Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần công nghệ điện điện tử phát thanh truyền hình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.96 MB, 129 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ
ĐIỆN ĐIỆN TỬ PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH

Chun ngành : Kế tốn doanh nghiệp
Mã số

: 21

GVHD

: TS. Bùi Thị Thu Hương

HÀ NỘI - 2021


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hương
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .......................................... Error! Bookmark not defined.
MỤC LỤC ..................................................................................................... ii
DANH MỤC VIẾT TẮT................................................................................ v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG ....................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH ..................................................................................... vii


LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP THƯƠNG MẠI. ............................................................................. 5
1. 1

Khái quát chung về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong

doanh nghiệp .................................................................................................. 5
1.1.1 Khái niệm về Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ........ 5
1.1.2. Khái niệm doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu ........................ 8
1.1.3. Chi phí và các loại chi phí được phản ánh vào báo cáo xác định kết
quả kinh doanh ............................................................................................... 9
1.1.4. Kết quả kinh doanh........................................................................... 10
1.1.5. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. ..... 10
1.1.6. Yêu cầu quản lý đối với hoạt động bán hàng và xác đinh kết quả kinh
doanh
1 . 2.

................................................................................................... 11
Nội dung cơ bản của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

trong doanh nghiệp thương mại . .................................................................. 12
1.2.1. Các nguyên tắc cơ bản và chuẩn mực kế toán chi phối đến kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh ............................................................ 12
1.2.2. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng trong
doanh nghiệp ................................................................................................ 18

ii



Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hương

1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán ................................................................. 27
1.2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .................................................. 31
1.2.5. Kế tốn chi phí thuế TNDN và xác định kết quả kinh doanh ............ 35
1.2.6. Sổ sách sử dụng cho kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
và trình bày thơng tin trên BCTC ................................................................. 40
1.2.7. Kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong điều kiện kế
toán máy....................................................................................................... 42
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................. 44
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ ĐIỆN ĐIỆN
TỬ PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH .......................................................... 45
2 . 1.

Tổng quan về đơn vị thực tập ........................................................... 45

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty cổ phần công nghệ Điện
Điện tử Phát thanh Truyền hình.................................................................... 45
2.1.2. Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty .......................................... 49
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh của Công ty ............ 50
2.1.4. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty.................................... 52
2.2. Thực trạng kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ
Phần Cơng nghệ điện Điện tử Phát thanh truyền hình ..................................... 56
2.2.1.Đặc điểm hoạt động bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty.. 56
2.2.2. Thực trạng Thu nhận thơng tin về q trình bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty cổ phần cơng nghệ điện, điện tử, phát thanh

truyền hình ................................................................................................... 60
2.2.3. Nguyên tắc, phương pháp xác định doanh thu, chi phí tại Công ty Cổ
Phần Công nghệ điện điện tử phát thanh truyền hình. ................................... 79

iii


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hương

2.2.4. Thực trạng hệ thống hóa thơng tin doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh qua TK và sổ kế toán ......................................................................... 83
2.2.5.Thực trạng quy trình ghi sổ kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ Phần Công nghệ điện điện tử phát thanh truyền hình . 88
2.2.6. Thực trạng trình bày thơng tin doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trên báo cáo tài chính ............................................................... 103
2 . 3.

Đánh giá thực trạng trong tổ chức cơng tác kế tốn bán hàng, xác định

kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần cơng nghệ Điện Điện tử Phát thanh
Truyền hình. ............................................................................................... 104
2.3.1. Ưu điểm ......................................................................................... 104
2.3.2. Hạn chế .......................................................................................... 107
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................... 109
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ NHẬN XÉT VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM
HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CỔ PHẦN CƠNG NGHỆ ĐIỆN ĐIỆN
TỬ PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH ........................................................ 110

3.1. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty công nghệ Điện Điện tử Phát thanh Truyền hình ... 110
3.2. Nội dung ý kiến hồn thiện ................................................................. 111
3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp .............................................................. 114
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................... 116
KẾT LUẬN ................................................................................................ 117
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 119

iv


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hương

DANH MỤC VIẾT TẮT

DTBH
TNDN
NLĐ
XĐKQ
BH
KKTX
KKĐK
TSCĐ
CCDC
CPBH
CPQLDN

Doanh thu bán hàng

Thu nhập doanh nghiệp
Người lao động
Xác định kết quả
Bán hàng
Kê khai thường xuyên
Kiểm kee định kỳ
Tài sản cố định
Cơng cụ dụng cụ
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp

v


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hương

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG
Bảng 2.1: Danh mục các loại hàng hóa tại cơng ty ....................................... 57
Sơ đồ 1.1 Hạch tốn DTBH theo hình thức bán hàng trực tiếp ..................... 25
Sơ đồ 1.2 Hạch toán DTBH theo phương thức bán hàng qua đại lý hoặc
phương thức bán hàng online thông qua kênh thương mại điện tử ................ 25
Sơ đồ 1.3 Hạch toán DTBH theo phương thức trao đổi hàng không tương tự
..................................................................................................................... 26
Sơ đồ 1.4 Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ...................................... 26
Sơ đồ 1.5. Trình tự kế tốn giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX ...... 30
Sơ đồ 1.6. Trình tự kế tốn giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK ...... 30
Sơ đồ 1.7. Trình tự kế tốn chi phí bán hàng ................................................ 33
Sơ đồ 1.8. Trình tự kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ............................ 35

Sơ đồ 1.9. Trình tự kế tốn chi phí thuế TNDN ............................................ 37
Sơ đồ 1.10. Trình tự kế tốn xác định kết quả kinh doanh ............................ 39
Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn máy ................... 43
Sơ đồ 2.1: Quy trình kinh doanh của Công ty ............................................... 50
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu bộ máy quản lý công ty ................................................... 51

vi


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hương
DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1: Hóa đơn Giá trị gia tăng ............................................................... 62
Hình 2.2: Phiếu xuất kho .............................................................................. 63
Hình ảnh 2.3: Trích minh họa hợp đồng cung cấp hàng hóa ......................... 65
Hình ảnh 2.4 : Hóa đơn giá trị gia tăng ......................................................... 68
Hình ảnh 2.5: Phiếu xuất kho ....................................................................... 70
Hình ảnh 2.6: Giao diện bán hàng online...................................................... 71
Hình 2.8: Hóa đơn dịch vụ vận chuyển hàng hóa ......................................... 76
Hình 2.9: Mã hóa danh mục khách hàng trên phần mềm ............................. 90
Hình 2.10: Màn hình Misa hạch tốn HĐ 0000121 ...................................... 91
Hình 2.11 Màn hình nhập liệu ................................................................... 100
Hình 2.12. Trích Sổ cái TK 642 trên phần mềm ......................................... 101
Hình 2.13: Giao diện mục xem và in các sổ kế tốn. .................................. 103
Hình 2.14: Giao diện xem và in Báo Cáo Tài Chính ................................... 104

vii



Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hương
LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp có hoạt động thương mại với
chức năng luân chuyển hàng hóa và cung cấp các loại dịch vụ đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng của xã hội cả về số lượng, chất lượng và kết cấu mặt hàng. Đặc
biệt là trong điều kiện hiện nay, sự giao lưu quốc tế ngày càng mở rộng, xu
hướng hội nhập quốc tế, tự do hóa thương mại ngày càng phát triển, mức độ
cạnh tranh trong ngành ngày càng gay gắt.
Với vai trị là cơng cụ quản lý kinh tế tài chính, kế tốn cung cấp thơng
tin kinh tế hiện thực, có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao, giúp doanh nghiệp
và các đối tượng liên quan đánh giá đúng đắn tình hình hoạt động của doanh
nghiệp, trên cơ sở đó, nhà quản trị doanh nghiệp sẽ đưa ra các quyết định phù
hợp nhất cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp .
Một trong những thông tin quan trọng về doanh nghiệp mà bất kì đối
tượng nào cũng đều quan tâm đó là: doanh nghiệp bán mặt hàng nào, phục vụ
thị trường nào và đặc biệt kết quả kinh doanh mỗi kì của doanh nghiệp đạt
bao nhiêu? Tức là doanh nghiệp tạo ra bao nhiêu lợi nhuận sau khi đã trừ đi
những chi phí bỏ ra.
Bán hàng là khâu then chốt giúp cho bất kì doanh nghiệp nào kết thúc
chu kì sản xuất kinh doanh, chuyển hóa vốn hàng hóa thành vốn bằng tiền, bù
đắp chi phí bỏ ra, làm ra lợi nhuận để tái sản xuất và mở rộng sản xuất. Do
đó, kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh luôn được coi trọng,
được mỗi doanh nghiệp quan tâm hồn thiện khơng ngừng.
Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn này, kết hợp với
những kiến thức đã được trang bị trong quá trình học tập tại trường và thực tế

thu thập từ cơng tác kế tốn tại cơng ty, với sự hướng dẫn tận tình của TS.Bùi
Thị Thu Hương và sự giúp đỡ tận tình của Ban lãnh đạo cơng ty và các anh
1


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hương

chị phòng kế toán, em đã đi sâu nghiên cứu và lựa chọn đề tài “Kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Công nghệ điện
Điện tử Phát thanh Truyền hình
2. Mục đích nghiên cứu
Hệ thống và làm rõ về các vấn đề lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh nhờ vận dụng những kiến thức đã được học ở
nhà trường vào thực tiễn nhằm làm phong phú thêm kiến thức chuyên môn,
đồng thời học hỏi kiến thức từ thực tế trong thời gian thực tập tại Công ty cổ
phần công nghệ Điện Điện tử Phát thanh Truyền hình
Nghiên cứu và mơ tả thực trạng về kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty nhằm làm phong phú thêm kiến thức chuyên môn,
đồng thời học hỏi kiến thức từ thực tế trong thời gian thực tập tại Công ty cổ
phần Công nghệ điện Điện tử Phát thanh Truyền hình.
Phân tích, đánh giá và đề xuất một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: Kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty công nghệ Điện Điện tử Phát thanh
Truyền hình
 Phạm vi nghiên cứu
+ Về không gian: Báo cáo được nghiên cứu tại Công ty cơng nghệ Điện

Điện tử Phát thanh Truyền hình
+ Về thời gian: Nghiên cứu trong phạm vi năm 2020 ở Công ty Cơng
nghệ điện Điện tử Phát thanh Truyền hình
+Về nội dung: Thực trạng kế tốn của Cơng ty Cơng nghệ điện Điện tử
Phát thanh Truyền hình: Tổ chức bộ máy kế toán, hệ thống chứng từ kế toán,

2


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hương

hệ thống tài khoản kế toán, hệ thống các báo cáo, hệ thống sổ sách kế tốn sử
dụng tại cơng ty, cách tính giá hàng mua vào để bán…
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp luận: Nghiên cứu dựa trên chủ nghĩa duy vật biện
chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử.
- Các phương pháp nghiên cứu cụ thể: Để nghiên cứu và trình bày
kết quả nghiên cứu, vận dụng kết hợp các phương pháp về nghiên
cứu lý thuyết, khảo sát thực tế, phỏng vấn , tham khảo ý kiến
chuyên gia, thống kê số liệu, phân tích, so sánh để thu thập tài liệu
và xử lý tài liệu thể hiện:
+ Thu thập tài liệu thứ cấp: thực hiện nghiên cứu vấn đề lý luận thơng
qua việc tham khảo các giáo trình, tạp chí, các luận văn, luân án viết về đề tài
kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Quan sát, nghiên cứu về
chứng từ, sổ sách kế toán, báo cáo tài chính của Cơng ty và các thơng tin trên
các phương tiện thông tin đại chúng, các tài liệu khác.
+ Thu thập tài liệu sơ cấp: Tác giả thực hiện hỏi, xin ý kiến trực tiếp
các cán bộ kế tốn và các nhân viên khác tại cơng ty. Bên cạnh đó, tìm hiểu

vấn đề nghiên cứu thơng qua việc xin ý kiến của giáo viên hướng dẫn và các
chuyên gia về lĩnh vực kế toán.
- Tổng hợp xử lý tài liệu thu thập được làm luận chứng cho kết quả
nghiên cứu: sử dụng phương pháp thống kê mô tả, phân tích định
tính và so sánh giữa thực trạng và cơ sở lý luận để suy diễn, quy
nạp và trình bày kết quả nghiên cứu.

3


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hương

5. Kết cấu chính của luận văn
Ngồi phần mở đầu và kết luận, luận văn của em gồm 3 chương chính
Chương 1. Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty cổ phần cơng nghệ Điện Điện tử Phát thanh Truyền hình
Chương 3: Đánh giá nhận xét và một số ý kiến nhằm hồn thiện kế tốn
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Công nghệ
điện Điện tử Phát thanh truyền
Để hoàn thành bài luận văn này, em đã nhận được hướng dẫn tận tình
của cơ giáo Bùi Thị Thu Hương và các cán bộ phòng Tài chính - Kế tốn của
cơng ty. Dù bản thân em đã cố gắng hoàn thành tốt nhất bài luận văn xong
thời gian thực tập có hạn nên bài viết này khơng thể tránh được những thiếu
sót. Em rất mong nhận được sự góp ý chỉ bảo của thầy cơ và các cán bộ để em
củng cố thêm kiến thức và khả năng lý luận.


4


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hương

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI.
Khái quát chung về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

1.1

trong doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm về Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất – kinh doanh, đây
là q trình chuyển hóa vốn từ hình thái vốn sản phẩm, hàng hóa sang hình
thái vốn tiền tệ hoặc vốn trong thanh toán.
Bán hàng theo góc độ kinh tế là q trình hàng hóa của doanh nghiệp
được chuyển từ hình thái vật chất sang hình thái tiền tệ. Tức là từ “hàng”
chuyển sang “tiền”( hay H-T). Q trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói
chung và doanh nghiệp thương mại nói riêng có những đặc điểm chính như
sau:
Thứ nhất, có sự trao đổi thỏa thuận giữa người mua và người bán, người
bán đồng ý bán, người mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
Thứ hai, có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hóa: người bán mất quyền
sở hữu, người mua có quyền sở hữu về hàng hóa đã mua bán.
Thứ ba, trong q trình tiêu thụ hàng hóa, các doanh nghiệp cung cấp cho
khách hàng một khối lượng hàng hóa và nhận lại của khách hàng một khoản

gọi là doanh thu bán hàng. Số doanh thu này là cơ sở để doanh nghiệp xác
định kết quả kinh doanh của mình.
Q trình bán hàng có thể chia thành hai giai đoạn:


Giai đoạn 1: Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã kí kết để xuất giao hàng
hóa cho khách hàng.

5


Luận văn tốt nghiệp


GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hương

Giai đoạn 2: Khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán (thơng
qua các giấy tờ hóa đơn,…). Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được tiền, đủ
bù đắp các khoản chi phí để sản xuất hoặc có được sẳn phẩm và có lợi
nhuận.
- Q trình lưu chuyển hàng hố được thực hiện theo nhiều phương
thức bán hàng, trong đó bán bn và bán lẻ luôn được coi là hai
phương thức trọng yếu. Hiện nay, các phương thức được mở rộng hơn
theo xu hướng và như cầu người tiêu dùng, phải kể đến như :
Bán hàng đại lý
Bán hàng đại lý là phương thức mà bên chủ hàng xuất hàng xuất hàng

giao cho bên nhân đại lý, bên đại lý sẽ được hưởng thù lao đại lý dưới hình
thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá. Doanh thu hàng bán được hạch toán khi
đại lý trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán.

Phương thức bán hàng trực tiếp
Theo phương thức này, bên khách hàng uỷ quyền cho cán bộ nghiệp vụ
đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp giao thành phẩm
cho khách hàng, đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh
tốn ngay. có nghĩa là q trình chuyển giao hàng và ghi nhận doanh thu diễn
ra đồng thời với nhau, tức là đảm bảo điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng.
Bán hàng online: Doanh nghiệp sẽ đăng tải sản phẩm lên các kênh bán
hàng online, kênh thương mại điện tử… và khách hàng sẽ truy cập internet để
mua hàng, thanh toán online và đợi hàng được vận chuyển đến hoặc trả bằng
tiền mặt cho bên vận chuyển. Doanh thu hàng bán được hạch toán khi chủ của
kênh thương mại điện tử trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán.

6


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hương

Bán hàng trả góp
Theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua thì số hàng đó
được coi là tiêu thụ và doanh nghiệp khơng cịn quyền sở hữu hàng hố đó.
Người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền người mua
chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi nhất định.
Thơng thường thì số tiền trả ở các kỳ sau phải bằng nhau bao gồm một phần
tiền gốc và một phần lãi trả chậm.
Phương thức gửi hàng
Theo phương thức này, định kỳ doanh nghiệp sẽ gửi hàng cho khách
hàng theo những thoả thuận trong hợp đồng. Khách hàng có thể là đơn vị
nhận bán hàng đại lý hoặc là những khách hàng mua thường xuyên theo hợp

đồng kinh tế. Khi xuất kho hàng hóa giao cho khách hàng thì số hàng hóa đó
vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, bởi vì chưa thoả mãn điều kiện ghi
nhận doanh thu. Đến khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán kế
toán ghi nhận doanh thu do doanh nghiệp đã chuyển các lợi ích gắn với quyền
sở hữu thành phẩm cho khách hàng.
Các phương thức trao đổi không tương tự
Hàng đổi hàng là phương thức tiêu thụ mà trong đó người bán đem sản
phẩm, vật tư của mình để đổi lấy vật tư, sản phẩm của người mua. Giá trao
đổi là giá bán của sản phẩm, vật tư đó trên thị trường. Phương thức này có thể
chia làm ba trường hợp:
- Xuất kho lấy hàng ngay
- Xuất hàng trước, lấy vật tư sản phẩm sau
- Nhận hàng trước, xuất hàng trả sau

7


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hương

Các trường hợp khác được coi là bán hàng
Trên thực tế ngoài các phương thức bán hàng như trên, thành phẩm của
doanh nghiệp cịn có thể được tiêu thụ dưới hình thức khác. Đó là khi doanh
nghiệp xuất thành phẩm để tặng, trả lương, thưởng cho cán bộ, nhân viên
trong nội bộ doanh nghiệp.
1.1.2. Khái niệm doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu theo chuẩn mực kế toán số 14 ban hành theo quyết định 149
ngày 31/12/2001 của Bộ Tài Chính thì: “ Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế
doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất

kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở
hữu.”
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ : là toàn bộ số tiền thu được
hoặc sẽ thu được từ các hoạt động, giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu
bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các
khoản phụ thu và phí thêm ngoài giá bán.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: là phần còn lại của
doanh thu sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu trong kỳ ké tốn, là
căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp .
Các khoản giảm trừ doanh thu là các khoản được điều chỉnh giảm trừ
vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết
khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.
Doanh thu hoạt động tài chính: phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bán cổ
tức lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh
nghiệp.

8


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hương

1.1.3. Chi phí và các loại chi phí được phản ánh vào báo cáo xác định kết
quả kinh doanh
Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế tốn
dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát
sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản
phân phối cho cổ đông và chủ sở hữu.
Giá vốn hàng bán: phản ánh giá trị gốc của hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ,

lao vụ đã thực sự tiêu thụ trong kỳ, ý nghĩa của giá vốn hàng bán chỉ được sử
dụng khi xuất kho hàng bán và tiêu thụ. Khi hàng hoá đã tiêu thụ và được
phép xác định doanh thu thì đồng thời giá trị hàng xuất kho cũng được phản
ánh theo giá vốn hàng bán để xác định kết quả. Do vậy xác định đúng giá vốn
hàng bán có ý nghĩa quan trọng vì từ đó doanh nghiệp xác định đúng kết quả
kinh doanh. Và đối với các doanh nghiệp thương mại thì cịn giúp cho các nhà
quản lý đánh giá được khâu mua hàng có hiệu quả hay khơng để từ đó tiết
kiệm chi phí thu mua.
Chi phí quản lý kinh doanh: bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp.
o Chi phí bán hàng là chi phí thực tế phát sinh trong q trình bán
sản phảm, háng hóa và cung cấp dịch vụ.
o Chi phí quản lý doanh nghiệp: là chi phí hành chính và chi phí
quản lý chung của doanh nghiệp.
Chi phí tài chính: phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao
gồm các khoản chi phí, khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi
phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh liên kết, chi phí giao
dịch bán chứng khoán, lỗ tỷ giá hối đoái.

9


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hương

Chi phí khác: là các chi phí ngồi các chi phí sản xuất, kinh doanh phát
sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp,
như: chi phí về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, khoản do khách hàng vi
phạm hợp đồng.

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành.
Như vậy, có thể hiểu kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các
hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, là biểu hiện bằng
tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động
kinh tế trong một lỳ kế toán.
1.1.4. Kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ.
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình kinh doanh của doanh
nghiệp.
Xác định kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để đơn vị quyết định
có tiêu thụ hàng hóa nữa hay khơng. Do đó, giữa bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh có mối liên hệ mật thiết. Kết quả kinh doanh là mục đích cuối
cùng của doanh nghiệp.
1.1.6. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
Việc tổ chức tốt cơng tác kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả
kinh doanh tạo điều kiện để phát triển, từng bước đưa cơng tác hạch tốn kế
tốn vào nề nếp. Thơng qua số liệu của kế tốn, chủ doanh nghiệp có thể đánh
giá được mức độ hoàn thành kế hoạch về giá mua, giá bán và lợi nhuận. Dựa
vào đó, chủ doanh nghiệp có thể tìm ra các biện pháp tối ưu đảm bảo duy trì

10


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hương


sự cân đối thường xuyên giữa các yếu tố đầu vào và đầu ra. Nhà nước có thể
kiểm tra việc thực hiện, chấp hành luật về kinh tế tài chính nói chung và thực
hiện nghĩa vụ nộp thuế nói riêng, nghĩa vụ tài chính đối với các bên có quan
hệ kinh tế với doanh nghiệp.
Để đáp ứng được các yêu cầu về quản lý tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả kinh doanh, kế toán phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và
sự biến động của từng loại thành phẩm theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng,
chất lượng, chủng loại và giá trị.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu,
các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh
nghiệp, đơng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
- Phản ánh và tính tốn chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát
tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả các
hoạt động.
- Cung cấp các thơng tin kế tốn phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính
và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình tiêu thụ, xác
định và phân phối kết quả.
1.1.7. Yêu cầu quản lý đối với hoạt động bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh
Nghiệp vụ bán hàng có liên quan đến nhiều khách hàng khác nhau, các
phương thức bán hàng, các thể thức thanh toán. Quản lý nghiệp vụ bán hàng
trong doanh nghiệp thương mại chính là việc quản lý về số lượng, chất lượng,
giá cả hàng hóa, về việc thu hồi tiền hàng và xác định kết quả kinh doanh. Do
đó đặt ra các yêu cầu :

11


Luận văn tốt nghiệp


GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hương

Để quản lý về số lượng đòi hỏi phải thường xuyên phản ánh giám đốc
tình hình sự vận động của từng loại hàng hóa trong q trình nhập- xuất- tồn
kho cả về số lượng và mặt hàng, phát hiện kịp thời hàng hóa ứ đọng để có
biện pháp giải quyết nhanh chóng số hàng.
Về mặt chất lượng, phải làm tốt công tác kiểm tra, phân cấp mặt hàng và
có chế độ bảo quản riêng đối với từng loại mặt hàng, nhất là các loại mặt hàng
dễ hư hỏng, kịp thời phát hiện các sản phẩm kém phẩm chất .
Nắm bắt, theo dõi chặt chẽ từng phương thức bán hàng, từng thể thức
thanh tốn, từng loại hàng hóa và từng khách hàng. Đơn đốc thanh tốn, thu
hồi đầy đủ tiền hàng.
Tính tốn xác định đúng đắn kết quả từng loại hoạt động và thực hiện
nghiêm túc cơ chế phân phối lợi nhuận. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà
nước theo quy định.
1.2 Nội dung cơ bản của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp thương mại .
1.2.1. Các nguyên tắc cơ bản và chuẩn mực kế toán chi phối đến kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
1.2.1.1.Theo VAS 01- Chuẩn mực chung
Cơ sở dồn tích
Để kết quả kinh doanh được phản ánh một cách chính xác, trung thực và
hợp lý thì phải theo dõi chặt chẽ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bằng
cách ghi sổ kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế . Các nghiệp
vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải trả,
nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ vào thời điểm phát
sinh, khơng căn cứ vào thời điểm thực tế thu và thực tế chi tiền hoặc tương
đương tiền. Kết quả thu được từ kế toán kết quả kinh doanh được thể hiện


12


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hương

trên BCTC, do vậy BCTC lập trên cơ sở dồn tích sẽ phản ánh chính xác tình
hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tương lai.
Hoạt động liên tục
Kế toán kết quả kinh doanh phải thược hiện trên cơ sở giả định doanh
nghiệp hoạt động liên tự và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường
trong tương lai gần, nhờ đó kết quả kinh doanh kỳ này sẽ mang tính thừa kế
và nối tiếp logic với kỳ kế toán trước và sau.
Giá gốc
Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của tài sản được tính
theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị
hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận. Giá gốc của tài sản
không được thay đổi trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực kế tốn cụ
thể.
Phù hợp: Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau, kế
toán kết quả kinh doanh ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một
khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó . Chi phí
tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của
các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó .
Nhất qn: Các chính sách và phương pháp kế tốn kết quả kinh doanh
mà doanh nghiệp đã lựa chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất là một kỳ
kế tốn năm. Trường hợp có thay đổi chính sách và phương pháp kế tốn đã
chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong phần
thuyết minh báo cáo tài chính. Có như vậy, kết quả kinh doanh mới được

phản ảnh một cách chính xác, nhanh chóng, kịp thời.

13


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hương

Thận trọng
Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các ước
tính kế tốn trong các điều kiện khơng chắc chắn. Ngun tắc thận trọng địi
hỏi:
- Phải lập các khoản dự phịng nhưng khơng lập q lớn;
- Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập;
- Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí;
- Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn
về khả năng thu được lợi ích kinh tế, cịn chi phí phải được ghi nhận khi có
bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí.
Trọng yếu: Kết quả kinh doanh phản ảnh năng lực và hiệu quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ kế tốn. Đây chính là cơ sở để các nhà
quản trị kinh doanh có những nhìn nhận và đánh giá chính xác nhất phục vụ
cho những quyết định và chiến lược kinh doanh tại doanh nghiệp . Do đó, số
liệu kế tốn kết quả kinh doanh phải chính xác, trung thực, khơng được có sai
lệch so với thực tế.
1.2.1.2. VAS 02- Hàng tồn kho
Chuẩn mực này áp dụng cho kế toán hàng tồn kho theo nguyên tắc giá
gốc.
Kết quả kinh doanh muốn được chính xác và phản ánh một cách chính
xác thì phải xác định các yếu tố tham gia vào q trình này. Trong đó yếu tố

giá gốc hàng tồn kho là một chỉ tiêu quan trọng đối với kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh ở doanh nghiệp.
Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi
phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và
trạng thái hiện tại.

14


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hương

Chi phí khơng được tính vào giá gốc hàng tồn kho, gồm:
- Chi phí ngun liệu, vật liệu, chi phí nhân cơng và các chi phí sản xuất,
kinh doanh khác phát sinh trên mức bình thường;
- Chi phí bảo quản hàng tồn kho trừ các khoản chi phí bảo quản hàng tồn
kho cần thiết cho quá trình sản xuất tiếp theo và chi phí bảo quản quy định ở
đoạn 06;
- Chi phí bán hàng;
- Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Khi HTK đơn vị tiêu thụ (bán), giá gốc của HTK được xác định theo một
trong các phương pháp sau để phản ánh nghiệp vụ chi phí trên BCKQKD:
- Phương pháp tính theo giá đích danh
- Phương pháp bình qn gia quyền
- Phương pháp nhập trước, xuất trước.
Giá vốn HTK bị tổn thất do giảm giá trị sẽ được phản ánh vào
BCKQKD thông qua lập dự phòng giảm HTK.
1.2.1.3.


VAS 14- Doanh thu và thu nhập khác

Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và
phương pháp kế toán doanh thu và thu nhập khác, gồm: Các loại doanh thu,
thời điểm ghi nhận doanh thu, phương pháp kế toán doanh thu và thu nhập
khác làm cơ sở ghi sổ kế tốn và lập báo cáo tài chính.
- Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ
thu được.
- Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định thoải thuận giữa doanh
nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị
hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản
chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị
hàng bán bị trả lại.
15


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hương

- Đối với cấc khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhân ngay thì
doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản
sẽ thu được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu
theo tỷ lệ lãi suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu
có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai.
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ
tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó khơng được coi là một giao
dịch tạo ra doanh thu.
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ
khác khơng tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra

doanh thu. Trường hợp này doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của
hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương
đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. Khi khơng xác định được giá trị hợp lý
của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về thì doanh thu được xác định bằng giá trị
hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản
tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.
Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm
(5) điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao
dịch bán hàng;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
16


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hương

Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả
của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch
về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong
kỳ theo kết quả phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế
tốn của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi

thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
- Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập Bảng Cân đối
kế tốn;
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia
Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được
chia của doanh nghiệp được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai (2) điều kiện
sau:
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia được
ghi nhận trên cơ sở:
- Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ;
- Tiền bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp đồng;
- Cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi cổ đông được quyền
nhận cổ tức hoặc các bên tham gia góp vốn được quyền nhận lợi nhuận từ
việc góp vốn.

17


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Thị Thu Hương

Thu nhập khác
Thu nhập khác quy định trong chuẩn mực này bao gồm các khoản thu

từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra
doanh thu, gồm:
- Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ;
- Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng;
- Thu tiền bảo hiểm được bồi thường;
- Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước;
- Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập;
- Thu các khoản thuế được giảm, được hồn lại;
- Các khoản thu khác.
1.2.1.4.

VAS 21- Trình bày báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính phản ánh theo một cấu trúc chặt chẽ tình hình tài
chính, kết quả kinh doanh của một doanh nghiệp. Mục đích của báo cáo tài
chính là cung cấp các thơng tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và
các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu hữu ích cho số đông
những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế .
Trên đây là một số nội dung của một số chuẩn mực, chế độ kế toán hiện
hành liên quan đến kế toán kết quả kinh doanh, là nền tảng cho q trình thực
hiện các cơng tác kết quả kinh doanh của doanh nghiệp .
Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng trong
doanh nghiệp
1.2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Khái niệm doanh thu
Theo điều 56 thông tư 133/2016/TT-BTC quy định Ngun tắc kế tốn
doanh thu trong đó chỉ ra rằng: “ Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm
tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp trừ phần vốn góp của các cổ đơng.

18



×