Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Nghiên cứu tác động tích cực và tiêu cực của các hoạt động tâm lý phổ biến đến tập thể lao động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (394.49 KB, 33 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHÁCH SẠN DU LỊCH

BÀI THẢO LUẬN
BỘ MÔN: TÂM LÝ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐỀ TÀI:
Nghiên cứu tác động tích cực và tiêu cực của các hoạt động
tâm lý phổ biến đến tập thể lao động
Lớp học phần

: 2103TMKT0211

Nhóm

:

Giảng viên

: Trần Thị Hồng Hà

9

HÀ NỘI – 2021

PAGE \* MERGEFORMAT 29


BẢNG ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN NHÓM
ST
T



Họ và tên

Mã SV

Nhiệm vụ

1

Thuyết trình

2

Chương 1

3

Chương 2: III.
Giải pháp

4

Chương 2: III.
Giải pháp

5

Lời mở đầu,
Kết luận
Tổng hợp bài


6

Chương 2:
II.1 + II.2

7

Powerpoint

8

Chương 2:
II.3 + II.4

9

Chương 2: I.
giới thiệu
chung về FPT

10

Tìm hiểu đề
tài
Chương 2:
II.5 + II.6

PAGE \* MERGEFORMAT 29


Đánh giá

Ký tên


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
***

BIÊN BẢN THẢO LUẬN NHÓM 9
Lần 1

1. Thời gian: 08/04/2021 từ 11h30 - 12h00
2. Địa điểm: V101
3. Thành viên tham gia: 10 - Vắng: 0
4. Nội dung thảo luận: Cả nhóm họp sơ bộ, cùng nhau tiến hành phân tích làm thảo luận.
Nhóm trưởng gửi đề cương sơ bộ, các thành viên cịn lại nhận cơng việc của mình. Dự
kiến hồn thành cơng việc vào ngày 15/04/2021
5. Kết quả đạt được: Mỗi thành viên đã được giao cơng việc cụ thể.

NHĨM TRƯỞNG

PAGE \* MERGEFORMAT 29


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU...........................................................................................................................10
NỘI DUNG........................................................................................................................11
Chương 1: Cơ sơ lý thuyết.................................................................................................11
I. Những vấn đề chung của tập thể lao động...............................................................11

1. Khái niệm và đặc điểm của tập thể lao động....................................................11
1.1. Khái niệm tập thể lao động.....................................................................11
1.2. Đặc điểm tập thể lao động......................................................................11
2. Phân loại và cấu trúc tập thể lao động..............................................................12
2.1. Phân loại tập thể lao động.....................................................................12
2.2. Cấu trúc tập thể lao động........................................................................12
3. Các giai đoạn phát triển của tập thể lao động...................................................13
II. Những hiện tượng và quy luật tâm lý phổ biến của tập thể lao động.....................14
1. Quy luật truyền thống tập quán........................................................................14
2. Quy luật lan truyền tâm lý................................................................................15
3. Quy luật nhàm chán..........................................................................................15
4. Quy luật tương phản ........................................................................................15
5. Quy luật di chuyển...........................................................................................15
6. Dư luận tập thể ................................................................................................16
Chương 2: Những tác động của các hoạt động tâm lý phổ biến đến tập thể lao động trong
công ty FPT........................................................................................................................17
I. Giới thiệu chung về công ty FPT và lao động của công ty......................................17
1. Giới thiệu chung về công ty FPT.....................................................................17
2. Khái quát chung về lao động của công ty........................................................18
II. Thực trạng về những tác động của các quy luật tâm lý phổ biến của tập thể lao
động.............................................................................................................................20
1. Quy luật truyền thống, tập quán.......................................................................20
PAGE \* MERGEFORMAT 29


1.1. Những tác động tích cực của quy luật tâm lý truyền thống, tập quán tới
tập thể lao động FPT:.....................................................................................21
1.2. Những tác động tiêu cực của quy luật tâm lý truyền thống, tập quán tới
tập thể lao động FPT:.....................................................................................22
2. Quy luật lan truyền tâm lý................................................................................23

2.1. Những tác động tích cực của quy luật lan truyền tâm lý tới tập thể lao
động FPT:......................................................................................................24
2.2. Những tác động tiêu cực của quy luật lan truyền tâm lý tới tập thể lao
động FPT:......................................................................................................25
3. Quy luật thích ứng ( nhàm chán ).....................................................................26
3.1. Những tác động tích cực của quy luật thích ứng trong tập đồn FPT....27
3.2. Những tác động tiêu cực của quy luật thích ứng trong tập đoàn FPT....28
4. Quy luật tương phản.........................................................................................28
4.1. Những tác động tích cực của quy luật tương phản trong tập đoàn FPT. 28
4.2. Những tác động tiêu cực của quy luật tương phản trong tập đoàn FPT. 29
5. Quy luật di chuyển...........................................................................................29
5.1. Những tác động tích cực của quy luật di truyền.....................................30
5.2. Những tác động tiêu cực của quy luật di truyền.....................................31
6. Dư luận tập thể.................................................................................................31
6.1. Những tác động tích cực của dư luận tập thể trong cơng ty FPT:..........32
6.2. Những tác động tiêu cực của dư luận tập thể trong công ty FPT:..........32
III. Giải pháp...............................................................................................................32
1. Đối với nhà quản trị..........................................................................................33
2. Đối với nhân viên.............................................................................................34
KẾT LUẬN........................................................................................................................36

PAGE \* MERGEFORMAT 29


MỞ ĐẦU
Trong thực tế vấn đề mua bán dù trong thời kì, giai đoạn nào cũng cần phải được
quan tâm. Bởi vậy chỉ có thơng qua nhu cầu tiêu dùng thì sản phẩm sản xuất ra mới trở
thành sản phẩm thật sự. Sản phẩm tạo ra các sản phẩm là để thỏa mãn nhu cầu cầu của
con người. Nếu biết cách bán hàng, biết cách khơi gợi cũng làm con người nảy sinh sự
thèm muốn, khát khao tiêu dùng hơn. Trước đây đã có những đề tài nghiên cứu về tâm lý

quản trị kinh doanh nhưng phầm lớn là nghiên cứu về thái độ, hành vi động cơ của người
mua mà chưa có đề tài nghiên cứu, đi sâu vào đặc điểm tâm lý của tập thể người lao
động.
Mỗi một sản phẩm dịch vụ của ngành viễn thơng có đặc thù là chỉ đem lại doanh thu
cho doanh nghiệp khi khách hàng sử dụng dịch vụ. Quá trình sử dụng dịch vụ của khách
hàng là quá trình quan trọng nhất , vì vậy mỗi một nhân viên khi tham gia vào quá trình
phục vụ khách hàng đều là nhân tố quan trọng tạo nên sự hài lòng cho khách hàng, điều
đó ảnh hưởng rất lớn đến doanh nghiệp, điều đó quyết định sự thành công hay thất bại
cho doanh nghiệp. Chính vì vậy, việc nghiên cứu một cách có hệ thống đặc điểm các quy
luật tâm lý tập thể lao động sẽ góp phần giúp doanh nghiệp nâng cao khả năng cạch
tranh, dễ dàng nhìn ra sự thiếu xót trong vấn đề nhân lực, từ đó xây dựng được uy tín và
thương hiệu của doanh nghiệp trên thị trường. Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt
động nghiên cứu này, lãnh đạo công ty cổ phần FPT đã chú trọng đi sâu và tìm hiểu kĩ
hơn nhằm nắm bắt được tâm lý của tập thể người lao động, phát hiện nghiên cứu động
cơ, tạo được động lựa làm việc, sự tin tưởng của nhân viên đối với doanh nghiệp - đó là
con đường tất yếu trong hoạt động kinh doanh , là con đường bền gốc cho doanh nghiệp
tồn tại và phát triển.
Vì vậy nhóm 9 chúng em đã hướng tới đề tài : “ Nghiên cứu tác động tích cực và
tiêu cực của các hoạt động tâm lý phổ biến đến tập thể lao động ” Để hiểu rõ hơn phần
nào thành công của họ!

PAGE \* MERGEFORMAT 29


PAGE \* MERGEFORMAT 29


NỘI DUNG
Chương 1: Cơ sơ lý thuyết
I. Những vấn đề chung của tập thể lao động

1. Khái niệm và đặc điểm của tập thể lao động
1.1. Khái niệm tập thể lao động
Tập thể lao động là một nhóm người được tập hợp lại trong một tổ chức có tư cách
pháp nhân, có mục đích hoạt động chung, có sự phối hợp hoạt động giữa các bộ phận, cá
nhân để đạt được mục đích đề ra. Mục đích cuối cùng của hoạt động chung là đáp ứng lợi
ích của từng thành viên, lợi ích chung của tập thể lao động và lợi ích xã hội 
1.2. Đặc điểm tập thể lao động
Sự thống nhất mục đích hoạt động: Đây là đặc điểm quan trọng hàng đầu của tập thể
lao động. Mục đích hoạt động của tập thể xuất phát từ lợi ích của các thành viên và lợi
ích của xã hội nó được xác định ngay từ đầu khi mới thành lập và trở thành mục tiêu phấn
đấu của mỗi thành viên của tập thể.
Sự thống nhất về tư tưởng: đó là sự thống nhất về quan điểm chính trị, đạo đức của đa
số thành viên trong tập thể lao động. Nó đảm bảo sự thống nhất về cách nhìn các sự kiện,
hiện tượng xảy ra trong tập thể và trong xã hội
Có sự hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau trong tập thể: đây là một trong những đặc điểm quan
trọng để đảm bảo và duy trì sự tồn tại của tập thể. Vì thiếu nó thì nhóm người đó sẽ
khơng trở thành tập thể và cũng khơng thể có sự thống nhất về mục đích hoạt động và tư
tưởng.
Có kỷ luật lao động: Kỷ luật lao động quy định trật tự hành vi của cá nhân trong tập
thể, tạo ra tính thống nhất trong hoạt động chung và đảm bảo cho mọi thắng lợi của hoạt
động tập thể, đồng thời cũng đảm bảo sự tự do cho mỗi người lao động
Có sự lãnh đạo tập trung thống nhất: để thực hiện phối hợp, điều hòa hoạt động của
tập thể, thống nhất hoạt động của các bộ phận, nhằm đạt được mục tiêu chung;

PAGE \* MERGEFORMAT 29


Đảm bảo mối quan hệ lợi ích: sự tồn tại của tập thể lao động suy cho cùng phải dựa
trên cơ sở thỏa mãn, hài hịa các lợi ích của cá nhân, tập thể và xã hội.
2. Phân loại và cấu trúc tập thể lao động

2.1. Phân loại tập thể lao động
Tập thể cơ sở: là tập thể nhỏ nhất trong một tổ chức khơng thể chia nhỏ hơn. Ví dụ:
bộ môn chuyên môn trong trường đại học: tổ sản xuất trong nhà máy…
Tập thể trung gian: là tập thể lớn hơn, bao gồm các tập thể cơ sở và có chức năng,
nhiệm vụ tương đối độc lập. Ví dụ: khoa, phòng chức năng của các trường đại học;
phòng, ban trong doanh nghiệp…
Tập thể chính: là tồn bộ các thành viên trong một tổ chức, theo định nghĩa nêu trên:
như trường đại học, nhà máy, doanh nghiệp… 
2.2. Cấu trúc tập thể lao động
* Cấu trúc chính thức: là cơ cấu tổ chức được hình thành theo quy định của pháp
luật, do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành.
Tùy theo góc độ tiếp cận, có thể chia cơ cấu tổ chức của tập thể lao động ra thành
các loại sau:
 Cơ cấu chức năng: được xác định dựa trên sự phân công hợp tác lao động và chức
năng của các thành viên, xác định vị trí của họ trong tổ chức.
 Cơ cấu chính trị tư tưởng: được xây dựng theo mối liên hệ giữa các thành viên
trong tập thể, tùy thuộc vào sự giác ngộ, thế giới quan… của họ.
 Cơ cấu xã hội - dân số: là cơ cấu dựa trên việc xem xét các dấu hiệu về giới tính,
tuổi tác, địa vị xã hội, nghề nghiệp… khi bố trí sử dụng nhân sự trong tập thể lao động.
 Cơ cấu theo động cơ hoạt động: là cơ cấu dựa trên phân công lao động theo động
cơ chính trị, kinh tế, xã hội, đạo đức và tinh thần của các thành viên có liên quan đến
động cơ hoạt động của họ.
 Cơ cấu theo tính tích cực của các thành viên: chia tập thể ra thành hạt nhân tích
cực, lực lượng kế cận và bộ phận khơng phân biệt. Nhóm hạt nhân tích cực bao gồm
những người có quan điểm phục vụ lợi ích xã hội và có ảnh hưởng tích cực đến hoạt động
của tập thể. Nhóm này được bổ sung bằng lực lượng kế cận. Cịn bộ phận khơng phân
PAGE \* MERGEFORMAT 29


biệt bao gồm những người chưa hiểu được mục đích hoạt động chung nên họ thường

khơng tích cực, thậm trí đứng ngoài hoặc cản trở hoạt động của tập thể.
* Cấu trúc khơng chính thức: bao gồm những nhóm được hình thành và tồn tại trong
tập thể bằng con đường không chính thức, nghĩa là được hình thành khơng dựa trên cơ sở
quy chế quy định của Nhà nước. Nhóm khơng chính thức được hình thành trên cơ sở tự
nguyện, dựa vào sự gần gũi về tâm lý, về quan niệm sống, nghề nghiệp… của các thành
viên. Mối quan hệ tình cảm giữa các thành viên trong nhóm khơng chính thức thường
chặt chẽ hơn nhóm chính thức và nó có tác động kích thích các thành viên thể hiện đầy
đủ phẩm chất của mình trong quá trình hoạt động chung của nhóm.
3. Các giai đoạn phát triển của tập thể lao động
* Giai đoạn thứ nhất - tập thể phát triển ở trình độ thấp: Trong giai đoạn này, các
thành viên cịn là những người xa lạ, lãnh đạo cơng cũng chưa hiểu hết cấp dưới. Do đó
họ cần phải tìm hiểu làm quen dần với nhau để lãnh đạo có thể hiểu rõ cấp dưới và phân
công nhiệm vụ đúng người. Giai đoạn này rất khó kiểm sốt, dễ rơi vào tình trạng vơ
chính phủ, có thể xuất hiện những nhóm khơng chính thức sau theo sự dẫn dắt của những
thủ lĩnh tiêu cực, dẫn đến hành động vi phạm kỷ luật. Vì vậy nhà quản trị cần chú ý xây
dựng một bộ máy tổ chức, thiết lập kỷ luật chặt chẽ, áp dụng các biện pháp lãnh đạo tập
trung, cứng rắn, phân công nhiệm vụ cụ thể, đồng thời thường xuyên kiểm tra, đôn đốc
cấp dưới thực hiện nghiêm túc.
* Giai đoạn thứ hai - phân cực: là giai đoạn các thành viên tập thể có sự phân hóa,
hình thành các khu vực khác nhau: một số hoạt động tích cực, có ý thức xây dựng tập thể,
hình thành đội ngũ cốt cán, làm chỗ dựa cho nhà quản trị; một số có ý thức kỷ luật tốt,
hoạt động thụ động theo nhóm tích cực; và một số khác có ý thức và hành động tiêu cực,
thậm chí chống đối. Ở giai đoạn này yêu cầu nhà quản trị phải chú ý xây dựng đội ngũ
cốt cán, bao gồm những cán bộ và nhân viên tích cực, làm chỗ dựa để tác động đến tập
thể lao động.
* Giai đoạn 3: Tập thể hình thành trọn vẹn: Ở giai đoạn này tập thể đã có 1 bầu
khơng khí, tâm lý - xã hội tương đối tốt. Các thành viên có sự phối hợp ăn ý với nhau, và

PAGE \* MERGEFORMAT 29



đã có ý thực kỷ luật tinh thần tự giác cao. Vì thế, nhà quản trị nên áp dụng phong cách
dân chủ
* Giai đoạn thứ 4 - tập thể phát triển ở trình độ cao: là giai đoạn tập thể đã phát
triển hồn chỉnh, có cơ cấu hợp lý. Để tập thể lao động nhanh chóng chuyển sang giai
đoạn phát triển cao, nhà quản trị cần lưu ý thực hiện những cơng việc sau đây:
 Điều chỉnh cấu trúc chính thức của tập thể lao động sao cho phù hợp nhất với
doanh nghiệp, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, phân công công phân nhiệm
rõ ràng, thiết lập quy chế, kỷ luật nghiêm minh.
 Nắm vững cấu trúc khơng chính thức và thủ lĩnh của các nhóm khơng chính thức
để tăng cường quản lý, giáo dục động viên mọi thành viên tích cực tham gia hoạt động
chung của tập thể lao động.
 Xây dựng lề lối làm việc khoa học, hợp lý và tạo mối quan hệ tốt với các thành
viên tập thể.
 Làm cho mọi thành viên hiểu rõ mục đích và nhiệm vụ chung của tập thể và nhiệm
vụ cụ thể của từng người.
II. Những hiện tượng và quy luật tâm lý phổ biến của tập thể lao động
1. Quy luật truyền thống tập quán
Truyền thống tập quán được coi như những giá trị tinh thần thể hiện trong quá trình
hoạt động và giao tiếp của tập thể, được truyền lại từ thế hệ này sang thế hệ và có ảnh
hưởng đến thái độ và hành vi ứng xử của các thành viên trong tập thể.
Truyền thống của tập thể nằm trong truyền thống chung của dân tộc, đồng thời phản
ánh tính đặc thù riêng của mỗi tập thể. Đối với tập thể lao động, truyền thống có ý nghĩa
lớn trong việc giáo dục lịng tự hào và là chất xúc tác để gắn kết các thành viên với tập
thể, tạo cơ sở cho hoạt động có ý thức của mỗi thành viên trong xây dựng tập thể.
Các nhà quản trị phải gương mẫu trong rèn luyện đạo đức, kiên quyết đấu tranh loại
bỏ những hủ tục, tập qn, thói quen lạc hậu, khơng phù hợp với môi trường và điều kiện
kinh doanh đã thay đổi, đồng thời phát huy những truyền thống quý báu của cha ông,
giáo dục ý thức tập thể, nếp sống văn minh, ý chí tự lập tự cường… để tạo dựng một tập
thể đồn kết, gắn bó dựa trên những truyền thống tốt đẹp của dân tộc.

PAGE \* MERGEFORMAT 29


2. Quy luật lan truyền tâm lý
Đó là sự lan truyền cảm xúc, tâm trạng, nhận thức… từ người này sang người khác,
từ nhóm này sang nhóm khác trong tập thể.
Lan truyền tâm lý bắt nguồn từ những cảm xúc, nhận thức ban đầu của con người
trước sự việc, hiện tượng xảy ra xung quanh. Những cảm xúc, nhận thức này dần dần
được củng cố và lan truyền ra xung quanh thông qua mối quan hệ giao tiếp giữa cá nhân
với cá nhân, giữa các nhóm với nhau.
Nhà quản trị doanh nghiệp cần nhận thức rõ những hiện tượng lan truyền tâm lý nói
trên, để biết cách lợi dụng, điều khiển những nhân tố tích cực, phục vụ cho việc quản lý
tập thể một cách hiệu quả, đồng thời ngăn chặn những hiện tượng có ảnh hưởng tiêu cực
đến bầu khơng khí tâm lý chung của tập thể và trái những lo lắng, hoảng loạn, mất niềm
tin… khơng đáng có trong tập thể lao động.
3. Quy luật nhàm chán
Quy luật nhàm chán hay thích ứng cho thấy một cảm xúc nào đó được lặp lại nhiều
lần và khơng thay đổi về nội dung và hình thức. Đó là kết quả của sự thích ứng, chai sạn
trong q trình cảm xúc và tình cảm của con người. Vì vậy, nhà quản trị phải luôn thay
đổi trong cách thức lãnh đạo, ứng xử phù hợp, tạo ra hứng thú cho nhân viên, tránh tạo ra
sự nhàm chán ảnh hưởng đến năng suất lao động và hiệu quả làm việc.
4. Quy luật tương phản 
Quy luật này phản ánh về một sự cảm nhận nào đó có thể làm tăng cường một cảm
nhận khác đối lập, xảy ra đồng thời hoặc nối tiếp với nó. Tâm lý học phân chia quy luật
tương phản ra làm hai loại là tương phản nối tiếp và tương phản đồng thời trong cảm
nhận của con người. Do tác động của quy luật tương phản mà trong hoạt động quản trị
kinh doanh thường xảy ra những cảm xúc, tình cảm và thái độ trái ngược nhau và rất
mạnh mẽ trong tập thể lao động trước các quyết định hoặc phong cách lãnh đạo khác
nhau của các nhà quản trị.
5. Quy luật di chuyển

Là quy luật phản ánh hiện tượng, cảm xúc, tình cảm của một người có thể di chuyển
đối tượng này sang đối tượng khác trong tập thể lao động. Con người thường bị chi phối
PAGE \* MERGEFORMAT 29


bởi tình cảm của mình khi nhận xét, đánh giá người khác. Nhà quản trị cần phải nắm
vững quy luật di chuyển để có thể tìm ra ngun cớ đích thực của những biểu hiện tình
cảm trong quan hệ giao tiếp giữa các thành viên, từ đó có biện pháp ứng xử thích hợp,
đảm bảo sự đồn kết, thống nhất cho tập thể.
6. Dư luận tập thể 
Là hiện tượng tâm lý biểu hiện tâm trạng tập thể trước những sự kiện, những hiện
tượng, hành vi của con người xảy ra trong cuộc sống, trong quá trình hoạt động chung,
như: phản ánh thái độ, tâm tư, nguyện vọng chung của tập thể lao động. Dư luận xã hội
trong tập thể có thể phân chia ra làm hai loại: dư luận chính thức và dư luận khơng chính
thức, có tác động tích cực và tiêu cực đến mỗi thành viên và do đó, tác động đến tập thể
lao động trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Có nhiều hình thức để tác động đến dư luận tập thể, để đòi hỏi nhà quản trị phải biết
lựa chọn sao cho phù hợp với từng hoàn cảnh, điều kiện cụ thể của tập thể lao động do
mình quản lý. Hình thức có hiệu quả nhất để tạo ra dư luận tập thể tích cực là hình thức
cơng khai, chính thức, dân chủ. Có hiệu quả hơn lại là việc tạo dư luận trong phạm vi
hẹp, ít người hoặc từ một người nào đó, vì đó là dư luận phát ra từ những người đại diện
cho tập thể nên lan truyền rất nhanh và được mọi người ủng hộ. 

PAGE \* MERGEFORMAT 29


Chương 2: Những tác động của các hoạt động tâm lý phổ biến
đến tập thể lao động trong công ty FPT
I. Giới thiệu chung về công ty FPT và lao động của công ty
1. Giới thiệu chung về công ty FPT

 Địa chỉ: Số 89 Láng Hạ, phường Láng Hạ, quận Đống Đa, Hà Nội.
 Điện thoại 048560300

Fax: 048560316

 Email:
 Website
FPT tên viết tắt của Công ty cổ phần FPT (tên cũ là Công ty Phát triển và Đầu tư
Công nghệ), là một trong những công ty dịch vụ công nghệ thông tin lớn nhất tại Việt
Nam với lĩnh vực kinh doanh chính là cung cấp các sản phẩm dịch vụ công nghệ thông
tin.
Công ty Cổ phần FPT là tập đồn cơng nghệ hàng đầu Việt Nam được thành lập vào
ngày 13/9/1988, với lĩnh vực kinh doanh cốt lõi là CNTT và viễn thông, FPT đã cung cấp
dịch vụ tới 63/63 tỉnh thành Việt Nam và không ngừng mở rộng trên thị trường toàn cầu
với sự hiện diện tại 21 quốc gia. FPT đã trải qua 29 năm hình thành và phát triển để có
được thành cơng như ngày hôm nay.
Ngày 13/9/1988, FPT được thành lập với tên gọi Công ty Cổ phần Chế biến Thực
phẩm hoạt động trong lĩnh vực công nghệ sấy, công nghệ thông tin.
Tháng 4/2002 trở thành cơng ty cổ phần.
Ngày 19/12/2008, Tập đồn FPT công bố được chấp thuận đổi tên từ "Công ty Cổ
phần Phát triển và Đầu tư Công nghệ" thành "Công ty Cổ phần FPT" viết tắt là "FPT
Corporation".
Năm 2012, FPT đầu tư mở rộng hệ thống bán lẻ và thương mại điện tử phát triển
lĩnh vực bán lẻ.
PAGE \* MERGEFORMAT 29


Tháng 9 năm 2017, FPT chuyển nhượng 47% vốn tại Công ty Cổ phần Thương mại
FPT (FPT Trading) cho Tập đoàn Synnex (Đài Loan), giảm tỷ lệ sở hữu của Tập đồn tại
FPT Retail xuống cịn 48%.

Tháng 7 năm 2018, FPT mua 90% cổ phần của Intellinet Consulting (Intellinet),
một trong những cơng ty tư vấn cơng nghệ có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất tại Mỹ.
* Lĩnh vực hoạt động
Với 4 lĩnh vực kinh doanh cốt lõi:


Công nghệ: bao gồm Phát triển phần mềm, Tích hợp hệ thống và Dịch vụ
CNTT



Viễn thông bao gồm Dịch vụ viễn thông và Nội dung số



Phân phối - bán lẻ các sản phẩm công nghệ: bao gồm Phân phối các sản
phẩm công nghệ và Bán lẻ các sản phẩm công nghệ.



Giáo dục: bao gồm trường THPT FPT, Đại học FPT, sau đại học, liên kết
quốc tế và đào tạo trực tuyến

* Cơ cấu tổ chức

2. Khái quát chung về lao động của công ty

PAGE \* MERGEFORMAT 29



Đội ngũ nhân viên FPT không ngừng tăng qua các năm về số lượng. So với tập đoàn
khác họ mới là nhân tố chính tạo ra sự nổi trội của tập đồn FPT. FPT có quy mơ nhân sự
30.651 Cán bộ Nhân viên,(năm 2020) trong đó có 17.728 kỹ sư CNTT, lập trình viên,
chun gia cơng nghệ; hệ thống 48 chi nhánh, văn phòng tại 26 quốc gia và vùng lãnh thổ
bên ngồi Việt Nam
FPT ln đào tạo nhân viên kế nhiệm để có thể kế cận những nhân viên khi cần bổ
sung. FPT đã tạo ra lớp lớp “sư phụ” là các cán bộ lãnh đạo đi trước, truyền thụ kinh
nghiệm làm việc, kinh nghiệm sống cho hàng ngàn “đệ tử” đi sau. Mỗi “đệ tử”sau đó trở
thành chuyên gia trong lĩnh vực của mình và sẽ trở thành “sư phụ” với trách nhiệm dẫn
dắt ít nhất là 3 đệ tử trẻ kế cận. Cách thức đào tạo này đã khuyến khích việc học và tự đào
tạo khơng những của các đệ tử mà còn cả sư phụ.
Đội ngũ nhân viên trẻ, lao động trí óc là chủ yếu, FPT luôn tạo môi trường làm việc
dân chủ tạo điều kiện phát triển mỗi các nhân. Đoàn kết FPT giúp tạo điều kiện nâng cao
tinh thần đoàn kết giữa các cá nhân và giữa các bộ phận với nhau trong cơng ty. FPT ln
khuyến khích tự do sáng tạo và đổi mới giúp cho FPT luôn luôn trở thành người dẫn đầu.
Các thành viên đều có quyền tham gia vào quyết định của tổ chức tự do thể hiện ý
kiến cá nhân khơng phân biệt cấp trên cấp dưới vì vậy có nhiều phương án khi giải quyết
vấn đề, có tính thuyết phục với số đơng hơn
Mơi trường làm việc năng động sếp thân thiện với nhân viên, quản lý trực tiếp
khơng quan cách ln chan hịa và chu đáo nhân viên sẽ dễ dàng giao tiếp phát huy khả
năng của mình.
100% nhân viên mới được tham gia khóa học đào tạo định hướng nhằm bước đầu
làm quen với công việc và hiểu thêm về các giá trị cốt lõi của FPT
Thường xuyên tổ chức đào tạo cập nhật những xu hướng công nghệ mới, đào tạo thi
chứng chỉ của những hãng công nghệ hàng đầu để đội ngũ công nghệ nâng cao trình độ
và khả năng sáng tạo. Định kỳ hàng năm, nhân viên được đào tạo nâng cao về kiến thức
chuyên môn, kỹ năng nghiệp vụ để đáp ứng nhu cầu công việc.
PAGE \* MERGEFORMAT 29



II. Thực trạng về những tác động của các quy luật tâm lý phổ biến của tập thể lao
động
1. Quy luật truyền thống, tập quán
Trong suốt quá trình hoạt động và giao tiếp của tập thể lao động tại tập đoàn FPT từ
năm 1988, họ đã xây dựng được những giá trị tinh thần riêng và chúng đã được truyền lại
từ thế hệ này sang thế hệ khác, ảnh hưởng sâu sắc đến thái độ và hành vi ứng xử của các
thành viên trong tập thể, được thể hiện gói gọn qua sáu chữ vàng: “Tơn đổi đồng-Chí
gương sáng”.
Tơn là tơn trọng cá nhân, bao gồm các yếu tố: Nói thẳng, Lắng nghe và Bao dung.
Ở FPT, cấp dưới có thể trình bày, nói thẳng những vấn đề liên quan tới cơng việc hoặc
tâm tư, nguyện vọng của mình với cấp trên trên cơ sở tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt
vị trí cao thấp, quan hệ thân sơ. Ngồi ra, tất cả mọi người đều được bao dung, chấp nhận
như bản thân họ vốn có, cả mặt mạnh, mặt yếu; đồng thời, tạo điều kiện tối đa để các
thành viên được là chính mình, được thực hiện những hồi bão của mình.
Đổi là tinh thần đổi mới, bao gồm các yếu tố: Học hành, Sáng tạo và STCo (là sự hài
hước, hóm hỉnh đặc trưng của người FPT).
 Tập thể lao động FPT luôn không ngừng học hỏi từ khách hàng, đối tác và từ
chính những đồng nghiệp, khơng giấu dốt để tránh suy nghĩ theo lối mòn, nỗ lực dẫn đầu
về công nghệ mới, sản phẩm mới, phương thức quản trị/kinh doanh mới.
 Sáng tạo là một phẩm chất đặc biệt của người FPT. Thực tế, từ năm 2018, tập
đoàn đã tạo ra iKhiến, là giải thưởng Sáng tạo FPT nhằm tìm kiếm, tơn vinh những sáng
tạo của người FPT. Tính đến năm 2020, giải thưởng đã thu hút 371 sáng tạo dự thi của
hơn 300 tác giả, trong đó có 9 sáng tạo đã được nhân rộng cấp toàn tập đoàn, mang lại
gần 200 tỷ đồng doanh thu cho FPT.
 STCo nguyên văn là “Sáng tạo Company”, là một sáng tác độc đáo của người
FPT, là sự khác biệt, là bản sắc Việt của một tập đoàn kinh tế công nghệ, thể hiện rằng
PAGE \* MERGEFORMAT 29


FPT-er rất hài hước, tinh tế và sống rất thực tế. Văn hố STCo ln đề cao, phát huy sự

sáng tạo tối đa của mỗi thành viên, lấy sự thoải mái của các thành viên làm trung tâm,
mang lại cho họ những phút giây thư giãn vui vẻ sau ngày làm việc mệt mỏi.
Đồng là tinh thần đồng đội, bao gồm các yếu tố: Đồng tâm, Tập thể và Chân tình. Ở
FPT, mọi thành viên đều được quan tâm, giúp đỡ, sẻ chia và cùng đồng tâm hướng đến
mục tiêu chung. Chân tình là quan tâm đến từng thành viên, vì nhau, ứng xử như bạn bè,
anh em một nhà, không phân biệt sếp với quân. Thực tế, vào năm 2014, sau khi biết tin
một nam nhân viên làm việc tại FPT Software không may bị ung thư máu, công đồn
FPT Software đã phát động chương trình kêu gọi giúp đỡ trong nội bộ và thu được số tiền
248 triệu chỉ trong 2 tuần để hỗ trợ nam nhân viên chi trả viện phí.
Chí cơng là nền tảng quan trọng nhất để lãnh đạo xây dựng niềm tin trong nhân viên
và để nhân viên tập trung làm việc hết mình thay vì tìm cách xu nịnh lãnh đạo. Mọi quyết
định của tầng lớp lãnh đạo FPT quyết không thiên vị, không phụ thuộc thân sơ, không bị
mua chuộc. Quyền lợi của FPT, của tập thể luôn được đặt lên trên quyền lợi cá nhân.
Gương mẫu: Lãnh đạo phải là tấm gương sáng về tinh thần FPT, về giá trị của ba chữ
“Tôn Đổi Đồng”. Người FPT chỉ đi theo những nhà lãnh đạo có thể nêu tấm gương sáng
cho họ.
Cuối cùng, Sáng suốt thể hiện tầm nhìn xa và tính quyết đoán của người lãnh đạo. Đây
là yếu tố quan trọng, có tính quyết định tới sự tồn tại và phát triển của tập đồn.
Tóm lại, quy luật tâm lý truyền thống, tập quán đã giúp xây dựng và duy trì những nét
đẹp văn hóa tinh thần của con người FPT, tạo ra môi trường làm việc chuyên nghiệp,
năng động và thân thiện; đồng thời rèn luyện năng lực người lao động ngày càng tốt hơn,
đặc biệt là tầng lớp lanh đạo.
1.1. Những tác động tích cực của quy luật tâm lý truyền thống, tập quán tới tập
thể lao động FPT:

PAGE \* MERGEFORMAT 29


FPT trở thành một nơi làm việc lý tưởng cho nhân tài và những người có hồi bão
lớn. Triết lý FPT khẳng định con người là sức mạnh cốt lõi và là tài sản quý giá nhất, và

luôn cố gắng tạo ra một mơi trường làm việc mà nơi đó mọi cá nhân đều được tôn trọng,
lắng nghe tâm tư, nguyện vọng và được tạo điều kiện để phát triển bản thân. Nhờ vậy,
nhiều nhân tài đã được chiêu mộ và yên tâm làm việc lâu dài cho FPT, góp phần lớn lao
vào sự phát triển mạnh mẽ, nhanh chóng của tập đoàn từ khi thành lập đến nay.
FPT xây dựng được môi trường làm việc năng động, hiện đại, không ngừng sáng
tạo. Với tinh thần ham học hỏi, nhân viên FPT đã và đang không ngừng tạo ra những sản
phẩm, phương thức quản trị/kinh doanh mới; áp dụng được rất nhiều kiến thức, kĩ năng,
kinh nghiệm học được từ các nguồn khác nhau và gặt hái được thành công, trực tiếp tạo
nên nguồn cảm hứng, hăng say làm việc cho nhiều thế hệ nhân viên tại FPT.
FPT đã xây dựng và duy trì được mối liên hệ bền chặt giữa các nhân viên với nhau.
Tinh thần đồng đội luôn được phát huy tối đa tại FPT, tất cả mọi người đều đối xử với
nhau như người một nhà, sẵn sàng đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau. Đồng thời, mối quan hệ
giữa cấp trên và cấp dưới luôn được đảm bảo cơng bằng, phân minh, khơng có ai bị trù
dập trong công việc.
FPT trở thành nơi rèn luyện lý tưởng của các nhà lãnh đạo. Đối với các nhà lãnh
đạo tại FPT, việc phải trở thành tấm gương sáng cho nhân viên đã thôi thúc họ luôn phải
nỗ lực trau dồi, học hỏi kinh nghiệm, kiến thức, kĩ năng mới để khơng bị tụt lại phía sau,
trở thành nguồn động lực cho cấp dưới noi theo mà phấn đấu.
1.2. Những tác động tiêu cực của quy luật tâm lý truyền thống, tập quán tới tập
thể lao động FPT:
Doanh nghiệp có nhiều người trẻ tuổi, có tinh thần phóng khống nên đơi khi hành
động vượt q văn hóa của doanh nghiệp. Cùng với sự phát triển nhanh chóng của tập
đồn, những năm gần đây FPT đã liên tục tuyển dụng số lượng lớn nhân viên mới để đáp
ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh, đa phần họ đều có tuổi đời khá trẻ. Do đó, đơi khi

PAGE \* MERGEFORMAT 29


khơng tránh khỏi việc họ khơng tiếp thu được hồn toàn tinh thần FPT vốn đã được xây
dựng và truyền lại từ lâu, dẫn đến việc phát sinh những mâu thuẫn trong tập thể lao động.

Việc áp dụng các nguyên tắc cịn hơi cứng nhắc, dập khn, gây khó khăn trong
việc đổi mới. Đành rằng 6 chữ vàng “Tôn đổi đồng-Chí gương sáng” mang ý nghĩa rất tốt
đẹp, tuy nhiên đơi lúc việc thế hệ cũ nghiêm trọng hóa về việc tn theo tơn chỉ đó cũng
tạo ra nhiều bất cập, ví dụ như kìm hãm lại sự phát triển của những tư tưởng mới có tiềm
năng.
Tạo ra nhiều áp lực cho nhân viên, đặc biệt là tầng lớp lãnh đạo. Căn cứ theo tôn
chỉ hoạt động của FPT, không ngừng học hỏi, trau dồi là một trong những phẩm chất bắt
buộc phải có của người FPT. Tuy nhiên, điều này đôi khi lại tạo cho họ rất nhiều áp lực,
khi luôn phải chạy đua với thời gian, với đồng nghiệp. Hồn cảnh của những người lãnh
đạo cịn khó khăn hơn, khi họ còn phải đảm nhận vai trò làm tấm gương cho cấp dưới noi
theo. Về lâu dài, một số người có thể gặp tình trạng kiệt sức về cả thể chất lẫn tinh thần,
mất hết niềm say mê cho công việc và không thể tiếp tục cống hiến cho tập đoàn.
2. Quy luật lan truyền tâm lý
Nhận thức được tầm ảnh hưởng của quy luật lan truyền tâm lý, tập đồn FPT ln
cố gắng giúp nhân viên có được tâm trạng, cảm xúc tích cực khi đang làm việc, từ đó có
những ảnh hưởng tích cực đến tâm lý chung của tập thể, nâng cao năng suất và hiệu quả
lao động của mỗi cá nhân và cả tập thể, thơng qua các chính sách liên quan đến đào tạo,
đãi ngộ và hoạt động ngoài giờ làm việc nhằm thêm gắn kết các thành viên lại với nhau.
Cụ thể, hằng năm FPT luôn dành một phần lợi nhuận để chăm lo cho đời sống vật
chất, tinh thần cho nhân viên, cũng như góp phần vào việc bảo vệ mơi trường và tham gia
vào các hoạt động xã hội. 100% nhân viên mới được tham gia khóa học đào tạo định
hướng nhằm bước đầu làm quen với công việc và hiểu thêm về các giá trị cốt lõi của
FPT. Tập đoàn cũng thường xuyên tổ chức đào tạo cập nhật những xu hướng công nghệ
mới, đào tạo thi chứng chỉ của những hãng công nghệ hàng đầu để đội ngũ cơng nghệ
nâng cao trình độ và khả năng sáng tạo. Bên cạnh đó, nhân viên được đào tạo bồi dưỡng
PAGE \* MERGEFORMAT 29




×