Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu của công ty cổ phần thương mại dịch vụ và xuất nhập khẩu việt nhật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (424.07 KB, 34 trang )

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ VÀ XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NHẬT

Sinh viên thực hiện:
Lớp:
Khố học:
Mã sinh viên:

TS. Đồn Ngọc Thắng

Giảng viên hướng
dẫn:

Hà Nội, tháng 5 năm 2022


HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ VÀ XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NHẬT

Sinh viên thực hiện:
Lớp:


Khố học:
Mã sinh viên:

TS. Đồn Ngọc Thắng

Giảng viên hướng
dẫn:

Hà Nội, tháng 5 năm 2022


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu
của Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ và Xuất nhập khẩu Việt Nhật” là kết
quả nghiên cứu trung thực từ nỗ lực của bản thân trong quá trình học tập ở Học viện
cũng như thực tập Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ và Xuất nhập khẩu Việt
Nhật. Các số liệu trong đề tài này được thu thập và sử dụng một cách chân thực.
Trong quá trình nghiên cứu, em tham khảo một số tài liệu đã được liệt kê rõ ràng
trong danh mục, dưới sự góp ý, hướng dẫn của thầy Đoàn Ngọc Thắng – Giảng viên
khoa Kinh doanh quốc tế, Học viện ngân hàng để hoàn thành đề tài này.
Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm với cam kết trên.

Hà Nội, ngày tháng năm
Sinh viên thực hiện


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới TS. Đoàn Ngọc Thắng –
Giảng viên khoa Kinh Doanh Quốc Tế vì những hướng dẫn rất chi tiết, tận tình và cơng
tâm đối với em nói riêng và các bạn sinh viên khoa nói chung trong thời gian qua.

Để đi tới chặng đường ngày hôm nay, em cũng xin dành lời cảm ơn sâu sắc tới
các thầy cơ khoa Kinh Doanh Quốc Tế nói riêng và các thầy cơ tại Học viện Ngân
Hàng nói chung vì những tâm huyết, những bài học bổ ích mà thầy cô đã giảng dạy cho
chúng em. Tất cả đều là những kinh nghiệm, những hành tranh vô cùng cần thiết để
những người trẻ chúng em có thể tự tin vững bước hơn trong chặng đường tương lai
của mình.
Hai tháng hoàn thành đề tài chuyên đề “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
nhập khẩu của Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ và Xuất nhập khẩu Việt
Nhật” là một khoảng thời gian khơng q dài để em có thể tự tìm hiểu và nghiên cứu.
Mặc dù đã có rất nhiều cố gắng nhưng chắc chắn sẽ không tránh khỏi một vài thiếu sót,
hạn chế về kinh nghiệm, kiến thức hay cân đối giữa nội dung đề tài và tình hình thực
tế. Em rất mong qua đề tài lần này có thể nhận được những ý kiến đóng góp từ thầy cơ
để có thể rút kinh nghiệm, đúc kết và hoàn thiện tốt hơn nữa trong tương lai.
Em xin trân trọng cảm ơn!


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN

3

LỜI CẢM ƠN

1

MỤC LỤC

2

DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT


5

DANH SÁCH BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ

6

LỜI MỞ ĐẦU

7

1. Lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu

7

2. Mục tiêu nghiên cứu

8

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

9

4. Phương pháp nghiên cứu

9

5. Kết cấu đề tài

9


CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NHẬT
10
1.1. Quá trình hình thành và phát triển

10

1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ và Xuất nhập khẩu
Việt Nhật
10
1.2. Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh

11

1.2.1. Chức năng

11

1.2.2. Nhiệm vụ

11

1.2.3. Ngành nghề kinh doanh

12

1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy nhân sự

12


1.4. Một số chỉ tiêu hiệu quả hoạt động nhập khẩu của Công ty Cổ phần Thương mại
Dịch vụ và Xuất nhập khẩu Việt Nhật
14
1.4.1. Lợi nhuận kinh doanh nhập khẩu

14

1.4.2. Tỷ suất lợi nhuận nhập khẩu

15

1.4.3. Hiệu quả sử dụng vốn

15

1.4.4. Hiệu quả sử dụng lao động

16

1.5. Vị trí thực tập
Kết luận chương 1

17
17


CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT
NHẬT

17
2.1. Quy định pháp lý của hoạt động nhập khẩu mặt hàng kim khí từ thị trường Nhật
Bản
17
2.1.1. Quy định pháp luật

17

2.1.2. Quy định tại Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ và Xuất nhập khẩu Việt
Nhật
17
2.2. Quy trình nhập khẩu mặt hàng kim khí từ thị trường Nhật Bản của Công ty Cổ
phần Thương mại Dịch vụ và Xuất nhập khẩu Việt Nhật

18

2.2.1. Nghiên cứu thị trường nhập khẩu

18

2.2.2. Lập phương án nhập khẩu

18

2.2.3. Giao dịch, đàm phán và ký kết hợp đồng

19

2.2.4. Tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu


19

2.3. Thực trạng hiệu quả hoạt động nhập khẩu mặt hàng kim khí từ thị trường Nhật Bản
của Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ và Xuất nhập khẩu Việt Nhật
21
2.4. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Thương mại Dịch
vụ và Xuất nhập khẩu Việt Nhật
22
2.5. Đánh giá thực trạng

26

2.5.1. Ưu điểm

26

2.5.2. Hạn chế

27

2.5.3. Nguyên nhân dẫn đến hạn chế

28

Kết luận Chương 2

28

CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ XUẤT NHẬP KHẨU

VIỆT NHẬT
29
3.1. Mục tiêu, định hướng phát triển hiệu quả hoạt động nhập khẩu và sản xuất kinh
doanh của Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ và Xuất nhập khẩu Việt Nhật
29
3.1.1. Mục tiêu trong hoạt động kinh doanh của công ty

29

3.1.2. Định hướng hoạt động kinh doanh nhập khẩu của công ty

30

3.2. Một số giải pháp hồn thiện quy trình nhập khẩu mặt hàng kim khí từ thị trường
Nhật Bản và hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ
và Xuất nhập khẩu Việt Nhật
30
3.2.1. Mở rộng kênh thu thập thông tin

30


3.2.2. Tổ chức đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu và mở rộng thị trường, thành lập bộ
phận Marketing
30
3.2.3. Đa dạng hóa các mặt hàng kinh doanh nhập khẩu

30

3.2.4. Tổ chức đội ngũ phục vụ dịch vụ sau bán hàng


30

3.2.5. Tăng cường và mở rộng mối quan hệ kinh doanh

30

3.2.6. Đào tạo, nâng cao trình độ chun mơn, ngoại ngữ, tin học cho các cán bộ
kinh doanh nhập khẩu
31
3.2.7. Thực hiện tốt việc phát huy dân chủ trong nội bộ công ty để tiếp thu ý kiến
đóng góp của các bộ nhân viên giúp hiệu quả hoạt động ngày càng hoàn thiện hơn31
3.3. Kiến nghị

31

3.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước và các cơ quan có thẩm quyền

31

3.3.2. Kiến nghị đối với công ty

31

Kết luận Chương 3

31

KẾT LUẬN


31

TÀI LIỆU THAM KHẢO

31


DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

ST

TỪ VIẾT

T

TẮT
CTCP

1

2
3
4
5

GIẢI THÍCH
TIẾNG ANH

TIẾNG VIỆT
Công ty Cổ phần Thương mại


TMDV &

Dịch vụ và Xuất nhập khẩu

XNK Việt

Việt Nhật

Nhật
XNK
XK
NK
HĐQT

Xuất Nhập Khẩu
Xuất Khẩu
Nhập Khẩu
Hội đồng quản trị


DANH SÁCH BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ

Bảng Biểu Sơ đồ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ và
Xuất nhập khẩu Việt Nhật
Bảng 2.1: Tổng kim ngạch nhập khẩu & Cơ cấu các mặt hàng nhập khẩu của
Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ và Xuất nhập khẩu Việt Nhật giai
đoạn 2015 - 2021
Bảng 2.2: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ

phần Thương mại Dịch vụ và Xuất nhập khẩu Việt Nhật giai đoạn 2015 2021
Bảng 2.3: Chỉ tiêu lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận của Công ty Cổ phần
Thương mại Dịch vụ và Xuất nhập khẩu Việt Nhật giai đoạn 2015 - 2021
Biểu đồ 2.1: Tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng kim khí từ thị trường Nhật
Bản của Cơng ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ và Xuất nhập khẩu Việt Nhật
giai đoạn 2015 - 2021
Biểu đồ 2.2: Tỷ suất LNST/DTT của Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ
và Xuất nhập khẩu Việt Nhật giai đoạn 2015 - 2021

Trang


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu
Trong những năm vừa qua, các hoạt động kinh tế đối ngoại của Việt Nam đã đạt
được những thành công đáng kể. Với những chủ trương đúng đắn của Đảng và Nhà nước
là xây dựng một nền kinh tế mở, đa phương hoá đa dạng hoá quan hệ đối ngoại mà chủ
yếu là các quan hệ thương mại đặc biệt là trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Việc phát triển
quan hệ ngoại thương được xem là mũi nhọn chiến lược chủ đạo trong chương trình phát
triển dài hạn và tồn diện của đất nước. Những định hướng cơ bản hoàn tồn phù hợp với
xu hướng phát triển chung trên bình diện quốc gia và quốc tế, nó đã nhanh chóng đưa nền
kinh tế nước ta hội nhập với các nước trong khu vực và trên thế giới. Quan hệ ngoại
thương giữa nước ta với các nước trên thế giới không ngừng tăng lên cả về chất và lượng.
Trong bối cảnh tồn cầu hố nền kinh tế trước sự phát triển như vũ bão của khoa
học kỹ thuật công nghệ thông tin. Việc đẩy mạnh hoạt động xuất nhập khẩu là một hướng
đi hoàn toàn đúng đắn để phát triển kinh tế đất nước, tránh được tụt hậu về kinh tế và
tham gia hội nhập vào nền kinh tế quốc tế một cách toàn diện và sâu sắc.
Cùng với sự phát triển của quá trình giao lưu thương mại, hoạt động xuất nhập
khẩu của nước ta nhìn chung đã đạt được những thành tựu đáng kể, trong đó Cơng ty Cổ
phần Thương mại Dịch vụ và Xuất nhập khẩu Việt Nhật đã và đang góp phần tạo nên

thành cơng đó. Trong những năm qua Công ty đã thực hiện nhập khẩu một cách có hiệu
quả để phục vụ cho q trình phát triển kinh tế, qua đó tạo được uy tín của Công ty đối
với thị trường trong nước và quốc tế.
Hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay vừa mở ra những cơ hội mới cho doanh nghiệp
nhưng cũng đồng thời nó cũng chứa đựng những rủi ro lớn. Vì vậy nó địi hỏi các doanh
nghiệp khi tham gia vào thị trường quốc tế ngày càng phải tự hoàn thiện mình, nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh để đảm bảo doanh nghiệp có thể tồn tại được. Đặc biệt là
đối với các doanh nghiệp tham gia hoạt động xuất nhập khẩu thì việc nâng cao hiệu quả
kinh doanh cang trở nên bức thiết và quan trọng hơn bao giờ hết.


Qua thực trạng hoạt động của Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ và Xuất nhập
khẩu Việt Nhật trong những năm qua được ghi nhận trong những năm qua trong quá trình
thực tập kết hợp với những kiến thức em đã học được tại Trường Đại học em xin mạnh
dạn chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu của Công ty Cổ phần
Thương mại Dịch vụ và Xuất nhập khẩu Việt Nhật”.
Đề tài đề cập đến một số ngiệp vụ kinh doanh nhập khẩu hiện nay đang được sử
dụng trong giao dịch ngoại thương tại Việt Nam. Cụ thể là các phương pháp giao dịch,
các chứng từ liên quan đến giao dịch ngoại thương. Qua đó giúp ta có thể hình dung và
nắm bắt được những điều cơ bản phải làm trước khi tiến hành một giao dịch kinh doanh.
Thơng qua phân tích tình hình kinh doanh nhập khẩu tại Cơng ty Cổ phần Thương mại
Dịch vụ và Xuất nhập khẩu Việt Nhật rút ra những nhận xét đánh giá, từ đó đưa ra những
giải pháp và khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh nhập khẩu tại
Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ và Xuất nhập khẩu Việt Nhật nói riêng và các
cơng ty xuất nhập khẩu nói chung.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Dựa vào số liệu, báo cáo kết quả kinh doanh thực tế tại Công ty Cổ phần Thương
mại Dịch vụ và Xuất nhập khẩu Việt Nhật để đưa ra cái nhìn tổng quan về thực trạng hoạt
động thanh tốn quốc tế, qua đó đánh giá những thành tựu đạt được và những mặt hạn
chế vẫn còn tồn tại, tìm hiểu ngun nhân của những hạn chế đó. Qua những cơ sở lý

luận và tình hình thực tế trên, đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm cải thiện và phát triển
nghiệp vụ thanh toán quốc tế tại Công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nghiệp vụ nhập khẩu của Công ty Cổ phần
Thương mại Dịch vụ và Xuất nhập khẩu Việt Nhật.

-

Phạm vi nghiên cứu của đề tài là hoạt động nhập khẩu của Công ty Cổ phần
Thương mại Dịch vụ và Xuất nhập khẩu Việt Nhật trong giai đoạn 2015 – 2021.

4. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, để đưa đến cái nhìn cụ thể, khách quan, đảm bảo sự
khoa học, chính xác, chuyên đề có sử dụng một số phương pháp nghiên cứu như:


-

Phương pháp thống kê: thu thập số liệu, dữ liệu, thơng tin.
+ Số liệu sơ cấp: tìm hiểu và quan sát thực tế về công ty; hỏi và phỏng vấn trực

tiếp nhân viên trong công ty.
+ Số liệu thứ cấp: thu thập các bản báo cáo tài chính, báo cáo kinh doanh hàng
năm; tham khảo các tài liệu liên quan.
-

Phương pháp so sánh, phân tích và đánh giá: dựa trên số liệu, thông tin đã thu thập
được để so sánh, phân tích, đánh giá nhằm chỉ ra những tồn đọng cần khắc phục

và đưa ra những giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu của công ty.

5. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, mục lục, danh mục, kết luận, tài liệu tham khảo, bài chuyên
đề được chia làm 3 chương cụ thể sau:
Chương 1: Giới thiệu về Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ và Xuất nhập khẩu
Việt Nhật
Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động nhập khẩu của Công ty Cổ phần
Thương mại Dịch vụ và Xuất nhập khẩu Việt Nhật
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu của Công ty Cổ phần
Thương mại Dịch vụ và Xuất nhập khẩu Việt Nhật

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NHẬT
1.1. Quá trình hình thành và phát triển
1.1.1. Giới thiệu chung về Cơng ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ và Xuất nhập
khẩu Việt Nhật
Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ và Xuất nhập khẩu Việt Nhật do ông
Đỗ Văn Trọng sáng lập hợp tác với Công ty Katsura – Nhật Bản. Hiện nay, Cơng ty đã có
tiềm lực vững mạnh, sản xuất đa dạng các sản phẩm như khóa cửa, bản lề và một số mặt
hàng kim khí tiêu dùng cao cấp… tất cả đều được đăng ký bản quyền tại Cục Sở Hữu Trí
Tuệ với thương hiệu OSUMY và KANAJAKI. Với dây chuyền sản xuất hiện đại, đồng


bộ cùng công nghệ sản xuất của Nhật, Công ty đã mở rộng đại lý các sản phẩm trên khắp
cả nước thông qua các đại lý và các đơn vị thành viên.
Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty Cổ phần.
Người đại diện pháp luật/ Chủ Sở Hữu: Đỗ Văn Trọng.
Mã số thuế doanh nghiệp: 0103957626.
Ngày cấp đăng ký kinh doanh: 14/06/2009.

Tên Cơng Ty viết tắt: VIET NHAT EXIMPORT., JSC.
Trụ sở chính: Số 3 ngách 470/59 đường Nguyễn Trãi, Phường Thanh Xuân Trung,
Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.
Văn phòng kinh doanh: Xã Thanh Liệt – Huyện Thanh Trì – Thành phố Hà Nội.
Nhà máy sản xuất: Huyện Hải Hậu – Tỉnh Nam Định.
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Năm 2009, từ sự khởi đầu bởi CTCP TMDV & XNK Việt Nhật do ông Đỗ Văn
Trọng sáng lập với sự hợp tác chặt chẽ của Công ty Katsura – Nhật Bản. Sản phẩm khóa
do Katsura cung cấp được Cơng ty Việt Nhật nhập khẩu linh kiện và phân phối trên thị
trường Việt Nam với thương hiệu OSUMY. Đặt trụ sở chính đăng ký kinh doanh tại Số 3
ngách 470/59 đường Nguyễn Trãi, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân,
Thành phố Hà Nội.
Năm 2012, được sự giúp đỡ nhiệt tình và thiện chí của Katsura, Cơng ty th gia
cơng tại một xưởng sản xuất cơ khí nhỏ để nghiên cứu sản xuất các mặt hàng khóa cửa,
bản lề sàn chất lượng cao có giá cả phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội Việt Nam.
Năm 2015, để đáp ứng nhu cầu của thị trường, mở rộng sản xuất, CTCP TMDV &
XNK Việt Nhật xây dựng nhà máy sản xuất tại Huyện Hải Hậu – Tỉnh Nam Định có diện
tích 10.000m² để chủ động chuyển giao công nghệ, giao dịch với các bạn hàng và nhập
khẩu nguyên vật liệu…
Năm 2018, với tiềm lực kinh tế vững mạnh, Công ty mở thêm văn phịng kinh
doanh tại Thanh Liệt – Thanh Trì – Hà Nội với diện tích lớn, khang trang và tiện nghi.
Ngồi ra, Cơng ty cịn phát triển thêm một dịng sản phẩm mới mang thương hiệu
KANAJAKI.


Từ năm 2018 – nay: Công ty xây dựng hệ thống phân phối rộng lớn, trải dài trên
khắp các miền đất nước gồm các đại lý, chi nhánh. Hệ thống quản lý chất lượng của
Công ty vận hành trong nhiều năm đã được tổ chức BSI chứng nhận phù hợp với tiêu
chuẩn ISO 9001:2000 (2008). CTCP TMDV & XNK Việt Nhật đã khẳng định mình trở
thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu về Khoá cửa và Bản lề sàn cao cấp với

các nhãn hiệu OSUMY và KANAJAKI, có mặt tại các cơng trình xây dựng lớn, đáp ứng
được nhu cầu phát triển của xã hội, tiên phong trong lĩnh vực nghiên cứu sáng tạo kiểu
dáng công nghiệp về các sản phẩm khóa trong nước.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh
1.2.1. Chức năng
Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ và Xuất nhập khẩu Việt Nhật hoạt động
chủ yếu với vai trò là nhà cung cấp các sản phẩm kim khí tiêu dùng cao cấp như: Khóa
cửa, bản lề sàn,… trên thị trường. Hiện nay, thị trường đang có sự cạnh tranh ngày càng
khốc liệt, sơi động và cũng biến động khơng ngừng. Vì vậy, Cơng ty khơng ngừng nghiên
cứu, tích lũy kinh nghiệm, đào tạo, nâng cao kiến thức của đội ngũ kỹ thuật cũng như
toàn bộ hệ thống máy móc để nâng cao năng suất cũng như chất lượng của sản phẩm
ngày càng được cải tiến. Công ty luôn cố gắng và nỗ lực để sản phẩm đáp ứng được
những yêu cầu ngày càng cao và khắt khe của khách hàng cũng như thị trường.
1.2.2. Nhiệm vụ
a) Hướng tới khách hàng
- Luôn mang đến cho khách hàng những sản phẩm với chất lượng và dịch vụ tốt
nhất, nhanh nhất và hồn hảo nhất.
- Duy trì mối quan hệ thân thiết, bền vững và phát triển với khách hàng và các đối
tác.
- Luôn lắng nghe ý kiến đóng góp và sự chia sẻ từ phía khách hàng.
- Xây dựng hệ thống phân phối, bảo hành gần gũi, tiện lợi nhất cho khách hàng.
b) Hợp tác và chia sẻ
- Sức mạnh tập thể là nhân tố tạo nên sức mạnh và sự bền vững.
- Thiết lập môi trường làm việc năng động, đoàn kết, tin tưởng và tôn trọng nhau.


- Tạo cơ hội, môi trường làm việc thăng tiến, công bằng cho tất cả các thành viên.
1.2.3. Ngành nghề kinh doanh
Lĩnh vực hoạt động: Là đơn vị kinh doanh trong lĩnh vực xuất nhập khẩu.
Ngành nghề kinh doanh: Là công ty chuyên sản xuất và kinh doanh các loại khoá

cửa, bản lề sàn và một số mặt hàng kim khí tiêu dùng cao cấp. Khóa Việt - Nhật là sản
phẩm của hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn quốc tế IЅO và đăng ký bản quyềnO và đăng ký bản quyền
tại Cục Sở Hữu Trí Tuệ với thương hiệu OSUMY và KANAJAKI.
1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy nhân sự
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ và
Xuất nhập khẩu Việt Nhật

Chủ tịch HĐQT
- Giám đốc

Phó Giám đốc

Phịng Kinh
doanh

Phịng Xuất
nhập khẩu

Phịng Kỹ thuật
- Sản xuất

Phịng Tài
chính - Kế toán

(Nguồn: CTCP TMDV & XNK Việt Nhật)
CTCP TMDV & XNK Việt Nhật có một hệ thống đội ngũ lãnh đạo và nhân viên
chuyên nghiệp trong lĩnh vực nhập khẩu, sản xuất và cung ứng các sản phẩm kim khí tiêu
dùng ra thị trường. Cơng ty Việt Nhật gồm nhiều thành viên đã có kinh nghiệm lâu năm
trong các lĩnh vực chuyên môn.
Cơ cấu tổ chức củа CTCP TMDV & XNK Việt Nhật bао gồm:



- Giám đốc kiêm Chủ tịch Hội đồng quản trị: Ông Đỗ Văn Trọng là người đại diện
của công ty, tổ chức xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty, xây dựng hệ thống các
chỉ tiêu, quy chế làm việc, chế độ đãi ngộ, hợp đồng kinh tế và sử dụng vốn của công ty,
đồng thời lên kế hoạch đào tạo đội ngũ nhân viên Sales để duy trì và tiếp cận khách hàng.
- Phó Giám đốc: Ơng Ngơ Văn Sỹ giúp Giám đốc giám sát công việc, quản lý các
phịng ban, đào tạo đội ngũ cơng nhân xưởng sản xuất cho cơng ty.
- Œhịng Kinh dоаnh: Đây là bộ phận trung tâm đầu não quan trọng. Nhân viên
kinh doanh tìm kiếm khách hàng nội địa, tiếp nhận nhu cầu sử dụng của khách hàng,
đồng bộ hóa với khối lượng sản xuất ở nhà máy, thông báo lượng tồn kho và số lượng đặt
đơn hàng nhập khẩu cho phòng XNK, chào giá các mặt hàng của công ty, giấy phép liên
quan đến hàng hóa khi nhập.
- Œhịng Xuất nhập khẩu: Nghiên cứu thị trường nhập khẩu. Quản lý, lưu trữ chứng
từ, chuẩn bị bộ hồ sơ hải quan và các loại công văn cần thiết. Thường xuyên theo dõi quá
trình vận hành, liên lạc với đối tác nhập khẩu để tiến hành đặt các đơn hàng nhập khẩu.
- Phòng Kỹ thuật – Sản xuất: Tiếp nhận số lượng, đơn đặt hàng cần sản xuất từ
phịng Kinh doanh đã tính toán để sản xuất. Với hệ thống nhà xưởng được xây dựng đồng
bộ trên diện tích 10.000m², dây chuyền sản xuất tiên tiến áp dụng những công nghệ sản
xuất hiện đại cùng đội ngũ cán bộ kỹ thuật, công nhân trẻ, được đào tạo bài bản có trình
độ cao, tâm huyết, nhiệt tình…. Cơng ty tiếp tục cho ra đời nhiều sản phẩm có chất
lượng, mẫu mã đa dạng phong phú, phù hợp với nhu cầu của những khách hàng khó tính
nhất.
- Œhịng Tài chính – Kế tоán: Phụ trách cơng việc thu chi của cơng ty, hạch tốn
đầy đủ các nghiệp vụ kế toán phát sinh, báo cáo các số liệu chính xác định kỳ, theo dõi và
tổ chức cho hoạt động kinh doanh liên tục. Phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động sản
xuất, nhập khẩu và kinh doanh của tồn Cơng ty. Từ hoạch định, cân nhắc, tính tốn thu
chi, tập trung dồn tiền để sản xuất hay nhập khẩu hay triển khai hệ thống phân phối bán
lẻ; đưa ra giải pháp khắc phục hoặc đề xuất phương án nâng cao hiệu quả hiệu hoạt động.
1.4. Một số chỉ tiêu hiệu quả hoạt động nhập khẩu của Công ty Cổ phần Thương

mại Dịch vụ và Xuất nhập khẩu Việt Nhật


1.4.1. Lợi nhuận kinh doanh nhập khẩu
Lợi nhuận nhập khẩu = Doanh thu nhập khẩu – Chi phí nhập khẩu
Lợi nhuận nhập khẩu là chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện kết quả của q trình kinh
doanh nhập khẩu. Nó phán ánh các mặt số lượng và chất lượng hoạt động nhập khẩu của
doanh nhiệp, phản ánh kết quả việc sử dụng các yếu tố cơ bản của sản xuất như lao động,
vật tư, tài sản cố định,… Tuy nhiên chỉ tiêu lợi nhuận chưa cho biết hiệu quả kinh doanh
nhập khẩu được tạo ra từ nguồn lực nào, loại chi phí nào.
Lợi nhuận trước thuế = Tổng doanh thu - Chi phí cố định - Chi phí phát sinh
Lợi nhuận trước thuế: là số lợi nhuận của doanh nghiệp thu được sau khi đã trừ đi
phần tiền bỏ ra để thực hiện kinh doanh nhưng chưa tính đến phần thuế phải nộp cho cơ
quan thuế và tiền lãi. Ý nghĩa: Lợi nhuận trước thuế giúp cho doanh nghiệp giảm trừ
được những rủi ro, tránh khỏi những phát sinh không đáng có.
Lợi nhuận sau thuế = Tổng lợi nhuận trước thuế - Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp
Lợi nhuận sau thuế: là phần lợi nhuận còn lại của doanh nghiệp sau khi lấy tổng
doanh thu trừ hết các khoản chi phí cho hoạt động sản xuất và tiền thuế thu nhập doanh
nghiệp. Ý nghĩa: Lợi nhuận sau thuế quyết định công ty, doanh nghiệp kinh doanh có lãi
hay phải chịu lỗ. Lợi nhuận sau thuế có vai trị quan trọng tới sự tăng trưởng và phát triển
của doanh nghiệp nói riêng và của tồn xã hội nói chung. Đây chính là động lực thôi thúc
doanh nghiệp năng động hơn nữa để khẳng định mình trong mơi trường cạnh tranh gay
gắt.
1.4.2. Tỷ suất lợi nhuận nhập khẩu
a) Tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu (Pdt)
L ợ in h u ậ n n h ậ p k h ẩ u

Pdt = T ổ ng doanh t hu n h ậ p k h ẩ u
Tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu cho biết lượng lợi nhuận thu được từ một đồng

doanh thu trong kỳ. Chỉ tiêu này càng cao thì chứng tỏ hiệu quả kinh doanh nhập khẩu
của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
b) Tỷ suất lợi nhuận theo chi phí (Pcp)


Pcp =

Lợ i n hu ậ n nh ậ p k h ẩ u
T ổ ng c hi p h í

Tỷ suất lợi nhuận theo chi phí cho biết một đồng chi phí đưa vào hoạt động kinh
doanh nhập khẩu thì thu được bao nhiêu lợi nhuận thuần. Chỉ tiêu này càng cao thì chứng
tỏ hiệu quả kinh doanh nhập khẩu của doanh nghiệp càng lớn và ngược lại.
c) Tỷ suất lợi nhuận theo vốn kinh doanh (Pv)
Lợ i n hu ậ n nh ậ p k h ẩ u
T ổ ng v ố n

Pv =

Chỉ tiêu này phản ánh mức doanh lợi của vốn kinh doanh, nghĩa là số tiền lãi hay
thu nhập thuần túy trên một đồng vốn bỏ ra. Chỉ tiêu này càng cao thì chứng tỏ khả năng
sinh lợi của vốn càng cao, hiệu quả kinh doanh nhập khẩu của doanh nghiệp càng lớn và
ngược lại.
1.4.3. Hiệu quả sử dụng vốn
a) Hiệu quả sử dụng vốn lưu động (Hvlđ)

(Hvlđ) =

Lợ i n hu ậ n nh ậ p k h ẩ u
VL Đ n h ậ p k h ẩ u


Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lưu động đầu tư cho hoạt động nhập khẩu sẽ
thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
b) Số vòng quay vốn lưu động nhập khẩu (Svlđ)

(Svlđ) =

Doan h t h u t h u ầ n n h ậ p k h ẩ u
VL Đn h ậ p k h ẩ u

Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn lưu động bỏ vào kinh doanh nhập khẩu thì
thu được bao nhiêu đồng doanh thu hay vốn lưu động quay được bao nhiêu vòng trong
một kỳ kinh doanh nhập khẩu. Chỉ tiêu này càng cao thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn
lưu động cho kinh doanh nhập khẩu của doanh nghiệp càng lớn và ngược lại.
c) Thời gian một vòng quay vốn lưu động nhập khẩu (Tv)

(Tv) =

T h ờ i gian c ủ a k ỳ p h â nt í c h
S ố v ị ng quay VL Đn h ậ p k h ẩ u

Chỉ tiêu này phản ánh số ngày cần thiết để vốn lưu động cho kinh doanh nhập
khẩu quay được một vòng. Thời gian quay vòng vốn lưu động càng ngắn chứng tỏ tốc độ
luân chuyển càng lớn, hiệu quả kinh doanh nhập khẩu càng cao và ngược lại.


d) Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động nhập khẩu (Hvlđ)

(Hvlđ) =


VL Đ n h ậ p k h ẩ u b ì n h qu â n
T ơ ng doanh t hu n h ậ p k h ẩ u

Chỉ tiêu này phản ánh để tạo ra một doanh thu nhập khẩu cần bao nhiêu đồng vốn
lưu động bình quân. Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động nhập
khẩu càng cao, số vốn tiết kiệm được càng nhiều và ngược lại.
1.4.4. Hiệu quả sử dụng lao động
a) Mức sinh lời một lao động nhập khẩu (D)

D=

Lợ i n hu ậ n nh ậ p k h ẩ u
S ố laođ ộ ng

Chỉ tiêu này phản ánh một lao động tham gia vào hoạt động kinh doanh sẽ tạo ra
bao nhiêu đồng lợi nhuận trong kỳ phân tích. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử
dụng lao động càng cao.
b) Doanh thu bình quân một lao động (W)

W=

T ổ ng doanh t hu n h ậ p k h ẩ u
S ố lao đ ộ ng

Chỉ tiêu này phản ánh một lao động tham gia vào hoạt động kinh doanh có thể tạo
ra bao nhiêu đồng doanh thu trong kỳ phân tích. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu quả
sử dụng lao động càng cao.
1.5. Vị trí thực tập
Em thực tập ở vị trí Nhân viên chứng từ - Phịng Xuất nhập khẩu tại Công ty Cổ
phần Thương mại Dịch vụ và Xuất nhập khẩu Việt Nhật. Những công việc mà em phải

làm là:
-

Liên hệ với nhà cung cấp, khách hàng, hãng tàu để đặt lịch vận chuyển và xắp xếp
theo tiến độ của công việc.

-

Nhận và xử lý các chứng từ xuất nhập khẩu: hợp đồng, vận đơn, hóa đơn,…

-

Chuẩn bị bộ chứng từ, bộ hồ sơ liên quan đến hàng hóa, lấy mẫu kiểm định từ các
cơ quan chức năng với nhóm hàng hóa đặc biệt, xin cấp giấy chứng nhận xuất xứ,
giấy chứng nhận chất lượng,...

-

Khai báo hải quan điện tử.


-

Lưu trữ hồ sơ, chứng từ.

Kết luận chương 1

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT
NHẬT

2.1. Quy định pháp lý của hoạt động nhập khẩu mặt hàng kim khí từ thị trường
Nhật Bản
2.1.1. Quy định pháp luật
2.1.2. Quy định tại Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ và Xuất nhập khẩu Việt
Nhật
2.2. Quy trình nhập khẩu mặt hàng kim khí từ thị trường Nhật Bản của Công ty Cổ
phần Thương mại Dịch vụ và Xuất nhập khẩu Việt Nhật
2.2.1. Nghiên cứu thị trường nhập khẩu
Nghiên cứu thị trường nhập khẩu là cả một quá trình tìm kiếm khách hàng và có
hệ thống cùng với việc phát triển tổng hợp các thông tin cần thiết để giải quyết vấn đề
Marketing. Bởi vậy, nghiên cứu thị trường ngày càng đóng vai trị quan trọng để giúp các
nhà kinh doanh đạt hiệu quả cao trong hoạt động nhập khẩu.
Hàng hóa Nhật Bản từ lâu đã được biết đến với uy tín tuyệt đối về chất lượng lẫn
thiết kế ấn tượng. Hiện nay người tiêu dùng ở Việt Nam ngày càng quan tâm đến chất
lương của các loại hàng hóa hóa do vậy hàng Nhật Bản ln được ưu tiên sử dụng.
Nhắc đến hàng hóa Nhật Bản là nhắc đến những dịng sản phẩm có uy tín và chất
lượng vượt trội. Các chuyên gia kinh tế khi nghiên cứu về quy trình sản xuất hàng của
Nhật đã tìm ra mối liên hệ giữa chất lượng sản phẩm và tính cách của con người Nhật. Sự
tỉ mỉ, khéo léo, chỉn chu của người dân Nhật được thể hiện rõ trong từng sản phẩm tạo ra.
Các mặt hàng kim khí tiêu dùng từ Nhật Bản có thiết kế tinh tế, chất liệu inox kết
hợp với tôn thép sơn tĩnh điện được đúc nguyên khối, độ an toàn đạt những tiêu chuẩn
chất lượng cao. Với nhiều ưu điểm như đa năng, đa dụng, đơn giản, tiện lợi, có chất



×