Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LI NểI U
Quỏ trỡnh gia nhp cỏc t chc kinh t th gii nh ASEAN, APEC,
AFTA v WTO ũi hi cỏc nghnh sn xut trong nc phi phỏt trin ngang
tm vi cỏc nc trong khu vc v trờn th gii.Vit Nam i lờn t mt nc
nụng nghip lc hu, hin nay chỳng ta mi ch giai on u trong tin
trỡnh cụng nghip húa hin i húa t nc. Vi mc tiờu phỏt trin cỏc
nghnh kinh t mi nhn da trờn nguyờn tc i tt ún u thỡ tin trỡnh cụng
ngh luụn phi i trc mt bc lm ũn by cho sn xut phỏt trin. Chỳng
ta khụng ch da vo lý lun suụng cụng nghip húa hin i húa t nc
m phi xut phỏt t thc t, phỏt trin lc lng sn xut i kốm ỏp dng
khoa hc k thut tiờn tin trờn th gii. Do vy vic nhp khu thit b ton
b v k thut cn c t lờn hng u, l chỡa khúa phỏt trin kinh t
t nc. Trong iu kin cỏch mng khoa hc v k thut ang phỏt trin, s
lc hu ca mỏy múc thit b din ra nhanh hn, chu k vũng i sn phm
ngn i, vic to ra cỏc sn phm mi thay th cho cỏc sn phm ó li thi l
mt xu th chung bt buc cỏc quc gia phi ỏp dng. Tuy nhiờn, vic ỏp
dng thnh tu khoa hc k thut phi cú chn lc, phự hp vi iu kin ca
nc ta m vn khụng b lc hu so vi cỏc nc khỏc
Cụng ty xut nhp khu thit b ton b v k thut Technoimport, tin thõn
l cc kiờm Tng cụng ty nhp khu thit b ton b v trao i k thut c
thnh lp vo ngy 28 thỏng 1 nm 1959 theo Quyt nh s 63/BNT. Trc
nm 1990, Cụng ty l n v duy nht trong c nc c phộp nhp khu
thit b ton b phc v cho mi nghnh, mi a phng trong c nc.
Nhim v chớnh ca Cụng ty l nhp khu cho t nc nhng cụng trỡnh
thit b hin i phc v cho s nghip cụng nghip húa hin i húa t
nc. Trong thi bui hin nay, Cụng ty hot ng hch toỏn kinh doanh theo
c ch th trng vi nhiu loi hỡnh kinh doanh phong phỳ a dng. ng
Phạm Thị Nhàn Lớp: TMQT 46
1
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
trước nhu cầu đổi mới hội nhập và sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường,
công ty xuất nhập khẩu thiết bị toàn bộ và kỹ thuật Technoimport đã không
ngừng hoàn thiện, phát triển hoạt động kinh doanh. Được thực tập tại công ty
trong thời gian Công ty đang có nhiều chuyển biến tích cực, em đã đi sâu tìm
hiểu hoạt động nhập khẩu ủy thác thiết bị toàn bộ của công ty và đưa ra một
số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động này của công ty. Tuy nhiên,
do sự hạn chế về thời gian tìm hiểu, phương pháp nghiên cứu đánh giá, bài
viết: “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu
ủy thác thiết bị toàn bộ tại công ty xuất nhập khẩu thiết bị toàn bộ và kỹ
thuật Technoimport Hà nội ’’ vẫn còn nhiều thiếu xót. Em kính mong được
sự sửa chữa và bổ sung của thầy cô để cho bài viết được hoàn thiện. Em xin
chân thành cảm ơn!
Ph¹m ThÞ Nhµn Líp: TMQT 46
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHNG 1
C S Lí LUN V NHP KHU Y THC THIT B TON B
CA DOANH NGHIP TRONG NN KINH T TH TRNG
1.1. Khỏi nim vai trũ ý ngha ca nhp khu thit b ton b trong
nn kinh t th trng
1. 1.1 Cỏc khỏi nim
1.1.1.1 Khỏi nim hng húa thit b ton b
Theo vn kin i hi ng, thit b ton b l mt tp hp mỏy múc
thit b, vt t dựng riờng cho 1 d ỏn cú trang b cụng ngh c th cú cỏc
thụng s kinh t-k thut c mụ t v quy nh trong thit k ca d ỏn
Ni dung hng hoỏ thit b ton b bao gm:
- Kho sỏt k thut.
- Lun chng kinh t-k thut hoc nghiờn cu kh thi cụng vic thit k.
- Thit b, mỏy múc, vt t cho xõy dng d ỏn.
- Cỏc cụng tỏc xõy dng, lp rỏp, hiu chnh, hng dn vn hnh.
- Cỏc dch v khỏc cú liờn quan n d ỏn (chuyn giao cụng ngh,
o to).
Vic nhp khu thụng qua mt hp ng (theo hỡnh thc trn gúi) vi
ton b ni dung hng hoỏ nờu trờn, hoc thc hin tng phn, tu theo yờu
cu.
Trong buụn bỏn quc t, ngi ta thng hiu thit b ton b l tp
hp nhng mỏy múc v dng c cn thit cho vic thc hin cụng ngh nht
nh. Trong nhiu trng hp ú ch l nhng cụng c cho mt dõy chuyn
sn xut i kốm vi cỏc ti liu k thut. Nhng thit b nhp v ny luụn
c cỏc nh sn xut tỏch ri nhau, thụng thng nhng mỏy múc l thit b
chớnh cho mt dõy chuyn sn xut sau ú mi ti cỏc linh kin b tr, cỏc ti
liu hng dn vn hnh, cui cựng l lp rỏp, vn hnh, chy th do cỏc
Phạm Thị Nhàn Lớp: TMQT 46
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
chuyờn gia ca nh sn xut tin hnh. Sau khi h thng vn hnh tt nh sn
xut mi chớnh thc bn giao li cho ngi mua cui cựng. Vic mua bỏn
thit b ton b thng kốm theo vic chuyn giao cụng ngh m i tng
ca nú l cỏc bng phỏt minh, sỏng ch, giy phộp s dng phỏt minh sỏng
ch, bớ quyt k thut.
1.1.1.2 Khỏi nim v nhp khu v nhp khu thit b ton b
Nhp khu l mt b phn ca thng mi quc t, ng trờn bỡnh din
mt quc gia tham gia hot ng kinh doanh quc t vi cỏc quc gia khỏc thỡ
xut khu l hot ng bỏn hng húa, dch v cho cỏc quc gia khỏc cũn nhp
khu l mua hng húa, dch v t cỏc quc gia khỏc vi c im ch yu ca
cỏc hot ng ny l cú s dch chuyn hng húa, dch v qua biờn gii ca
cỏc quc gia. Hot ng nhp khu phc tp hn buụn bỏn trong nc ch:
buụn bỏn trung gian chim t trng ln, ng tin thanh toỏn l ngoi t
mnh, hng húa phi vn chuyn qua biờn gii ca quc gia khỏc v hot
ng mua bỏn phi tuõn theo nhng tp quỏn thụng l quc t.
Nhp khu thit b ton b l ton b quỏ trỡnh giao dch, ký kt v thc
hin hp ng mua bỏn thit b v dch v cú liờn quan n thit b ton b trong
quan h vi bn hng nc ngoi. Vic thc hin thụng qua mt hp ng (theo
hỡnh thc trn gúi) vi ton b ni dung hng húa thit b ton b, hoc thc
hin tng phn, tựy theo yờu cu. Cú ba hỡnh thc nhp khu thit b ton b.
Hỡnh thc th nht l u thu m rng hay u thu hn ch. Cỏc cụng on
ca u thu gm: lp h s gi thu v cụng b, phõn phỏt hoc bỏn h s gi
thu, m thu, xột n thu, tuyờn b trỳng thu, m phỏn ký kt hp ng.
Hỡnh thc th hai l mua sm trc tip thụng qua gi cho hng cnh tranh. Cỏc
cụng on ca hỡnh thc ny l: lp n xin cho hng, gi cho hng cnh
tranh, so sỏnh ỏnh giỏ cho hng, m phỏn ký kt hp ng. Th ba l mua
Phạm Thị Nhàn Lớp: TMQT 46
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
sm trc tip, tc l doanh nghip no cú nhu cu v thit b ton b thỡ trc tip
liờn h vi nh cung cp nc ngoi nhp khu.
Nhp khu thit b ton b l quỏ trỡnh liờn tc t m phỏn ký kt hp
ng cho ti khõu lp rỏp, vn hnh chy th cho ra sn phm. Nhp khu
thit b ton b khỏc vi nhp khu cỏc loi mỏy múc hay hng húa thụng
thng, nú yờu cu nh nhp khu m bo tớnh hiu qu ca sn phm u
ra. Cỏc quy trỡnh th tc nhp khu di hn cỏc mt hng khỏc nờn vic m
phỏn ký kt hp ng, thanh toỏn ph thuc hon ton vo c trng ny.
Thụng thng i vi mt thit b ton b, nh nhp khu phi tin hnh rt
nhiu khõu, t tham gia u thu nhp khu (do thit b ton b cú giỏ tr ln,
vic s dng, ng dng phi c cp phộp ca rt nhiu b ngnh) n khõu
m phỏn ký kt hp ng mua bỏn vi khỏch nc ngoi, cui cựng l giai
on ký kt hp ng, chuyn giao dõy chuyn, lp t, vn hnh, hng dn
s dng, m bo cht lng u ra v cui cựng l giai on bo hnh thit
b. Cú th núi hon thnh mt hp ng nhp khu thit b ton b, c
doanh nghip nhp khu, hóng sn xut, doanh nghip xut khu, doanh
nghip s dng cui cựng u cú liờn quan trong hp ng. Bi vy, vic ký
kt hp ng khụng ch din ra gia ngi nhp khu v xut khu m cũn cú
s tham gia ca ngi sn xut v ngi s dng cui cựng. Mi bờn u phi
thc hin y ngha v ca mỡnh trong thi gian hiu lc ca hp ng
trỏnh tỡnh trng dõy chuyn thit b s khụng phỏt huy ht kh nng sn xut
vn cú, gõy tht thu cho danh nghip v ton b xó hi núi chung. Do vy
vic gn kt trỏch nhim phỏp lý ca cỏc bờn trong hp ng l rt cn thit,
l c trng riờng ca nghip v nhp khu thit b ton b. Vic nhp khu
thit b ton b thng do cỏc doanh nghip cú uy tớn, cú kinh nghim tin
hnh m bo tớnh hiu qu cao ca dõy chuyn nhp v.
Phạm Thị Nhàn Lớp: TMQT 46
5
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
1.1.2 Vai trò của nhập khẩu và nhập khẩu thiết bị toàn bộ trong
nền kinh tế thị trường
1.1.2.1 Vai trò của nhập khẩu
Nhập khẩu có vai trò quan trọng đối với một nền kinh tế nói chung và nền
kinh tế Việt Nam nói riêng. Vai trò của nhập khẩu thể hiện ở các mặt sau đây:
Thứ nhất là nhập khẩu có tác động trực tiếp tới sản xuất và kinh doanh
thương mại vì hoạt động nhập khẩu cung cấp cho nền kinh tế nước ta nguyên
nhiên vật liệu để sản xuất hàng tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Trong điều
kiện công nghiệp sản xuất nguyên liệu trong nước chưa phát triển thì việc
nhập khẩu nguyên liệu như phân bón cho nghành nông nghiệp, sợi cho
nghành dệt may, các linh kiện cho nghành lắp ráp xe máy, ôtô, điện tử… là
rất cần thiết. Hoạt động nhập khẩu đã và đang góp phần quan trọng trong thực
hiện chiến lược công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, thực hiện mục tiêu
nhập khẩu để phục vụ xuất khẩu.
Thứ hai là nhập khẩu có tác động mạnh vào sự đổi mới trang thiết bị,
công nghệ sản xuất, nâng cao trình độ sản xuất và năng suất lao động
Thứ ba là nhập khẩu góp phần cải thiện và nâng cao mức sống của
người dân. Nhập khẩu nguyên vật liệu, thiết bị máy móc giúp sản xuất có hiệu
quả, việc làm và của người lao động được ổn định. Mặt khác, nhập khẩu hàng
tiêu dùng, nhập sách báo khoa học kỹ thuật, những sản phẩm cao cấp sẽ góp
phần cải thiện trình độ và nâng cao đời sống cho người dân
1.1.2.2 Vai trò của nhập khẩu thiết bị toàn bộ
Trong điều kiện quốc tế hóa ngày càng sâu sắc và sự cạnh tranh ngày
càng khốc liệt trên thương trường quốc tế, bất cứ một quốc gia nào cũng muốn
sử dụng sức mạnh và ưu thế của khoa học kỹ thuật vào sản xuất nhằm nâng cao
hiệu quả, tiết kiệm chi phí, tăng năng xuất lao động, tạo ra nhiều sản phẩm mới
với mục đích thu lợi nhuận cao đối với sản phẩm dịch vụ của đất nước mình.
Ph¹m ThÞ Nhµn Líp: TMQT 46
6
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Đối với các nước phát triển, việc tận dụng trình độ phát triển của khoa
học công nghệ luôn được đặt lên hàng đầu. Do trình độ khoa học đã đạt tới
trình độ cao, các nước phát triển luôn tìm tòi, ứng dụng phát minh mới tạo ra
sản phẩm mới chứa đựng hàm lượng chất xám cao. Sau khi tận dụng hết ưu
thế của sản phẩm công nghệ cao, các nước phát triển sẽ chuyển giao cho các
nước đang phát triển, đưa sản phẩm vào giai đoạn mới trong tiến trình toàn
cầu hóa sản phẩm. Lúc này sản phẩm không còn là độc quyền của các nước
phát minh ra nữa mà sản phẩm sẽ được sản xuất phổ biến trên toàn thế giới.
Còn đối với các nước đang phát triển, do là những nước chưa đủ điều
kiện để sản xuất ra máy móc thiết bị hoặc có khả năng sản xuất nhưng giá
thành lại cao, những nước này lại rất cần máy móc thiết bị để công nghiệp hóa
hiện đại hóa đất nước. Đối với các nước này hoạt động nhập khẩu máy móc
thiết bị là rất quan trọng. Nó thể hiện ở các mặt sau:
Thứ nhất: Nhập khẩu máy móc thiết bị đảm bảo góp phần nâng cao
trình độ khoa học kỹ thuật, từ đó làm tăng năng suất lao động, thúc đẩy sản
xuất trong nước phát triển. Lao động thủ công và máy móc thiết bị lạc hậu
được thay thế, từ đó làm tăng số lượng và chất lượng của sản phẩm sản xuất
ra trong nước, đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
Thứ hai: Nhập khẩu thiết bị toàn bộ đảm bảo tính hiện đại so với trình
độ chung trên thế giới, phù hợp với điều kiện sử dụng trong nước, khai thác
có hiệu quả tất cả các mặt của thiết bị toàn bộ làm cho sản xuất tiến nhanh và
theo kịp tiến bộ khoa học công nghệ trên thế giới. Khoa học công nghệ là cơ
sở để phát triển sản xuất, hiện đại hóa nền kinh tế, phát triển lực lượng sản
xuất, phát triển nền kinh tế xã hội. Bên cạnh đó, nhập khẩu thiết bị toàn bộ
góp phần đảm bảo giải quyết việc làm cho người lao động, nâng cao thu nhập,
giảm thất nghiệp, sử dụng các chi phí một cách hợp lý trong quá trình sản
xuất.
Ph¹m ThÞ Nhµn Líp: TMQT 46
7
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Cuối cùng, nhập khẩu thiết bị toàn bộ góp phần thúc đẩy quá trình phân
công lao động quốc tế và quốc tế hóa sản xuất.
1.2 Quy trình nhập khẩu uỷ thác thiết bị toàn bộ
1.2.1 Nhập khẩu uỷ thác và một số hình thức nhập khẩu khác
Các hình thức nhập khẩu gồm: Nhập khẩu trực tiếp (nhập khẩu tự
doanh), nhập khẩu liên doanh, nhập khẩu ủy thác (nhập khẩu gián tiếp)…
Trong đó nhập khẩu ủy thác hay còn gọi là trung gian nhập khẩu được thực
hiện khi một doanh nghiệp trong nước có nhu cầu nhập khẩu một loại hàng
hóa nào đó nhưng lại không đủ khả năng hoặc không được quyền trực tiếp
nhập khẩu, tiến hành giao ủy thác cho một doanh nghiệp khác có chức năng
nhập khẩu trực tiếp và có năng lực thực hiện hợp đồng nhập khẩu để nhập
khẩu hàng hóa đó cho doanh nghiệp. Do là hoạt động nhập khẩu trung gian
hay gián tiếp nên doanh nghiệp không phải bỏ vốn nhưng vẫn thu về được lợi
nhuận, mặc dù thời gian dài và lợi nhuận không cao nhưng lại ít rủi ro.
Còn nhập khẩu trực tiếp là một hình thức hoạt động độc lập, tức là
doanh nghiệp với sự giao dịch và uy tín của mình mà có được bạn hàng sau
đó cùng với số vốn kinh doanh khá lớn của doanh nghiệp và kinh nghiệm sẵn
có, họ ký kết và thực hiện hợp đồng một cách độc lập không phụ thuộc vào
bất cứ một doanh nghiệp nào khác, do vậy lợi nhuận họ thu về là khá lớn
nhưng rủi ro lại khá cao.
Nhập khẩu liên doanh là hình thức một doanh nghiệp nào đó có nhu cầu
nhập một loại hàng hóa bất kỳ (hàng hóa không nằm trong danh mục cấm nhập
khẩu) nhưng lại không đủ khả năng tự mình đứng ra nhập khẩu, chẳng hạn như
thiếu vốn, không đủ trang thiết bị… Khi đó doanh nghiệp có thể liên doanh với
một doanh nghiệp khác có khả năng cũng như có cùng một mục tiêu kinh doanh
để nhập khẩu mặt hàng nói trên. Hình thức này cho phép các bên liên doanh có
Ph¹m ThÞ Nhµn Líp: TMQT 46
8
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
thể bổ sung, hỗ trợ lẫn nhau để khắc phục khó khăn, rủi ro và cùng phân chia
những mất mát cũng như lợi nhuận của hợp đồng nhập khẩu
1.2.2 Đặc trưng của nghiệp vụ nhập khẩu thiết bị toàn bộ
1.2.2.1 Đối tượng, hình thức
Trong giao dịch buôn bán quốc tế, nghiệp vụ mua bán thiết bị toàn bộ
là nghiệp vụ hết sức phức tạp, trong đó đối tượng của nó thường có phạm vi
rất rộng, thiết bị toàn bộ bao gồm nhiều hàng hóa khác nhau với nhiều chủng
loại hàng hóa trong đó có cả những hàng hóa có tính chất đặc biệt như dịch vụ
kỹ thuật, giúp đỡ kỹ thuật hoặc các hàng hóa vô hình khác.
Trong nghiệp vụ mua bán thiết bị toàn bộ, đối tượng mua bán bao gồm
nhiều máy móc thiết bị trong đó một dây chuyền sản xuất đi kèm phụ tùng
thay thế để phục vụ cho quá trình xây dựng, lắp ráp công trình. Việc xác định
chất lượng hàng hóa thường dựa vào tài liệu và tiêu chí kỹ thuật do người bán
cung cấp, còn đối với dịch vụ kỹ thuật hoặc giúp đỡ kỹ thuật đối với công
nghệ chuyển giao thì việc đánh giá chất lượng tùy theo mức độ hiệu quả, trình
độ khoa học của công việc thực hiện, chất lượng của toàn bộ công trình thiết
bị toàn bộ được đánh giá thông qua chất lượng của sản phẩm sản xuất ra cùng
với hiệu quả của công trình sản xuất.
Ngoài ra, việc mua bán và chuyển giao thiết bị toàn bộ còn gắn với tiến
bộ khoa học kỹ thuật, đôi khi gắn với việc mua bán bằng phát minh sáng chế,
giấy phép sử dụng… thông thường việc mua bán các loại giấy tờ này được
quy định trong một hợp đồng riêng biệt tách rời với hợp đồng mua bán thiết
bị toàn bộ. Đa số hợp đồng mua bán thiết bị toàn bộ có kèm theo thuê quản lý,
chuyên gia, cán bộ kỹ thuật, hợp đồng đào tạo cán bộ kỹ thuật vận hành máy
móc nhằm đảm bảo cho dây chuyền vận hành một cách đầy đủ và chính xác.
Đối với hợp đồng thuê chuyên gia bao gồm nhiều điều khoản bảo vệ quyền
Ph¹m ThÞ Nhµn Líp: TMQT 46
9
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
lợi cho chuyên gia, quy định thẩm quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan
hệ cung cấp và nhận dịch vụ cung cấp chuyên gia.
1.2.2.2 Giá cả
Do tính chất phức tạp, đòi hỏi trình độ cao về khoa học kỹ thuật cũng
như chi phí lớn để nghiên cứu và sản xuất, mặt khác thiết bị toàn bộ thường
có khối lượng lớn, phạm vi khai thác, ứng dụng rộng rãi, dây chuyền lắp ráp
đồng bộ nên hàng hóa thiết bị toàn bộ thường có giá trị lớn, có hợp đồng lên
tới hàng chục triệu đô la
Giá cả trong hợp đồng mua bán thiết bị toàn bộ không chỉ tính đơn
thuần ở giá trị thiết bị toàn bộ mà nó còn bao gồm cả các chi phí về dịch vụ
kỹ thuật, phí giao dịch, lãi tín dụng do người bán cung cấp, các dịch vụ sau
vận hành, bảo hành sản phẩm. Các chi phí này được tính dồn trong giá thành
và chiếm tỷ lệ không nhỏ trong khung giá. Do vậy mức giá thiết bị toàn bộ
thường cao hơn rất nhiều so với giá cả của các loại bộ phận tách rời cấu hành.
1.2.2.3 Thị trường nhập khẩu thiết bị toàn bộ
Là thị trường thường có tính chất một chiều, các nước đang phát triển
thường ở địa vị người mua và các nước phát triển là người bán. Trước đây,
chuyển giao công nghệ thường theo hướng từ nước phát triển nhất sang nước
phát triển kém hơn, sau đó đến các nước đang phát triển, cuối cùng là các nước
kém phát triển. Thời gian gần đây có xu hướng chuyển giao thiết bị toàn bộ và
kỹ thuật trong khối các nước phát triển với nhau. Hiện tượng này là do quá trình
quốc tế hóa ngày càng sâu sắc, có những công nghệ hiện đại mà những nước
đang và kém phát triển chưa đủ cơ sở vật chất, trình độ và khả năng tiếp nhận.
1.2.2.4 Nghiệp vụ nhập khẩu thiết bị toàn bộ
Nhập khẩu thiết bị toàn bộ gồm các bước sau:
Thứ nhất là: Nghiên cứu thị trường
Thứ hai là: Nghiên cứu khả thi
Ph¹m ThÞ Nhµn Líp: TMQT 46
10
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Thứ ba là: Thiết kế kỹ thuật sơ bộ
Thứ tư là: Thiết kế kỹ thuật cơ bản
Thứ năm là: Thiết kế kỹ thuật chi tiết
Thứ sáu là: Cung cấp thiết bị và xây lắp công trình
Cuối cùng là: Chạy thử và đưa vào sản xuất
Quy trình nhập khẩu thiết bị toàn bộ bao gồm các bước sau đây:
Thứ nhất là: Giao dịch nắm bắt nhu cầu của khách hàng
Thứ hai là: Đàm phán và tiến hành ký kết hợp đồng uỷ thác (Hợp đồng nội)
Thứ ba là: Đàm phán và ký kết hợp đồng nhập khẩu uỷ thác (Hợp đồng
ngoại)
Thứ tư là: Tiến hành thực hiện hợp đồng nhập khẩu (Hợp đồng ngoại)
Thứ năm là: Tiến hành thực hiện hợp đồng uỷ thác (Hợp đồng nội)
Thứ sáu là: Giải quyết các vấn đề tranh chấp phát sinh (nếu có) và tiến
hành thanh lý hợp đồng.
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động nhập khẩu uỷ thác thiết
bị toàn bộ
1.3.1 Nhân tố chủ quan
1.3.1.1 Nội dung của hợp đồng
Các điều kiện giao dịch trong buôn bán quốc tế như: phẩm chất, số lượng,
bao bì, giá cả… đều ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh ủy thác. Đặc
biệt, hiểu và vận dụng chính xác các điều kiện giao dịch giúp cho hoạt động
nhập khẩu ủy thác diễn ra thuận lợi. Vận dụng khéo léo và sáng suốt các điều
kiện giao dịch mới có thể thực hiện đún đắn các đường lối chủ trương của Đảng
và Chính Phủ về công tác ngoại thương và sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại
hóa đất nước. Những điều kiện giao dịch một khi đã được vận dụng và trở thành
nội dung trong hợp đồng sẽ là cơ sở có ý nghĩa bắt buộc trong việc xác định
nghĩa vụ và quyền lợi của các bên ký kết. Những điều khoản này không những
Ph¹m ThÞ Nhµn Líp: TMQT 46
11
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
có tác dụng xác định quyền lợi và nghĩa vụ của các bên trong lần giao dịch đó,
mà có thể trở thành cơ sở và tiền lệ để thỏa thuận những giao dịch mới sau đó.
Nội dung của hợp đồng nhập khẩu ủy thác thiết bị toàn bộ thường rất phức tạp
do bản thân thiết bị toàn bộ đã rất phức tạp và giá trị hợp đồng thường rất lớn.
Một sai sót nhỏ trong điều khoản của hợp đồng đều có thể dẫn tới những tổn thất
và khó khăn rất lớn cho tất cả các bên.
1.3.1.2 Ảnh hưởng của tiềm năng vốn
Nguồn vốn cho hoạt động nhập khẩu ủy thác có thể là vốn viện trợ phát
triển chính thức (ODA), viện trợ hoặc cho vay ưu đãi theo hiệp định ký kết giữa
các Chính phủ, vốn tín dụng xuất khẩu do ngân hàng mà người bán thu xếp tìm
giúp chủ đầu tư… Từ trước tới nay phần lớn những công trình thiết bị toàn bộ
đều sử dụng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước do giá trị của những công trình
thiết bị toàn bộ thường lớn và tư nhân chưa đủ sức làm. Trong khi lĩnh vực kinh
doanh thiết bị toàn bộ là một lĩnh vực kinh doanh đặc biệt và đầy khó khăn vì
hoạt động nhập khẩu thiết bị toàn bộ cần một số vốn lớn thì vấn đề là ở chỗ
chính sách và cách thức quản lý nguồn vốn của Việt Nam chưa hiệu quả. Việc
giải ngân không đúng tiến độ khiến cho chủ đầu tư gặp rất nhièu khó khăn để
tìm ra nguồn vốn bổ sung trong khi chờ được cấp vốn. Vấn đề nợ đọng vốn đầu
tư xây dựng cơ bản tạo ra tình trạng dây dưa giữa nhiều chủ thể khác nhau trong
nền kinh tế. Chủ đầu tư nợ nhà thầu, nhà thầu nợ ngân hàng, nợ thuế Nhà nước,
nợ doanh nghiệp cung ứng thiết bị toàn bộ, nợ nhà nhập khẩu ủy thác thiết bị
toàn bộ, nợ lương công nhân… Nhiều công trình thiết bị toàn bộ đã bị ngưng trệ
dẫn tới hàng loạt chi phí phát sinh ngoài dự kiến, thậm chí có nhiều công trình
phải bỏ dở vì chi phí phát sinh khá cao, điều này đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến
nhà nhập khẩu. Nhiều trường hợp nhập khẩu thiết bị toàn bộ mà công ty bị lỗ
nhưng vẫn phải thực hiện vì sắp đến thời điểm thực hiện hợp đồng thì việc huy
động vốn để hoàn thành hợp đồng gặp khó khăn. Nguồn vốn nhà nước cấp cho
Ph¹m ThÞ Nhµn Líp: TMQT 46
12
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
thường nhỏ giọt, không phù với tiến độ thực hiện công trình thiết bị toàn bộ.
Trong khi nguồn vốn của các công ty nhập khẩu ủy thác thiết bị toàn bộ còn hạn
chế thì một giải pháp được tính tới là vay vốn ngân hàng. Tuy nhiên chi phí bỏ ra
là khá lớn do lãi xuất khá cao, thời hạn tín dụng thường ngắn trong khi thời gian
nhập khẩu thiết bị toàn bộ thường kéo dài đến hàng năm, có những công trình
kéo dài tới vài năm. Do vậy, tiềm năng vốn của doanh nghiệp có ảnh hưởng trực
tiếp đến nghiệp vụ nhập khẩu ủy thác.
1.3.1.3 Yếu tố con người
Có thể nói: trong mọi lĩnh vực, mọi nghành nghề con người luôn là
yếu tố quan trọng nhất. Trong nhập khẩu ủy thác thiết bị toàn bộ cũng vậy, để
thực hiện được quy trình này một cách hoàn hảo đòi hỏi nhà nhập khẩu ủy
thác phải có trình độ chuyên môn cao, am hiểu và nhạy bén với thị trường. Do
nghiệp vụ nhập khẩu thiết bị toàn bộ là một nghiệp vụ khó, đòi hỏi nhà nhập
khẩu phải am hiểu cả hai lĩnh vực kinh tế và kỹ thuật nên doanh nghiệp nhập
khẩu ủy thác phải có cả cán bộ kỹ thuật và cán bộ ngoại thương. Đồng thời
trong quá trình làm việc thì đội ngũ cán bộ này phải phối hợp hết sức khéo léo
để có thể nhập khẩu được thiết bị toàn bộ đúng như yêu cầu của chủ đầu tư.
1.3.2 Nhân tố khách quan
1.3.2.1 Các thủ tục Hải quan và thủ tục Hành chính
Trong quy trình nhập khẩu ủy thác, thì các thủ tục Hải quan và thủ tục
Hành chính là không thể coi nhẹ bởi chúng góp phần rất lớn trong việc hoàn
thiện quy trình này. Chính vì vậy mà nó có ảnh hưởng mạnh mẽ đối với các
nhà kinh doanh khi tham gia vào hoạt động xuất nhập khẩu nói chung và nhập
khẩu ủy thác (đặc biệt là nhập khẩu ủy thác thiết bị toàn bộ) nói riêng. Đối với
nhập khẩu ủy thác thiết bị toàn bộ thì thủ tục Hành chính khá phức tạp, đặc
biệt phải nói đến hoạt động nhập khẩu ủy thác thiết bị toàn bộ bằng nguồn
vốn ngân sách Nhà nước.
Ph¹m ThÞ Nhµn Líp: TMQT 46
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.3.2.2 nh hng ca thu v hn nghch nhp khu
Thu nhp khu quy nh mc thu cao i vi hng húa trong nc
sn xut c v mc thu thp i vi nguyờn liu nhp khu l u vo cho
sn xut. i vi cụng trỡnh thit b ton b, Chớnh ph cú ch trng khuyn
khớch nhp khu, thu xut nhp khu nhng mỏy múc thit b trong nc
cha sn xut c thng l 0%.
Hn nghch l mt trong nhng bin phỏp hn ch v s lng, nhiu
quc gia s dng hn nghch bo h nghnh cụng nghip ni a, bo
v cỏn cõn thanh toỏn hoc thc hin cam kt gia cỏc Chớnh ph vi
nhau. i vi mt hng thit b ton b Vit Nam khụng hn ch hn nghch
nhp khu.
1.3.2.3 nh hng ca t giỏ hi oỏi
T giỏ hi oỏi l mt cụng c cú nh hng trc tip n hot ng
xut nhp khu, vic ng tin thanh toỏn lờn giỏ hay mt giỏ so vi ng tin
trong nc s nh hng trc tip n giỏ tr ca thit b ton b. Thụng
thng mt t giỏ khuyn khớch xut khu s gõy ra hn ch nhp khu v
ngc li. Hp ng nhp khu thit b ton b thng cú giỏ tr rt ln nờn
s bin ng ca t giỏ dự l nh cng nh hng rt ln n giỏ tr hp
ng. Hin nay s bin ng ca t giỏ ang din ra ht sc phc tp, ng
USD ang b mt giỏ so vi EURO, JPY v mt s ng tin khỏc. Rt nhiu
nh nhp khu khi ký hp ng nhp khu thit b ton b t chõu u v Nht
Bn thỡ t giỏ cũn mc thp, n khi thanh toỏn thỡ t giỏ ó lờn rt cao lm
phỏt sinh mt phn giỏ tr khụng nh ca hp ng. Mt s nh nhp khu ó
chuyn hng nhp khu sang th trng M trỏnh tỡnh trng phỏt sinh
thờm chi phớ. Nhng cng cn phi khng nh rng: din bin ca t giỏ hi
oỏi khụng phi l khụng th d oỏn, cỏc doanh nghip cn nghiờn cu tỡm
hiu k trc khi ký kt hp ng v la chn ng tin thanh toỏn cng nh
Phạm Thị Nhàn Lớp: TMQT 46
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
xu hng giỏ ca ng tin mỡnh la chn. Ngoi ra, doanh nghip cú th s
dng cỏc cụng c bo him t giỏ nh giao dch giao ngay (spot), giao dch cú
k hn (forward), giao dch hoỏn i (swap), giao dch quyn chn (option).
Hin nay, phn ln cỏc doanh nghip kinh doanh xut nhp khu cha quan
tõm ti cỏc nghip v bo him t giỏ m ch mua ngoi t khi n hn thanh
toỏn. Trc tỡnh hỡnh t giỏ bin ng nh hin nay thỡ cỏc doanh nghip cn
thay i nhn thc v cú cỏc cụng c thớch hp hiu qu ca hp ng l
ln nht.
1.3.2.4 nh hng ca nn sn xut v thng mi trong nc
Hin nay nhu cu thit b ton b v ph tựng hng nm vo khong
2,2 2,5 t USD, chim 45% kim nghch nhp khu sn phm c khớ. Theo
d bỏo, n nm 2010 nhu cu thit b ton b s l 5 t USD/nm. Trong khi
t trng sn phm tham gia vo cỏc cụng trỡnh thit b ton b hoc tng thu
thit b ton b ca nghnh c khớ c t khong 20%, phn u ỏp ng
40% nhu cu thit b ton b trong nc vo nm 2010. Nhu cu thit b ton
b cho nhim v cụng nghip húa hin i húa t nc l rt ln, tuy nhiờn
sn xut trong nc cha ỏp ng c nhu cu thỡ nhp khu thit b ton b
l vic lm cn thit hin nay.
1.3.2.5 nh hng ca h thng ti chớnh ngõn hng
Hot ng nhp khu ca doanh nghip gn lin v khụng th tỏch ri
vi hot ng kinh doanh ca Ngõn hng. T m L/C, tớn dng nhp khu,
kim tra b chng t, thanh toỏn, bo him t giỏ doanh nghip u gn
lin vi Ngõn hng v cỏc t chc ti chớnh. Hin nay, h thng ti chớnh
ngõn hng ó phỏt trin ht sc ln mnh v hin i h tr cỏc hot ng ca
cỏc doanh nghip v cỏc thnh phn kinh t. H thng ngõn hng ang ngy
cng hon thin, hot ng mt cỏch chuyờn nghip hn, phc v mt cỏch cú
hiu qu hot ng xut nhp khu ca doanh nghip.
Phạm Thị Nhàn Lớp: TMQT 46
15
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
1.3.2.6 Ảnh hưởng của hệ thống giao thông vận tải, liên lạc
Việc thực hiện hoạt động nhập khẩu không thể tách rời hoạt động vận
chuyển và thông tin liên lạc. Hệ thống thông tin liên lạc, giao thông thuận tiện
và hiện đại sẽ giúp giảm bớt chi phí kinh doanh. Việc kinh doanh nhập khẩu
ủy thác thiết bị toàn bộ cần thông tin, trao đổi và liên lạc rất nhiều. Hiện nay
công cụ liên lạc chủ yếu là điện thoại, fax, internet và chi phí giao dịch liên
lạc chiếm một phần không nhỏ trong chi phí kinh doanh của các doanh nghiệp
thương mại. Chi phí vận chuyển cũng vậy. Hệ thống giao thông của Việt Nam
hiện nay đang có rất nhiều vấn đề, tuy đã được cải thiện rất nhiều nhưng vẫn
chưa đáp ứng được nhu cầu của nền kinh tế. Chi phí vận chuyển vẫn chiếm
một tỷ trọng cao trong giá thành của sản phẩm.
1.3.2.7 Ảnh hưởng của khoa học công nghệ
So với hoạt động nhập khẩu hàng hóa thông thường, hoạt động nhập khẩu
hàng hóa có hàm lượng khoa học công nghệ cao, đặc biệt là nhập khẩu ủy thác
thiết bị toàn bộ chịu sự chi phối tác động mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật. Với
xu hướng phát triển khoa học công nghệ như hiện nay thì một thiết bị toàn bộ là
hiện đại, tiên tiến ngày hôm nay nhưng ngày mai có thể đã trở thành thiết bị lỗi
thời, lạc hậu. Tuy nhiên không phải cứ thiết bị tiên tiến, hiện đại là sẽ nhập khẩu.
Chúng ta cần nhập khẩu những thiết bị toàn bộ hiện đại mà phù hợp với trình độ
công nghệ của đất nước. Do vậy khi nhập khẩu thiết bị toàn bộ cần hết sức lưu ý
đến ảnh hưởng của khoa học công nghệ của cả trong nước và trên thế giới.
Ph¹m ThÞ Nhµn Líp: TMQT 46
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHNG 2
THC TRNG HOT NG NHP KHU U THC THIT B
TON B TI CễNG TY XUT NHP KHU THIT B TON B
V K THUT TECHNOIMPORT
2.1 Gii thiu tng quan v doanh nghip
2.1.1 Lch s hỡnh thnh v phỏt trin
Cụng ty Xut nhp khu thit b ton b v k thut (gi tt l
Technoimport), tin thõn l cc kiờm Tng cụng ty nhp khu thit b ton b
v trao i k thut, thnh lp ngy 28 thỏng 1 nm 1959 theo Quyt nh s
63/BNT, thuc B Ngoi thng trc õy v bõy gi l B Cụng Thng.
Nhim v ca Cụng ty l chuyờn xut nhp khu thit b ton b, mỏy múc,
thit b ph tựng, vt t, dch v k thut v nhiu loi hng hoỏ phc v cho
mi nghnh, mi a phng trong c nc.
T mt t chc nh ban u, bao gm mt s cỏn b ch cht thuc
phũng vin tr v phũng thit b ca B Ngoi Thng, ngy nay
Technoimport ó tr thnh mt doanh nghip ln thuc B Cụng Thng.
Technoimport cú tr s chớnh ti Trng Thi, H Ni v mng li cỏc chi
nhỏnh ti cỏc thnh ph ln ca Vit Nam l Thnh ph H Chớ Minh,
Nng, Hi Phũng v cú vn phũng i din ti nhiu nc trờn th gii nh:
Cng ho Liờn Bang Nga, Phỏp, M, c, Thy in, Hungari, Cuba,
Singapore, í
Trong thi k khụi phc v phỏt trin kinh t t nc sau chin tranh,
giai on 1959 1989 Technoimport ó nhp khu hn 500 cụng trỡnh thit b
ton b trong phm vi c nc, trong s ú nhiu cụng trỡnh trng im cú
tm quan trng lõu di i vi i sng kinh t xó hi ca t nc. V trong
giai on t 1990 n nay cụng ty ó nhp khu gn 200 cụng trỡnh thit b
mỏy múc, gúp phn xõy dng c s vt cht k thut cho t nc thụng qua
Phạm Thị Nhàn Lớp: TMQT 46
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
vic nhp khu hng lot cỏc cụng trỡnh thit b ton b nh: Cỏc nh mỏy
nhit in v thu in, ng dõy v trm bin th, m than, nh mỏy c khớ
ch to, cỏc nh mỏy luyn cỏn thộp, nh mỏy xi mng, nh mỏy phõn bún,
hoỏ cht, nh mỏy si, nh mỏy dt, nh mỏy giy, nh mỏy in, cụng trỡnh
thu li, y t, thụng tin, bu chớnh vin thụng , cỏc trng i hc, bo tng,
cung vn hoỏ, v rt nhiu hng mc cụng trỡnh phc v cho cỏc lnh vc kinh
t, vn hoỏ, xó hi, an ninh quc phũng ca t nc. Technoimport ó tr
thnh mt thng hiu quen thuc vi cỏc ngnh, a phng v ch u t
trong c nc.
Vi nhng thnh tớch v úng gúp khụng nh cho s nghip xõy dng,
phỏt trin kinh t t nc, Technoimport ó vinh d c ch tch nc tng
thng huõn chng lao ng hng ba nm 1963, Huõn chng lao ng
hng nhỡ nm 1984, hai ln c nhn huõn chng lao ng hng nht nm
1989 v nm 1997. Ngoi ra Cụng ty cũn c Chớnh ph tng c thi ua
L n v dn u ngnh thng mi liờn tc trong nhng nm 1996, 1997,
1998, 1999, 2000 v c thi ua ca B Thng mi v thnh tớch trong 10
nm i mi, bng khen ca Tng cc an ninh, bng khen ca UBND thnh
ph H ni.
2.1.2 Chc nng, nhim v v c im phng thc kinh doanh
ca cụng ty
Vi chc nng l mt doanh nghip thng mi, nhim v chớnh ca
Cụng ty l nhp khu cho t nc nhng cụng trỡnh thit b ton b hin i
phc v cho s nghip cụng nghip hoỏ hin i hoỏ õt nc. Trong thi
bui hin nay, Cụng ty hot ng hch toỏn kinh doanh theo c ch th trng
vi nhiu loi hỡnh kinh doanh phong phỳ v a dng. Technoimport l mt
doanh nghip thng mi hot ng trong lnh vc xut nhp khu vi ngnh
ngh kinh doanh: xut nhp khu v nhn u thỏc xut nhp khu thit b ton
Phạm Thị Nhàn Lớp: TMQT 46
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
b, mỏy múc vt t, phng tin vn ti v cỏc loi hng cụng nghip, hng
tiờu dựng; nhn u thỏc giao nhn, vn chuyn ni a hng cụng trỡnh hng
hoỏ xut nhp khu n mi a im theo yờu cu ca khỏch hng; kinh
doanh ni a cỏc loi hng hoỏ núi trờn; cung cp dch v t vn v u t v
thng mi; hp tỏc u t, liờn doanh, liờn kt vi cỏc t chc kinh t khỏc;
ký hp ng xut khu lao ng i cỏc nc, tip tc phỏt huy th mnh
truyn thng v kinh nghim nhiu nm trong lnh vc xut nhp khu thit b
ton b v k thut, coi trng cụng tỏc t vn u t thng mi phc v cỏc
a phng v cỏc nghnh trong vic hin i hoỏ v u t chiu sõu cỏc
cụng trỡnh hin cú, tớnh toỏn hiu qu u t v nhp khu thit b ton b v
k thut cho cỏc d ỏn mi, m rng v a dng mt hng xut nhp khu
ỏp ng nhu cu th trng
Cỏc mt hng kinh doanh hin nay ca Technoimport rt a dng
phong phỳ. Mt hng xut khu ca Technoimport bao gm: mỏy múc thit
b, khoỏng sn, lõm sn c nh nc cho phộp, than ỏ, rau qu, hng th
cụng m ngh, cao su cng nh cỏc sn phm bng cao su v cha cao su,
nụng sn cng nh nụng sn ó ch bin, t tm, si cỏc loi. Cỏc mt hng
nhp khu bao gm: Vt liu xõy dng, sn phm hoỏ cht phõn bún, vt t
nuụi trng thu sn, thit b y t thit b thớ nghim, mỏy múc thit b l, thit
b vn ti, dõy chuyn cụng ngh, nhiờn liu, kim loi, nguyờn liu sn xut,
hng cụng nghip tiờu dựng, v thit b ton b
L mt cụng ty c B Thng Mi giao nhim v chớnh l nhp
khu cỏc thit b ton b v k thut nhm phc v cho cụng cuc cụng
nghip hoỏ hin i hoỏ t nc, do ú hot ng nhp khu v c bit l
hot ng nhp khu u thỏc úng vai trũ rt quan trng trong hot ng kinh
doanh ca cụng ty.
Phạm Thị Nhàn Lớp: TMQT 46
19
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
2.1.3 Sơ đồ bộ máy tổ chức
Ph¹m ThÞ Nhµn Líp: TMQT 46
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.1.3.1 Cỏc phũng chc nng:
Th nht l phũng K hoch ti chớnh: Gi vai trũ giỏm c ng tin
cho mi hot ng ca Cụng ty, thc hin theo c ch hch toỏn tp trung.
Mi vn liờn quan n ti chớnh di bt k hỡnh thc no u phi qua
phũng k hoch ti chớnh trc khi trỡnh lónh o phờ duyt.
Th hai l phũng T chc cỏn b: L n v chc nng tham mu cho
Tng giỏm c v t chc b mỏy t chc, qun lý nhõn s v mi mt v
gii quyt cỏc vn cú liờn quan khỏc di s ch o trc tip ca Tng
giỏm c
Th ba l phũng Hnh chớnh qun tr: l n v cú nhiu b phn, vi
nhiu chc nng nhng cú chung mt mc ớch l phc v cho hot ng
kinh doanh ca Cụng ty c thun li v cú hiu qu.
2.1.3.2 Cỏc n v trc thuc:
Th nht l Trung tõm t vn v u t thng mi: Nhim v l tham
mu cho Tng giỏm c, cho cỏc n v kinh doanh xut nhp khu, cho cỏc
chi nhỏnh trong ton Cụng ty v nhng vn liờn quan n hot ng ca
Cụng ty. Cung cp cỏc dch v t vn nh Son tho h s mi thu, xột thu
v son tho, m phỏn ký kt hp ng.
Th hai l trung tõm xut nhp khu v hp tỏc lao ng quc t: Chc
nng chớnh l xut nhp khu lao ng
Th ba l chi nhỏnh Cụng ty ti Hi Phũng: Hot ng tt c cỏc lnh
vc xut nhp khu ca Cụng ty nhng hot ng ch yu l giao nhn vn ti.
Th t l chi nhỏnh Cụng ty ti Nng: hot ng kinh doanh nhp
khu khu vc min Trung v hot ng giao nhn vn ti ti ca khu Nng
Th nm l cỏc chi nhỏnh vn phũng nc ngoi: Tỡm hiu, nghiờn
cu th trng nc ngoi, giỳp giao dch vi cỏc i tỏc mt cỏch thun li
v m rng th trng.
Phạm Thị Nhàn Lớp: TMQT 46
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.1.3.3 Cỏc phũng nghip v:
Th nht l phũng XNK 1: Chc nng chớnh l nhp khu thit b thụng
tin, thit b ph tựng cho cỏc nh mỏy luyn kim v c khớ, an ninh quc phũng,
thit b cho cỏc xớ nghip in (in ngõn hng, in cỏc n phm cú giỏ tr cao).
Th hai l phũng XNK 2: Chc nng chớnh l kinh doanh ụtụ, xe mỏy,
xm lp, ph tựng.
Th ba l phũng XNK 3: Hot ng nhp khu ch yu cỏc cụng trỡnh
hoỏ cht, phõn bún, cỏc mt hng v khoỏng sn, du khớ, a cht, thit b
phũng thớ nghim, thit b thi cụng lm ng.
Th t l phũng XNK 4: Nhp khu ch yu thit b mỏy múc, ph tựng,
nguyờn liu cho cỏc cụng trỡnh thu li.
Th nm l phũng XNK 5: Ch yu nhp khu thit b mỏy múc, ph
tựng, nguyờn liu cho cỏc cụng trỡnh vn hoỏ xó hi, cụng nghip nh v cụng
nghip thc phm.
Th sỏu l phũng XNK 6: Hot ng ch yu l nhp khu cụng trỡnh
vt liu xõy dng, thit b vt liu xõy dng, thit b vt t nghnh cp thoỏt
nc, nghnh chiu sỏng, trang trớ ni tht, thit b vn phũng.
Cui cựng l phũng XNK 7: Hot ng nhp khu cỏc loi thit b mỏy
múc khỏc nhau, ch yu thit b v nguyờn liu sn xut cho cỏc nh mỏy bia,
thit b thụng tin liờn lc, thit b thi cụng.
2.2 Thc trng hot ng nhp khu u thỏc thit b ton b ca
Cụng ty xut nhp khu thit b ton b v k thut Technoimport
2.2.1 Nghip v nhp khu u thỏc thit b ton b ti Cụng ty
Hỡnh thc nhp khu thit b ton b ch yu ti Cụng ty l nhp khu
y thỏc. Thụng thng tin hnh hot ng nhp khu y thỏc, cỏc khỏch
hng trong nc (ch u t) thng gi n cho Cụng ty mt n t hng
trong ú nờu rừ tờn hng, quy cỏch, s lng, cht lng, thi gian giao hng
Phạm Thị Nhàn Lớp: TMQT 46
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
d kin, phng thc thanh toỏn, cỏc yờu cu bo hnh, vn hnh, chy th
v cỏc yờu cu khỏc. Khỏch hng trong nc ca Cụng ty ch yu l cỏc n
v thuc Nh nc v Trong trng hp nhp khu bng ngun vn Ngõn
sỏch Nh nc, ngun vn ODA thỡ cn cú thờm cỏc vn bn khỏc theo qui
nh ca Chớnh ph. Sau khi cú trong tay n t hng v cỏc vn bn, ti liu
cn thit cú liờn quan, Cụng ty s tin hnh cỏc nghip v c th sau:
2.2.1.1 Nghiờn cu th trng
Trờn c s nhng yờu cu m ch u t t ra trong n t hng,
Cụng ty s tin hnh thu thp thụng tin, nghiờn cu th trng trong v ngoi
nc. u tiờn Cụng ty s tin hnh xem xột mc giỏ c cựng loi th
trng trong nc (nu cú quyt nh u t thỡ lu ý n mc giỏ trn nờu
trong quyt nh u t). ng thi, Cụng ty s tin hnh thu thp thụng tin
v mó s thu, thu sut v ph thu ca mt hng ú. Sau ú, Cụng ty s tin
hnh nghiờn cu th trng nc ngoi. Th trng buụn bỏn thit b ton b
rt rng ln, a dng v phc tp. Vỡ vy, ngay c khi ó nhn bit c loi
thit b ton b cn nhp thỡ vn phi nghiờn cu th trng. Hin nay, cú rt
nhiu hóng, nhiu cụng ty cnh tranh nhau cung cp mt loi thit b ton b,
i ti quyt nh nờn nhp khu thit b ton b ca hóng no thỡ Cụng ty
ó phi nghiờn cu v tỡnh hỡnh sn xut, giỏ c v cht lng mỏy múc thit
b cng nh uy tớn v kh nng ti chớnh ca hóng ú. Trong trng hp thiu
cỏc thụng tin nh iu kin a lý, chớnh sỏch tp quỏn thng mi, quan h
thng mi ca nc ú vi Vit Nam, Cụng ty thng tỡm t cỏc ti liu,
sỏch bỏo ca cỏc trung tõm thng mi, cỏc vn phũng i din thng mi
hay i s quỏn ca nc ta ti nc ngoi hoc tip xỳc trc tip vi i tỏc
nc ngoi nhanh chúng nm bt c thụng tin cn thit
Phạm Thị Nhàn Lớp: TMQT 46
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.2.1.2 Gi cho hng
Vic nhp khu thit b ton b cú th c thc hin theo mt trong
cỏc phng thc l u thu, gi cho hng cnh tranh v mua sm trc tip.
Riờng i vi thit b ton b mua sm bng ngun vn ngõn sỏch Nh nc
thỡ vic nhp khu ch c tin hnh theo phng thc u thu hoc gi
cho hng cnh tranh. Cụng ty s phỏt th gi cho hng v vic cung cp
thit b ton b cho cỏc hóng m Cụng ty ó la chn t bc trờn. Trong th
gi cho hng nờu rừ cỏc thụng s thụng s k thut ca thit b, tiờu chun v
sn phm do thit b lm ra, cụng ngh, thi gian giao hng, phng thc
thanh toỏn, cỏc yờu cu v cht lng, v bo hnh
2.2.1.3 La chn i tỏc
Sau khi gi cho hng t phớa i tỏc nc ngoi, Cụng ty s cựng cỏc
ch u t nghiờn cu, la chn i tỏc tt nht. Cụng ty ó cú rt nhiu kinh
nghim trong vn ny. Vic la chn i tỏc s cn c vo kt qu so sỏnh
gia cỏc n cho hng. n cho hng no ỏp ng y cỏc yờu cu ca
ch u t nht, ng thi cú nhiu iu kin thun li cho phớa Vit Nam
nht v giỏ c k thut, cụng ngh, phm vi cung cp, iu kin giao hng,
iu kin thanh toỏn
Trong cỏc n cho hng thỡ giỏ c c cỏc doanh nghip Vit Nam
rt quan tõm. Nhng cnh tranh, giỏ c m cỏc i tỏc nc ngoi a ra
thng rt khỏc nhau. Tuy nhiờn, hu ht cỏc cỏn b trong Cụng ty u cú
trỡnh b cao v nhiu nm kinh nghim phõn tớch xem vi giỏ ú thỡ mỏy múc
cú y , ng b khụng, cú ỏp ng c cỏc ch tiờu kinh t k thut hay
khụng. Khi xem xột v n giỏ, cỏc cỏn b Cụng ty nhn thy rng cỏc nh
sn xut thng h giỏ ca cỏc thit b chớnh, chi tit chớnh cnh tranh,
trong khi ú li nõng giỏ cỏc chi tit khỏc lờn bự li khin tng giỏ thnh
ca thit b vn khụng thay i. Bờn cnh yu t giỏ c thỡ cht lng l mt
Phạm Thị Nhàn Lớp: TMQT 46
24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
yu t quyt nh la chn hng húa núi chung v mỏy múc thit b núi
riờng. Thit b ton b do cỏc hóng ln, ni ting trờn th gii thng cú cht
lng cao hn so vi cỏc hóng nh, mi sn xut. Sau khi tin hnh phõn tớch,
nghiờn cu v so sỏnh, Cụng ty s cựng cỏc ch u t la chon i tỏc cung
cp thit b ton b.
2.2.1.4 Lp phng ỏn kinh doanh
Trờn c s nhng kt qu thu thp c, cỏc n v kinh doanh xut
nhp khu s tin hnh lp phng ỏn kinh doanh. Trong phng ỏn kinh
doanh bao gm cỏc ni dung nh phõn tớch tỡnh hỡnh hng húa, th trng v
khỏch hng, ỏnh giỏ nhng khú khn, thun li, lờn k hoch s dng vn,
tớnh toỏn cỏc chi phớ, ra cỏc mc tiờu v hnh ng c th, s b ỏnh giỏ
hiu qu kinh doanhSau khi phng ỏn kinh doanh ó c lp xong v
thụng qua Tng giỏm c phờ duyt, cỏc n v kinh doanh xut nhp khu s
tin hnh m phỏn, ký kt v thc hin hp ng.
2.2.1.5 m phỏn v ký kt hp ng
Vi nhng i tỏc m ln u tiờn Technoimport quan h mua bỏn thỡ
c Cụng ty v i tỏc u lp d tho hp ng v gi cho nhau xem xột. Cũn
i vi nhng cụng ty m Technoimport ó cú quan h lõu di thỡ nhiu khi
h thng tin tng giao cho Technoimport lp d tho, sau ú gi d tho
cho h xem xột. Vic lp d tho hp ng ti Technoimport c cn c
vo: Mu hp ng ca cụng ty; Lut thng mi Vit Nam nm 2005; n
t hng v cỏc vn bn, ti liu m ch u t cung cp; n cho hng t
phớa i tỏc nc ngoi. Ni dung ca d tho hp ng phi chớnh xỏc v
ỏp ng y yờu cu ca ch u t cho vic m phỏn ký kt hp ng
c thun li. Vic m phỏn ký kt hp ng ti Technoimport thng
c tin hnh qua nhng hỡnh thc sau: Giao dch m phỏn qua th tớn,
giao dch m phỏn qua in thoi, giao dch m phỏn bng cỏch m phỏn
Phạm Thị Nhàn Lớp: TMQT 46
25