Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Báo cáo " Về vấn đề đại diện hợp pháp của ngân hàng thương mại " docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.73 KB, 9 trang )



nghiªn cøu - trao ®æi
40
T¹p chÝ luËt häc sè 5/2003
















hững năm gần đây, vấn đề quyền lực nhà
nước là thống nhất có sự phân công và
phối hợp giữa các cơ quan nhà nước trong việc
thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp và tư
pháp đã và đang được bàn luận nhiều. Nhờ
những nỗ lực của các nhà khoa học và các nhà
lãnh đạo quản lí, một số cạnh khía của vấn đề
nêu trên đã được làm sáng tỏ. Tuy nhiên, còn
nhiều câu hỏi lớn đang được đặt ra đòi hỏi
phải phân tích, luận giải về mặt khoa học và


thực tiễn. Bài viết này chỉ đề cập một số vấn
đề nhằm góp thêm tiếng nói vào việc tiếp tục
nghiên cứu làm sáng tỏ những vấn đề nêu trên.
1. Quyền lực
Quyền lực được hợp thành từ quyền và lực,
trong đó quyền được hiểu là khả năng được
thực hiện những hành vi (công việc, nhiệm vụ,
hoạt động nhất định) và lực là sức mạnh (uy
tín, trí tuệ, lực lượng, điều kiện và tiềm lực
kinh tế…) bảo đảm cho quyền có tính hiện
thực và tính khả thi. Quyền có nội dung rất
rộng và nhiều loại vì quyền hình thành từ
những nhu cầu khách quan và sự ước muốn
chủ quan, phạm vi quyền lực luôn có xu hướng
mở rộng. Nhưng lực thì luôn có những giới hạn
nhất định. Vì vậy, nội hàm của khái niệm
quyền lực luôn thể hiện sự giới hạn bởi mức độ
kết hợp và mức độ tương tác giữa quyền và
lực. Theo đó, quyền lực là khả năng được bảo
đảm bằng sức mạnh để thực hiện những hành vi
hoặc buộc người khác phải thực hiện những
hành vi nhất định theo ý chí của người có quyền
hoặc được trao quyền lực. Nói một cách khác,
quyền lực là sức mạnh có thể khiến người (chủ
thể) này phải phục tùng người (chủ thể) kia;
quyền lực biểu thị mức độ kiểm soát và mức độ
phụ thuộc của người này với người khác.
Quyền lực là khái niệm vừa có tính khái
quát lại vừa có tính cụ thể. Nhờ có tính khái
quát và tính cụ thể mà quyền lực vừa có chiều

sâu bản chất thâm trầm lại vừa có những hình
thức biểu hiện phong phú, vừa thống nhất lại
vừa đa dạng. Mức độ khái quát và cụ thể của
quyền lực được biểu hiện tuỳ thuộc vào nhiều
yếu tố khách quan và chủ quan, tạo ra sự ẩn
hiện linh hoạt của quyền lực. Có nhiều loại
quyền lực khác nhau như: Quyền lực luân lí,
quyền lực kinh tế, quyền lực tư tưởng, quyền
lực chính trị… Mỗi loại quyền lực đó có
nguồn gốc, cơ sở tồn tại và được bảo đảm
bằng những sức mạnh với các thiết chế khác
nhau. Chẳng hạn, quyền lực luân lí có nguồn
gốc từ nhu cầu hành xử nhằm đạt được những
mục đích luân lí nhất định; cơ sở tồn tại của
quyền lực luân lí là các giáo lí có tính đạo đức,
N
* Trư
ờng đại học luật H
à N
ội

PGS.TS. Lª Minh T©m

*


nghiên cứu - trao đổi
Tạp chí luật học số 5/2003 41

c bo m bng uy tớn (ca cỏ nhõn hay

nhúm xó hi nht nh) v sc mnh ca d
lun xó hi vi cỏc thit ch ca cỏc phong
tc, tp quỏn v kinh nghim; quyn lc kinh
t cú ngun gc t nhu cu c hnh x
nhm t c nhng mc ớch, li ớch kinh
t nht nh, c bo m bng sc mnh
ca tim lc v cỏc iu kin kinh t vi cỏc
thit ch tng ng. Trong mi loi quyn
lc ú li cú nhng bin dng quyn lc rt
phong phỳ. Tuy nhiờn, trong thc tin ca i
sng xó hi cỏc quyn lc ny thng cú s
tng tỏc v thõm nhp ln nhau, vỡ vy khú
cú th tỏch bch mt cỏch rch rũi mi loi
hay cỏc bin dng ca mi loi quyn lc ú.
Quyn lc luụn cú s vn ng, phỏt trin
theo thi gian, khụng gian cựng vi s bin
i ca cỏc iu kin chớnh tr, kinh t, vn
hoỏ, xó hi. Trong quỏ trỡnh vn ng v phỏt
trin ú, s tng tỏc v thõm nhp ln nhau
gia cỏc loi quyn lc v gia cỏc bin dng
ca mi loi quyn lc ngy cng gia tng,
khin cho s phõn nh chỳng cng tr nờn
phc tp hn. Trong tỡnh hỡnh ú, ũi hi
phi cú cỏch tip cn ton din, h thng khi
gii quyt nhng vn cú liờn quan n
quyn lc.
2. Quyn lc nh nc
Quyn lc nh nc l mt dng c bit
ca quyn lc chớnh tr. Tớnh cht c bit ca
quyn lc nh nc th hin ch, nú l

quyn lc cụng khai, thng nht, bao trựm
ton xó hi, quyn lc nh nc cú sc
mnh kim soỏt v rng buc cỏc ch th
theo ngha rng nht phi phc tựng. Núi c
th hn, quyn lc nh nc cú nhng c
im c bn: Th nht, quyn lc nh nc
ch xut hin khi xó hi ó phỏt trin n trỡnh
nht nh dn n s ra i ca nh nc.
Th hai, c s tn ti ca quyn lc nh nc
bao gm nhiu yu t: c s tha nhn
rng rói v mt xó hi (ca tt c cỏc giai cp,
tng lp v cỏc lc lng xó hi); c hp
phỏp hoỏ di cỏc hỡnh thc phỏp lớ; c bo
m bng sc mnh ca ca b mỏy nh nc
v cỏc tim nng kinh t hp phỏp. Th ba,
phm vi tỏc ng ca quyn lc nh nc rt
rng ln v thi gian, khụng gian v i
tng. Th t, quyn lc nh nc cú tớnh
thng nht cao nht ng thi cng cú tớnh th
bc phc tp nht. Th nm, quyn lc nh
nc c biu hin cụng khai vi danh ngha
ch quyn nhõn dõn, ch quyn quc gia v
c tha nhn v mt quc t.
Vi tớnh cht v nhng c im c bn
ny, mc dự quyn lc nh nc l mt dng
c bit ca quyn lc chớnh tr nhng cỏc
mc khỏc nhau, quyn lc nh nc luụn
hm cha trong nú nhiu yu t ca cỏc loi
quyn lc khỏc nhau, c kt tinh bng cỏc
phng phỏp c thự, biu hin di cỏc

hỡnh thc ht sc phong phỳ, a dng, tinh t
v c hp phỏp hoỏ bng cỏc nguyờn tc
phỏp lớ.
3. Tớnh thng nht ca quyn lc nh nc
Thng nht l mt trong nhng thuc tớnh
c bn ca quyn lc nh nc. Thuc tớnh
ny xut phỏt t nhng c s sau:
Xột v ngun gc, quyn lc nh nc
khụng phi l quyn lc t thõn m bt ngun
t quyn lc nhõn dõn, nhõn danh quyn lc
nhõn dõn v luụn chu s kim soỏt ca quyn
lc nhõn dõn. Khi cha cú nh nc thỡ ó cú
quyn lc nhõn dõn vi ngha l quyn lc ca

nghiªn cøu - trao ®æi

42

T¹p chÝ luËt häc sè 5/2003

cả cộng đồng. Lúc đầu nhà nước còn tồn tại
với quy mô nhỏ, đa số các vấn đề quan trọng
đều được cộng đồng dân cư trong quốc gia đó
trực tiếp bàn và quyết định (dân chủ trực tiếp).
Khi quy mô nhà nước lớn dần lên, phương
thức dân chủ trực tiếp không thể thực hiện
được một cách phổ biến nữa thì phương thức
dân chủ gián tiếp, thông qua cơ quan dân cử
để tổ chức ra quyền lực nhà nước, đã được tìm
ra và ngày càng được áp dụng rộng rãi.

Tuy nhiên, quyền lực nhân dân vẫn là cơ
sở và sự biểu hiện dễ nhận thấy là việc các nhà
nước phải tôn trọng các quyền bầu cử, bãi
miễn những đại biểu do nhân dân bầu ra và đối
với những vấn đề trọng đại của đất nước phải
đưa ra trưng cầu dân ý… Vì vậy, có thể nói
quyền lực nhà nước là sức mạnh của quyền lực
nhân dân đã được hợp pháp hoá dưới các hình
thức pháp lí và được trao cho bộ máy nhà
nước và các chủ thể xác định của bộ máy đó
dưới hình thức uỷ quyền. Do đó, xét về bản
chất và cội nguồn xã hội thì quyền lực nhà
nước là một chỉnh thể thống nhất, không thể
chia cắt thành các bộ phân biệt lập. Tuy nhiên,
xuất phát từ nhu cầu của tổ chức lao động
quyền lực, việc phân định quyền lực nhà nước
thành các các bộ phận (nhánh, yếu tố) để từ đó
có sự phân công hợp lí là cần thiết. Nhưng sự
phân định đó phải được đặt trên cơ sở bảo đảm
tính thống nhất và tính chỉnh thể của quyền
lực nhà nước. Có thể nói, tính thống nhất của
quyền lực nhà nước là vấn đề có tính nguyên
tắc và bảo đảm tính thống nhất của quyền lực
là yêu cầu có tính khách quan.
Sự tương tác giữa quyền và lực, tính chất
và đặc điểm của quyền lực nhà nước tự nó đã
đòi hỏi quyền lực nhà nước phải được tổ chức
thống nhất. Để tổ chức, quản lí và điều hành
các vấn đề của một quốc gia trên các lĩnh vực
rộng lớn, phức tạp, linh hoạt và nhạy cảm đòi

hỏi nhà nước phải có một bộ máy có đủ các cơ
cấu và sức mạnh theo nghĩa rộng nhất của từ
này. Bộ máy đó phải được tổ chức một cách
khoa học, hợp lí, trên các cơ sở pháp lí vững
chắc và phải có đủ sức mạnh về kinh tế, chính
trị, quân sự… Quyền lực được trao cho các
cho các chủ thể mà tập trung quá mức hay
phân tán, chia cắt, không rõ ràng về mặt pháp
lí thì sẽ dẫn đến sự gia tăng quyền, lạm quyền,
tuỳ tiện, khó kiểm soát và tất yếu sẽ dẫn đến
mâu thuẫn với tiềm năng sức mạnh bảo đảm
cho việc thực hiện các quyền đó. Sức mạnh
mà phân tán tất sẽ yếu và không thể bảo đảm
cho việc thực hiện các quyền của các chủ thể
quyền lực nhà nước. Vì thế, trong bất cứ quốc
gia nào bộ máy quyền lực nhà nước cũng được
tổ chức với mục tiêu bảo đảm tính thống nhất
tối đa của quyền lực trong khả năng, điều kiện
cho phép. Cũng chính vì vậy mà bộ máy
quyền lực đó thường do một lực lượng (một
đảng chính trị) mạnh nhất nắm giữ. Khi một
đảng chính trị nắm giữ quyền lực nhà nước
thì có điều kiện để bảo đảm tính thống nhất
của quyền lực nhà nước. Tuy nhiên, quyền
lực nhà nước xuất phát từ quyền lực nhân dân
nên khi đảng chính trị cầm quyền là lực
lượng tiên tiến, đại diện cho ý chí và lợi ích
của nhân dân thì bộ máy quyền lực nhà nước
được tổ chức nhằm bảo vệ và phục vụ lợi ích
nhân dân. Ngược lại, nếu đảng cầm quyền đại

diện cho lực lượng phản động thì bộ máy
quyền lực nhà nước có thể được sử dụng chỉ
để phục vụ cho lợi ích của lực lượng cầm
quyền, đi ngược lại lợi ích và nguyện vọng

nghiên cứu - trao đổi
Tạp chí luật học số 5/2003 43

ca nhõn dõn. Thc t lch s nhõn loi ó cho
thy rừ iu ny. Thc tin t chc quyn lc
ca nhiu nc cng cho thy, ch trong
trng hp khụng cú mt ng no cú
sc mnh v uy tớn nm quyn lc nh
nc thỡ vn liờn minh gia cỏc ng mi
c t ra. V c trong trng hp ny,
mc dự cỏc ng ú luụn cú s u tranh gay
gt vi nhau nhng nhng chng mc nht
nh h vn phi tho hip vi nhau bo
m cho quyn lc nh nc cú c s
thng nht tng i bo m nh nc
cú th qun lớ v iu hnh xó hi trong mt
thi gian nht nh.
Tớnh thng nht ca quyn lc nh nc
hon ton khụng phi l s tp trung quyn
lc. Tớnh thng nht l thuc tớnh th hin bn
cht ca quyn lc cũn tp trung quyn lc
hay phõn tỏn quyn lc l phng thc, c ch
t chc v thc thi ni dung ca quyn lc.
Quyn lc nh nc bao gi cng cú tớnh
thng nht nhng cỏch thc v c ch t chc

v thc thi quyn lc nh nc thỡ li rt khỏc
nhau. Trong chớnh th quõn ch chuyờn ch,
quyn lc ti cao tp trung trong tay mt
ngi; trong ch quõn ch hn ch quyn
lc ti cao ú ó cú s phõn nh tuy mc
cũn hn ch; trong ch cng ho s phõn
nh quyn lc ó tr thnh nguyờn tc ph
bin, nht l trong chớnh th cng ho dõn ch.
4. S phõn nh tng i ca quyn
lc nh nc
Nu nh tớnh thng nht ca quyn lc nh
nc l vn tt yu v xuyờn sut quỏ trỡnh
tn ti v phỏt trin ca quyn lc nh nc
thỡ s phõn nh tng i ca quyn lc nh
nc cng xut phỏt t nhu cu cú tớnh khỏch
quan. Nhng ú l phng thc t chc v
thc thi quyn lc v quỏ trỡnh xut hin, tn
ti v phỏt trin ca nú cú nhng c riờng: S
xut hin chm hn, cú nhiu bin dng v
luụn chu s tỏc ng ca nhiu yu t khỏc
nhau. Cú th gii thớch v iu ny nh sau:
Lỳc u, khi quy mụ nh nc cũn nh,
phng phỏp dõn ch trc tip c s dng
mt cỏch ph bin thỡ quyn lc nh nc rt
gn vi quyn lc nhõn dõn, s hi ho gia
quyn v lc c bo m, tỡnh trng lm
quyn, c oỏn cha ph bin, vn phõn
nh v phõn cụng quyn lc cha tr thnh
nhu cu bc xỳc. Trong thi kì c i v trung
c, mc dự quy mụ nh nc ó ln, tỡnh trng

c oỏn, chuyờn quyn ó din ra ph bin,
khin cho quyn lc nh nc ngy cng xa
cỏch vi quyn lc nhõn dõn, nhu cu v phõn
nh v phõn cụng lao ng quyn ó c
c t ra nhng nú mi ch c gii quyt
trong gii hn hp ca nhng lc lng nm
quyn, c s bo v bng sc mnh ca giai
cp thng tr v di nhng sc mu thn bớ
ca tụn giỏo. Nhiu nh t tng ln ca nhõn
loi nhn thc c iu ny ó tỡm cỏch lớ
gii v ph bin nhng t tng tin b ũi
hi phi cú nhng ci cỏch trong vic t chc
v thc thi quyn lc nh nc. Cuc u
tranh v t tng ó din ra nhiu ni trờn
nhiu hng khỏc nhau, trong ú xu hng ũi
hi phi cú s phõn nh v phõn cụng quyn
lc mt cỏch hp lớ nhm trỏnh s tp trung,
cc quyn l mt trong nhng hng ph
bin. Tuy nhiờn, phi n khi ch phong
kin b lt thỡ t tng v phõn nh quyn
lc chng c oỏn, chuyờn quyn mi cú
iu kin thc hin.

nghiên cứu - trao đổi

44

Tạp chí luật học số 5/2003

Thờm vo ú, s phỏt trin ca mnh m

ca khoa hc k thut ó lm cho xó hi bin
i khụng ngng trờn nhng quy mụ ln hn
v vi nhp nhanh hn, cỏc quan h xó hi
tr nờn ht sc phong phỳ v phc tp, ũi hi
nh nc phi gii quyt. Trong tỡnh hỡnh ú,
quyn lc nh nc cng cú nhng thay i v
ni dung, hỡnh thc v phng phỏp tỏc ng.
Nhu cu v t chc lao ng quyn lc mt
cỏch khoa hc ngy cng tr nờn bc xỳc v
s phõn nh v phõn cụng quyn lc mt cỏch
hp lớ ó c chp nhn nh mt gii phỏp
cú th ỏp ng nhu cu khỏch quan ú.
Nhu cu v phõn nh v phõn cụng quyn
lc nh nc cũn xut phỏt t chớnh nh nc.
L i din chớnh thc ca ton xó hi, hot
ng ca nh nc bao trựm ti tt c cỏc lnh
vc ca i sng xó hi, vỡ th b mỏy nh
nc l thit ch ln nht v cú c cu phc
tp nht. Tỡnh hỡnh ú ũi hi phi cú s t
chc lao ng quyn lc mt cỏch khoa hc v
s phõn nh quyn lc mt cỏch tng i s
l gii phỏp cú th va bo m tớnh thng
nht ca quyn lc nh nc, va phỏt huy
c sc mnh ca mi b phn quyn lc
trong qun lớ v iu hnh xó hi v to ra c
ch bo m cho quyn lc nh nc c
t chc cụng khai, cú th kim soỏt c
nhm chng c oỏn, lm quyn vi phm t
do dõn ch ca nhõn dõn.
Vic phõn nh cỏc b phn ca quyn lc

nh nc lm c s cho vic phõn cụng lao
ng khoa hc l ht sc cn thit. Tuy nhiờn,
s phõn nh ú ch cú tớnh tng i. Mi b
phn quyn lc nh nc u cú nhng gii
hn nht nh v trong gii hn ú, nhng c
im riờng ca mi b phn cn c tớnh n
nhm tỡm ra nhng phng thc t chc v
thc thi phự hp nhng mt khỏc nhng ni
dung c th ca mi b phn quyn lc cng
nh gia cỏc b phn quyn lc li cú s ho
quyn vo nhau to ra quyn lc thng
nht. Nhỡn chung, s phõn nh ny l
phng thc c ỏp dng ch yu i vi
nhng c cu ln ca quyn lc nh nc ti
cao ch khụng phi l phng thc cú th ỏp
dng y cho mi c cu ca quyn lc
nh nc.
Hin nay, thuyt phõn lp quyn lc thnh
ba b phn (nhỏnh) quyn lc: lp phỏp, hnh
phỏp v t phỏp c tha nhn rng rói trờn
th gii v nhiu nc ó vn dng lớ thuyt
ny t chc b mỏy quyn lc ca nh
nc mỡnh. Tuy nhiờn, mc v hiu qu
nhiu s dng cỏc yu t ca lớ thuyt ny rt
khỏc nhau. Chng hn, nh nc M c t
chc theo mụ hỡnh phõn lp quyn lc cng
vi c ch kim ch v i trng mnh m
gia ba nhỏnh quyn lc, trong khi ú b mỏy
nh nc Phỏp, quờ hng ca Montersquier,
li c t chc khụng hon ton theo lớ

thuyt ny, khỏc xa vi c ch kim ch i
trng ca M. Mt s nc khỏc ó t chc b
mỏy quyn lc ca mỡnh theo phng thc
phõn nh quyn lc nh nc thnh bn
quyn, trong ú quyn bu c c coi l mt
nhỏnh quyn quan trng. Mt s nc khỏc li
phõn nh thnh nm quyn, trong ú cú
quyn thanh tra cng c tỏch ra thnh mt
nhỏnh riờng iu ny cho thy s cn
thit phi xem xột s phõn nh quyn lc
mt cỏch y hn theo quan im kt hp
cỏc yu t truyn thng v hin i m trc
ht l t nú trong mi quan h tng tỏc

nghiên cứu - trao đổi
Tạp chí luật học số 5/2003 45

ton din trong mt chnh th thng nht ca
quyn lc nh nc v tớnh n cỏc yu t
tỏc ng t bờn ngoi ti quỏ trỡnh t chc
v thc thi quyn lc nh nc.
5. S gii hn, tng tỏc gia cỏc quyn
lp phỏp, hnh phỏp, t phỏp v s cn
thit phi cú s phõn cụng phi hp trong
vic thc hin cỏc quyn
Quyn lp phỏp theo ngha chung nht l
quyn lm ra phỏp lut. Quyn lp phỏp c
coi l quyn lc thiờng liờng vỡ phỏp lut l
nhng chun mc phỏp lớ cú tớnh xỏc nh,
ph bin, cụng khai, n nh (tng i) v cú

th d liu trc c; l phng tin quan
trng nht t chc, thc thi v kim soỏt
quyn lc nh nc v bo m t do dõn ch
ca cụng dõn. Quyn lp phỏp c giao cho
c quan i din cao nht do nhõn nhõn dõn
bu ra (quc hi, ngh vin - sau õy gi
chung l quc hi) vỡ quc hi c thnh
lp ra bng phng phỏp dõn ch trc tip
v rng rói nht, cỏc i biu ca quc hi
do c tri bu ra v bói min, quyn lc ca
quc hi l s tip theo gn nht ca quyn
lc nhõn nhõn dõn v do ú quc hi c
xỏc nh l c quan cao nht ca quyn lc
nh nc.
Quc hi c trao nhng quyn rt quan
trng v rng ln nh: Quyn xỏc lp c cu
tng th ca b mỏy quyn lc nh nc núi
chung v c cu, b mỏy, chc nng thm
quyn v trỏch nhim ca quyn hnh phỏp v
t phỏp núi riờng; quyn quyt nh chớnh sỏch
ti chớnh, tin t, ban hnh cỏc sc thu, phõn
b v phờ chun ngõn sỏch; quyn quyt nh
vn chin tranh, ho bỡnh v cỏc bin phỏp
c bit bo m quc phũng v an ninh
quc gia; quyn quyt nh trng cu dõn ý;
quyn giỏm sỏt ti cao i vi cỏc c quan
hnh phỏp, t phỏp trong vic thc hin hin
phỏp v lut Xột trờn bỡnh din tng th,
quyn lp phỏp ca quc hi l khụng cú gii
hn vỡ trờn tt c cỏc lnh vc u cn phi cú

phỏp lut. Nhng xột trờn nhng bỡnh din c
th thỡ quyn lp phỏp luụn cú nhng gii hn
ca nú. Trc ht, quyn lp phỏp ca quc
hi luụn b gii hn bi chớnh nhng nguyờn
tc ca phỏp lut: a) Bo m tớnh xỏc nh
phỏp lớ ca cỏc o lut do quc hi ban hnh
cỏc ch th phỏp lut c thc hin cỏc
quyn v ngha v ca mỡnh mt cỏch an ton,
chc chn, tin tng v t do; b) Bo m tớnh
ph bin ca cỏc o lut, nhng chun mc
phỏp lớ phi l s mụ hỡnh hoỏ ca nhng nhu
cu xó hi khỏch quan, in hỡnh, ph bin,
khụng chp nhn s tu tin; c) Bo m tớnh
cụng khai ca phỏp lut mi ngi liờn
quan u c bit mt cỏch nhanh nht cỏc
quyn v ngha v ca h v kim chng
tớnh ỳng n ca chỳng; d) Bo m tớnh n
nh tng i ca phỏp lut, cỏc chun mc
phỏp lớ phi cú s nht quỏn, cú hiu lc thng
nht v ớt thay i; ) bo m tớnh cú th d
liu trc ca phỏp lut, cỏc chun mc phỏp
lớ phi cú tớnh nh hng, k tha v phỏt
trin, khụng chp nhn cỏc chun mc phỏp lớ
hi t v nhng yờu cu ca phỏp lut khụng
th thc hin c. Th hai, do b quy nh
bi tớnh ti cao ca ch quyn nhõn dõn nờn
quyn lc ca quc hi cng ch gii hn
trong mt phm vi nht nh do hin phỏp quy
nh trong s hi ho vi cỏc quyn thuc
hnh phỏp, t phỏp v cỏc quyn ca cụng dõn

(trong hin phỏp ca mt s nc cũn quy

nghiên cứu - trao đổi

46

Tạp chí luật học số 5/2003

nh nhng vic quc hi khụng c lm);
ng thi, quyn lp phỏp ca quc hi cũn b
hn ch bi c ch kim tra, bo m tớnh hp
hin ca o lut do quc hi ban hnh (s can
thip ca t phỏp); bi yờu cu v tớnh hp lớ,
tớnh kh thi ca cỏc o lut trong thc t, c
ch qun lớ, iu hnh v cỏc iu kin bo m
cho t chc v hot ng ca quc hi núi
riờng v cho vic thc thi phỏp lut núi chung
(s can thip ca hnh phỏp). Th ba, thc tin
cũn cho thy quc hi khụng th mt mỡnh thc
hin quyn lc ca mỡnh m luụn cn n s
phi hp ca hnh phỏp v t phỏp. Chng hn,
trong cụng tỏc lp phỏp, kim tra vic thc thi
hin phỏp v lut quc hi luụn cn n s
phi hp vi cỏc c quan hnh phỏp v t phỏp
v cỏc c quan ny luụn cú vai trũ quan trng.
Quyn hnh phỏp c hiu l quyn thi
hnh (chp hnh) phỏp lut v quyn ny c
giao cho cỏc c quan hnh chớnh nh nc
(chớnh ph, cỏc b ). Tuy nhiờn, xut phỏt t
tớnh cht v c im c thự ca h thng c

quan hnh chớnh nh nc, ni hm ca quyn
hnh phỏp c m rng, bao gm hai ni
dung chớnh l quyn chp hnh phỏp lut do
quc hi ban hnh ra v quyn hnh chớnh,
ch ng, linh hot trong vic qun lớ, iu
hnh cỏc lnh vc ca i sng xó hi. Nh
vy, quyn hnh cn c hiu l quyn chp
hnh v quyn iu hnh ca c quan hnh
chớnh nh nc. Hai tớnh cht ny ca quyn
hnh phỏp cho thy tớnh hp phỏp v cú th d
liu trc c l yờu cu cú tớnh nguyờn tc
i vi c quan hnh phỏp ng thi cng cho
thy tớnh ch ng, quyt oỏn, linh hot v
sỏng to ca c quan hnh phỏp cng l yờu
cu khụng th thiu. Chớnh vỡ th, quyn lc
ca c quan hnh chớnh nh nc mc dự b
gii hn bi nhng khuụn kh phỏp lut do c
quan lp phỏp ra nhng phm vi cỏc quyn
ca b mỏy hnh phỏp li rt rng ln v ũi
hi b mỏy ú phi l c cu ln nht ca b
mỏy nh nc, c t chc theo nhng
nguyờn tc c thự, bo m thc hin mt
cỏch thng nht, thụng sut v rng khp trờn
ton lónh th cỏc chc nng: a) Bo m an
ninh chớnh tr v trt t an ton xó hi, mt
trong nhng chc nng c thự ca quyn
hnh phỏp, ht sc phc tp, c tin hnh
thng xuyờn v thi gian, rng khp v
khụng gian v a im v cú tỏc ng trc
tip ti tt c mi ngi dõn, mi t chc v

luụn c chỳ trng u t nhiu nht c v t
chc b mỏy, lc lng con ngi v cỏc iu
kin vt cht kĩ thut; b) Chc nng qun lớ
iu hnh, mt chc nng cú ni dung rt
rng, xuyờn sut tt c cỏc lnh vc nh kinh
t, vn hoỏ, xó hi, ngoi giao, an ninh, quc
phũng vi cỏc mt hot ng ht sc phong
phỳ v phc tp gm ti chớnh, ngõn sỏch nh
nc, k toỏn, kim toỏn, thng kờ, chng
khoỏn, tớn dng, bo him, ti sn cụng, khoa
hc, cụng ngh, mụi trng, ti nguyờn thiờn
nhiờn, phỏt trin ngun nhõn lc, xõy dng c
bn, bu chớnh vin thụng, nụng nghip, lõm
nghip, thng nghip, dch v, du lch, ụ
th Chc nng qun lớ v iu hnh ca
quyn hnh phỏp mt mt phi phự hp vi
hin phỏp v lut nhng mt khỏc nú ũi hi
c quan hnh phỏp phi cú nng lc v
thm quyn gii quyt tt c cỏc vn
thuc phm vi qun lớ, iu hnh mt cỏch
nhanh chúng v cú hiu qu. Chớnh nhu cu
qun lớ iu hnh cỏc hot ng thc tin v

nghiên cứu - trao đổi
Tạp chí luật học số 5/2003 47

vic ch ng, sỏng to gii quyt cỏc vn ,
nht l cỏc vn cú s bin i hoc phỏt
sinh mi mt cỏc kp thi v cú hiu qu ca
c quan hnh phỏp l mt trong nhng yu t

quan trng hỡnh thnh c s khoa hc v
thc tin cho vic hon thin chớnh sỏch, phỏp
lut bo m tớnh thng nht v phỏt huy sc
mnh ca quyn lc nh nc núi chung; c)
Chc nng bo v cỏc quyn v li ớch hp
phỏp ca cụng dõn, th hin trỏch nhim ca
nh nc i vi cụng dõn. Chc nng ny
bao gm nhiu hot ng c th v c tin
hnh mt cỏch ch ng, linh hot bng nhiu
phng phỏp khỏc nhau nh theo dừi, kim
tra, phỏt hin, ngn chn v x lớ kp thi cỏc
hnh vi vi phm cỏc quyn v li ớch hp phỏp
ca cụng dõn ng thi cng l nhng hot
ng thng nht c tin hnh theo ngh,
yờu cu ca cụng dõn. Trong xu hng m
rng dõn ch v phỏt huy quyn lc nhõn dõn,
phỏt huy yu t con ngi, cỏc quyn con
ngi v dõn s, chớnh tr, kinh t, vn hoỏ v
xó hi c tụn trng, khi lng cỏc quyn
c bn ca cụng dõn ngy cng c ghi nhn
nhiu hn thỡ phm vi ca chc nng bo v
quyn v li ớch hp phỏp ca cụng dõn ngy
cng m rng v vic thc hin cú hiu qu
chc nng ny cú ý ngha chớnh tr xó hi ngy
cng ln, to ra nim tin ca nhõn dõn i vi
quyn hnh phỏp núi riờng v quyn lc nh
nc núi chung; d) Chc nng t chc thc thi
phỏp lut, c quan hnh phỏp phi tin hnh
cỏc hot ng bo m cho phỏp lut c
tụn trng nh: Ph bin, giỏo dc phỏp lut

cho cỏn b v nhõn dõn, kim tra vic thc
hin phỏp lut, kp thi ngn chn v x lớ kp
thi cỏc vi phm phỏp lut. Bờn cnh ú, cỏc
c quan hnh phỏp cũn cú chc nng lp quy,
ban hnh cỏc vn bn quy phm phỏp lut
c th hoỏ, gii thớch, hng dn thc hin cỏc
vn bn phỏp lut do cỏc c quan lp phỏp ban
hnh, kp thi iu chnh cỏc quan h mi phỏt
sinh, ỏp ng nhu cu qun lớ, iu hnh. Hot
ng lp quy cú ý ngha rt quan trng, gúp
phn khc phc s thiu phỏp lut v bo m
cho h thng hnh phỏp hot ng thụng sut,
nht quỏn; ) Chc nng kim tra, thanh tra,
mt hot ng khụng th thiu ca cỏc c quan
hnh phỏp tin hnh xem xột v x lớ i
vi cỏc vi phm ca cụng dõn hoc nhõn viờn
ca b mỏy nh nc, khi cỏc vi phm ny
cha n mc truy cu trỏch nhim hỡnh s
hoc ỏp dng trỏch nhim dõn s. Cỏc ch ti
c ỏp dng trong trng hp ny l cỏc ch
ti hnh chớnh, vt cht v k lut. Chc nng
ny cú ý ngha quan trng, nú bo m cho
quyn hnh phỏp c tụn trng, bo v trt t
xó hi, bo m k lut lao ng v bo v cỏc
quyn, li ớch hp phỏp ca cụng dõn; e) Chc
nng t chc b mỏy hnh phỏp: Cỏc vn bn
phỏp lut v t chc b mỏy nh nc núi
chung v b mỏy hnh phỏp núi riờng do c
quan lp phỏp ban hnh gi mt v trớ c bit
quan trng. Tuy nhiờn, c s phỏp lớ ú cha

cú th xõy dng h thng c quan hnh
phỏp theo yờu cu, vỡ vy, ũi hi phi cú s
c th hoỏ bng cỏc vn bn quy phm phỏp
lut ca c quan hnh phỏp. Vớ d, mt b
cú th hot ng cú hiu qu theo ỳng chc
nng, thm quyn c giao thỡ cn phi cú
ngh nh ca Chớnh ph quy nh chi tit v
v trớ, tớnh cht, chc nng nhim v, thm
quyn v c ch t chc v hot ng; sp
xp, b trớ cỏn b, phỏt trin v qun lớ ngun

nghiên cứu - trao đổi

48

Tạp chí luật học số 5/2003

nhõn lc ca b mỏy hnh phỏp thỡ cn phi cú
cỏc vn bn quy nh c th v tiờu chun,
cỏch thc tuyn chn, b nhim, khen thng,
k lut Bờn cnh ú nhng quy nh v th
tc tin hnh cỏc hot ng gii quyt cỏc
mi quan h theo chiu dc v chiu ngang,
gia cỏc c quan hnh phỏp vi nhau, gia cỏn
b ca c quan ú vi cụng dõn cng ht sc
phc tp v thuc v quyn hnh phỏp. Ngoi
ra, cỏc hot ng tỏc nghip c thự trong lnh
vc t chc b mỏy ca quyn hnh phỏp cng
l nhng ni dung thuc chc nng ny.
Quyn t phỏp c hiu theo ngha chung

nht l quyn ti phỏn v quyn ny c giao
cho to ỏn. Trc õy quyn t phỏp c
hiu theo ngha hp, ch yu ú l quyn xột
x ca to ỏn i vi cỏc vic v hỡnh s v
dõn s. Cựng vi thi gian, khỏi nim quyn
t phỏp c m rng ti c nhng pham vi
xột xột tớnh hp hin ca vn bn lut, tớnh
hp phỏp ca cỏc hnh vi hnh chớnh v lao
ng Cỏc thit ch to ỏn mi ra i, bờn
cnh cỏc to ỏn t phỏp truyn thng trong
nhiu nc cỏc to ỏn mi nh: To ỏn hin
phỏp, to ỏn hnh chớnh, to ỏn lao ng ó
c thnh lp. C quan thc hnh quyn t
phỏp c c trng bi tớnh c lp ca to
ỏn, khi xột x thm phỏn c lp v ch tuõn
theo phỏp lut nhng nguyờn tc ny t nú ó
gi nh rng phỏp lut m c quan lp phỏp
ra l ỳng v . ng thi, nu nh vy
thỡ tớnh c lp ca to ỏn cng hm ý l thm
phỏn phi phc tựng i vi phỏp lut; mi
hnh vi ca thm phỏn u phi tuõn th cỏc
quy tc phỏp lớ. Thc tin li cho thy dng
nh iu ú l khụng th cú c. Nhng
nguyờn tc phỏp lut t ra i vi c quan lp
phỏp dng nh ch l mụ hỡnh lớ tng, cỏc
lut do quc hi lp ra hoc l khụng hoc
l cú nhng b phn phỏp lut khụng cú tớnh
kh thi v thm chớ cú th trỏi vi hin phỏp.
Thc tin ú ó lm phỏt sinh nhu cu phi
m rng khỏi nim v quyn t phỏp, phi c

v cho vic s dng ỏn l nh mt ngun b
sung ca phỏp lut; to ỏn cú quyn phỏn x
v tớnh hp hin ca nhng o lut do c
quan lp phỏp t ra v c tớnh hp phỏp ca
cỏc vn bn di lut cng nh cỏc hnh vi
hp phỏp ca cỏc c quan hnh phỏp. Kt qu
l, nguyờn tc t phỏp c lp cng khụng th
cú ngha ton vn ca nú na v vi xu
hng m rng quyn t phỏp ú, t ra nhu
cu phi cú s kim soỏt v tớnh hp phỏp ca
cỏc c quan t phỏp.
Túm li, cỏc quyn lp phỏp, hnh phỏp v
t phỏp l nhng b phn quyn lc nh nc.
Mi b phn u cú s c lp nht nh
nhng gia chỳng luụn cú s tỏc ng qua li,
an xen v ho quyn vi nhau. Vic phõn
nh rch rũi mi b phn quyn lc ú ch cú
th thc hin c v mt lớ thuyt cũn trờn
thc tin l khụng th thc hin c. Vỡ vy,
gii phỏp tt nht v cú ý ngha tc tin nht
l trờn c s xỏc nh rừ tớnh cht, c im,
ni dung, hỡnh thc v phng phỏp biu
hin c thự ca mi loi quyn lc xõy
dng c s khoa hc cho vic tỡm ra mc
hp lớ trong vic phõn cụng v phi hp thc
hin cú hiu qu cao nht mi loi quyn lc
ú núi riờng v quyn lc nh nc núi
chung (chỳng tụi s bn k v vn ny
trong bi vit sau)./.

×