Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu phế liệu kim loại của công ty cổ phần xuất nhập khẩu toàn cầu việt tin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (603.52 KB, 47 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đề tài
QUẢN TRỊ QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
XUẤT KHẨU PHẾ LIỆU KIM LOẠI CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN XNK TỒN CẦU VIỆT TÍN

Giáo viên hướng dẫn

Sinh viên thực hiện

ThS. Trương Quang Minh

Lê Thị Thu Hoài
Lớp: K54E4
Mã sinh viên: 18D130229

Hà Nội – 2022


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Quản trị quy trình thực hiện hợp
đồng xuất khẩu phế liệu kim loại của Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Tồn Cầu
Việt Tín”, ngồi sự nỗ lực, tìm hiểu của bản thân, em đã nhận được sự giúp đỡ vơ cùng
tận tình từ các thầy cơ Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế cũng như ban giám hiệu
trường Đại học Thương Mại đã chỉ dạy cho em những kiến thức vơ cùng bổ ích, tạo
điều kiện cho em được tiếp xúc với môi trường kinh doanh thực tế tại doanh nghiệp,
vận dụng những kiến thức đã học để hồn thành khóa luận của mình trong thời gian


quy định.
Để hồn thành được khóa luận này, em xin chân thành gửi lời cảm ơn thầy giáo
ThS. Trương Quang Minh đã tận tình hướng dẫn, sửa chữa, bổ sung, và đưa ra những
góp ý giúp em hồn thành khóa luận này một cách tốt nhất.
Đồng thời em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến ban lãnh đạo Cơng ty Cổ phần
Xuất Nhập Khẩu Tồn Cầu Việt Tín đã cho em cơ hội được thực tập học hỏi tại cơng
ty và tồn bộ các anh chị trong cơng ty, đặc biệt là các anh, các chị trong phòng kinh
doanh đã nhiệt tình chỉ bảo, hướng dẫn giúp em bổ sung kiến thức nghiệp vụ thực tế
cũng như tạo điều kiện cho em tìm hiểu các cơng việc liên quan đến thực hiện hợp
đồng xuất khẩu phế liệu kim loại tại Cơng ty để làm tài liệu cho khóa luận.
Do hạn chế về thời gian nghiên cứu cũng như kiến thức, kinh nghiệm của bản
thân em còn hạn chế nên mặc dù đã rất cố gắng để hoàn thành nhưng khóa luận này
khó tránh khỏi những thiếu sót. Vì thế, em rất mong nhận được những nhận xét, đóng
góp từ phía thầy cơ để em có thể hồn thiện hơn bài.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, 12 tháng 04 năm 2022
Tác giả
Lê Thị Thu Hoài

ii


MỤC LỤC
BẢN CAM ĐOAN ......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ....................................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ........................................................ vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... vi
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN CỦA QUẢN TRỊ QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP
ĐỒNG XUẤT KHẨU PHẾ LIỆU KIM LOẠI CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN TỒN

CẦU VIỆT TÍN ............................................................................................................. 1
1.1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu ...................................................................1
1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ................................................................................1
1.3. Mục đích nghiên cứu ..............................................................................................3
1.4. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................3
1.5. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................3
1.6. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................4
1.7. Kết cấu của khóa luận ............................................................................................4
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN TRỊ QUY TRÌNH THỰC HIỆN
HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU ......................................................................................... 5
2.1. Lý thuyết về xuất khẩu và hợp đồng xuất khẩu...................................................5
2.1.1. Lý thuyết về xuất khẩu ........................................................................................ 5
2.1.2. Lý thuyết về hợp đồng TMQT ............................................................................. 6
2.2. Lý thuyết về quản trị quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu.........................7
2.2.1. Khái niệm của quản trị quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu .................... 7
2.2.2. Ý nghĩa của quản trị quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu ........................ 7
2.3. Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu hàng hóa .............................8
2.3.1. Bước 1: Lập kế hoạch thực hiện hợp đồng xuất khẩu ...................................... 8
2.3.2 Bước 2: Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu ................................................ 9
2.3.3. Bước 3: Giám sát và điều hành quá trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu..... 13
2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động quản trị quy trình thực hiện hợp đồng
xuất khẩu hàng hóa .....................................................................................................14
2.4.1. Nhân tố bên trong .............................................................................................. 14

iii


2.4.2. Nhân tố bên ngoài ............................................................................................. 15
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG CỦA QUẢN TRỊ QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP
ĐỒNG XUẤT KHẨU PHẾ LIỆU KIM LOẠI CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT

NHẬP KHẨU TỒN CẦU VIỆT TÍN..................................................................... 17
3.1. Tổng quan về cơng ty và hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần XNK
Tồn cầu Việt Tín ........................................................................................................17
3.1.1. Khái qt chung về công ty ............................................................................... 17
3.1.2 Hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2019-2021 ....................... 19
3.1.3 Hoạt động xuất khẩu phế liệu kim loại của công ty giai đoạn 2019-2021 ...... 20
3.2. Thực trạng hoạt động quản trị quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu phế
liệu kim loại tại cơng ty cổ phần XNK tồn cầu Việt Tín ........................................23
3.2.1 Lập kế hoạch thực hiện hợp đồng xuất khẩu ................................................... 23
3.2.2. Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu ............................................................23
3.2.3. Giám sát và điều hành hợp đồng xuất khẩu .................................................... 27
3.3. Đánh giá thực trạng nội dung vấn đề nghiên cứu .............................................28
3.3.1. Những kết quả đạt được .................................................................................... 28
3.3.2. Những vấn đề còn tổn tại, nguyên nhân .......................................................... 29
CHƯƠNG 4. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ ĐỀ XUẤT ĐỂ HOÀN THIỆN
QUẢN TRỊ QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU PHẾ LIỆU
KIM LOẠI CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN XNK TỒN CẦU VIỆT TÍN ............... 32
4.1. Định hướng xuất khẩu phế liệu kim loại tại cơng ty cổ phần XNK tồn cầu
Việt Tín .........................................................................................................................32
4.1.1 Định hướng chung ..............................................................................................32
4.1.2. Định hướng cho hoạt động xuất khẩu phế liệu kim loại..................................33
4.2. Các đề xuất để hồn thiện quản trị quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu
Phế liệu kim loại tại công ty CPXNK Tồn cầu Việt Tín ........................................34
4.2.1. Đề xuất nhằm hồn thiện quá trình lập kế hoạch thực hiện hợp đồng xuất
khẩu .............................................................................................................................. 34
4.2.2. Đề xuất nhằm hồn thiện q trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu ....
................................................................................................................................ 34

iv



4.2.3. Đề xuất nhằm hoàn thiện bước giám sát và điều hành quá trình thực hiện
hợp đồng xuất khẩu ..................................................................................................... 35
4.3. Một số kiến nghị với cơ quan nhà nước, các cơ quan liên quan ......................35
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 38
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 39
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN....................................................... 40

v


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

STT Tên

Trang

1

Hình 1. Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty

18

2

Bảng 3.1. Thống Kê doanh thu cơng ty

19

3


Bảng 3.2 Tóm tắt hoạt động kinh doanh của công ty

20

4

Bảng 3.3. Doanh thu theo từng mặt hàng

21

5

Bảng 3.4. Tỷ trọng doanh thu theo cơ cấu thị trường XK

21

6
7

Bảng 3.5. Tình hình khiếu nại và giải quyết khiếu nại trong quá trình thực
hiện hợp đồng xuất khẩu phế liệu kim loại của công ty ( 2019-2021)
Bảng 3.6. Tình hình hoạt động điều hành quá trình thực hiện hợp xuất
khẩu phế liệu kim loại tại Việt Tín giai đoạn 2019-2021

vi

27
28



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Nghĩa tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

XNK

Xuất nhập khẩu

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

CP

Cổ phần

TMQT

Thương mại quốc tế

BCTC

Báo cáo tài chính
Thư tín dụng

L/C


Letter of Credit

CIF

Cost, Insurance and Freight: Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí

FOB

Free on board

Giao lên tàu

T/T

Telegraphic Transfer

Hình thức thanh tốn bằng điện

B/L

Bill of lading

Vận đơn đường biển

PL

Phế Liệu

DAF


Delivery at frontier

Giao tại biên giới

FCA

Free carier

Giao hàng miễn phí

vii


CHƯƠNG I. TỔNG QUAN CỦA QUẢN TRỊ QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP
ĐỒNG XUẤT KHẨU PHẾ LIỆU KIM LOẠI CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TỒN
CẦU VIỆT TÍN
1.1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Trong bối cảnh kinh tế toàn cầu, sự hội nhập ngày càng sâu rộng, kéo theo sự
phát triển của nền kinh tế Việt Nam nói riêng và các quốc gia trên thế giới nói chung.
Có rất nhiều hoạt động hợp tác, sự hình thành của các tổ chức kinh tế thế giới, sự hợp
tác giữa các doanh nghiệp và giữa các quốc gia với nhau. Điều đó đã đem lại những lợi
ích, hiệu quả vơ cùng to lớn cho nền kinh tế Việt Nam trong đó khơng thể khơng kể
đến hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa. Mỗi quốc gia đều có những lợi thế về nguồn
lực khác nhau, do đó khi nền kinh tế Việt Nam mở cửa, tạo điều kiện để trao đổi, lưu
thông hàng hóa với các quốc gia khác trên thế giới đã đóng góp vơ cùng lớn trong việc
bù đắp những thiếu hụt về nguồn lực, tiết kiệm chi phí sản xuất, tạo điều kiện thúc đẩy
những ngành mũi nhọn trong nước, phát triển kinh tế, quan hệ ngoại giao giữa các
quốc gia.
Cơng ty Cổ phần xuất nhập khẩu tồn cầu Việt Tín là là một doanh nghiệp kinh
doanh trong lĩnh vực phế thải nguyên liệu, cung cấp các nguồn hàng kim loại cho các

đối tác Nhật Bản, Hàn Quốc, Ấn Độ, Trung Quốc, Pakistan,.. hoạt động kinh doanh
chủ chốt của công ty là xuất khẩu hàng hóa. Trong thời gian được thực tập tại công ty,
em nhận thấy công ty đang cố gắng mở rộng tìm kiếm thêm nhiều đối tác khác tại các
quốc gia nhập khẩu. Tuy nhiên việc tồn tại các vướng mắc trong công tác thực hiện
hợp đồng xuất khẩu có ảnh hưởng mạnh đến hoạt động xuất khẩu phế liệu kim loại của
công ty. Để hoạt động xuất khẩu này đạt được hiệu quả tốt, công ty cần quản trị được
tốt quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu để có thể tối ưu hố các chi phí, vận hành
bộ máy một cách trơn tru, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Chính vì vậy, em xin
chọn đề tài luận văn tốt nghiệp “Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu phế
liệu kim loại của Cơng ty Cổ Phần XNK Tồn Cầu Việt Tín” để nghiên cứu đi sâu vấn
đề và từ đó đưa ra một số đề xuất hồn thiện quy trình tác nghiệp này của công ty.
1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Đề tài “Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu phế liệu kim loại của
Công ty Cổ Phần XNK Tồn Cầu Việt Tín” sẽ tập trung chủ yếu vào nghiên cứu quá

1


trình xuất khẩu hàng hóa tại cơng ty. Thơng qua việc nghiên cứu các số liệu kinh
doanh thực tế cũng như quá trình quan sát nghiệp vụ thực tế về việc quản trị thực hiện
hợp đồng xuất khẩu của công ty, có thể thấy được những kết quả tích cực đạt được và
những vấn đề cịn tồn tại. Từ đó tìm ra nguyên nhân và giải pháp cho những vấn đề đó,
định hướng chung cho doanh nghiệp trong tương lai sắp tới cũng như là đưa ra một số
đề xuất đối với Nhà nước, các cơ quan liên quan để hoạt động xuất khẩu hàng hóa
càng thêm hiệu quả.
Đề tài này là một đề tài khá quen thuộc, trước đây đã có khơng ít những bài luận
văn liên quan đến đề tài này được thực hiện, có thể kế tới như:


Đề tài “Hồn thiện quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu hàng thủy sản


sang thị trường Nhật Bản của công ty cổ phần thực phẩm xuất khẩu Trung Sơn Hưng
Yên” – luận văn tốt nghiệp của sinh viên Nguyễn Thị Lan, khoa Kinh tế và Kinh
doanh quốc tế - Trường đại học Thương Mại, năm 2016.


Đề tài “ Điều hành và giám sát quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu mặt

hàng phụ tùng ô tô của công ty cổ phần sản xuất phụ tùng ô tô và thiết bị công nghiệp
JAT” – Luận văn tốt nghiệp của sinh viên Vũ Thị Phượng, khoa Kinh tế và Kinh
doanh quốc tế - Trường đại học Thương Mại, 2019. Bài đã nghiên cứu chỉ ra những
thành công cũng như hạn chế trong quá trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu mặt hàng
phụ tùng ơ tơ của cơng ty JAT.


“Quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu hàng may mặc sang thị trường Mỹ

của Công ty TNHH thương mại quốc tế Phú Hưng” – luận văn của sinh viên Nguyễn
Quỳnh Mai, khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế - Trường đại học Thương Mại, năm
2019. Khóa luận đã làm rõ về mặt lý luận cũng như thực tiễn việc thực hiện hợp đồng
xuất khẩu mặt hàng may mặc sang thị trường Mỹ, đồng thời phân tích thực và đánh giá
thực trạng, từ đó đưa ra các giải pháp.


Đề tài” Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu hàng hóa tại công ty

TNHH Stasa Việt Nam” – Luận văn của sinh viên Hoàng Thị Hằng, khoa Kinh tế và
Kinh doanh quốc tế - Trường đại học Thương Mại, 2021.



Đề tài “ Hồn thiện quy trình đàm phán ký kết hợp đồng xuất khẩu đá vôi

sang thị trường Ấn Độ của công ty TNHH Aircond.plant Vina” – luận văn của sinh

2


viên Lê Thị Hoa, khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế - Trường đại học Thương Mại,
2018.
Các đề tài trên có hướng triển khai nội dung khá tương đồng, góp phần hồn
thiện cơ sở lý luận của đề tài liên quan đến quản trị quy trình thực hiện hợp đồng xuất
khẩu. Mỗi đề tài đều đưa ra cơ sở lý luận liên quan đến hợp đồng xuất khẩu cũng như
quản trị quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu, thơng qua phân tích tình hình thực tế
để đưa ra những định hướng, giải pháp, kiến nghị để hoàn thiện hoạt động xuất khẩu
của từng công ty trong mỗi đề tài. Riêng có đề tài thứ hai nêu trên là có hướng đi hơi
khác hơn một chút, nói rộng hơn về quy trình xuất khẩu hàng hóa, được bắt đầu ngay
từ bước nghiên cứu thị trường, đàm phán kí kết hợp đồng, đến khi thực hiện và thanh
lý hợp đồng. Điểm chung những đề tài này là khi triển khai lại thiếu đi khá nhiều số
liệu minh chứng thực tế cho thấy rõ sự khác biệt trong những năm công ty thực hiện
hoạt động xuất khẩu. Thêm vào đó, mỗi đề tài đều có phạm vi nghiên cứu và xuất khẩu
những mặt hàng khác nhau từ những thị trường khác nhau, tại những cơng ty khác
nhau, do đó các đề tài đều có sự khác biệt nhất định. Như vậy, có thể thấy rằng, tuy có
nhiều cơng trình nghiên cứu có liên quan đến hoạt động quản trị quy trình thực hiện
hợp đồng xuất khẩu nhưng chưa có cơng trình nào nghiên cứu hoạt động này tại Công
ty cổ phần XNK Tồn cầu Việt Tín Do đó, đề tài được em lựa chọn là hồn tồn mới.
1.3. Mục đích nghiên cứu
Mục đích của việc nghiên cứu là hệ thống và làm rõ về các vấn đề lý luận cơ bản
về quản trị quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu. Bên cạnh đó là nghiên cứu và mơ
tả thực trạng quản trị quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu phế liệu kim loại của
cơng ty. Từ đó phân tích, đánh giá và đề xuất một số ý kiến, giải pháp nhằm hồn thiện

việc quản trị quy trình thực hiện hợp xuất khẩu phế liệu kim loại của công ty Cổ phần
XNK tồn cầu Việt Tín.
1.4. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của khóa luận: Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng xuất
khẩu phế liệu kim loại của Cơng ty Cổ Phần XNK Tồn Cầu Việt Tín
1.5. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Tập trung nghiên cứu thực trạng quản trị quy trình thực hiện hợp
đồng xuất khẩu phế liệu kim loại của cơng ty CP XNK tồn cầu Việt Tín.

3


Về không gian: Tại công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Tồn Cầu Việt Tín
Về thời gian: Nghiên cứu và khảo sát tài liệu thực tế tại Công ty các năm 20192021
1.6. Phương pháp nghiên cứu


Các phương pháp thu thập tài liệu:

+ Thu thập tài liệu thứ cấp: Thực hiện nghiên cứu vấn đề quản trị quy trình thực
hiện hợp đồng xuất khẩu thông qua việc tham khảo các giáo trình, sách báo, các khóa
luận tốt nghiệp có cùng hướng đề tài…Quan sát, thu thập về chứng từ nhập khẩu, số
liệu hoạt động kinh doanh tại Công ty năm 2019- 2021 và thông tin trên các phương
tiện thông tin đại chúng.
+ Thu thập tài liệu sơ cấp: Thực hiện phỏng vấn, xin ý kiến trực tiếp các cán bộ
phòng Kinh doanh và các nhân viên khác tại công ty và xin ý kiến của giảng viên
hướng dẫn.


Các phương pháp xử lý tài liệu:


+ Phân tích xử lý tài liệu thứ cấp : sử dụng phương pháp thống kê mô tả, thống
kê số liệu, phân tích, so sánh phân tích định tính và định lượng và so sánh giữa thực
trạng và cơ sở lý luận để suy diễn, quy nạp và trình bày kết quả.
+ Phân tích xử lý tài liệu sơ cấp: mọi thông tin, số liệu thu thập qua phỏng vấn,
khảo sát thực tế sẽ được ghi chép lại, thống kê để phân tích
1.7. Kết cấu của khóa luận
Ngồi Lời cảm ơn, Mục lục, Danh mục bảng biểu sơ đồ, Kết luận, Tài liệu tham
khảo. Nội dung của khóa luận bao gồm 4 chương, với kết cấu như sau:


Chương 1: Tổng quan của quản trị quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu

phế liệu kim loại của công ty CP XNK Tồn cầu Việt Tín.


Chương 2: Cơ sở lý luận của quản trị quy trình thực hiện hợp đồng xuất

khẩu.


Chương 3: Thực trạng của quản trị quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu

phế liệu kim loại của công ty CP XNK Tồn cầu Việt Tín.


Chương 4: Định hướng phát triển và đề xuất để hoàn thiện quản trị quy trình

thực hiện hợp đồng xuất khẩu phế liệu kim loại của cơng ty CP XNK Tồn cầu Việt
Tín.


4


CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN TRỊ QUY TRÌNH THỰC HIỆN
HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU
2.1. Lý thuyết về xuất khẩu và hợp đồng xuất khẩu
2.1.1. Lý thuyết về xuất khẩu
2.1.1.1. Khái niệm của xuất khẩu
Xuất khẩu là hoạt động nhằm mục đích tiêu thụ một phần tổng sản phẩm xã hội
ra nước ngồi. Xuất khẩu khơng chỉ là những hành vi buôn bán riêng lẻ mà là cả một
hệ thống các quan hệ mua bán trong thương mại có tổ chức nhằm mục đích đẩy mạnh
sản xuất hàng hóa, chuyển đổi cơ cấu kinh tế ổn định và từng bước nâng cao đời sống
cho nhân dân. Hoạt động xuất khẩu diễn ra trên diện rộng về không gian và thời gian,
trong thời gian ngắn hoặc kéo dài hàng năm. Có thể trên phạm vi quốc gia hay trên
nhiều quốc gia khác nhau.
2.1.1.2. Đặc điểm của xuất khẩu
Do xuất khẩu là hoạt động bán hàng hóa, dịch vụ từ nước ngồi nên nó phức tạp
hơn nhiều so với hoạt động kinh doanh trong nước, có thể kể đến một số đặc điểm
chính sau của xuất khẩu:
-

Xuất khẩu đề cập đến một sản phẩm hoặc dịch vụ được sản xuất tại một quốc

gia nhưng được bán cho người mua ở nước ngồi.
-

Xuất khẩu là một trong những hình thức chuyển giao kinh tế lâu đời nhất và

xảy ra trên quy mô lớn giữa các quốc gia.

-

Xuất khẩu có thể tăng doanh thu và lợi nhuận nếu họ tiếp cận thị trường mới,

và thậm chí họ có thể tạo cơ hơi để chiếm thị phần tồn cầu quan trọng.
-

Các cơng ty xuất khẩu nhiều thường có rủi ro tài chính cao hơn

2.1.1.3. Vai trị của xuất khẩu
Xuất khẩu có vai trị vơ cùng quan trọng đối với nền kinh tế của một quốc gia:
- Xuất khẩu tạo nguồn vốn cho nhập khẩu và tích luỹ phát triển sản xuất, phục vụ
cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước
- Xuất khẩu đóng góp vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát
triển
- Xuất khẩu tạo điều kiện cho các ngành khác có cơ hội phát triển thuận lợi.
Chẳng hạn, khi phát triển xuất khẩu sẽ tạo cơ hội đầy đủ cho việc phát triển ngành sản

5


xuất nguyên vật liệu như bông, đay,… . Sự phát triển ngành chế biến thực phẩm( gạo,
cà phê…) có thể kéo theo các ngành công nghiệp chế tạo thiết bị phục vụ nó.
- Xuất khẩu tạo khả năng mở rộng thị trường tiêu thụ, tạo điều kiện cho sản xuất
phát triển và ổn định
- Xuất khẩu có vai trị tích cực đổi mới trang thiết bị và công nghệ sản xuất.
- Xuất khẩu có tác động tích cực tới việc giải quyết công ăn việc làm và cải thiện
đời sống nhân dân.
- Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại của
nước ta

2.1.2. Lý thuyết về hợp đồng TMQT
2.1.2.1 Khái niệm hợp đồng TMQT
Theo Công ước Viên 1980: “Hợp đồng ngoại thương là hợp đồng ký kết giữa các
bên có quốc tịch khác nhau hoặc có trụ sở thương mại ở các nước khác nhau”.
Theo Luật Thương mại Việt Nam 2005: “Hợp đồng mua bán hàng hố với
thương nhân nước ngồi là hợp đồng mua bán hàng hoá được ký kết giữa một bên là
thương nhân Việt Nam, bên kia là thương nhân nước ngoài”.
Khái niệm hợp đồng thương mại quốc tế được hiểu là sự thoả thuận về thương
mại giữa các đương sự có trụ sở kinh doanh ở các quốc gia khác nhau. Chủ thể của
hợp đồng là bên có trụ sở kinh doanh ở những quốc gia khác nhau. Có thể là các hợp
đồng mua bán hàng hố (hợp đồng xuất nhập khẩu); hợp đồng gia công; hợp đồng đại
lý, môi giới; hợp đồng uỷ thác. Đối tượng của hợp đồng là hàng hố hoặc dịch vụ.
(Giáo trình “Quản trị tác nghiệp thương mại quốc tế” - PGS.TS. DỖN KẾ BƠN
(Chủ biên).
Bản chất của hợp đồng thương mại quốc tế là các hợp đồng mua bán hàng hoá và
dịch vụ, là sự thoả thuận của các bên ký kết hợp đồng. Điều cơ bản là hợp đồng phải
thể hiện ý chí thực sự thoả thuận khơng được cưỡng bức, lừa dối lẫn nhau và có những
nhầm lẫn khơng thể chấp nhận được.
2.1.2.5. Vai trò của hợp đồng TMQT
Hợp đồng xuất khẩu giữ vai trò quan trọng trong kinh doanh TMQT. Nó xác
nhận những nội dung giao dịch mà các bên đã thỏa thuận và cam kết thực hiện nội
dung đó. Nó xác nhận những nội dung giao dịch mà các bên đã thỏa thuận và cam kết

6


thực hiện các nội dung đó. Xác nhận quyền lợi và trách nhiệm của các bên trong quá
trình giao dịch thương mại.
Do đó, hợp đồng xuất khẩu chính là cơ sở để các bên thực hiện nghĩa vụ của
mình đồng thời yêu cầu bên đối tác thực hiện các nghĩa vụ của họ. Hợp đồng còn là cơ

sở đánh giá mức độ thực hiện nghĩa vụ của các bên và là cơ sở pháp lý quan trọng để
khiếu nại khi bên đối tác khơng thực hiện tồn bộ hay một phần nghĩa vụ của mình
như đã thỏa thuận trong hợp đồng.
2.2. Lý thuyết về quản trị quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu
2.2.1. Khái niệm của quản trị quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu
Quản trị là sự phối hợp để đạt được hiệu quả trong các hoạt động của người cùng
chung trong tổ chức. Đây là quá trình để đạt được các mục tiêu đề ra bằng việc phối
hợp nguồn lực của tổ chức. Quản trị còn là quá trình các nhà quản lý hoạch định, tổ
chức, lãnh đạo và kiểm tra.
Thực hiện hợp đồng là tự nguyện thực hiện các điều mà các bên đã thoả thuận và
cam kết trong hợp đồng, có nghĩa là thực hiện các nghĩa vụ và quyền lợi của mọi bên.
Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu là quá trình bao gồm hoạch định, lập
kế hoạch, tổ chức thực hiện và giám sát, điều hành các hoạt động trong quy trình thực
hiện hợp đồng xuất khẩu nhằm đạt được mục tiêu đề ra một cách hiệu quả nhất. Nó
đảm bảo việc thực hiện hợp đồng sẽ diễn ra đúng quy định và đúng thời hạn của hợp
đồng. (Theo giáo trình Quản trị tác nghiệp thương mại quốc tế - PGS.TS. DỖN KẾ
BƠN (Chủ biên)
Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu bao gồm:
- Hoạch định, lập kế hoạch thực hiện hợp đồng nhập khẩu
- Tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu
- Giám sát và điều hành thực hiện hợp đồng nhập khẩu
2.2.2. Ý nghĩa của quản trị quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu
Một hợp đồng , một giao dịch được coi là thành cơng chỉ khi q trình thực hiện
hợp đồng đó hiệu quả . Thực hiện hợp đồng là thực hiện một chuỗi các cơng việc kế
tiếp có sự liên kết chặt chẽ với nhau. Để quá trình này diễn ra một cách sn sẻ và hiệu
quả thì khơng thể thiếu được hoạt động quản trị.

7



Quản trị quá trình thực hiện hợp đồng là để cơng việc được diễn ra theo đúng
trình tự, đúng nội dung, thời gian và đạt hiệu quả cao nhất. Trong q trình thực hiện
hợp đồng, thực hiện mỗi cơng việc chính là để tạo điều kiện để thực hiện các cơng việc
tiếp theo trong hợp đồng theo trình tự logic kế tiếp nhau. Mỗi bên tham gia nếu đều
thực hiện tốt từng nghĩa vụ của mình trong hợp đồng thì cũng sẽ tạo điều kiện cho bên
khác thực hiện tốt các nghĩa vụ của họ, từ đó mà việc thực hiện hợp đồng được hiệu
quả, đơi bên cùng có lợi. Ngồi ra, thực hiện tốt nghĩa vụ của mình trong hợp đồng
còn làm cơ sở để khiếu nại khi bên đối tác không thực hiện tốt các nghĩa vụ của họ
trong hợp đồng. Mặt khác, trong quá trình thực hiện hợp đồng có thể nảy sinh nhiều
tình huống phát sinh do nhiều lý do chủ quan hoặc khách quan làm tăng chi phí hoặc
gây ra các tổn thất cho mỗi bên. Trong trường hợp này, quản trị quá trình thực hiện
hợp đồng là phải thực hiện quá trình điều hành để giải quyết các tình huống phát sinh,
hạn chế các chi phí và tơn thất nhằm thực hiện hợp đồng có hiệu quả nhất.
2.3. Quản trị quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu hàng hóa
2.3.1. Bước 1: Lập kế hoạch thực hiện hợp đồng xuất khẩu
Thực hiện hợp đồng xuất khẩu là một quy trình phức tạp, gồm nhiều bước và
cũng tiềm ấn nhiều rủi ro, do đó cần phải lập kế hoạch trước khi thực hiện hợp đồng.
Việc lập kế hoạch đầy đủ, khoa học, rõ ràng có tác dụng định hướng cho mọi hoạt
động trong quá trình thực hiện hợp đồng của doanh nghiệp. Việc đưa ra những nội
dung cơng việc cụ thể, cách tiến hành, trình tự, thời điểm thực hiện, người phụ trách
mỗi công việc một cách khoa học khiến cho quá trình thực hiện hợp đồng suôn sẻ, chủ
động và không bị gián đoạn. Lập kế hoạch cũng đồng thời giúp các nhà quản trị đưa ra
được những tiêu chí đánh giá cho mỗi cơng việc, từ đó tổng kết được những cơng việc
thực hiện tốt cũng như chưa tốt và rút kinh nghiệm cho việc thực hiện hợp đồng những
lần sau.
Ở bước chuẩn bị lập kế hoạch, bộ phận lập kế hoạch cần thu thập thơng tin, phân
tích các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến hợp đồng như quy định của nhà nước, quy định
về thủ tục hải quan, giấy phép xuất khẩu, kiểm tra các loại, các vấn đề về vận chuyển,
bảo hiểm,…Ngoài ra cũng cần xem xét nguồn lực của doanh nghiệp, đối tác và nội
dung các điều khoản trong hợp đồng để đưa ra kế hoạch thực hiện phù hợp. Sau khi

tìm hiểu, phân tích, nghiên cứu các nội dung liên quan, bộ phận phụ trách thực hiện sẽ

8


đưa ra bản kế hoạch chi tiết về các công việc, thời điểm thực hiện, nguồn lực và cách
thức tiến hành cơng việc đó. Các cơng việc cần tiến hành khi thực hiện một hợp đồng
xuất khẩu thường bao gồm: kế hoạch thuê phương tiện vận tải, mua bảo hiểm, làm thủ
tục hải quan, giao hàng và thanh toán,… Sau đó, bản kế hoạch sơ bộ này cần được cấp
trên xem xét và duyệt, từ đó đưa vào hoạt động chính thức.
2.3.2 Bước 2: Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu
Sau khi hồn thành cơng tác lập kế hoạch, doanh nghiệp tiến hành thực hiện hợp
đồng dựa trên các điều kiện được thoả thuận cũng như kế hoạch được lập ra. Quy trình
cơ bản gồm các bước sau:
a. Xin giấy phép (nếu có)
Giấy phép là một tiêu đề quan trọng về mặt pháp lý để tiến hành các khâu khác
trong q trình thực hiện. Những hàng hố cần giấy phép xuất khẩu là những mặt hàng
bị hạn chế xuất khẩu hay có điều kiện. Ở Việt Nam, hồ sơ xin giấy phép xuất khẩu
nhìn chung bao gồm:
-

Đơn xin giấy phép

-

Phiếu hạn ngạch

-

Thông số kỹ thuật, chứng nhận chất lượng của nước xuất khẩu


-

Bản sao hợp đồng hoặc bản sao L/C

-

Các giấy tờ liên quan khác

Mỗi giấy phép được cấp cho một chủ hàng kinh doanh để xuất khẩu một hoặc
một số mặt hàng với mức đã định, chuyên chở bằng phương tiện vận tải và giao hàng
tại một điểm nhất định đã được thoả thuận trong hợp đồng.
b. Chuẩn bị hàng hố xuất khẩu
Sau khi có giấy phép xuất khẩu, người xuất khẩu cần tập trung chuẩn bị hàng hố
xuất khẩu. Đây là cơng việc bắt buộc đối với nhà xuất khẩu. Nhà xuất khẩu sẽ phải
chuẩn bị vật tư, thiết bị và lao động. Quá trình chuẩn bị hàng xuất khẩu bao gồm các
nội dung:
-

Tập trung hàng xuất khẩu

-

Đóng gói bao bì hàng hố xuất khẩu

-

Kẻ ký mã hiệu hàng xuất khẩu

9



c. Kiểm tra hàng hoá
Kiểm tra hàng hoá trước khi giao hàng đóng một vai trị thiết yếu trong quy trình
thực hiện hợp đồng. Nó giúp doanh nghiệp xuất khẩu đảm bảo hàng hoá được sản xuất
đúng theo yêu cầu được quy định trong hợp đồng, đảm bảo uy tín của người xuất khẩu,
hạn chế các trường hợp khiếu nại, tranh chấp và tạo dựng mối quan hệ tốt đẹp trong
kinh doanh. Đặc biệt, kiểm tra hàng hoá giúp doanh nghiệp giảm thiểu những sai sót,
tổn thất do sửa chữa, khắc phục hậu quả, nâng cao hiệu quả kinh tế. Mặt khác, giấy
chứng nhận về chất lượng và số lượng cho lô hàng xuất khẩu thường được quy định là
một trong các chứng từ thanh tốn cần xuất trình cho ngân hàng. Do đó, các nhà xuất
khẩu sẽ phải thực hiện nghiệp vụ kiểm tra hàng hoá xuất khẩu để phát hành chứng thư
nếu được yêu cầu.
d. Thuê phương tiện vận tải
Tùy thuộc vào các quy định của hợp đồng, người bán có thể có hoặc khơng có
nghĩa vụ th tàu. Hiện nay, các doanh nghiệp Việt Nam bán hàng theo giá CIF của
Incoterm 2020 sẽ chịu trách nhiệm thuê tàu, ngồi ra cũng có một số trường hợp sẽ ký
hợp đồng theo giá FOB hoặc DAF.
Khi thuê phương tiện vận tải cần căn cứ vào khối lượng, đặc điểm của hàng hóa
để tối ưu hóa tải trọng của phương tiện, từ đó tối ưu chi phí. Đồng thời phải căn cứ vào
đặc điểm của hàng hóa để lựa chọn phương tiện đảm bảo an tồn cho hàng hóa. Ngồi
ra, cần căn cứ vào điều kiện vận tải và các điều kiện khác trong hợp đồng thương mại
quốc tế như: Quy định về trọng tải tối đa của phương tiện...
e. Mua bảo hiểm (nếu có)
Nghiệp vụ mua bảo hiểm khơng phải là một nghiệp vụ bắt buộc. Tuy nhiên, trong
thương mại quốc tế, hàng hoá thường phải vận chuyển đường dài trong điều kiện vận
chuyển phức tạp nên hàng hoá dễ bị hư hỏng, thất lạc, mất mát trong quá trình vận
chuyển. Vì vậy, các nhà kinh doanh quốc tế thường mua bảo hiểm cho hàng hoá để
giảm bớt rủi ro có thể xảy ra. Tuỳ theo điều kiện giao hàng hoặc các thoả thuận riêng
trong hợp đồng, người mua bảo hiểm có thể là bên mua hoặc bên bán. Trên thế giới và

Việt Nam hiện đang áp dụng 3 điều kiện bảo hiểm chính là điều kiện hàng hố bảo
hiểm A/B/C. Ngồi ra, có một số điều khoản và điều kiện bảo hiểm đặc biệt: Bảo hiểm
rủi ro chiến tranh bảo hiểm đình cơng,… Doanh nghiệp cần phân tích để xác định nhu

10


cầu bảo hiểm cho hàng hoá cũng như lựa chọn được loại hình bảo hiểm, cơng ty bảo
hiểm phù hợp.
f.

Làm thủ tục hải quan

Quy trình làm thủ tục hải quan cho hàng hoá xuất khẩu bao gồm những nội dung
sau:
Khai báo hải quan:
Khai báo hải quan nhằm mục đích để cơ quan hải kiểm tra tính hợp pháp của
hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu, quản lý, theo dõi tình hình cũng như làm cơ sở
tính thuế, miễn giảm thuế. Có hai hình thức khai hải quan là khai trực tiếp đến cơ quan
hải quan để thực hiện khai hải quan, hoặc sử dụng hình thức khai điện tử. Người khai
hải quan sau khi khai vào tờ khai hải quan, cùng với các chứng từ tạo thành hồ sơ hải
quan. Hồ sơ hải quan bao gồm:
- Tờ khai hải quan
- Hóa đơn thương mại
- Hợp đồng mua bán hàng hóa
- Giấy phép xuất khẩu đối với hàng hóa mà theo pháp luật quy định phải có
- Chứng từ khác đối với từng mặt hàng cho cơ quan hải quan tại trụ sở hải quan
Trong một số trường hợp đặc biệt có thể gia hạn nộp một số chứng từ cho đến
trước thời điểm cơ quan hải quan kiểm tra thực tế hàng hóa.
Xuất trình hàng hóa

Người xuất khẩu mang hàng hóa đến địa điểm quy định và tạo mọi điều kiện để
cơ quan hải quan kiểm tra thực tế hàng hóa. Có ba hình thức kiểm tra thực tế hàng hóa:
miễn kiểm tra thực tế, kiểm tra đại diện khơng q 10%, kiểm tra tồn bộ lơ hàng.
Trong q trình kiểm tra thực tế hàng hóa, nếu doanh nghiệp khơng đồng ý với
kết luận của cơ quan hải quan thì có quyền yêu cầu giám định và căn cứ vào kết quả
giám định để xác định đúng mã số, chất lượng, số lượng hàng hoá.
Nộp thuế và quyết định hải quan
Sau khi kiểm tra hồ sơ hải quan và thực tế hàng hóa, hải quan sẽ quyết định
thơng quan hàng hóa hoặc có thêm các điều kiện khác. Chủ hàng có trách nhiệm thực
hiện nghiêm túc các quyết định trên. Trường hợp phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp

11


luật hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu đã được thơng quan thì trong thời hạn năm
năm, cơ quan hải quan được phép áp dụng biện pháp kiểm tra sau thơng quan.
g. Giao hàng lên phương tiện vận tải
Có nhiều phương thức vận tải, mỗi phương thức có quy trình giao nhận hàng hố
khác nhau. Hàng xuất khẩu của nước ta chủ yếu là giao hàng bằng đường biển. Khi
giao hàng, người xuất khẩu phải có kế hoạch giao hàng và theo sát quá trình giao hàng
để kịp thời giải quyết những vấn đề phát sinh. Điều quan trọng là phải lấy biên lai của
thuyền trưởng để xác nhận hàng đã được giao và đổi lấy được một vận đơn hồn hảo
(vận đơn sạch). Ngồi ra, hàng hố có thể được gửi theo đường hàng không hoặc
đường sắt. Tuỳ theo từng trường hợp mà doanh nghiệp có những trách nhiệm khác
nhau phù hợp với phương thức vận tải được lựa chọn.
h. Làm thủ tục thanh toán
Thanh toán là một nội dung rất quan trọng trong quá trình thực hiện hợp đồng.
Chất lượng của điều này có ảnh hưởng quyết định đến hiệu quả kinh tế của đơn vị kinh
doanh xuất khẩu. Với tư cách là người bán, nhà xuất khẩu ln mong muốn q trình
thanh tốn diễn ra sn sẻ và họ nhận được khoản thanh toán đúng số lượng và thời

gian đã thỏa thuận với đối tác, tất nhiên sau khi họ đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ của
mình với đối tác. Vì vậy, lựa chọn phương thức thanh tốn và điều kiện thanh tốn
ln là một trong những nội dung được các doanh nghiệp xuất nhập khẩu quan tâm
hàng đầu. Các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay thường sử dụng các phương thức
thanh toán như: phương thức chuyển tiền, phương thức tín dụng chứng từ, phương
thức nhờ thu.
i.

Khiếu nại và giải quyết khiếu nại (nếu có)

Trọng quá trình thực hiện hợp đồng rất dễ xảy ra các tranh chấp, khiếu nại.
Người nhập khẩu thường hay khiếu nại người xuất khẩu về các nội dung:
+

Giao hàng không đúng về số lượng, trọng lượng, quy cách, hàng giao không

đúng phẩm chất, nguồn gốc như hợp đồng quy định.
+

Giao hàng chậm, cách thức giao hàng sai so với thoả thuận giữa hai bên như

chuyển tải hàng hoá, giao hàng từng phần.
+

Bao bì, ký mã hiệu sai quy cách khơng phù hợp với điều kiện vận chuyển,

bảo quản làm hàng hố bị hư hỏng trong q trình vận chuyển.

12



+

Không giao hoặc giao chậm tài liệu kỹ thuật không thông báo hoặc thông báo

chậm việc giao hàng đã giao lên tàu, không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ các
nghĩa vụ khác như thuê phương tiện vận tải, mua bảo hiểm hàng hoá… hoặc giao hàng
hoá đang bị tranh chấp bởi bên thứ ba.
+

Không giao hàng mà không phải do trường hợp bất khả kháng gây ra

Tuỳ theo từng trường hợp khiếu nại mà nhà xuất khẩu cần tiến hành giải quyết
khiếu nại cho bên người nhập khẩu một cách thoả đáng. Ví dụ nếu thiếu điều kiện chất
lượng thì có thể thoả thuận giảm giá hay nếu thiếu về số lượng thì gửi thêm bổ sung số
lượng thiếu hụt, …
2.3.3. Bước 3: Giám sát và điều hành quá trình thực hiện hợp đồng xuất
khẩu
a. Khái quát về giám sát và điều hành quy trình thực hiện hợp đồng xuất
khẩu
Hợp đồng thường quy định hoặc ngầm định một loạt nghĩa vụ và quyền của mỗi
bên tham gia ký kết. Việc thực hiện thành công hợp đồng, chủ yếu phụ thuộc vào việc
nghĩa vụ của mỗi bên có được thực hiện suôn sẻ trong một thời hạn nhất định hay
không. Hoạt động giám sát hợp đồng đề cập đến công việc mà mỗi bên thực hiện để
đảm bảo rằng mỗi bên đang thực hiện nghĩa vụ của mình và cần biết rõ ràng liệu bên
kia có đang thực hiện nghĩa vụ của mình như quy định hoặc ngầm quy định trong hợp
đồng hay không. Về thực chất, giám sát hợp đồng là một hệ thống cảnh báo sớm về
các công việc mà mỗi bên phải thực hiện để đảm bảo tránh được chậm trễ và sai sót
trong q trình thực hiện hợp đồng.
Khi cả hai bên thực hiện trung thành các nghĩa vụ của hợp đồng thì thơng thường

kết quả hợp đồng sẽ được thực hiện một cách tương đối thoải đáng với cả hai bên. Tuy
nhiên trong thực tế có nhiều vấn đề nảy sinh trong q trình thực hiện hợp đồng mà lúc
xây dựng hợp đồng không tính trước được. Điều hành hợp đồng là tất cả các quyết
định cần phải đề ra để giải quyết các vấn đề này hoặc các vấn đề không giải quyết
được trong thời gian xây dựng hợp đồng và do vậy không được chuẩn bị để đưa vào
các quyết định và điều kiện của hợp đồng. Giám sát và điều hành là q trình khơng
thể thiếu được trong quy trình thực hiện hợp đồng. Nó giúp doanh nghiệp phịng ngừa
những rủi ro và giải quyết các tình huống phát sinh một cách có lợi nhất.

13



×