Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

luận văn: Hoàn thiện Kế toán chi phí sản xuất & tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần VINACONEX 6 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1000.56 KB, 101 trang )

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: “Hồn thiện Kế tốn chi phí sản
xuất & tính giá thành sản phẩm Cơng ty Cổ
phần VINACONEX 6”


1



Hồn thiện Kế tốn chi phí sản xuất & tính giá thành sản phẩm
tại Công ty Cổ phần VINACONEX 6

LỜI MỞ ĐẦU
Khác với các ngành sản xuất kinh doanh thông thường trong nền kinh
tế hiện nay, ngành xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất quan trọng,
mang tính chất công nghiệp, nhằm tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền
KTQD.
Nắm bắt được tầm quan trọng của ngành XDCB, Tổng cơng ty
VINACONEX nói chung và Cơng ty Cổ phần VINACONEX 6 nói riêng đã
khơng ngừng cố gắng phấn đấu trong suốt nhiều năm qua, nhằm cung cấp
những sản phẩm xây lắp đảm bảo chất lượng và uy tín. Và để đứng vững trên
thương trường cạnh tranh ngày một gay gắt và khốc liệt giữa các doanh
nghiệp xây lắp khác trong cùng một địa bàn, cùng một lãnh thổ… Công ty
luôn luôn quan tâm đến vấn đề giảm thiểu chi phí để hạ giá thành sản phẩm
xây lắp là các cơng trình và hạng mục cơng trình. Tuy nhiên, mặc dù đội ngũ
cán bộ lãnh đạo đã cố gắng rất nhiều nhưng vẫn không tránh khỏi những rủi
ro trong q trình thi cơng do đặc điểm riêng của sản phẩm xây lắp, điều này
đã ảnh hưởng rất lớn đến kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp trong Công ty.
Chuyên đề với đề tài “Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính


giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần VINACONEX 6” sẽ cho thấy
thực trạng hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của cơng ty
và qua đó đưa ra những phương hướng hồn thiện để giúp cơng ty có thể xác

Nguyễn Thị Hà Chi

Kế tốn 46C


2



định một cách chính xác hơn chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp, qua đó
các nhà quản lý đưa ra được những biện pháp thích hợp để tiết kiệm chi phí
và giảm giá thành sản phẩm. Chuyên đề bao gồm các nội dung:
Chương I: Tổng quan về Công ty Cổ phần cổ phần VINACONEX 6
Chương II: Thực trạng cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành tại Công ty Cổ phần VINACONEX 6
Chương III: Một số nhận xét đánh giá và giải pháp nhằm hoàn thiện
cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ
phần VINACONEX 6

Nguyễn Thị Hà Chi

Kế toán 46C


3




Chương I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
VINACONEX 6
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty cổ phần VINACONEX 6
1.1.1. Q trình thành lập của Cơng ty
Cơng ty Cổ phần VINACONEX 6 tiền thân là xí nghiệp xây dựng số 2
trực thuộc công ty Xây dựng và dịch vụ nước ngoài _ VINACONEX, sau
được lập thành Công ty số 6_ VINASICO trực thuộc Tổng công ty Xuất nhập
khẩu Xây dựng Việt Nam_ VINACONEX

và thực hiện Nghị định số

388/HĐBT ngày 20/11/1991 và Nghị định số 156/HĐBT ngày 7/5/1992 thành
lập lại theo quyết định số 168A QĐ/BXD – TCLĐ ngày 5/5/1993 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng.
Tên giao dịch Quốc tế

:VINACONEX6 JION STOCK COMPANY

Tên viết tắt

: VINACONEX 6., JSC

Địa chỉ trụ sở chính

:Văn phịng I, Khu đơ thị Trung Hịa - Nhân
Chính, Hồng Đạo Th, Cầu Giấy, Hà Nội.

Điện thoại


: 04.2513155

Fax

: 04.2513156

Email

:

Website

: vinaconex6.com.vn

Tài khoản

: 0011000014227 tại Ngân hàng Ngoại thương VN
: 45010000001289 tại Ngân hàng ĐTPT Hà Tây

Vốn điều lệ

: 50.000.000.000 VND (Năm mươi tỷ đồng).

Logo của Công ty

Nguyễn Thị Hà Chi

Kế toán 46C



4



1.1.2. Q trình cổ phần hóa của Cơng ty
Ngày 30/6/2000 theo Quyết định số 890/ QĐ- BXD của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng Cơng ty chính thức chuyển đổi thành Cơng ty Cổ phần.
1.1.3. Quá trình tăng vốn điều lệ
Vốn điều lệ năm 2000 sau khi cổ phần hóa: 6.500.000.000 đồng.
Năm 2004: Tăng vốn điều lệ lên 15.000.000.000 đồng.
Năm 2006: Tăng vốn điều lệ lên 20.000.000.000 đồng.
Năm 2007: Tăng vốn điều lệ lên 50.000.000.000 đồng.
1.1.4. Q trình phát triển
Cơng ty Cổ phần VINACONEX 6 là Cơng ty cổ phần có vốn góp chi
phối của Nhà nước, thuộc Tổng Cơng ty VINACONEX, hiện nay Công ty Cổ
phần Xây dựng số 6 là một Doanh nghiệp hạng I có vốn nhà nước nắm giữ
51% vốn điều lệ, giấy phép kinh doanh số: 010300087 do sở Kế hoạch và
Đầu tư Hà Nội cấp ngày 04/10/2000, thay đổi lần 1 ngày 4/10/2001 và thay
đổi lần 2 ngày 18/6/2007.
Công ty Cổ phần VINACONEX6 là đơn vị có truyền thống về đa dạng
hóa cơng tác xây lắp, hiện là một trong những doanh nghiệp hàng đầu của
VINACONEX và là đơn vị xây lắp đầu tiên của Tổng công ty được chuyển
đổi thành Công ty cổ phần.
Trong những năm gần đây, nhờ sự phát triển vững vàng trong kinh
doanh và chú trọng đa dạng hóa sản phẩm nên uy tín của VINACONEX 6
ngày càng được nâng cao trên thị trường. Các chỉ tiêu SXKD luôn tăng cao và
ổn định: từ 15% đến 30% hàng năm. Nhiều chỉ tiêu đều tăng trưởng hơn 10
lần so với trước khi cổ phần hóa, đặc biệt là lợi nhuận, doanh thu, lực lượng
cán bộ cơng nhân viên....


Nguyễn Thị Hà Chi

Kế tốn 46C


5



1.2. Tổ chức bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần
VINACONEX 6
1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Sơ đồ 1.1. Tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất kinh doanh của công
ty cổ phần Vinaconex 6

1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các bộ phận quản lý
1.2.2.1. Đại hội cổ đông
Đại hội cổ đông bao gồm tất cả cổ đơng có quyền dự họp và biểu
quyết, là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của cơng ty, quyết định các vấn đề
liên quan đến phương hướng hoạt động, vốn điều lệ, nhân sự Hội đồng quản
trị, Ban kiểm soát và những vấn đề khác được quy định trong Điều lệ.

Nguyễn Thị Hà Chi

Kế toán 46C





6

1.2.2.2. Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý của cơng ty có tồn quyền nhân
danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty
không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
1.2.2.3. Ban giám đốc Công ty
Bao gồm giám đốc điều hành và các phó giám đốc.
- Giám đốc điều hành: là người được Hội đồng quản trị ký hợp đồng
thuê với thời hạn nhất định, là đại diện pháp nhân của công ty trong mọi giao
dịch kinh doanh được toàn quyền quyết định trong phạm vi quyền hạn của
mình đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty và hồn tồn chịu
trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và Pháp luật Nhà nước về mọi sự quản
lý, điều hành của mình đối với cơng ty.
- Phó giám đốc: do Hội đồng quản trị bổ nhiệm và miễn nhiệm theo đề
nghị của Giám đốc, là người giúp Giám đốc điều hành công việc hoạt động
của công ty theo nhiệm vụ đã được giao.
1.2.2.4. Ban Kiểm soát
Ban Kiểm sốt do Đại hội đồng cổ đơng bầu ra, có trách nhiệm kiểm tra
báo cáo tài chính hàng kỳ, xem xét các báo cáo của công ty về các hệ thống
kiểm soát nội bộ và các nhiệm vụ khác thuộc thẩm quyền được quy định trong
Điều lệ.
1.2.2.5. Các phòng ban chức năng của cơng ty
Nhiệm vụ chính các phịng ban, đơn vị như sau:
Phịng tổ chức hành chính


Thực hiện công tác tổ chức cán bộ, quản lý nhân sự…




Xây dựng đơn giá tiền lương, các nội quy, quy định, quy chế...Cơng

ty.

Nguyễn Thị Hà Chi

Kế tốn 46C


7





Giải quyết các chế độ chính sách cho người lao động.



Công tác kỷ luật, thi đua khen thưởng.



Công tác đào tạo, xuất khẩu lao động.



Cơng tác hành chính, văn thư, lưu trữ tài liệu…


Phịng Tài chính - Kế tốn
Phịng Tài Chính – Kế tốn là phịng chức năng tham mưu giúp Giám
đốc cơng ty tổ chức, chỉ đạo tồn bộ tài chính kế tốn, cụ thể như:


Lập BCTC theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán doanh nghiệp.



Lập dự toán nguồn vốn, phân bổ, kiểm soát vốn cho tồn bộ hoạt

động sản xuất kinh doanh Cơng ty.


Dự báo các số liệu tài chính, phân tích thơng tin, số liệu TCKT.



Quản lý vốn nhằm bảo đảm cho các hoạt động SXKD và việc đầu tư

của Cơng ty có hiệu quả…
Phòng kế hoạch kỹ thuật và quản lý dự án
Tham mưu giúp việc lãnh đạo Công ty về kế hoạch SXKD và các chiến
lược phát triển của Công ty và phụ trách các lĩnh vực sau:


Công tác đấu thầu, quản lý dự án.




Tổng hợp, thống kê, báo cáo về công tác SXKD Công ty.



Kiểm tra, hướng dẫn, chỉ đạo và giải quyết các vấn đề phát sinh tại

các đơn vị sản xuất xây lắp trong tồn Cơng ty…
Phịng đầu tư


Tham mưu giúp việc lãnh đạo Công ty về các Dự án đầu tư, Xây

dựng phát triển nhà, kinh doanh bất động sản, sản xuất công nghiệp...


Là đầu mối trong việc quản lý và tổng hợp thông tin liên quan đến

lĩnh vực đầu tư mà Công ty thực hiện đồng thời xây dựng cơ sở dữ liệu về các
dự án đầu tư để phục vụ cho công tác quản lý và triển khai khi được lãnh đạo
công ty phê duỵêt…

Nguyễn Thị Hà Chi

Kế toán 46C




8


Ban vật tư thiết bị cơ giới


Khai thác sử dụng hiệu quả các thiết bị máy móc vật tư và đáp ứng

yêu cầu SXKD các đơn vị sản xuất trong Công ty.


Quản lý, bảo quản, duy tu bảo dưỡng duy trì sự hoạt dộng tốt,

thường xuyên lâu bền của thiết bị máy móc vật tư…
Các đội xây dựng, các cơng trình trực thuộc
Tổ chức thi cơng các cơng trình, thực hiện các hợp đồng giao nhận thầu
xây lắp được Công ty ký với chủ đầu tư, (khách hàng), theo nhiệm vụ cơng ty
giao và theo hợp đồng giao nhận khốn giữa Công ty với Đội (Đội trưởng,
Chỉ huy trưởng công trình).
1.3. Đặc điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty
Các ngành, nghề kinh doanh chính của cơng ty:


Nhận thầu xây lắp các cơng trình xây dựng dân dụng và cơng

nghiệp, cơng trình kỹ thuật hạ tầng, các khu đô thị và khu công nghiệp, thi
công các loại nền móng, cơng trình quy mơ lớn, các cơng trình đường giao
thơng, cầu, đường bộ, các cơng trình thuỷ lợi quy mô vừa (kênh, mương, đê,
kè, cống, trạm bơm...).


Xây dựng đường dây và trạm biến thế đến 35 KV, lắp đặt kết cấu


thép, các thiết bị cơ điện, nước, điều khơng, thơng tin tín hiệu, trang trí nội
ngoại thất.


Xây dựng và phát triển nhà, kinh doanh bất động sản.



Dịch vụ tư vấn quản lý dự án cơng trình.



Kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hoá



Xuất khẩu lao động, xuất khẩu xây dựng.



Kinh doanh các nghành nghề khác trong phạm vi đăng ký và phù

hợp với qui định của pháp luật.

Nguyễn Thị Hà Chi

Kế toán 46C


9




1.4. Tổ chức cơng tác kế tốn của Cơng ty VINACONEX 6
1.4.1. Đặc điểm bộ máy kế tốn của Cơng ty
Bộ máy kế tốn của Cơng ty được tổ chức theo hình thức vừa tập
trung, vừa phân tán.
1.4.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ mày kế toán của Công ty Cổ phần
VINACONEX6

1.4.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các vị trí trong bộ máy kế
tốn của Cơng ty
* Kế tốn trưởng
 Chức năng:
Giúp giám đốc cơng ty tổ chức bộ máy tài chính kế tốn của Cơng ty.
Tổ chức chỉ đạo tồn bộ cơng tác tài chính kế toán hạch toán kế toán trong
đơn vị theo đúng chế độ pháp lệnh kế toán thống kê của nhà nước và quy chế
tài chính của cơng ty cổ phần, chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Hội

Nguyễn Thị Hà Chi

Kế toán 46C


10



đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước giám đốc cơng ty về chất lượng báo

cáo tài chính của đơn vị.
Giúp giám đốc cơng ty kiểm tra kiểm sốt cơng tác tài chính kế tốn,
cơng tác phân tích hoạt động kinh tế của công ty.
 Nhiệm vụ:
- Tổ chức bộ máy kế toán thống kê cho phù hợp với yêu cầu sản xuất
kinh doanh của đơn vị
- Xây dựng kế hoạch tài chính, kế hoạch tín dụng, kế hoạch CPQL.
- Kết hợp với các phịng ban chức năng trong cơng tác xây dựng kế
hoạch giá thành
- Lập báo cáo tháng, quý, năm
- Điều hoà vốn cho các khâu trong sản xuất
- Vào nhật ký chung phần công việc bán hàng, kế tốn ngân hàng
- Phụ trách cơng tác nghiên cứu tổng thể và các hoạt động thực tế của
công ty về thị trường chứng khốn như:
+ Nghiên cứu các chính sách, văn bản pháp quy liên quan và tình
hình thị trường chứng khốn để phân tích, đánh giá, đề xuất với giám đốc
công ty các phương án và nhiệm vụ cần thực hiện.
+ Chỉ đạo thực hiện kịp thời và hiệu quả nhất tất cả các nội dung
công việc cần thiết trong phạm vi trách nhiệm của phòng về các hoạt động
chứng khốn của cơng ty.
 Quyền hạn:
- Từ chối thanh toán khi chưa đủ chứng từ quy định
- Từ chối thanh tốn khơng hợp lệ, khơng đúng ngun tắc hạch tốn
kinh doanh mà Đại hội đồng cổ đơng và HĐQT, Giám đốc ban hành.
- Đề nghị HĐQT và Giám đốc khen thưởng tập thể và cá nhân vi phạm
trong cơng tác tài chính kế tốn.

Nguyễn Thị Hà Chi

Kế tốn 46C





11

* Phó kế tốn trưởng: có nhiệm vụ hỗ trợ kế tốn trưởng trong vai trị
quản lý và điều hành, dự thảo các văn bản về cơng tác kế tốn; bảo quản lưu
trữ hồ sơ tài liệu thông tin kinh tế của công ty, chịu trách nhiệm trước Giám
đốc, Kế tốn trưởng và Hội đồng Quản trị của cơng ty.
* Kế tốn tổng hợp có nhiệm vụ tổng hợp số liệu do các kế tốn khác
chuyển đến từ đó kiểm tra chứng từ chi phí tính giá thành sản phẩm, lập báo
cáo tài chính nộp cho cấp trên.
* Kế tốn cơng nợ:
- Kế tốn theo dõi các khoản thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và
kinh phí cơng đồn. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các khoản phải
thu, phải trích, các khoản đã trích, các số đã thu, số dư cịn phải trích, cịn
phải thu của các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn,
kết hợp cùng các phịng ban liên quan đối chiếu lập các báo cáo quyết toán
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, với cơ quan bảo hiểm. Theo dõi và quyết toán
ốm đau, thai sản phát sinh lập báo cáo thanh quyết toán với cơ quan bảo hiểm.
- Theo dõi quan hệ với khách hàng, nhà cung cấp; theo dõi công nợ xây
lắp nội bộ, kiểm sốt chứng từ, chi phí cơng trình kế tốn thuế; theo dõi quan
hệ với ngân sách Nhà nước; thực hiện kê khai quyết toán thuế với cơ quan
thuế; lập báo cáo tình hình thực hiện các khoản nộp ngân sách Nhà nước hàng
q, hàng năm.
- Kế tốn cơng nợ tạm ứng: Theo dõi công nợ tạm ứng phát sinh hàng
tháng. lập bảng tổng hợp tiền thu tạm ứng, tiền thu phạt hàng tháng khi thanh
toán lương.
- Theo dõi quản lý hố đơn, viết hố đơn bán hàng khi có u cầu giao

hàng của phịng tổng hợp, kê khai tình hình sử dụng hố đơn tháng, q, năm
với cục thuế Hà Tây, kế toán các khoản thanh toán với ngân sách, nhà nước,
theo dõi đối chiếu tổng hợp, các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến các loại

Nguyễn Thị Hà Chi

Kế toán 46C


12



thuế, kê khai thuế, lập báo cáo tài chính, tháng, quý, năm liên quan đến tình
hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước theo quy định.
- Kế toán các khoản công nợ phải thu, theo dõi quản lý các hợp đồng
bán hàng của đơn vị. Chịu trách nhiệm toàn bộ số liệu nghiệp vụ kinh tế phát
sinh liên quan đến công nợ bán hàng.
- Làm các báo cáo nhanh khi có yêu cầu của các cơ quan chức năng và
các phịng ban.
* Kế tốn ngân hàng:
- Lập phiếu thu chi (trước khi lập phiếu thu chi phải kiểm tra tính chính
xác của chứng từ, tính hợp lệ, hợp lý của chứng từ) tránh nhầm lẫn.
- Thực hiện các giao dịch với ngân hàng như lập kế hoạch vay vốn, vay
vốn ngắn hạn, dài hạn, theo dõi khế ước để trả nợ và lập các báo cáo về
nghiệp vụ ngân hàng.
- Theo dõi tiền gửi, tiền vay (hạn mức vay của từng ngân hàng phải cụ
thể chi tiết từng món vay) tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng
đầu tư và phát triển Hà Tây. Cuối mỗi ngày phải cập nhật số dư của tài khoản
tiền gửi, tiền vay các ngân hàng và lấy chứng từ giao lại cho Kế toán trưởng

để vào Nhật ký chung.
- Theo dõi các khoản vay dài hạn của Ngân hàng Ngoại thương và
Ngân hàng Đầu tư phát triển từ đó làm cơ sở để đề nghị cấp trên thanh toán
trả khi đến hạn, tránh tình trạng để q hạn.
*Kế tốn tài sản có nhiệm vụ phản ánh chính xác kịp thời, cụ thể, đầy
đủ số liệu hiện có, theo dõi các biến động liên quan đến tài sản của tồn Cơng
ty (thanh lý, nhượng bán, sửa chữa và trích khấu hao).
* Kế tốn tiền mặt thực hiện cơng tác kế tốn tiền mặt, kế toán thanh
toán tạm ứng, lập phiếu thu chi tiền mặt, quản lý tồn quỹ, thu hồi các khoản
tạm ứng.

Nguyễn Thị Hà Chi

Kế toán 46C


13



* Kế toán tiền lương: Hàng tháng nhận Bảng chấm cơng, các chứng từ
có liên quan đến việc tính lương, các khoản được hưởng theo chế độ quy định
trong điều lệ và các khoản trích nộp theo lương từ các đội, đồng thời theo dõi
tính tốn và có nhiệm vụ chi trả lương hàng tháng cho người lao động.
* Kế tốn đội xây dựng thực hiện các cơng tác liên quan tới chứng từ
do các đội thi công gửi lên.
* Thủ quỹ
- Chịu trách nhiệm quản lý và theo dõi tình hình thu - chi tiền mặt gồm
VNĐ, vàng bạc đá quý, ngoại tệ (nếu có) và ghi vào sổ quỹ.
- Mọi việc thanh toán thu - chi tiền mặt phải có chứng từ hợp pháp, hợp

lý, hợp lệ đúng chế độ nhà nước quy định. Khi chi tiền phải yêu cầu người
nhận tiền ghi đầy đủ thông tin quy định trên phiếu chi. Nếu khách hàng là
người đơn vị ngồi cơ quan thì u cầu người nhận tiền phải mang chứng
minh nhân dân, giấy giới thiệu mới phát tiền, phiếu thu phải được lập 02 liên
và giao lại cho người nộp 01 liên. Số phiếu thu phải liên tục và khớp trên sổ
đăng ký phiếu thu.
- Cuối tháng phải kiểm kê xác định số dư tồn quỹ, niêm phong quỹ bàn
giao cho bộ phận bảo vệ trước khi ra về.
- Đóng chứng từ hàng tháng, quản lý, lưu trữ, chứng từ ngồi ra lo các
cơng việc hành chính của phịng.
* Kế tốn tại các đội thi cơng có nhiệm vụ theo dõi tập hợp chứng từ
ban đầu phát sinh trong q trình sản xuất thi cơng tại các đội, cung cấp các
thông tin liên quan đến vật tư, nhân cơng…sử dụng cho cơng trình, hạng mục
cơng trình một cách chính xác, cụ thể và kịp thời; sau đó gửi lên phịng kế
tốn của cơng ty để ghi chép nghiệp vụ phát sinh.

Nguyễn Thị Hà Chi

Kế toán 46C


14



1.4.2. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty
Cơng tác kế tốn là một phần rất quan trọng trong một cơng ty, để phát
huy được vai trị quan trọng này thì việc tổ chức bộ máy kế toán phải khoa
học, hợp lý, đảm bảo cho thực hiện tốt các chức năng của kế toán, đáp ứng
yêu cầu cung cấp thông tin cho quản lý kinh tế, tài chính.

1.4.2.1. Chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty
Cơng ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành
theo Quyết định số 15/2006 - QĐ/BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính


Niên độ kế tốn: tính theo năm dương lịch, tức là bắt đầu từ ngày 01

tháng 01 hàng năm và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 cùng năm đó.


Kỳ kế tốn áp dụng: theo tháng và q.



Cơng ty sử dụng phương pháp tính giá thành trực tiếp (phương pháp

khá giản đơn).


Phương pháp thuế: cơng ty tính thuế theo phương pháp thuế GTGT

được khấu trừ.


Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế tốn là Đồng Việt Nam (VNĐ)
Các chính sách kế tốn cơng ty áp dụng:
* Cơ sở lập Báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính được trình bày theo ngun tắc giá gốc.
* Tiền và tương đương tiền

Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân

hàng, tiền đang chuyển và các khoản đầu tư ngắn hạn thu hồi hoặc đáo hạn
không quá 3 tháng kể từ ngày mua, dễ dàng chuyển đổi thành một lượng tiền
xác định cũng như khơng có nhiều rủi ro trong việc chuyển đổi.
* Hàng tồn kho

Nguyễn Thị Hà Chi

Kế toán 46C


15



Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho
bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác
phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Giá trị hàng tồn kho được tính theo phương pháp bình qn gia quyền
và được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
* Các khoản phải thu thương mại và phải thu khác
Các khoản phải thu thương mại và phải thu khác được ghi nhận theo
hoá đơn, chứng từ.
* Tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định được thể hiện theo nguyên giá trừ hao mòn luỹ kế.
Nguyên giá tài sản cố định bao gồm tồn bộ các chi phí mà Cơng ty phải bỏ ra
để có được tài sản cố định tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn
sàng sử dụng. Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu chỉ được ghi tăng
nguyên giá tài sản cố định nếu các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh

tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó. Các chi phí khơng thoả mãn điều kiện
trên được ghi nhận là chi phí trong kỳ. Khi tài sản được bán hay thanh lý,
nguyên giá và khấu hao luỹ kế được xoá sổ và bất kỳ khoản lãi lỗ nào phát
sinh do việc thanh lý đều được tính vào thu nhập hay chi phí trong kỳ.
Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên
thời gian hữu dụng ước tính. Số năm khấu hao của các loại tài sản cố định như
sau:
Nhà cửa, vật kiến trúc

12-30

Máy móc và thiết bị

5-8

Phương tiện vận tải, truyền dẫn

5

Thiết bị, dụng cụ quản lý

4-5

Nguyễn Thị Hà Chi

Kế toán 46C


16




Thời gian trích khấu hao cho các TSCĐ của cơng ty tuân thủ theo quy
định của Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ theo Quyết định
206/2003 của Bộ Tài chính.
* Chi phí đi vay
Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí trong kỳ.
* Đầu tư tài chính
Các khoản đầu tư vào chứng khốn, cơng ty con, công ty liên kết và cơ
sở kinh doanh đồng kiểm soát được ghi nhận theo giá gốc.
Khi thanh lý một khoản đầu tư, phần chênh lệch giữa giá trị thanh lý
thuần và giá trị ghi sổ được hạch tốn vào thu nhập hoặc chi phí trong kỳ.
* Chi phí trả trước dài hạn
- Cơng cụ, dụng cụ
Các cơng cụ, dụng cụ đã đưa vào sử dụng được phân bổ vào chi phí
trong kỳ theo phương pháp đường thẳng với thời gian phân bổ không quá 2
năm.
- Tiền thuê đất trả trước
Tiền thuê đất trả trước thể hiện khoản tiền thuê đất đã trả cho phần đất
Công ty đang sử dụng. Tiền thuê đất được phân bổ theo thời gian thuê 30 năm
quy định trên hợp đồng thuê đất.
* Chi phí phải trả, trích trước chi phí sửa chữa lớn
Chi phí phải trả được ghi nhận dựa trên các ước tính hợp lý về số tiền
phải trả cho các hàng hố, dịch vụ đã sử dụng trong kỳ.
* Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm được dùng để chi trả trợ cấp thơi
việc, mất việc. Mức trích quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm là 3% quỹ lương
làm cơ sở đóng bảo hiểm xã hội và được hạch tốn vào chi phí trong kỳ.
Trường hợp quỹ trợ cấp mất việc làm không đủ để chi trợ cấp cho người lao


Nguyễn Thị Hà Chi

Kế toán 46C




17

động thơi việc, mất việc trong kỳ thì phần chênh lệch thiếu được hạch tốn
vào chi phí.
* Nguồn vốn kinh doanh, quỹ
Nguồn vốn kinh doanh của công ty bao gồm:
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu: được ghi nhận theo số thực tế đã đầu tư
của các cổ đông.
- Thặng dư vốn cổ phần: chênh lệch do phát hành cổ phiếu cao hơn
mệnh giá.
- Vốn khác: hình thành do bổ sung từ kết quả hoạt động kinh doanh, giá
trị các tài sản được tặng, biếu, tài trợ và đánh giá lại tài sản.
Các quỹ được trính lập và sử dụng theo Điều lệ công ty.
* Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%. Công ty được miễn thuế
thu nhập doanh nghiệp trong 2 năm kể từ năm bắt đầu kinh doanh có lãi và
giảm 50% trong 4 năm tiếp theo.
Năm 2007 là năm thứ 3 cơng ty kinh doanh có lãi và được miễn thuế
thu nhập doanh nghiệp.
* Nguyên tắc chuyển đổi ngoại tệ
Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển đổi theo tỷ giá tại
ngày phát sinh nghiệp vụ. Số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối
kỳ được quy đổi theo tỷ giá tại ngày cuối kỳ.

Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá
lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ được ghi nhận vào thu nhập
hoặc chi phí trong kỳ.
1.4.2.2 Vận dụng chế độ chứng từ kế tốn
Hệ thống chứng từ của Cơng ty sử dụng theo mẫu của Bộ Tài Chính
ban hành. Tuy nhiên để phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình,

Nguyễn Thị Hà Chi

Kế tốn 46C


18



Công ty cũng tự lập một số mẫu chứng từ riêng. Danh mục chứng từ kế tốn
cơng ty sử dụng gồm có:
* Lao động, tiền lương
- Bảng chấm cơng
- Bảng thanh toán tiền lương
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
- ...
* Hàng tồn kho
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa
- Biên bản kiểm kê vật tư, cơng cụ, sản phẩm, hàng hóa

- Bảng kê mua hàng
- Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
- ...
* Tiền tệ
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Giấy thanh toán tiền tạm ứng
- Giấy đề nghị thanh tốn
- Bảng kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
- Bảng kiểm kê quỹ
- Bảng kê chi tiền
- ...

Nguyễn Thị Hà Chi

Kế toán 46C




19

* Tài sản cố định
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- ...

1.4.2.3 Vận dụng chế độ tài khoản kế tốn
Cơng ty sử dụng hệ thống tài khoản theo chế độ kế toán doanh nghiệp
ban hành theo Quyết định 15/2006-QĐ/BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
Ngồi các tài khoản theo quy định của Bộ Tài chính, Cơng ty cịn mở
thêm các tài khoản cấp 2 và cấp 3 phù hợp với công tác quản lý và sản xuất
kinh doanh của mình.
Ví dụ TK 131 - Phải thu của khách hàng, Công ty mở chi tiết 2 tài
khoản cấp 2
TK 1311 - Phải thu của người mua và người giao thầu
TK 1312 - Ứng trước của người mua
TK cấp hai 1311 - Phải thu của người mua và người giao thầu được mở
chi tiết cho từng khách hàng
TK 131101 - Công ty CP XD Ba Đình
TK 131102 - Cơng ty cổ phần Xây dựng số 1
TK 131103 – Công ty TNHH Đăng Đạo
......
Tuy nhiên công ty không sử dụng TK 144 _ “Cầm cố, ký cược, ký quỹ
ngắn hạn”, TK 244_ “Ký quỹ, ký cược dài hạn”…
TK 334_“Phải trả người lao động” không chi tiết thành các TK cấp 2.

Nguyễn Thị Hà Chi

Kế toán 46C


20




1.4.2.4. Vận dụng chế độ sổ kế toán
Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu trữ toàn bộ các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và trình tự thời gian có
liên quan đến doanh nghiệp. Sổ kế tốn của cơng ty được ghi bằng máy vi
tính. Hệ thống sổ kế tốn của Cơng ty bao gồm sổ kế tốn tổng hợp và sổ kế
toán chi tiết.
* Sổ kế toán tổng hợp bao gồm: Sổ nhật ký chung, Sổ Cái
Sổ nhật ký chung để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
trong từng kỳ kế tốn và trong một niên độ kế tốn theo trình tự thời gian và
quan hệ đối ứng các tài khoản của các nghiệp vụ đó.
Sổ Cái dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
trong từng kỳ và trong một niên độ kế toán theo các tài khoản kế toán.
* Sổ kế toán chi tiết bao gồm: Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ kế toán chi tiết dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh liên quan đến các đối tượng kế toán cần thiết phải theo dõi chi tiết
theo yêu cầu quản lý.
Hình thức kế tốn cơng ty áp dụng là hình thức kế tốn trên máy vi
tính. Phần mềm kế tốn Cơng ty sử dụng đó là phần mềm kế tốn Cic
Accounting của Tổng cơng ty VINACONEX. Quy trình hạch tốn, xử lý
chứng từ, luân chuyển chứng từ, cung cấp thông tin của cơng ty đều được
thực hiện trên máy tính.
Việc sử dụng máy tính trong cơng tác kế tốn đã giúp Cơng ty hạch
toán tương đối nhanh, đơn giản, làm giảm khối lượng cơng việc kế tốn. Hơn
nữa, các nhân viên trong phịng Tài chính – Kế tốn của Cơng ty được đào tạo
tất cả các phần hành khác nhau trong công tác kế tốn. Mỗi người đều có
những mảng nhiệm vụ riêng do mình chun trách, nhưng bên cạnh đó vẫn có
thể thực hiện tốt những mảng cơng việc của người khác nếu được yêu cầu.

Nguyễn Thị Hà Chi


Kế toán 46C


21



Với việc ứng dụng phần mền kế toán Cic Account vào cơng tác kế tốn,
quy trình thực hiện các cơng việc kế toán về tổng thể cũng như mỗi phần hành
được miêu tả theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.3: Quy trình thực hiện cơng việc kế tốn trên phần mền kế tốn.
Đăng nhập
vào phần kế
tốn

Nhập dữ liệu
vào máy vi
tính

Máy vi tính
tổng hợp, xử
lý dữ liệu

Hệ thống các
sổ, báo cáo kế
tốn

Hằng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ,
xác định tài khoản ghi Nợ, ghi Có để nhập vào dữ liệu vào máy vi tính theo

bảng biểu đã được thiết kế sẵn trên phần mềm kế tốn. Các thơng tin được tự
động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo
cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp và số liệu chi tiết ln đảm
bảo sự trung thực, chính xác theo thơng tin đã được nhập trong kỳ. Trình tự
ghi sổ kế tốn được thể hiện qua sơ đồ sau:

Nguyễn Thị Hà Chi

Kế toán 46C


22



Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính

Chứng từ kế tốn
SỔ KẾ TỐN

Phần mềm
kế tốn

- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết

Máy vi tính
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán quản

trị

Bảng tổng hợp
chứng từ cùng loại

Ghi chú:

Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
1.4.2.5. Vận dụng báo cáo kế toán
Hệ thống báo cáo kế tốn của Cơng ty bao gồm: Báo cáo tài chính và
báo cáo quản trị.
* Báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thơng tin về tình hình tài chính,
tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng yêu
cầu quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước và nhu cầu hữu ích của
những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế.

Nguyễn Thị Hà Chi

Kế toán 46C


23



Hệ thống báo cáo tài chính của cơng ty gồm báo cáo tài chính năm và
báo cáo tài chính giữa niên độ.

 Báo cáo tài chính năm bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính
 Báo cáo tài chính giữa niên độ bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán giữa niên độ (dạng đầy đủ)
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ (dạng đầy đủ)
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng đầy đủ)
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc
* Báo cáo quản trị
Báo cáo quản trị là những báo cáo phục vụ cho công tác quản lý doanh
nghiệp.
Báo cáo quản trị của cơng ty bao gồm:
- Báo cáo tình hình sử dụng quỹ doanh nghiệp
- Báo cáo chi tiết quản lý doanh nghiệp
- Báo cáo chi tiết vay ngắn hạn
- Báo cáo chi tiết vay dài hạn
- Báo cáo tổng hợp tăng giảm TSCĐ
- Báo cáo chi tiết phải thu khách hàng
- ............

Nguyễn Thị Hà Chi

Kế toán 46C


24




Chương II: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN VINACONEX 6
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất
2.1.1. Đặc điểm chi phí sản xuất tại Cơng ty
Cơng ty Cổ phần VINACONEX 6 là một đơn vị hoạt động trong lĩnh
vực xây lắp nên chi phí sản xuất của Cơng ty cũng mang những đặc điểm
riêng biệt.
Thứ nhất, sản phẩm xây lắp của Cơng ty có tính chất đơn chiếc và được
sản xuất theo đơn đặt hàng nên chi phí bỏ vào sản xuất thi cơng cũng hồn
tồn khác nhau giữa các cơng trình, ngay cả khi cơng trình thi cơng theo các
thiết kế mẫu nhưng được xây dựng ở các địa điểm khác nhau với những điều
kiện thi công khác nhau thì chi phí sản xuất cũng khác nhau.
Việc tập hợp các chi phí sản xuất, tính giá thành và xác định kết quả thi
cơng xây lắp cũng được tính cho từng sản phẩm xây lắp riêng biệt, sản xuất
xây lắp được thực hiện theo đơn đặt hàng nên ít phát sinh trong lưu thông.
Thứ hai, địa bàn thi công các cơng trình của cơng ty thì khác nhau và
thường xun thay đổi theo cơng trình nên trong CPSX của Cơng ty khơng
chỉ bao gồm các chi phí thơng thường về NVL, nhân cơng… mà cịn bao gồm
các chi phí vận chuyển máy móc, xây dựng lều, lán, nhà tạm cho cơng nhân

Do đó, chi phí sản xuất của Cơng ty Cổ phần VINACONEX 6 bao
gồm:


Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp




Chi phí nhân cơng trực tiếp



Chi phí sử dụng máy thi cơng

Nguyễn Thị Hà Chi

Kế tốn 46C


×