Tải bản đầy đủ (.pptx) (24 trang)

Trình bày các loại hình quy hoạch đô thị ở pháp (presenting types of urban planning in france) so sánh với thực tiễn quy hoạch đô thị ở việt nam(compare with urban planning practice in vietnam)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.07 KB, 24 trang )

NHỮNG QUYẾT SÁCH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
Urban development policies
GROUP 1
Lecturer

: Assoc.Prof. Nguyễn Thị Thanh Mai

Students perform

Hà Nội 2021

1


Câu hỏi (Question) ::
1. Trình bày các loại hình quy hoạch đô thị ở Pháp (Presenting types of urban planning
in France)
2. So sánh với thực tiễn quy hoạch đô thị ở Việt Nam(Compare with urban planning
practice in Vietnam)

Tài liệu tham khảo(References):
❖ Khóa tập huấn về phương pháp triển khai thực hiện quy hoạch tại Thành Phố Hồ Chí Minh (1422/6/2010) – Tài liệu tham khảo của trung tâm dự báo và nghiên cứu đô thị PADDI

2


Nội dung(Content) :
Phần I : Các loại hình quy hoạch đô thị ở Pháp(Types of urban planning
in France)
Phần II : Thực tiễn quy hoạch đô thị ở Việt Nam (Practical urban
planning in Vietnam)


Phần III : So sánh đô thị ở Pháp với thực tiễn quy hoạch đô thị ở Việt
Nam (Comparing urban areas in France with urban planning practices in
Vietnam)

3


I.1 Quy hoạch các đô thị lớn ở Pháp (Planning of major cities in France)
1.Ở Châu Âu (In Europe )
- Để đảm bảo phát triển đô thị bền vững thị trường các thành phố lớn tập trung vào 3 mảng : phát triển kinh tế ,an cư xã hội ,hạn chế
sự lan tỏa của đô thị (In Europe to ensure sustainable urban development, the market for big cities focuses on three areas: economic
development, social settlement, and restriction of urban sprawl).
2.Ở Pháp
- Có nhiều cấp độ quy hoạch :
a.Chỉ thị quy hoạch lãnh thổ DTA :chỉ thị của nhà nước trên toàn quốc và tất cả các địa phương phải tuân theo (DTA Territorial
Planning Directive: a state directive nationwide and all localities must follow)
b. Sơ đồ liên kết địa bàn (SCoT) : tên mới của quy hoạch chung .SCoT nhấn mạnh vào việc phải đảm bảo hài hòa và gắn kết giữa
các chính sách cơng.Quy hoạch này thuộc thẩm quyền của cộng đồng đô thị và phải tuân theo DTA .Là tài liệu của cộng đồng đô thị
được điều chỉnh 10-15 năm một lần (Site Connectivity Map (SCoT): the new name of the general plan .SCoT emphasizes the need to
ensure harmony and coherence between public policies. This plan is under the authority of the urban community and must be
complied with. according to the DTA .Is an urban community document that is revised every 10-15 years)
c. Quy hoạch đô thị địa phương (PLU): tên của quy hoạch sử dụng đất PLU tuân thủ 2 tài liệu quy hoạch trên.Quy hoạch này thuộc
thẩm quyền của cộng đồng đô thị hoặc đô thị .Giấy phép xây dựng và giấy phép phân lô luôn luôn do thị trưởng cấp và phải tuân thủ
PLU (Local Urban Planning (PLU): the name of the land use plan PLU complies with the above 2 planning documents. This plan is
under the jurisdiction of the urban community or municipality. building permit and subdivision permit lots are always issued by the
mayor and must comply with the PLU)

4



I.2 Giới thiệu quy hoạch chung của cộng đồng đô thị Lyon (Introduction of the general plan of the urban
community of Lyon)
2.Lyon 2010

❑ Gồm 57 thành phố có quy mơ khác nhau với Lyon là trung tâm (Consisting of 57 cities of different sizes with Lyon as the center)
❑ Tổng cộng có hơn 800 thành viên phố và xã (In total, there are more than 800 city and commune members)
❑ Tài liệu quy hoạch chung Lyon 2010 gồm : sơ đồ định hướng cơ bản không gian ,các khu chiến lược ,các trục lớn phát
triển .Mục đích sử dụng đất mà tất cả các quy hoạch khác phải tuân theo (General planning document Lyon 2010 includes:
basic spatial orientation map, strategic areas, major development axes. Land use purpose that all other plans must follow)
❑ Tầm nhìn tổng thể về các định hướng quy hoạch (Overall vision of planning directions)
❑ Các bản đồ quy hoạch chuyên ngành gồm :quy hoạch nhà ở ,quy hoạch phát triển kinh tế , kết cấu địa bàn ,mạng lưới đường
giao thông,giao thông và cảnh quan (Specialized planning maps include: housing planning, economic development planning,
site structure, road network, traffic and landscape)
❑ Quy hoạch chiến lược giữa đầu tư công và tư nhân nhằm phát triển các dự án mang tính chất tạo địn bẩy (Strategic planning
between public and private investment to develop leveraged projects)
❑ Cộng đồng đô thị Lyon xác định chương trình chiến lược như : mở rộng trung tâm thành phố trên diện tích 166 ha(xây dựng
công viên và không gian công cộng dọc hai bờ sơng ) . Các chương tình này hướng tới xây dựng cơ sở hạ tầng ,không gian
công cộng phát triển thành phố dọc hai bờ sông (The Lyon urban community defines a strategic program such as: expanding
the city center on an area of 166 hectares (building parks and public spaces along the river banks). These programs aim to build
infrastructure, public space to develop the city along both banks of the river)
❑ Các chính sách cho từng lĩnh vực cũng được đưa vào quy hoạch chung :chính sách nhà ở ,chính sách giao thơng đơ thị ,chiến
lược kinh tế của cộng đồng đô thị Lyon (Policies for each area are also included in the general plan: housing policy, urban
transport policy, economic strategy of the Lyon urban community)

5


3. Quy hoạch chung đô thị (General urban planning)
Định hướng chính trong quy hoạch này là (The main orientation in this plan is):
▪ Phát triển mạnh mạng lưới giao thông cơng cộng ,khuyến khích các dự án phát triển dọc theo trục giao thông này (Strongly

develop the public transport network, encourage development projects along this traffic axis)
▪ Môi trường (Environment)
▪ Tạo việc làm (Create jobs)
▪ Tổ chức địa bàn theo hướng đa cực để tạo sức hấp dẫn (Organize the area in the direction of multi-polarity to create
attractiveness)
3. Quy hoạch đô thị địa phương (Local urban planning)
❑ Tương đương với quy hoạch chi tiết tại Việt Nam. (Equivalent to detailed planning in Vietnam)
❑ Tuân theo quy hoạch chung .Điều chỉnh cục bộ được thực hiện 2-3 năm một lần ,các điều chỉnh lớn thực hiện từ 5-10 năm một
lần .(Comply with the general plan. Local adjustments are made every 2-3 years, major adjustments are made every 5-10 years.)
❑ Quy hoạch đô thị địa phương chia làm 4 vùng (Local urban planning divided into 4 regions):

N - vùng tự nhiên (natural area)

A - vùng nông nghiệp (Agricultural area)

U - vùng đã đơ thị hóa (urbanized area)

AU - vùng có thể sẽ đơ thị hóa theo một dự án đơ thị (the area is likely to urbanize under an urban project)
Các quy định trong quy hoạch đô thị địa phương liên quan đên khoảng lùi ,lộ giới, mạng lưới hạ tầng ,các chức năng bị cấm trong
từng khu vực ,chiều cao công trình xây dựng ,mật độ xây dựng ,thảm xanh ,di sản ,phạm vi có nguy cơ ….(Regulations in the local
urban planning related to backing, road, infrastructure network, prohibited functions in each area, building height, construction
density, green carpet, moving area, etc. product, scope at risk….)

6


I.3. Tổng kết quy hoạch chung Lyon 2010 (Summary of general planning of Lyon 2010)

❑ Quy hoạch chung vượt ra ngồi khn khổ một tài liệu mang tính bắt buộc để trở thành tài liệu mang tính chất tạo địn bẩy cho
sự phát triển năng động của địa bàn .Góp phần phát triển văn hóa mới trong quy hoạch .(It master plan has gone beyond the

framework of a mandatory document to become a leveraged document for the dynamic development of the area. Contributing to
the development of a new culture in the planning)
❑ Quy hoạch cần có sự tham gia của các chủ thể ,các tầng lớp nhân dân thông qua hội thảo ,lấy ý kiến .(The planning needs the
participation of stakeholders and people from all walks of life through workshops and consultations.)
❑ Quy hoạch chung Lyon 2010 trong đó có 2 trục giao thơng cơng cộng có sức chở lớn (General planning of Lyon 2010 including
2 public transport axes with great resistance)

Khu vịng cung dọc theo bờ sơng : dọc theo sông Rhone ,khu Cité Internationale,Gerland,dự án Lyon Confluence,dự án công
viên ,không gian công cộng dọc bờ sông ,..(Arc area along the river: along the Rhone, Cité Internationale, Gerland, Lyon
Confluence project, park project, public space along the river, ..)

Trục đông/tây :dự án mang tính biểu tượng phái đơng Lyon là dự án kinh tế cảnh quan “Piter des Alpes” diện tích 1000 ha
gồm khu cơng nghệ cao và khu cảnh quan quy mô lớn .(East/west axis: the iconic project east of Lyon is the "Piter des Alpes"
landscape economic project with an area of 1000 ha, including a high-tech park and a large-scale landscape area.)
❑ Quy hoạch đô thị địa phương :tuân thủ theo quy hoạch chung ,mục tiêu chiến lược dành cho các khu không gian xanh và vành
đai nông nghiệp qua các chương trình : chính sách làm đẹp đô thị ,cam kết sinh thái đô thị ,không gian xanh và mặt nước ,phát
triển xã hội ở các khu phố ….(Local urban planning: complying with the general planning, strategic goals for green spaces and
agricultural belts through the following programs: urban beautification policy, urban ecological commitment, no green space and
water surface, social development in the neighborhoods….)

7


I.3. Tổng kết quy hoạch chung Lyon 2010 (Summary of general planning of Lyon 2010)

❑ Cụ thể hóa quy hoạch chung Lyon 2010 bằng các chính sách cho từng ngành (Concretize the general master plan of Lyon 2010 with
policies for each sector)
❑ Quy hoạch chung thúc đẩy các vị đại biểu dân cử ban hành nhiều chính sách mới mẻ chưa có trong quy hoạch như :chính sách giao
thơng cụ thể hóa bằng quy hoạch giao thơng đơ thị trong đó tập trung mở rộng giao thơng mạng lưới cơng cộng có sức chở lớn
(metro hoặc tramway ) và tổ chức liên thông các phương tiện tập trung vào đường vành đai phía bắc đã được đưa vào quy hoạch

chung.(The general plan encourages elected representatives to promulgate many new policies that are not yet included in the master
plan, such as: a transport policy concretized by urban transport planning, which focuses on expanding public transport and network.
plus a large capacity (metro haowjc tramway) and the organization of vehicle connectivity focusing on the northern ring road have
been included in the general plan.)
❑ Một số điểm yếu trong quá trình thực hiện quy hoạch (Some weaknesses in the planning process)
▪ Phạm vi quy hoạch còn hạn hẹp cho nên cơ quan quy hoạch Lyon đề xuất quy hoạch liên kết vùng (The scope of the planning is still
limited, so the Lyon planning agency proposed a regional integration plan)
▪ Cơ quan nghiên cứu và lập chương trình chưa xây dựng được cơ chế theo dõi và cập nhật quy hoạch nên chưa thể xem xét và điều
chỉnh các chiến lược như : phân kỳ dự án ,tính khả thi của dự án ,tăng cường tính ưu tiên cho một số chính sách .(The research and
programming agency has not yet built a mechanism to monitor and update the plan, so it cannot consider and adjust strategies such
as: project divergence, project feasibility, and priority enhancement. for a number of policies.)
▪ Quy hoạch chung Lyon 2010 thể hiện rõ ràng quyết tâm nâng cao chất lượng đô thị môi trường và gắn kết xã hội ,nhưng ở thời điểm
đó khơng ai nghĩ đơ thị bền vững sẽ phát triển mạnh đến vậy.(The master plan of Lyon 2010 clearly shows the determination to
improve the quality of urban environment and social cohesion, but at that time, no one thought that a sustainable city would develop
so strongly.)
❑ Quy hoạch Lyon 2010 chứng tỏ hiệu quả của một hệ thống quy hoạch dựa trên một dự án tổng thể tính đồng bộ gắn kết tạo khuôn
khổ cho các dự án ,kiên đinh với điểm chính yếu ,linh hoạt và thích nghi với thị trường và tình hình (The Lyon master plan 2010
demonstrates the effectiveness of a planning system based on an overall project, the coherence and coherence that creates the 8
framework for projects, persistence with the main points, flexibility and adaptability to the market and situation)


Phần II : Thực tiễn quy hoạch đô thị ở Việt Nam (Practical urban planning
in Vietnam)
II.1 Cấu trúc đô thị Việt Nam (Urban structure in Vietnam)
1. Quy hoạch chung Tp.Hồ Chí Minh (General Planning of Ho Chi Minh City)
❑ Tp.Hồ Chí Minh là đơ thị loại đặc biệt của Việt Nam (Ho Chi Minh City is a special city of Vietnam)
❑ Tầm nhìn phát triển của Tp.Hồ Chí Minh (Development Vision of Ho Chi Minh City)

Là đầu tàu phát triển cho khu vực phía Nam (To be the locomotive of development for the southern region)


Khơng gian phát triển hài hịa giữa phát triển đô thị các khu đô thị mới phát triển kinh tế ,bảo vệ môi trường cũng như phát
triển hạ tầng kỹ thuật xã hội .(Harmonious development space between urban development and new urban areas economic
development, environmental protection as well as development of social technical infrastructure.)

Đô thị hiện đại giữ gìn được bản sắc văn hóa sơng nước (The modern city preserves the cultural identity of the river)
❑ Mục tiêu phát triển (Development Goals)

Hài hòa phát triển kinh tế bảo tồn di sản kiến trúc bảo vệ môi trường và quốc phòng (Harmonizing economic development,
preserving architectural heritage, protecting environment and national defense)

Phát triển quan hệ với các đô thị phía Nam và khu vực Đơng Nam Á (Developing relationships with cities in the South and
Southeast Asia)

Trở thành trung tâm kinh tế tài chính dịch vụ và nghiên cứu khoa học của cả nước và của khu vực Đông Nam Á (To become
the center of economic, financial services and scientific research of the whole country and of Southeast Asia)

9


II.1 Cấu trúc đô thị Việt Nam (Urban structure in Vietnam)
2.Hướng đến quy hoạch chung mới (Towards the new general plan)

❑ Có 5 cấp quy hoạch (There are 5 levels of planning:)

Quy hoạch vùng :gồm TPHCM và 7 tỉnh lân cận ,quy hoạch này lập ở cấp quốc gia (Regional planning: including Ho Chi Minh
City and 7 neighboring provinces, this plan is made at the national level)

Quy hoạch chung xây dựng TPHCM : quy hoạch này phải tương thích với quy hoạch vùng ,do thành phố lập ,trình Bộ xây
dựng thẩm định và Thủ tướng phê duyệt .(General construction planning of Ho Chi Minh City: This plan must be compatible with
the regional planning, made by the city, submitted to the Ministry of Construction for appraisal and approval by the Prime

Minister.)

Quy hoạch chung cho xây dựng quận /huyện: mỗi quận /huyện chủ trì lập quy hoạch cho địa bàn quận mình ,trình sở quy
hoạch thẩm định và UBND thành phố phê duyệt .Quy hoạch lập với tỉ lệ 1/5000 hoặc 1/2000 và được thành phố phê duyệt
(General planning for district construction: each district is in charge of planning for its own district, submitting it to the Department
of Planning for appraisal and approval by the City People's Committee. The planning shall be made with the rule of 1/5000 or 1/.
2000 and approved by the city)

Quy hoạch chi tiết cho một khu vực hoặc một dư án .Quy hoạch này do chủ đầu tư lập ở tỷ lệ 1/2000 hoặc 1/500 (Detailed
planning for an area or a project. This plan is made by the investor at the rate of 1/2000 or 1/500)

Các quy hoạch ngành : giao thông ,chiếu sang ,câp điện ,nước ,sử dụng đất …(Sectoral plans: traffic, lighting, power supply,
water, land use...)

10


Phần III : So sánh đô thị ở Pháp với thực tiễn quy hoạch đô thị ở Việt Nam (Comparing
urban areas in France with urban planning practices in Vietnam)
III.1 Vấn đề quy hoạch chiến lược (Strategic planning problem)
1.Ở Pháp :
❑ Các dự án được bố trí dọc theo giao thơng công cộng .Mọi quyết định đều dựa trên mạng lưới giao thông công cộng .Cách lựa







chọn chiến lược này giúp tránh được nạn kẹt xe hơi và tạo ra lưu vực hiệu quả .(Projects are located along public transport. All

decisions are based on the public transport network. This strategic choice helps to avoid traffic jams and create efficient
watersheds.)
Có 4 cấp chính quyền :trung ương ,vùng , tỉnh và thành phố/xã đều có các chính sách xã hội (There are 4 levels of government:
central, regional, provincial and city/community all have social policies)
Các chính sách xã hội này bổ sung cho nhau (These social policies complement each other)
Chính sách đơ thị :đối với khu ngoại ơ gặp nhiều khó khăn chính sách này có tác động trực tiếp đến việc cải tạo địa bàn và hỗ
trợ người dân (Urban policy: for the suburbs facing many difficulties, this policy has a direct impact on the improvement of the
area and supporting the people.)
Chính sách nhà ở xã hội :có sự phối hợp giữa chính phủ và chính quyền địa phương ,tác động đến địa bàn tạo thuận lợi cho
phát triển hỗn hợp trên địa bàn (Social housing policy: there is coordination between the government and local authorities,
affecting the area to facilitate mixed development in the area.)
Nếu dự án khơng có sự ủng hộ về chính trị và khu vực tư nhân khơng quan tâm thì dự án sẽ khơng được thực hiện (If the
project does not have political support and the private sector is not interested, the project will not be implemented)

11


1.Ở Pháp

❑ Khơng có thành phố nào bị bắt buộc phải lập kế hoạch hành động kinh tế xã hội .Nhưng họ đều lập nó để tạo việc làm và tạo gắn
kết trong xã hội.Đây là một lựa chọn chính trị .(No city is required to have a socio-economic action plan. But it is all about creating
jobs and creating social cohesion. This is a political choice.)
❑ Phát triển kinh tế địa phương để thu hút hoanh nghiệp và xây dựng chiến lược kinh tế trong trung hạn dựa trên các ngành chủ lực
hoặc có tiềm năng phát triển .(Develop the local economy to attract businesses and develop a medium-term economic strategy
based on key or potential industries.)
❑ Hỗ trợ các thành phố năng động nhất trong việc phát triển công nghệ cao ,hỗ trợ tài chính để phát triển các cực cạnh tranh quy tụ
trường đại học viện nghiên cứu và doanh nghiệp trong những lĩnh vực kinh tế mũi nhọn(công nghệ sinh học ,kỹ thuật số ….)
(Support the most dynamic cities in the development of high technology, provide financial support to develop competitive poles
that bring together universities, research institutes and businesses in key economic fields (biotechnology). academic, digital, etc.))
❑ Hài hịa và quy hoạch có đồng bộ với quy hoạch đơ thị và các tài liệu có liên quan (Harmonize and synchronize planning with

urban planning and related documents)
❑ Dự trữ đất cho cơ sở hạ tầng khu công nghiệp ,khu công nghệ cao ,các hoạt động kinh tế đan xen trong các khu dân cư ,khu vực
trường đại học phòng ngừa quản lý các nguy cơ kỹ thuật quản lý các khu trung tâm dịch vụ mật độ cao và việc kết nối mạng lưới
giao thông công cộng (Reserve land for infrastructure of industrial parks, high-tech zones, intertwined economic activities in
residential areas, university areas, prevention and management of technical risks, management of central areas High-density
services and public transport network connectivity)

12


1.Ở Pháp :

❑ Khoảng cách quy hoạch và thực tế khá ít .99% cơng trình xây dựng theo đúng giấy phép .Nếu xây dựng khơng có giấy phép thì
hang xóm có thể kiện ra tịa và căn nhà đó có thể bị xóa bỏ . (The gap between planning and reality is quite small .99% of
construction works according to permit. If building without permit, neighbors can sue in court and the house can be demolished.)
❑ Về quy hoạch chiến lược ,các dự án lớn thường được triển khai thực hiện trong khi đó các dự án có quy mơ nhỏ hơn không phải
lúc nào cũng được triển khai.Các lý do có thể là (In terms of strategic planning, large projects are often implemented while smaller
projects are not always implemented. Possible reasons are: )

Về chính sách : thiếu quyết tâm chính trị ,thay đổi lãnh đạo (Regarding policy: lack of political will, change leadership)

Về tài chính : khơng dự trù ngân sách cho dự án khiến dự án bị hoãn lại (Financial: not budgeting for the project causing the
project to be postponed)

Về kinh tế : khu vực tư nhân không biết về dự án ,dự án khơng có sức hấp dẫn đối với nhà đầu tư,nhà đầu tư đầu cơ trên các
khu đất khác .(Economic: the private sector does not know about the project, the project is not attractive to investors, investors
speculate on other land plots.)
❑ Nếu dự án khơng có sự ủng hộ về chính trị và khu vực tư nhân khơng quan tâm thì dự án sẽ khơng được thực hiện (If the project
does not have political support and the private sector is not interested, the project will not be implemented)
❑ Tỷ lệ dự án được thực hiện đạt từ 50-60% (The rate of projects being implemented reaches from 50-60%.)

❑ Để thực hiện các hành động bảo tồn người ta sử dụng phương tiện thông tin đại chúng (To carry out conservation actions people
use mass media)
❑ Để thực hiện các hành động phát triển người ta thường sử dụng phương thức quan hệ đối tác công tư (To carry out development
actions, public-private partnerships are often used )
❑ Quy hoạch đô thị địa phương được thực hiện ở tỷ lệ 1/5000(quy định về sử dụng đất ) và các phần chi tiết ở trung tâm ở tỷ lệ
1/2000 (Local urban planning is carried out at the scale of 1/5000 (land use regulations) and detailed parts in the center are at the
scale of 1/2000.)

13


1.Ở Pháp :

❑ Mọi nghiên cứu của cơ quan quy hoạch đơ thị đều dựa trên lợi ích cơng (lợi ích của đối tác và lợi ích chung của toàn Cộng đồng
đô thị ) (All research by the urban planning agency is based on the public interest (the interests of the partners and the common
interests of the entire urban community).)
❑ Về quản lý dự án có bốn giái pháp : (Regarding project management, there are four solutions)

Thành phố quản lý trực tiếp (làm chủ đầu tư và đầu tư bằng ngân sách ) (Directly managed city (as an investor and invested
with the budget))

Thành phố ủy quyền cho một công ty cơng tư hợp doanh ,cơng ty có thể quản lý nhiều dự án (The city authorizes a publicprivate partnership, which can manage multiple projects)

Thành phố ủy quyền cho một công ty công tư hợp doanh chỉ quản lý một dự án .Cơng ty này hoạt động và có chết độ kế toán
theo luật tư .(The city authorizes a public-private partnership to manage only one project. The company operates and has an
accounting degree in accordance with private law.)

Thành phố giao cho một công ty tư nhân :mặc dù vốn đầu tư dự án hoàn toàn của tư nhân nhưng cũng cần có sự thương
lượng và thống nhất giữa thành phố với cơng ty về chương trình đầu tư dự án ,nếu thánh phố đóng góp thì thành phố phải theo
dõi sát dự án để đảm bảo dự án vì lợi ích công .(The city assigns a private company: although the project investment capital is

completely private, it is also necessary to negotiate and agree between the city and the company on the project investment
program, if the city closes. the city must closely monitor the project to ensure the project is in the public interest .)
❑ Có thể vay tiền để đầu tư một dư án cơng ,chính quyền sẽ bù lỗ cho dự án nếu tiền bán đất của dự án không đủ để chi cho đầu tư
cơ sở hạ tầng và tiền bán đất ban đầu (It is possible to borrow money to invest in a public project, the government will
compensate for the project's loss if the project's land sales are not enough to pay for infrastructure investment and the initial sale
of land.)
❑ Khơng có biện pháp mạnh trong việc để gây cản trở thay đổi công năng trong quy hoạch (There are no strong measures to hinder
the change of function in the planning)
❑ Các trung tâm đô thị đa chức năng được ủng hộ phát triển (Multi-functional urban centers are supported for development) 14


2.Ở Việt Nam :

❑ Các dự án được bố trí khắp địa bàn và các trục giao thông công cộng chưa phát triển (Projects are located throughout the area
and public transport axes are not yet developed)
❑ Cần quy hoạch các trục giao thông và các trục phát triển trong tương lai (Need to plan traffic axes and development axes in the
future)
❑ Có quy hoạch chiến lược phát triển kinh tế xã hội cả tổng thể lẫn chi tiết (There is a strategic plan for socio-economic
development in both overall and detail)
❑ Tồn tại một khoảng cách vô cùng lớn giữa quy hoạch và thực tế (There is a huge gap between planning and reality)
❑ Có quy hoạch chung ,quy hoạch chi tiết 1/2000 và quy hoạch chi tiết 1/500 đối với các dự án đặc biệt (There are general
planning, detailed planning 1/2000 and detailed planning 1/500 for special projects)
❑ Công năng của các tịa nhà có thể thay đổi theo thời gian .Ảnh hưởng đến giao thơng và cơng tác phịng cháy chữa cháy của
thành phố .Các cơ quan cấp giấy phép kinh doanh khơng có nhiệm vụ phải kiểm tra tịa nhà có phù hợp với hoạt động kinh doanh
. (The function of buildings may change over time. Impact on traffic and fire protection of the city. Business licensing agencies are
not required to check whether the building is suitable. with business activities.)
❑ Các nguyên tắc chung trong cải tạo và chỉnh trang đô thị : (General principles in urban renovation and embellishment:)

Tăng hệ số sử dụng đất (Increase the land use coefficient)


Tăng chiều cao cơng trình ,dành diện tích đất dơi dư để phát triển cơng trình cơng cộng (Increase the height of the building,
reserve the excess land area for the development of public works)
❑ Có chương trình nâng cấp đơ thị và cải tạo đơ thị .chương trình nâng cấp đô thị hướng đến các khu dân cư nghèo ,nâng cấp
đường hẻm ,cung cấp đồng hồ điện ,cấp thoát nước ,vệ sinh môi trường .(There are urban upgrading and urban improvement
programs. Urban upgrading programs targeting poor residential areas, upgrading alleys, providing electricity meters, water supply
and drainage, and environmental sanitation.)

15


3. Các nhu cầu cải thiện triển khai thực hiện chiến lược quy hoạch Việt Nam (Needs to improve implementation of
Vietnam planning strategy)
❑ Đã có sự chuyển biến dần dần từ quy hoạch tĩnh và theo chỉ tiêu sang quy hoạch chiến lược nhưng cần phát triển
mạnh thêm (There has been a gradual shift from static and target-based planning to strategic planning, but further
development is needed)
❑ Cần phân chia vai trò rõ ràng và điều phối tốt hơn giữa các chủ thể (There is a need for a clear division of roles and
better coordination among actors)
❑ Để thực hiện được quy hoạch thì các quy định phải được người dân và các chủ thể trong lĩnh vực quy hoạch chấp
nhận .Cần phải có các biện pháp các quy định mạnh mẽ để làm được điều này.(In order to implement the planning,
the regulations must be accepted by the people and the actors in the planning field. Strong regulatory measures are
needed to do this.)
❑ Quá nhiều quy định sẽ giết chết quy định (Too much regulation kills regulation)
❑ Các quy định hiện hành phải được tuân thủ chặt chẽ nếu không sẽ phạt nặng (Existing regulations must be strictly
followed or severe penalties will be imposed)
❑ Dịch vụ cơng và đóng góp của nhà đầu tư chưa tương xứng ( để đầu tư cho chất lượng không gian công cộng ,cơ
sở hạ tầng giao thông đô thị ) (Inadequate public services and investor contributions (to invest in the quality of
public space, urban transport infrastructure))

16



III.2 Vấn đề giao thông và dịch vụ đô thị (Traffic problems and urban services)
1.Ở Pháp
❑ Đầu tư cho giao thông công cộng là sự lựa chọn của thành phố .Phù hợp với quy mô ,mật độ nhu cầu của đô thị và
nguyện vọng của người dân .Quy hoạch giao thông quan trọng với các thành phố phát triển mở rộng khi vấn đề ùn
tắc giao thông bắt đầu xuất hiện .(Investment in public transport is the choice of the city. It is suitable for the size
and density of the urban needs and the aspirations of the people. Traffic planning is important for cities to develop
and expand as they grow. Traffic jam problem started to appear .)
❑ Tỷ lệ xe hơi cá nhân là 400-500‰ ở các thành phố lớn vấn đề ùn tắc là một thách thức của đô thị (The rate of
private car is 400-500‰ in big cities the problem of congestion is an urban challenge)
❑ Tại các thành phố lớn tại các khu trung tâm thương mại ,dịch vụ ,văn phòng phần lớn nhân viên làm việc đều sư
dụng giao thông công cộng (In big cities, in the commercial, service, and office centers, most employees use public
transport.)
❑ Phát triển mạng lưới xe buýt để gom khách và phát triển các trạm trung chuyển .Mạng lưới giao thông cơng cộng
có sự kết nối tốt giữa metro,xe bt ,và phủ kín địa bàn ,việc sử dụng giao thơng cơng cộng đơn giản thuận tiện với
mọi người .(Develop a bus network to gather passengers and develop transfer stations. The public transport
network has a good connection between metro, bus, and covers the area, the use of public transport is simple and
convenient. convenient for everyone.)
❑ Hệ thống kết nối giao thông phương tiện hiệu quả giữa cá nhân và công cộng (Efficient vehicle transport connection
system between private and public)
17


2.Ở Việt Nam
❑ Mạng lưới giao thông phát triển chậm (Transport network develops slowly)
❑ Cơng trình cơng cộng ,cơ sở hạ tầng phát triển chậm gặp nhiều khó khan trong việc triển khai quy hoạch (Public
works, slow-developed infrastructure face many difficulties in planning implementation)
❑ Giao thông công cộng chưa đáp ứng được nhu cầu của người dân ,chưa có các mạng lưới xe buýt đầy đủ ,chưa
có các tuyến metro ,..(Public transport has not met the needs of the people, there is no adequate bus network, no
metro lines, ..)

❑ Hạn chế trong việc đầu tư phát triển mạng lưới giao thông dẫn đến các nhà đầu tư không quan tâm mảng này
(Limitations in investment and development of the transport network lead to investors not interested in this segment)
❑ Tỷ lệ xe hơi cá nhân ngưỡng 40 % nếu chạm mốc 100 % sẽ gây ùn tắc giao thông (The rate of personal cars is 40 ,
if it reaches 100 , it will cause traffic jams)
❑ Việc sử dụng các phương tiện cá nhân còn nhiều trong các khu trung tâm thương mại ,dịch vụ ,văn phịng khơng
sử dụng phương tiện giao thông công cộng gây ùn tắc vào các giờ cao điểm (The use of personal vehicles is still a
lot in commercial, service and office centers that do not use public transport, causing congestion at peak hours.)
❑ Ngân sách đầu tư cho giao thơng khơng đủ ,gây trì trệ các dự án (The investment budget for traffic is not enough,
causing delays in projects)

18


III.3 Vấn đề quy hoạch phân khu (The problem of zoning planning)
1.Ở Pháp

❑ Tổ chức hành chính rất phức tạp ,hiện có xu hướng chồng chéo giữa cơ quan ,đơn vị. (Administrative organization is very
complicated, there is a tendency to overlap between agencies and units.)
❑ Cách đây 40 năm chính phủ đã cho phép các thành phố lớn liên kết với nhau bằng cộng đồng đô thị để tổ chức địa bàn hiệu quả
hơn .(Forty years ago the government allowed major cities to be linked together by urban communities to organize the area more
effectively.)
❑ Sự phối hợp liên kết giữa các cộng đồng đô thị trên cơ sở tự nguyện chứ khơng mang tính chất áp đặt . (The coordination and
association between urban communities is voluntary, not forced.)
❑ Cộng đồng đô thị trên các địa bàn đối ngoại với nhau để phát triển chiến lược giao thông đặc biệt là giao thông công cộng ,vận tải
,môi trường ,đào tạo đại học ,chính sách tổ chức sự kiện quảng bá ra nước ngoài .(Urban communities in different areas
cooperate with each other to develop transport strategies, especially public transport, transportation, environment, university
training, and policies to organize events to promote abroad.)
❑ Hệ thống cộng đồng đô thị phát triển trên cơ sở vẫn giữ cấp hành chính hiện có .(The urban community system developed on the
basis of retaining the existing administrative level.)
❑ Cộng đồng đơ thị liên kết với nhau theo hình thức phi chính thức và theo khu vực địa lý .Mỗi thị trưởng quyết định triển khai quy

hoạch chung trên địa bàn của mình. (Urban communities are linked together informally and geographically. Each mayor decides to
implement a general plan in his area.)
❑ Sự giàu có của các đơ thị thành viên trong cộng đồng đơ thị là khác nhau ,do đó có cơ chế san sẻ và phân phối tiền thuế thu
được giữa các đô thị thành viên trong cộng đồng . (The wealth of the member cities in the urban community is different, so there
is a mechanism for sharing and distributing tax proceeds among the member cities in the community.)

19


2.Ở Việt Nam

❑ Quy hoạch được thực hiện theo từng khu vực và quy hoạch phát triển kinh tế cũng được lập theo khu vực chứ không theo
quận/huyện .(Planning is done by region and economic development planning is also established by region rather than
district/district.)
❑ Trên cơ sở quy hoạch chung của thành phố ,Sở QHKT và Viện quy hoạch xây dựng đô thị lập quy hoạch 1/5000.Các quận huyện
thuê đơn vị tư vấn lập quy hoạch chi tiết .Quy hoạch này phải được Sở QHKT thẩm định và UBND thành phố phê duyệt .(On the
basis of the general planning of the city, the Department of Planning and Economics and the Institute of Urban Construction
Planning make a 1/5000 plan. The districts hire a consulting unit to elaborate the detailed planning. This planning must be
appraised by the Department of Planning and Economic. and approved by the City People's Committee.)
❑ Quy hoạch chung mới của thành phố được xác định gồm phần diện tích đã đơ thị hóa ,phần diện tích sẽ đơ thị hóa và phần diện
tích cần bảo vệ .(The new general planning of the city is determined to include the urbanized area, the area to be urbanized and
the area to be protected.)
❑ Vấn đề kinh tế xã hội đã bắt đầu được đưa vào quy hoạch .Việc điều chỉnh quy hoạch chung cũng có sự thay đổi.Luật quy hoạch
đơ thị bắt đầu có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2010 cho phép thực hiện quy hoạch phân khu. (Socio-economic issues have
started to be included in the planning. The adjustment of the general planning has also changed. The Law on Urban Planning
came into force on January 1, 2010 allowing the implementation of the planning. subdivision.)
❑ Mỗi quận huyện đều tìm cách phát triển kinh tế trên địa bàn thơng qua thu hút dân số gây ra mâu thuẫn với việc quy hoạch chung
. (Each district is trying to develop the economy in the area through attracting the population, causing conflicts with the general
planning.)
❑ Quy hoạch chi tiết 1/2000 do quận huyện phê duyệt dẫn đến việc thực hiện quy hoạch phân khu sẽ ảnh hưởng quyền và lợi ích

quận huyện (Detailed planning 1/2000 approved by the district leads to the implementation of the zoning plan that will affect the
rights and interests of the district)
❑ Tổ chức hành chính theo chiều dọc (Thành phố -quận huyện –phường xã ) (Vertical administrative organization (city - district 20
ward))



×