Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty tnhh sx – xnk yên thủy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.87 KB, 53 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Thị Phương Lan

MỤC LỤC
LỜI NĨI ĐẦU

1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH SX – XNK YÊN THỦY

4

1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty......................................................4
1.1.1 Giới thiệu chung về công ty.....................................................................4
1.1.2 Q trình phát triển của cơng ty...............................................................4
1.1.3 Chức năng nhiệm vụ và quy mô của công ty............................................5
1.3 Cơ cấu bộ máy của công ty TNHH SX – XNK YÊN THỦY..........................9
1.4 Đánh giá hoạt động của công ty giai đoạn 2010 – 2012................................10
1.4.1 Đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.............................10
1.4.2 Đánh giá các hoạt động khác của công ty..............................................16
1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty
TNHH SX – XNK Yên Thủy..............................................................................16
1.5.1 Trình độ quản lý.....................................................................................17
1.5.2 Đặc điểm ngành nghề kinh doanh..........................................................17
1.5.3 Đội ngũ cán bộ.......................................................................................18
1.5.4 Chính sách của nhà nước........................................................................18
1.5.5 Khả năng tài chính.................................................................................19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN
LỰC TẠI CÔNG TY TNHH SX – XNK YÊN THỦY

21



2.1 Khái quát nguồn nhân lực của công ty TNHH SX – XNK Yên Thuỷ giai đoạn
2010 – 2012.........................................................................................................21
2.1.1 Tình hình nguồn nhân lực của cơng ty...................................................21
2.1.2 Đặc điểm nguồn nhân lực của công ty TNHH SX XNK YÊN THỦY...23
2.2 Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực của công ty.............................24
2.2.1 Công tác tuyển dụng...............................................................................24
2.2.2. Thực trạng công tác trả thù lao lao động tại công ty.............................30
2.3. Đánh giá chung về công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH SX –
XNK YÊN THỦY...............................................................................................35
SV: Hồng Cơng Mạnh
Lớp: QTKD K42B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Thị Phương Lan

2.3.1 Ưu điểm.................................................................................................35
2.3.2. Hạn chế.................................................................................................36
2.3.3 Nguyên nhân của hạn chế.......................................................................37
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN TRỊ
NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH SX – XNK YÊN THỦY 40
3.1 Định hướng phát triển công ty đến năm 2017...............................................40
3.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản trị nguồn nhân lực tại cơng
ty......................................................................................................................... 41
3.2.1. Hồn thiện bản mơ tả cơng việc...........................................................41
3.2.2. Mở rộng nguồn tuyển dụng...................................................................42
3.2.3. Hồn thiện công tác đào tạo nâng cao tay nghề của đội ngũ cơng nhân
viên.................................................................................................................44
3.2.4. Hồn thiện cơng tác tính thưởng...........................................................47

KẾT LUẬN 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO

50

SV: Hồng Cơng Mạnh
Lớp: QTKD K42B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Thị Phương Lan

DANH MỤC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ
Bảng 1.1: Cơ cấu nguồn vốn của công ty trong giai đoạn 2010-2012.......................8
Bảng 1.2: Một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty giai đoạn
2010 – 2012.............................................................................................................11
Bảng 1.3: Tình hình chung về doanh thu của Công ty giai đoạn 2010-2012...........13
Bảng 2.1: Tình hình biến động chung lao động của cơng ty giai đoạn 2010-2012. .21
Bảng 2.2: Tình hình chất lượng lao động của công ty giai đoạn 2010- 2012...........22
Bảng 2.3: Kết quả công tác tuyển mộ của Công ty giai đoạn 2010- 2012...............24
Bảng 2.4: kết quả công tác tuyển chọn của công ty giai đoạn 2012 – 2012.............29
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty..........................................................9
Sơ đồ 2.1: Quy trình tuyển dụng của Cơng ty..........................................................26

SV: Hồng Cơng Mạnh
Lớp: QTKD K42B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Thị Phương Lan


LỜI NĨI ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Con người đóng vai trò quan trọng nhất trong tất cả các hoạt động của
tổ chức. Quản trị con người được các nhà quản trị từ cổ chí kim đến nay đặt
lên hàng đầu. Nó là chìa khóa của sự thành cơng cho các doanh nghiệp. Trong
các cách để tạo ra năng lực cạnh tranh của cơng ty, thì lợi thế thơng qua con
người được xem là yếu tố căn bản. Con người được xem là nguồn lực căn bản
và có tính quyết định của mọi thời đại. Nguồn lực từ con người là yếu tố bền
vững và khó thay đổi nhất trong mọi tổ chức. Bất kỳ doanh nghiệp, tổ chức
nào muốn tồn tại và đứng vững trong cạnh tranh đều phải xem nguồn nhân
lực là yếu tố cơ bản và hết sức quan trọng. Do đó, vai trị của quản trị nguồn
nhân lực là giúp cho doanh nghiệp, tổ chức đạt được mục tiêu trong công
việc. Quản trị nguồn nhân lực của doanh nghiệp, tổ chức một khi được xây
dựng đúng sẽ mang lại nhiều lợi ích trực tiếp hoặc gián tiếp. Cụ thể, nó giúp
cho doanh nghiệp, tổ chức chủđộng thấy trước được các khó khăn và tìm biện
pháp khắc phục; xác định rõ khoảng cách giữa tình trạng hiện tại và định
hướng tương lai; tăng cường sự tham gia của những người quản lý trực tuyến
vào quá trình quản trị nguồn nhân lực; nhận rõ các hạn chế và cơ hội của
nguồn nhân lực trong tổ chức... Tuy nhiên, hiện nay Công ty TNHH SX –
XNK YÊN THỦY đang đối mặt với những thách thức trong q trình phát
triển. Có rất nhiều khó khăn mà cơng ty phải đương đầu như: áp lực phát triển
của dân số và đô thị đang gia tăng mạnh tác động đến các hoạt động cơng ích,
nguồn vốn trước khi chuẩn bị cổ phần hố gần như bằng không, đặc biệt là
chất lượng nhân lực rất thấp mà số lượng lại lớn, hoạt động quản trị nguồn
nhân lực tại cơng ty cịn chưa hiệu quả vì cịn ảnh hưởng tư tưởng của một
SV: Hồng Cơng Mạnh

1
Lớp: QTKD K42B



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Thị Phương Lan

doanh nghiệp Nhà nước. Vì những lý do trên tơi chọn đề tài “Giải pháp nhằm
hồn thiện cơng tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH SX – XNK
YÊN THỦY”, qua đó có xem xét thực trạng về nguồn nhân lực tại công ty
nhằm mong muốn xây dựng, phát triển công ty lên tầm cao mới.
2.Mục tiêu của đề tài
Đề tài nhằm đạt được những mục tiêu sau:
- Xem xét làm rõ các cơ sở lý luận về quản trị nguồn nhân lực, nguồn nhân
lực và quản trị nguồn nhân lực trong cơng ty.
- Phân tích thực trạng, đánh giá, nhận xét những mặt mạnh và mặt yếu trong
công tác hoạch định nguồn nhân lực tại công ty và thực hiện nội dung các
chức năng của hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại Công ty TNHH SX
XNK YÊN THỦY
- Đề xuất các giải pháp để hoàn thiện hoạt động hoạch định nguồn nhân lực
và hoàn thiện các chức năng quản trị nguồn nhân lực tại công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài được xác định là công tác quản trị nguồn
nhân lực của cơng ty, giúp cơng ty có cái nhìn tổng quan hiện tại để từ đó có
thể phát triển nguồn nhân lực tốt hơn trong giai đoạn sắp tới.
Phạm vi nghiên cứu và các giải pháp được thực hiện trong đề tài liên quan
đến các hoạt động và các chức năng quản trị nguồn nhân lực tại công ty, nó
chỉ đúng trong một thời gian, một mơi trường cụ thể nhất định nên phạm vi
giới hạn của đề tài được xác định gói gọn trong trong khn khổ của Cơng ty
TNHH SX XNK N THỦY

SV: Hồng Cơng Mạnh


2
Lớp: QTKD K42B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Thị Phương Lan

Phần điều tra, khảo sát bằng phương pháp sử dụng bảng câu hỏi sẽ được thực
hiện với quy mô mẫu khoảng 100 mẫu, chủ yếu khảo sát và thu nhập số liệu
về các yếu tố như: bản chất công việc; các chính sách xã hội; đào tạo - thăng
tiến; quan hệ trong công tác, đánh giá thực hiện công việc tại công ty...

4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài thực hiện trên cơ sở kết hợp nghiên cứu các tài liệu thứ cấp từ các
nguồn như: các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, số liệu, dữ liệu của
Công ty trong các năm 2010 - 2012, các cơng trình đã cơng bố, báo-tạp chí,
Internet và các đặc sản-chuyên đề liên quan trong lĩnh vực sản xuất – xuất
khẩu…
Tổ chức khảo sát, thu thập dữ liệu sơ cấp từ nguồn nhân lực tại Cơng ty để
phục vụ cơng tác phân tích thực trạng, nhận xét và đánh giá, định hướng xây
dựng giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị nguồn nhân lực tại Cơng ty. Số
liệu được so sánh, phân tích . Sử dụng phương pháp chuyên gia: tham khảo ý
kiến các chuyên gia am hiểu trong lĩnh sản xuất khai thác để định hướng và
xây dựng giải pháp phù hợp cho Cơng ty.
5. Bố cục của đề tài
Đề tài ngồi phần mở đầu và phần kết luận gồm 3 chương chính là:
Chương 1: Tổng quan về công ty TNHH SX XNK YÊN THỦY
Chương 2: Thực trạng về công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH
SX XNK YÊN THỦY


SV: Hồng Cơng Mạnh

3
Lớp: QTKD K42B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Thị Phương Lan

Chương 3: Giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản trị nguồn nhân lực tại
cơng ty TNHH SX XNK N THỦY
Vì thời gian và trình độ tơi có hạn, luận văn khơng thể tránh được những thiếu
sót nhất định, rất mong nhận được sự góp ý của q thầy cơ và các bạn

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SX – XNK YÊN THỦY

1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty
1.1.1 Giới thiệu chung về công ty
- Tên công ty: Công ty TNHH SX – XNK YÊN THỦY
- Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty TNHH
- Ngành, nghề kinh doanh: may mặc, gia công may mặc
- Số tài khoản : 102010000238562
- Phịng giao dịch : Ngân hàng cơng thương sơng Nhuệ - Hà Đông
- Mã số thuế : 0500232383
-Trụ sở chính: Tổ dân phố số 2 – Đa Sỹ - Hà Đông – Hà Nội.
- Số điện thoại: 84.4.8-623372
- Fax: 84.4.268340
- Trung tâm giao dịch và giới thiệu sản phẩm: Tổ dân phố số 2 – Đa Sỹ

- Hà Đông – Hà Nội.
1.1.2 Q trình phát triển của cơng ty

SV: Hồng Cơng Mạnh

4
Lớp: QTKD K42B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Thị Phương Lan

Công ty TNHH SX – XNK YÊN THỦY được thành lập ngày
26/04/2004 do Sở kế hoạch đầu tư Hà Tây cấp, khởi đầu là Cơng ty TNHH
với mơ hình hoạt động cịn nhỏ, chun sản xuất và gia cơng các sản phẩm về
lĩnh vực may mặc tại Hà Nội và các khu vực phía Bắc
Trong q trình hoạt động, Cơng ty ln lấy tiêu chí chất lượng là hàng
đầu, ln cải tiến về cơng nghệ, dây chuyền máy móc mới hiện đại để đáp
ứng yêu cầu của bạn hàng. Sản phẩm của chúng tôi đã và đang xuất khẩu với
số lượng lớn sang thị trường Châu Âu, Châu Mỹ, Châu Á..
Năm 2010, Công ty TNHH SX – XNK YÊN THỦY tiếp tục đầu tư mở
rộng nhà máy tại Cụm công nghiệp Quất Động, Thường Tín, Hà Nội nâng
cơng suất sản xuất và nhiều sản phẩm đa dạng hơn.
Khi mới đi vào hoạt đơng cơng ty mới có 50 máy may cơng nghiệp .
Đến năm 2006 công ty mua thêm 200 máy may công nghiệp và 50 máy vắt sổ
… Để phục vu cho cơng tác sản xuất, mua máy móc và trang thiết bị nhiều
nên công ty thuê thêm đất mở rộng nhà xưởng và kho hàng.
Năm 2010 công ty nhận được nhiều đơn đạt hàng . Nên công ty quyết
định mua thêm 300 máy may công nghiệp và một số thiết bị khác để phục vụ
cho việc sản xuất, chánh tình trạng bị vỡ đơn hàng.

Năm 2011 cơng ty mua thêm 7 chiếc xe tải để phục cho công việc vận
chuyển, và đên nay sau gần 10 năm đi vào hoạt đơng cơng ty đã có 600 máy
may cơng nghiệp và 12 chiêc xe ô tô tải chuyên dụng và các thiết bị khác…
1.1.3 Chức năng nhiệm vụ và quy mơ của cơng ty
Nhiệm vụ:
-Xây dựng và thực hiện chính sách về tài chính, tín dụng,giá cả và đầu
tư phát triển nhằm nâng cao sản lượng và chất lượng hàng xuất khẩu.

SV: Hồng Cơng Mạnh

5
Lớp: QTKD K42B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Thị Phương Lan

-Nghiên cứu luật pháp quốc tế, các thông lệ kinh doanh cần nắm vững
nhu cầu thị hiếu, giá cả các loại sản phẩm may mặc, tư liệu sản xuất, tư liệu
tiêu dùng, phục vụ sản xuất kinh doanh may mặc thời trang.
-Nghiên cứu các đối tượng cạnh tranh để đưa ra các phương án xuất
nhập khẩu giữ vững các thị trường có lợi nhất.
-Thực hiện tốt các chính sách cán bộ, chế độ quản lí tài sản, tài
chính,lao động, tiền lương,quản lí và thực hiện phân phối theo lao động,
khơng ngừng đào tạo bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ, trình độ văn hóa tay
nghề cho các cán bộ cơng nhân viên của công ty.

Chức năng:
Công ty TNHH SX – XNK YÊN THỦY có những chức năng cơ bản
sau:

- Tiến hành việc sản xuất và kinh doanh các sản phẩm may mặc phục
vụ tiêu dùng trong và ngoài nước
-Tiến hành kinh doanh xuất khẩu trực tiếp, gia cơng sản phẩm may mặc
có chất lượng cao.
- Đảm bảo công ăn việc làm ổn định, cải thiện đời sống cho cán bộ
công nhân viên.
- Bảo vệ doanh nghiệp, mơi trường, giữ gìn an tồn xã hội. Tuân thủ
các quy định của pháp luật, chính sách Nhà nước.
Quy mô của công ty
Lực lượng lao động
Từ khi mới thành lập lưc lượng lao động của công ty cịn khá mỏng, trong đó
lực lượng lao động phổ thông chiếm đa số. Các cán bộ quản của công ty khá
mỏng các phịng ban chưa đầy đủ, khí đó mới chỉ có phịng kế tốn, phân
SV: Hồng Cơng Mạnh

6
Lớp: QTKD K42B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Thị Phương Lan

xưởng con khá là nhỏ. Sau 8 năm đi vào hoạt động và phát triển đến giơ cơng
ty đã có được lực lượng lao động khá dồi dào. Các phòng ban mới được thành
lập lực lượng lao động có trình độ cũng như chuyên môn tay nghề cao cũng
được tăng lên đáng kể. Do đặc thù là công ty sản xuất về ngành may mặc nên
lực lượng lao động nữ chiếm đa số. Chất lượng lao động cũng tăng theo từng
năm

Tổng số

Năm

lao
động

Lao

Cơng

động

nhân

gián

trực

tiếp

tiếp

Trình độ

Đại học Cao đẳng

Trung
cấp

LĐ khác


2010

1.166

219

946

45

27

103

991

2011

787

110

677

33

24

90


640

2012

1.217

180

937

63

34

97

1023

Nguồn vốn của cơng ty
Trong những năm đầu mới thành lập, công ty chỉ sở hữu một lượng vốn nhỏ,
nhưng qua quá trình phát triển, bằng nỗ lực phấn đấu của toàn bộ cán bộ công
nhân viên công ty , quy mô công ty đến nay cũng được mở rộng và đến nay
công ty đã huy động được nguồn vốn lớn phục vụ cho công cuộc sản xuất
kinh doanh và trở thành một trong những cơng ty có chỗ đứng trong ngành
gia cơng may mặc

SV: Hồng Cơng Mạnh

7
Lớp: QTKD K42B



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Thị Phương Lan

Bảng 1.1: Cơ cấu nguồn vốn của công ty trong giai đoạn 2010-2012
Năm

2010

2011

2012

Tổng nguồn vốn (Tr.đ)

90.966

86.688

100.019

Tốc độ phát triển (%)

123,25

95,30

115,38


Vốn cố định (Tr.đ)

57.674

54.632

63.054

Tỷ trọng (%)

63,40

63,02

63,04

Tốc độ phát triển (%)

122,45

94,73

115,42

Vốn lưu động (Tr.đ)

33.292

32.056


36.965

36,6

36,98

36,96

124,66

96,29

115,31

Chỉ tiêu

Tỷ trọng (%)
Tốc độ phát triển (%)

( phòng kế tốn)
Cơ sở trang thiết bị chính phục vụ cho sản xuất kinh doanh
Đến nay cơng ty có 4 phân xưởng may và 600 máy may công nghiệp 130 máy
vắt sổ , 12 chiếc ô tô tải chuyên dụng và một số thiết bị khác để phục vụ công
tác sản xuất

SV: Hồng Cơng Mạnh

8
Lớp: QTKD K42B



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Thị Phương Lan

1.3 Cơ cấu bộ máy của công ty TNHH SX – XNK YÊN THỦY
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty

gg đốc
Giám

PGĐ phụ trách sản
xuất

PGĐ phụ trách kinh
doanh

Phịng kỹ thuật sản
xuất

Phân
xưởng 1

Phân
xưởng 2

Phân
xưởng 3

Phân
xưởng 4


Phịng
tổng hợp

Phịng
kinh
doanh

Phịng
kế tốn

Cơ cấu tổ chức của công ty được chia làm 2 bộ phận chức năng rõ
ràng: Một bên chịu trách nhiệm về kỹ thuật sản xuất và một bên chịu trách
nhiệm về các hoạt động kinh doanh và chỉ đạo chung của 2 bộ phận chức
năng này là một giám đốc.
* Ban Giám Đốc:
- Một giám đốc phụ trách chung và cơng tác tài chính kinh doanh.

SV: Hồng Cơng Mạnh

9
Lớp: QTKD K42B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Thị Phương Lan

- Một phó giám đốc phụ trách sản xuất có nhiệm vụ giúp việc giám đốc
chỉ đạo nhiệm vụ sản xuất ở các phân xưởng.
- Một phó giám đốc phụ trách kinh doanh.

* Các phòng ban chức năng:
- Phòng kỹ thuật sản xuất : gồm một trưởng phòng phụ trách chung,
một phó phịng giúp việc phụ trách kỹ thuật.
- Phịng Kế tốn: gồm một kế tốn trưởng có chức năng tham mưu
giám đốc tổ chức thực hiện tốt hoạch toán kinh tế, thống kê, thông tin kinh tế
trong công ty. Thông qua thể lệ giúp giám đốc quản lý và sử dụng tiết kiệm
hợp lý vật tư, thiết bị, tiền vốn trong sản xuất kinh doanh.
- Phòng kinh doanh: gồm một trưởng phịng phụ trách chung, một phó
phịng phụ trách mua bán vật tư, tiêu thụ sản phẩm.
- Phòng Tổng hợp: gồm một trưởng phịng phụ trách đời sống , một
phó phòng phụ trách bảo vệ.
1.4 Đánh giá hoạt động của công ty giai đoạn 2010 – 2012
1.4.1 Đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty

Công ty TNHH SX – XNK YÊN THỦY là một trong những công ty
hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực công nghiệp may.Trong q trình tiến hành
hoạt động sản xuất kinh doanh, cơng ty đã đạt được rất nhiều thành tựu
lớn.Để có được một cái nhìn khái quát hơn về tình hình phát triển của công ty
trong những năm vừa qua, chúng ta sẽ đi vào xem xét một số chỉ tiêu chủ yếu
về hoạt động sản xuất của cơng ty.

SV: Hồng Cơng Mạnh

10
Lớp: QTKD K42B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Thị Phương Lan


Bảng 1.2: Một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
giai đoạn 2010 – 2012

Chỉ tiêu

Đơn vị
tính

2010

2011

2012

1.GTTSL(giá CĐ 1994)

Tr. Đ

90.743

86.095

95.000

2. Doanh thu

Tr. Đ

203.085


198.750

236.575

3. Chi phí sản xuất

Tr. Đ

185.328

180.061

210.695

4. Nộp ngân sách

Tr. Đ

2.308

2.313

2.883

5. Lợi nhuận(sau thuế)

Tr. Đ

15.449


16.376

23.000

6. Kim ngạch XK

1000

13.500

6.700

8.040

USD

(Nguồn: Phịng kế tốn )
Theo số liệu từ bảng trên cho ta thấy trong thời kỳ 2010 - 2012, một số
chỉ tiêu chủ yếu của công ty luôn có chiều hướng tăng lên do thực hiện tốt các
cơng tác trên thị trường: đầu tư nhiều trang thiết bị máy móc nhằm nâng cao
hiệu quả sản xuất; khâu kiểm tra kỹ thuật được tiến hành chặt chẽ nhằm nâng
cao chất lượng sản phẩm; thực hiện quảng cáo để đưa thương hiệu của công
ty đến từng khách hàng trong và ngồi nước; đa dạng hóa các sản phẩm, mẫu
mã, chất lượng đảm bảo, giao hàng đúng thời hạn… Công ty đã ký được
nhiều hợp đồng dài hạn với các đối tác nước ngồi. Nhiều khách hàng tin
tưởng vào uy tín của công ty đã cho phép công ty nhập khẩu máy móc, thiết
bị ngun vật liệu theo hình thức trả góp.

SV: Hồng Cơng Mạnh


11
Lớp: QTKD K42B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Thị Phương Lan

Tuy nhiên, vào thời điểm năm 2011, có thể nhận thấy hầu như các chỉ
tiêu chủ yếu của cơng ty có sự suy giảm mạnh như: giá trị tổng sản lượng
giảm từ 90.743 triệu đồng năm 2010 xuống còn 86.095 triệu đồng vào năm
2011; doanh thu cũng giảm từ 203.085 triệu đồng xuống cịn 198.750 triệu
đồng;chi phí sản xuất giảm từ 185.328 triệu đồng xuống còn 180.061 triệu
đồng nguyên nhân là do vào năm 2011, sau đó cơng ty đã tiến hành cổ phần
hóa, tạo ra loại hình doanh nghiệp đa sở hữu, có cơ chế quản lý kinh doanh
năng động, hiệu quả thích nghi với nền kinh tế thị trường. Với phương thức
này, doanh nghiệp đã bố trí, sắp xếp lại lao động để nâng cao hiệu quả sản
xuất. Lượng lao động ở đây được kiểm tra lại tay nghề, những lao động không
đáp ứng được đầy đủ yêu cầu kỹ thuật sẽ tự nguyện chuyển sang môi trường
mới Thời điểm năm 2011, thị trường may mặc Việt Nam nói chung bị ảnh
hưởng rất lớn từ việc quy định hạn ngạch xuất khẩu của các thị trường châu
Âu, Mỹ… áp đặt ngày một xiết chặt đối với ngành may mặc của nước ta. Phải
thừa nhận rằng, chúng ta càng ngày càng phải cạnh tranh khốc liệt hơn với
các thị trường may mặc lâu đời mà có phần nào vượt trội hơn hẳn chúng ta về
mọi mặt như: Trung Quốc, Ấn Độ,Thái Lan, Hồng Kơng… Với những
ngun nhân nêu trên có thể rút ra rằng việc giảm sút các chỉ tiêu chủ yếu của
công ty TNHH SX- XNK YÊN THỦY trong năm 2011 là một điều tất yếu,
nó khơng đưa đến kết luận tình hình hoạt động sản xuất của cơng ty bị suy
giảm. Đây chỉ có thể được coi là một cuộc cải tổ lại bộ máy công ty để sau
khi cổ phần hóa, điều chỉnh lại nhân sự; lao động sẽ giúp cơng ty làm ăn có
hiệu quả hơn, đem lại lợi nhuận lớn. Điều này đã chứng minh qua kết quả

hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty vào năm kế tiếp. Năm 2012, giá trị
tổng sản lượng đạt 95.000 triệu đồng với doanh thu là 236.575 triệu đồng tăng
12% so với năm 2011. Để đạt được những thành tựu như vậy là sự phấn đấu
của công ty trên tất cả các lĩnh vực.
SV: Hồng Cơng Mạnh

12
Lớp: QTKD K42B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Thị Phương Lan

Như vậy, nhìn chung trong 3 năm (2010-2012) tình hình sản xuất của
công ty TNHH SX – XNK YÊN THỦY phát triển tương đối thuận lợi.Hoạt
động sản xuất kinh doanh này đạt được những kết quả như thế nào được thể
hiện qua rất nhiều các chỉ tiêu nhưng do giới hạn của đề tài cũng như mức độ
tiêu biểu của từng chỉ tiêu
 Tình hình chung về doanh thu của cơng ty giai đoan 2010 - 2012
Doanh thu là một trong những chỉ tiêu quan trọng của các doanh nghiệp
nói chung cũng như với công tyTNHH SX – XNK YÊN THỦY nói riêng .
Doanh thu khơng chỉ đơn thuần chỉ ra kết quả họat động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiêp qua từng năm mà còn giúp ta đánh giá được quy mơ sản
xuất của doanh nghiệp đó là lớn hay nhỏ.Trong qúa trình họat động của mình,
mọi biện pháp của doanh nghiệp đề ra đều nhằm mục đích cải thiện doanh thu
của mình năm sau ln cao hơn năm trước, doanh thu càng lớn càng thể hiện
được hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Bảng 1.3:Tình hình chung về doanh thu của Công ty
giai đoạn 2010-2012


Chỉ tiêu
Năm

Lượng tăng tuyệt

Tốc độ phát triển

đối (tr.đ)

(%)

Tổng số

Tốc độ tăng (%)

doanh
thu (tr.đ)

Liên

Định

Liên

Định

Liên

Định


hồn

gốc

hồn

gốc

hồn

gốc

2010

203.085

42.846

90.915

126,74

181,05

26,74

81,05

2011


198.750

-4.335

8.658

97,87

177,18

-2,13

77,18

2012

236.575

37.825

124.405

119,03

210,90

19,03

110,9


(Nguồn: Phịng kế tốn)
SV: Hồng Cơng Mạnh

13
Lớp: QTKD K42B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Thị Phương Lan

Bảng số liệu trên cho ta thấy tình hình doanh thu nói chung của cơng ty
trong giai đoạn 2010-2012 phát triển không đều, năm 2011 thu cũng giảm từ
203.085 triệu đồng xuống cịn 198.750 triệu đồng;chi phí sản xuất giảm từ
185.328 triệu đồng xuống còn 180.061 triệu đồng nguyên nhân là do vào năm
2011, điều này là phù hợp với thực tế của công ty khi năm 2011 tiến hành thu
nhỏ quy mô sản xuất.Đến năm 2012, một năm sau khi tiến hành cổ phần hóa
doanh nghiệp, hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty lại có những bước
phát triển vượt bậc thể hiện qua doanh thu năm đạt 236.575 triệu đồng, tăng
19,03% tức là tăng 8.658 triệu đồng so với năm 2011

 Tình hình chung về chi phí của công ty giai đoạn 2010 – 2012
Dựa vào bảng số liệu chi phí sản xuất của cơng ty( bảng 4). Năm 2010 là
185,328 triệu đồng , năm 2011 là 180,061 triệu đồng , năm 2012 là 210,695
tiệu đồng . Nhìn chung ta thấy chi phí của cơng ty tăng lên đáng kể. Nhưng
năm thị trường may mặc Việt Nam nói chung bị ảnh hưởng rất lớn từ việc quy
định hạn ngạch xuất khẩu của các thị trường châu Âu, Mỹ… áp đặt ngày một
xiết chặt đối với ngành may mặc của nước ta. Phải thừa nhận rằng, chúng ta
càng ngày càng phải cạnh tranh khốc liệt hơn với các thị trường may mặc lâu
đời mà có phần nào vượt trội hơn hẳn chúng ta về mọi mặt như: Trung Quốc,
Ấn Độ,Thái Lan, Hồng Kông… Sang năm 2012 nền kinh tế được khôi phục

các thị trương EU , MỸ đều quay lại nhập hàng, đồng thời công ty cũng tạo
đà phát triển đưa các mặt hàng của minh sang các nước Trung Quốc , Nhật
Bản , Thái Lan… Nên chi phí cho sản xuat tăng đọt biến năm 2011 là 180,061
năm 2012 là 210,695 triệu đồng

 Tình hình chung về lợi nhuận của công ty giai đoạn 2010 – 2012
Bên cạnh việc doanh thu của công ty giai đoạn 2010-2012 không
ngừng tăng lên là lợi nhuận của công ty cũng không ngừng tăng lên tương
SV: Hồng Cơng Mạnh

14
Lớp: QTKD K42B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Thị Phương Lan

ứng với từng năm (bảng 4).Qua đó cho thấy cơng ty đã có sự tính tốn hợp lí
các chi phí kinh doanh sản xuất và tiêu thụ sao cho giảm được đến mức tối đa
để thu được lợi nhuận.Có thể nói rằng lợi nhuận là mục đích cuối cùng, mục
đích lớn nhất của từng doanh nghiệp, quyết định sự sống còn cho doanh
nghiệp đó.Nếu như cơng ty khơng có sự tính toán cẩn thận nguồn vốn chủ sở
hữu quá nhỏ so với tổng nguồn vốn, nguồn vốn đi vay lớn làm cho các khoản
tiền trả lãi vốn sản xuất,kinh doanh cao;sản xuất sản phẩm tràn lan khơng có
sự thăm dị thị trường, mở rộng quy mô sản xuất khi chưa mở rộng được thị
trường tiêu thụ…thì hậu quả tất yếu sẽ là thua lỗ, khơng có được lợi nhuận.Để
thực hiện mục tiêu lâu dài của mình là tối đa hóa lợi nhuận; công ty đã đề ra
các phương án sản xuất như:sử dụng tiết kiệm các nguồn lực xã hội, không
ngừng nâng cao khâu quản lí, tay nghề của cơng nhân;khai thác tối đa nguồn
lực hiện có, phải nắm vững mối quan hệ giữa kế hoạch và thị trường, giảm

mức sự trữ vốn ứ đọng, tăng nhanh vòng quay của vốn, giảm bớt sản phẩm dở
dang…mà vẫn đảm bảo quy mô không ngừng mở rộng.Trong khâu lưu thông,
phải quan tâm đến hoạt động tiếp thị, nghiên cứu hành vi của người tiêu dùng;
nghiên cứu thị trường và các kênh tiêu thụ.Việc phân tích các nhân tố ảnh
hưởng là vơ cùng cần thiết để nhằm đề xuất các giải pháp hạ thấp chi phí,
nâng cao kết quả kinh doanh đều nhằm mang lại lợi nhuận tối đa cho các
doanh nghiệp.

 Tình hình nộp ngân sách của công ty giai đoạn 2010 – 2012
Trong 3 năm 2010 , 2011 , 2012 vấn đề nộp ngân sách cho nhá nước
đêu tăng , Năn 2011 tình hình doanh thu cũng như lợi nhuận của cơng ty
không được tốt nhưng công ty vẫn đảm bảo vấn đề nộp ngân sách . Năm 2012
là năm thành công của công ty nên số tiền nộp ngân sach tăng lên đột biến từ
2,313 triệu đồng lên 2.883 triệu đồng . Nhìn chung vấn đề nộp ngân sách
cơng ty ln duy trì theo chiều hướng lũy tuyến
SV: Hồng Cơng Mạnh

15
Lớp: QTKD K42B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Thị Phương Lan

1.4.2 Đánh giá các hoạt động khác của công ty
Cùng với q trình xây dựng và phát triển cơng ty, lực lượng đồn viên
cơng đồn cũng tăng về số lượng lẫn chất lượng . Ban chấp hành được phân
bổ đều hầu hết các bộ phận nắm bắt tâm tư nguyện vọng của người lao động
kịp thời hỗ trợ những lao động có hồn cảnh khó khăn.
Cơng tác chăm lo đời sống và bảo vệ quyền lợi chính đáng của người

lao động cũng đạt được nhiêu kêt quả . Một số chính sách đối với những lao
động khi bị tai nạn , lao động nữ có thai hoặc đang ni con nhỏ kịp thời thăm
hỏi động viên cũng nhu CB CNV bị đau ốm nặng . Tổ chức tăng quà sinh
nhật cho những người có sinh nhật trong quý , cưới hỏi , sinh con của CB
CNV, và những ngày như 8/3 hay 20/10….
Ban chấp hành đã cùng công ty thưc hiện tốt các chế độ cho người lao
động BHXH, BHYT, nghỉ lễ , nghỉ phép, tiền thưởng tết, tháng lương 13. Và
cuối năm công ty đều hỗ trợ tiền tàu xe cho CB CNV vê quê ăn tết , va thăm
hỏi chúc tết nhưng CB CNV không về quê ăn tết . Tạo khơng khí ấm áp trong
những ngày đón tết xa q. Song song đó , tổ chức cơng đồn công ty đã đi
đầu trong việc tổ chức thi đua lao động giỏi, tích cực tham gia văn hóa thể
dục thể thao tuyên truyền….
1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản trị nguồn nhân lực tại công
ty TNHH SX – XNK Yên Thủy
Công tác quản trị nguồn nhân lực nói chung ở các doanh nghiệp nước
ta và nói riêng tại công ty TNHH SX XNK YÊN THỦY hiện nay còn rất
nhiều các nhân tố ảnh hưởng làm cho cơng tác quản trị cịn nhiều khó khăn.
Và sau đây là các nhân tố ảnh hương trực tiếp đến công tác quản trị nguồn
nhân lưc taị công ty TNHH SX – XNK N THỦY

SV: Hồng Cơng Mạnh

16
Lớp: QTKD K42B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Thị Phương Lan

1.5.1 Trình độ quản lý

Người quản lý cần phải kiểm tra giám sát chặt chẽ cấp dưới và người
lao đông, phân chia công việc thành những phàn nhỏ dễ làm, dễ thực hiện, lặp
đi lặp lại các thao tác. Áp dụng hệ thông chật tự rõ ràng và một chế độ khen
thưởng hoặc trừng phạt nghiêm ngặt. Phải để cho cấp dưới thực hiện được
một số quyền tự chủ nhất định và tự kiểm sốt cà nhân trong q trình làm
việc. Có quan hệ hiểu biết và thơng cảm lẫn nhau giữa cấp trên và cấp dưới.
Người quản lý càn phải quan tâm và lo lắng cho nhân viên của mình như cha
mẹ lo lắng cho con cái. Tạo điều kiện để học hành , phân chia quyền lợi thích
đáng, cơng bằng cho cấp dưới khi đủ điều kiện . Như vậy trình độ của người
quản lý là ảnh hưởng khá mạnh đến công tác quản trị nguồn nhân lưc. Người
quản lý cần phải có trình độ và khả năng nhậy bén trong cơng việc cũng như
có các kỹ năng cứng hoặc mềm khi làm việc với người lao động, tạo động lực
cho người lao động làm việc hiệu quả
1.5.2 Đặc điểm ngành nghề kinh doanh
Công ty TNHH SX – XNK YÊN THỦY là doanh nghiệp chuyên về sản
xuất và xuất nhập khẩu những mặt hàng may mặc nên đặc điểm ngành nghề
kinh doanh cũng làm ảnh hưởng khá mạnh về công tác quản trị nguồn nhân
lực. Về lĩnh vực sản xuất thì cơng ty thường về Thanh Hóa hay Hịa Bình để
tuyển dụng, vì những khu vực đó nguồn nhân lực hết sức dồi dào tồn những
thành thiếu niên khơng có trình độ học hành, nhưng rất chăm chỉ và chịu khó.
Vì khơng có trình độ học hành nên nhận thức của những lao động này rất kém
nên ảnh hưởng rất lớn đến quản trị nguồn nhân lực, và là doanh nghiệp
chuyên sản xuất nên lực lượng lao động là rất lớn các dây chuyền thường có
20 – 30 người chở lên , môi trường sản xuất ở các nhà xưởng thường rất độc
hại . Còn về lĩnh vực xuất nhập khẩu thì thường phải tuyển chọn những ứng

SV: Hồng Công Mạnh

17
Lớp: QTKD K42B




×