Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Thực trạng nguồn vốn và sử dụng vốn tại NHNo & PTNT tỉnh Yên Bái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.3 KB, 50 trang )

Khoa Tài chính - Ngân hàng
__________________________________________________________________
Mục lục
Chơng I : thực trạng tình hình sử dụng vốn tại nhno & PTNT tỉnh
yên bái ...trang 5
I/- Giới thiệu chung trang 5
1.Lịch sử hình thành và phát triển của NHNo & PTNT . ..trang 5
1.1 Lịch sử hình thành . ..trang 5
1.2 Sơ đồ tổ chức ...trang 7
2. Nhiệm vụ của NHNo & PTNT tỉnh Yên Bái . trang 8
3. Sự phát triển về mạng lới, dịch vụ, quy mô trang 9
3.1 Về mạng lới trang 9
3.2 Về dịch vụ ... trang 10
3.3 Quy mô vốn và quy mô đầu t . .. trang 10
II/- Thực trạng sử dụng vốn của NHNo & PTNT tỉnh Yên Bái trong
những năm quatrang 11
1. Nguồn vốn .. trang 11
2. Hiệu quả sử dụng vốn ... trang 17
Chơng iI : những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại
nhno & PTNT tỉnh yên bái ... trang 29
I/- Những định hớng và mục tiêu cơ bản trang 29
1. Định hớng và mục tiêu phát triển kinh tế xã hội tỉnh trang 29
2. Định hớng hoạt động của NHNo & PTNT Việt Nam . trang 29
3. Phơng hớng hoạt động của NHNo & PTNT tỉnh Yên Bái trang 30
II/- Biện pháp sử dụng vốn và huy động nguồn vốn ... trang 31
1. Huy động nguồn vốn tại địa phơng ...trang 31
2. Tiếp tục mở rộng và củng cố mạng lới hoạt động .. trang 31
3. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, quảng cáo để mọi ngời hiểu đến với ngân
hàng trang 32
_______________________________________________________________________
SV : Trần Thanh Trà 1 TCDNA CĐ 22


Khoa Tài chính - Ngân hàng
__________________________________________________________________
4. Cần tranh thủ tốt các nguồn vốn khác trang 34
III/- Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn .. trang 34
1. Tiếp tục mở rộng cho vay đến tất cả các thành phần kinh..... trang 34
2. Chủ động tìm kiếm khách hàng , tìm kiếm dự án để cho .. trang 35
3. Phân loại khách hàng để có chính sách đối xử .trang 35
4.Xây dựng chiến lợc đầu t trang 35
5. Mở rộng mạng lới để tiếp cận khách hàng . trang 35
6. Mở rộng cho vay luôn gắn liền với nâng cao chất lợng trang 36
IV/- Đề xuất, kiến nghị ... trang 39
1. Kiến nghị với nhà nớc . . trang 39
2. Kiến nghị đối với tỉnh trang 41
3. Kiến nghị đối với NHNo & PTNT Việt Nam trang 43
Kết luận .. trang 44
_______________________________________________________________________
SV : Trần Thanh Trà 2 TCDNA CĐ 22
Khoa Tài chính - Ngân hàng
__________________________________________________________________
Danh mục bảng
Bảng 1: Thực trạng huy động vốn tại NHNo & PTNT tỉnh Yên Bái trang 13
Bảng 2: Nguồn vốn tự huy động tại NHNo & PTNT tỉnh Yên Bái ... trang15
Bảng 3: Thực trạng d nợ tại NHNo & PTNT tỉnh Yên Bái . trang 17
Bảng 4 : D nợ của Chi nhánh NHNo & PTNT tỉnh Yên Bái theo ngành kinh tế và
thành phần kinh tế . trang 22
Sơ đồ
Sơ đồ tổ chức NHNo & PTNT tỉnh Yên Bái . Trang 7
Danh mục các từ viết tắt
Công ty TNHH : Công ty trách nhiệm hữu hạn
CT : Chỉ thị

NHNo & PTNT : Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
NHNN : Ngân hàng nhà nớc
QĐ : Quyết định
HĐBT : Hội Đồng Bộ trởng
TCCB : Tổ chức cán bộ
_______________________________________________________________________
SV : Trần Thanh Trà 3 TCDNA CĐ 22
Khoa Tài chính - Ngân hàng
__________________________________________________________________
Lời nói đầu
Thời gian qua, các ngân hàng thơng mại ở Việt Nam đã có nhiều giải pháp
nâng cao chất lợng hoạt động nhằm thu hút mọi nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội để
cho vay phục vụ phát triển kinh tế xã hội. Đặc biệt là không ngừng nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn với phơng châm an toàn, hiệu quả và bền vững, từ đó phục vụ tốt sự
nghiệp phát triển kinh tế xã hội và đẩy mạnh s nghiệp công nghiệp hoá- hiện đại
hoá đất nớc. Đối với hệ thống ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn, sử
dụng vốn có hiệu quả sẽ góp phần rất quan trọng để phát triển nông nghiệp nông
thôn theo nội dung Nghị quyết đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X đề ra. Qua thời gian
thực tập tại chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái,
em chọn đề tài Thực trạng nguồn vốn và sử dụng vốn tại NHNo & PTNT tỉnh Yên
Bái để làm chuyên đề tốt nghiệp.
Chuyên đề đợc kết cấu gồm 2 chơng :
Chơng I: Thực trạng tình hình sử dụng vốn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn tỉnh Yên Bái.
Chơng II: Những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái.
Tuy nhiên do kinh nghiệm nghiên cứu của bản thân còn hạn chế nên chuyên
đề không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em kính mong đợc các thầy giáo, cô
giáo giúp đỡ để đề tài đợc hoàn thiện và đầy đủ góp phần không ngừng nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn của Chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh

Yên Bái phục vụ tốt nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội của địa phơng.
Em xin chân thành cảm ơn !
_______________________________________________________________________
SV : Trần Thanh Trà 4 TCDNA CĐ 22
Khoa Tài chính - Ngân hàng
__________________________________________________________________
Chơng i
thực trạng tình hình sử dụng vốn tại Ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh yên Bái
i/- giới thiệu chung về ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái
1/- Lịch sử hình thành và phát triển của NHNo & PTNT tỉnh Yên Bái:
1.1/- Lịch sử hình thành:
Ngày 1/8/1988 Ngân hàng phát triển nông thôn Việt Nam đợc hình thành theo
Nghị định 53/HĐBT, trên cơ sở đó Chi nhánh NHNo & PTNT tỉnh Hoàng Liên Sơn
đợc thành lập theo Quyết định số 63 với cơ cấu tổ chức gồm 6 phòng: Phòng tổ chức
cán bộ, Phòng kế hoạch thanh tra, phòng tín dụng, phòng tiền tệ, kho quỹ, phòng kế
toán, phòng hành chính và 15 ngân hàng cấp huyện, thị xã và khu vực cùng với 29
phòng giao dịch và bàn tiết kiệm trực thuộc.
Ngày 14/11/1990 Chủ tịch HĐBT ( nay là Thủ tớng chính phủ ) ra quyết định
số 400/ CT chuyển Ngân hàng chuyên doanh phát triển nông thôn Việt Nam theo
QĐ số 53-HĐBT thành ngân hàng thơng mại quốc doanh lấy tên là Ngân hàng nông
nghiệp Việt Nam. Chi nhánh ngân hàng nông nghiệp tỉnh Yên Bái đợc thành lập theo
Quyết định số 33/NH-QĐ ngày 30/8/1991 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nớc Việt
Nam và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 1/10/1991 với cơ cấu tổ chức gồm: Hội
sở chính với hai chức năng vừa quản lý vừa chỉ đạo hoạt động toàn hệ thống ngân
hàng vừa thực hiện nhiệm vụ kinh doanh trên địa bàn với 7 phòng ban nghiệp vụ:
Phòng tổ chức cán bộ, phòng kế toán, phòng kinh tế kế hoạch, phòng tín dụng,
phòng tiền tệ, phòng nguồn vốn, phòng ngân quỹ cùng 7 chi nhánh trực thuộc các
_______________________________________________________________________

SV : Trần Thanh Trà 5 TCDNA CĐ 22
Khoa Tài chính - Ngân hàng
__________________________________________________________________
huyện: Trấn Yên, Yên Bình, Văn yên, Lục Yên, Văn Chấn, Trạm Tấu, Mù Cang
Chải, 10 phòng giao dịch trực thuộc Hội sở ngân hàng tỉnh và Chi nhánh ngân hàng
huyện, thị xã.
Kinh tế xã hội nớc ta trong giai đoạn này có nhiều đổi mới và thuận lợi cho sự
vận động và phát triển của các ngân hàng thơng mại. Để sát hợp với chức năng
nhiệm vụ chính trong kinh doanh ngân hàng, Ngân hàng nông nghiệp Việt Nam
chuyển sang tên mới là NHNo & PTNT Việt Nam, theo đó Ngân hàng nông nghiệp
tỉnh Yên Bái đợc đổi tên là NHNo & PTNT tỉnh Yên Bái theo QĐ số 198/ QĐ-
NHNN ngày 22/6/1998 của Ngân hàng Nhà nớc.
Hiện nay, NHNo & PTNT tỉnh Yên Bái có 7 phòng nghiệp vụ, 34 điểm giao
dịch. Trong đó có Hội sở chính, 10 chi nhánh và 23 phòng giao dịch.
Nh vậy đến nay NHNo & PTNT tỉnh Yên Bái ra đời và đi vào hoạt động đợc
20 năm và trở thành chi nhánh ngân hàng thơng mại lớn nhất của tỉnh Yên Bái.
_______________________________________________________________________
SV : Trần Thanh Trà 6 TCDNA CĐ 22
Khoa Tµi chÝnh - Ng©n hµng
__________________________________________________________________
1.2 S¬ ®å tæ chøc hiÖn nay
_______________________________________________________________________
SV : TrÇn Thanh Trµ 7 TCDNA C§ 22–
Khoa Tài chính - Ngân hàng
__________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
SV : Trần Thanh Trà 8 TCDNA CĐ 22
Phó giám đốc Phó giám đốc Phó giám đốc
Phòng
hành

chính
nhân
sự
Phòng
NV và
KH
tổng
hợp
Phòng
tín dụng
Phòng
kế
toán
ngân
quỹ
Phòng
dịch vụ và
marketing
Phòng
điện
toán
Phòng
kiểm tra,
kiểm
soát nội
bộ
Chi
nhánh
cấp II
Ban giám đốc

Giám đốc
Khoa Tài chính - Ngân hàng
__________________________________________________________________
2/- Nhiệm vụ của NHNo & PTNT tỉnh Yên Bái
_______________________________________________________________________
SV : Trần Thanh Trà 9 TCDNA CĐ 22
Phó giám đốc Phó giám đốc Phó giám đốc
Phòng
hành
chính
nhân
sự
Phòng
NV và
KH
tổng
hợp
Phòng
tín dụng
Phòng
kế
toán
ngân
quỹ
Phòng
dịch vụ và
marketing
Phòng
điện
toán

Phòng
kiểm tra,
kiểm
soát nội
bộ
Chi
nhánh
cấp II
Ban giám đốc
Phòng
Giao
dịch
Phòng
tín
dụng
Phòng kế
toán quỹ
Giám đốc
Phòng
hành
chính
nhân sự
Khoa Tài chính - Ngân hàng
__________________________________________________________________
2.1. Huy động vốn:
- Khai thác và nhận tiền gửi của các cá nhân tổ chức và tổ chức tín dụng khác
dới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác bằng
đồng Việt Nam và ngoại tệ.
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi , trái phiếu, kỳ phiếu và giấy tờ có giá khác để
huy động vốn của các tổ chức, cá nhân theo quy định của Ngân hàng Nông nghiệp.

- Tiếp nhận các nguồn tài trợ, vốn uỷ thác của Chính phủ, chính quyền địa ph-
ơng và các tổ chức kinh tế, cá nhân theo quy định của Ngân hàng nông nghiệp.
- Vay vốn các tổ chức tài chính, tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và tổ
chức tín dụng nớc ngoài khi đợc Tổng giám đốc cho phép bằng văn bản .
- Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của Ngân hàng Nông
nghiệp.
2.2. Cho vay:
Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn và các loại cho vay khác theo quy định
của Ngân hàng Nông nghiệp.
2.3. Cung ứng các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ:
- Cung ứng các phơng tiện thanh toán
- Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nớc cho khách hàng.
- Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ .
- Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng.
- Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của Ngân hàng Nhà n-
ớc và Ngân hàng Nông nghiệp.
2.4. Kinh doanh các dịch vụ ngân hàng khác:
Kinh doanh các dịch vụ Ngân hàng bao gồm: máy rút tiền tự động, dịch vụ
thẻ, nhận bảo quản, cất giữ, chiết khấu thơng phiếu
_______________________________________________________________________
SV : Trần Thanh Trà 10 TCDNA CĐ 22
Khoa Tài chính - Ngân hàng
__________________________________________________________________
2.5. Thực hiện hạch toán kinh doanh và phân phối thu nhập theo quy định
của NHNo & PTNT Việt Nam.
2.6. Thực hiện đầu t dới các hình thức: Hùn vốn liên doanh, mua cổ phần và
các hình thức đầu t khác với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khác khi đợc NHNo
& PTNT Việt Nam cho phép.
2.7. T vấn tài chính, tín dụng cho khách hàng.
2.8. Thực hiện hạch toán kinh doanh và phân phối thu nhập theo quy định

của NHNo & PTNT Việt Nam.
2.9. Tổ chức phổ biến, hớng dẫn và triển khai thực hiện các cơ chế, quy chế
nghiệp vụ và văn bản pháp luật của Nhà nớc, Ngân hàng nhà nớc và Ngân hàng
nông nghiệp liên quan đến hoạt động của các chi nhánh .
2.10. Nghiên cứu, phân tích kinh tế liên quan đến hoạt động tiền tệ, tín dụng
và đề ra kế hoạch kinh doanh phù hợp với kế hoạch kinh doanh của NHNo và kế
hoạch phát triển kinh tế xã hội địa phơng.
2.11. Thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền quảng cáo, tiếp thị lu trữ
các hình ảnh làm t liệu phục vụ trực tiếp công việc kinh doanh của chi nhánh cũng
nh việc quảng bá thơng hiệu của NHNo.
2.12. Thực hiện công tác tổ chức cán bộ, đào tạo, lao động, tiền lơng, thi
đua, khen thởng theo phân cấp, uỷ quyền của NHNo.
2.13. Chấp hành đầy đủ các báo cáo, thống kê theo chế độ quy định và theo
yêu cầu đột xuất của Tổng giám đốc.
2.14. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc
giao.
3/- Sự phát triển về mạng lới, dịch vụ, quy mô:
3.1. Về mạng lới :
Hiện nay Chi nhánh NHNo & PTNT tỉnh Yên Bái là một chi nhánh Ngân
_______________________________________________________________________
SV : Trần Thanh Trà 11 TCDNA CĐ 22
Khoa Tài chính - Ngân hàng
__________________________________________________________________
hàng thơng mại lớn nhất tỉnh, chiếm trên 50% thị phần tín dụng ( ở tỉnh có Chi
nhánh Ngân hàng đầu t và phát triển, Ngân hàng công thơng, ngân hàng chính sách
xã hội, ngân hàng phát triển và 16 quỹ tín dụng nhân dân ).
Mạng lới tổ chức của NHNo & PTNT trải rộng khắp trên toàn tỉnh bao gồm 1
chi nhánh cấp I, 10 chi nhánh cấp II ( các chi nhánh NHNo & PTNT huyện, thị xã,
thành phố ) 23 phòng giao dịch ở các khu vực dân c tập trung , hoặc những cụm xã ở
xa trụ sở NHNo & PTNT huyện và 3 máy rút tiền tự động ( ATM ).

3.2. Về dịch vụ :
Hiện nay các hoạt động kinh doanh dịch vụ của NHNo & PTNT tỉnh cha phát
triển mới chỉ thực hiện một số dịch vụ nh chuyển tiền, thanh toán quốc tế, thu đổi
ngoại tệ, dịch vụ rút tiền tự động (ATM).
Tuy nhiên so với khi mới thành lập, chi nhánh đang từng bớc mở thêm các
hoạt động dịch vụ ( lúc đầu chỉ có cho vay và chuyển tiền ).
3.3. Quy mô vốn và quy mô đầu t :
Khi mới thành lập, Ngân hàng phát triển nông nghiệp Hoàng Liên Sơn ( tiền
thân của NHNo & PTNT Yên Bái ) chỉ có vốn và tài sản gồm :
- Vốn huy động 4.034 triệu đồng; trong đó tiền gửi tiết kiệm dân c là 679 triệu
đồng.
- Tổng d nợ 7.224 triệu đồng; trong đó d nợ ngắn hạn là 6.919 triệu đồng,
chiếm 95,78% so với tổng d nợ d nợ dài hạn là 305 triệu đồng.
Phân ra :
- D nợ quốc doanh là : 6.399 triệu đồng, chiếm 88,6 tổng d nợ
- D nợ hợp tác xã là 432 triệu đồng chiếm 6%
- D nợ hộ gia đình, cá thể là 393 triệu đồng .
Riêng n quá hn l 1.134 tri u ng chim 15,7% tng d n
_______________________________________________________________________
SV : Trần Thanh Trà 12 TCDNA CĐ 22
Khoa Tài chính - Ngân hàng
__________________________________________________________________
n nay, hot ng ca NHNo & PTNT tnh Yên Bái có bc trng th nh
nhanh chóng, quy mô hot ng không ngng m rng. n 30/6/2008, tng ngun
vn hot ng ca Chi nhánh t 1.777,7 t ng, trong ó vn huy ng l 1.118,7
t ng. Riêng s d tin gi tit kim dân c l 574,3 t đng; d n trung, d i h n
817,4 t ng.
Phân loi d n theo loi hình kinh t nh sau:
- D n quc doanh ( doanh nghip nh n c ): 13,4 t ng
- D n hp tác xã : 6,8 t ng

- D n cá th, gia ình : 1.148,4 t ng
- D n i vi công ty TNHH t nhân : 285,4 t ng
- D n các công ty c phn : 220,5 t ng
Cht lng tín dng ng y c ng nâng cao. N xu ch chim hn 2% so vi
tng d n. NHNo & PTNT tnh Yên Bái tr th nh chi nhánh ngân h ng th ng mi
ln nht tnh ( chim trên 50% th phn ) v l ngân h ng ch lc phc v phát trin
nông nghip v nông thôn c a a phng.
ii/- Thực trạng sử dụng vốn của nhno & ptnt tỉnh yên bái
trong những năm qua
1/- Ngun vn:
Theo kt qu hot ng ca Chi nhánh NHNo & PTNT tnh Yên Bái t nm
2005 n ht tháng 6/2008 cho thy trong nhng nm qua chi nhánh ã áp dng khá
nhiu hình thc v bi n pháp huy ng vn nh áp dng nhiu hình thc huy
ng tin gi tit kim, vi nhiu k hn khác nhau, t loi không k hn, 3 tháng, 4
tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng vi các mc lãi sut huy ng tin gi khác nhau
v tu theo tình hình c th khác nhau. Ví dụ nh nhng nm 2005, 2006 v n m
2007, lãi sut huy ng c tng dn theo các loi k hn t thp n cao. Tuy
nhiên 6 tháng u nm 2008, loi k hn 3 tháng, 4 tháng lãi sut huy
_______________________________________________________________________
SV : Trần Thanh Trà 13 TCDNA CĐ 22
Khoa Tµi chÝnh - Ng©n hµng
__________________________________________________________________
động lại cao do thực hiện c¸c biện ph¸p chống lạm ph¸t của ChÝnh phủ, của Ng©n
h ng Nh nà à ước Việt Nam nªn c¸c Ng©n h ng thà ương mại nãi chung v NHNo &à
PTNT thiếu tÝnh thanh khoản tạm thời, nªn phải huy động kịp thời nguồn vốn để
đảm bảo tÝnh thanh khoản v cã nguà ồn vốn đÓ cho vay. Mặt kh¸c lạm ph¸t tăng cao
( 6 th¸ng đầu năm 2008 chỉ số gi¸ tiªu dïng tăng hơn 18%) V× vậy người d©n cã t©m
lý kh«ng muốn gửi kỳ hạn d i . V× và ậy việc điều chỉnh l·i suất của NHNo & PTNT
tỉnh l phï hà ợp v mà ới huy động được vốn. Bªn cạnh đã NHNo & PTNT tỉnh cßn ¸p
dụng c¸c h×nh thức huy động tiền gửi tiết kiệm cã dự thưởng bằng v ng à

9999, tiết kiệm trả l·i trước, … Để cã nguồn vốn cho vay vốn trung v d i hà à ạn, ngo ià
nguồn vốn hỗ trợ của NHNo & PTNT Việt Nam, chi nh¸nh NHNo & PTNT tỉnh
cßn huy động tiền gửi tiết kiệm trªn 12 th¸ng, ph¸t h nh kà ỳ phiếu. Ngo i ra cßnà
tranh thủ nguồn tiền gửi Kho bạc nh nà ước, huy động ngo i tà ỉnh như nguồn từ c¸c
tổ chức tÝn dụng ngo i tà ỉnh v sà ự hỗ trợ của NHNo & PTNT Việt Nam ( nguồn điều
ho và ốn nội bộ hệ thống NHNo & PTNT ). ChÝnh v× vậy trong những năm qua, chi
nh¸nh NHNo & PTNT tỉnh Yªn B¸i đ· huy động tốt c¸c nguồn vốn đÓ cã vốn kinh
doanh v phà ục vụ ph¸t triển kinh tế - x· hội của địa phương. Kết quả huy động vốn
như sau:
_______________________________________________________________________
SV : TrÇn Thanh Trµ 14 TCDNA C§ 22–
Khoa Tài chính - Ngân hàng
__________________________________________________________________
Bảng 1 : Thực trạng huy động vốn tại NHNo & PTNT tỉnh Yên Bái
n v tính : Triu ng
Ch tiêu Nm
2005
Nm
2006
Nm
2007
6 tháng u
nm 2008
Tng ngun vn
1.100.758 1.380.109 1.727.862 1.777.755
1. Ngun vn huy ng v qu n

1.070.087 1.159.118 1.086.136 1.118.799
- Huy ng trong tnh
701.936 840.702 1.039.720 1.115.411

- Huy ng ngo i t nh
320.000 280.000 0 0
- Vn u thác
48.151 38.416 48.416 3.388
Trong ó
- Tin gi tit kim, k phiu,
giy t có giá
339.946 471.521 579.660 681.100
- Tin gi kho bc nh n c
208.462 188.445 169.350 172.512
- Tin gi các t chc kinh t
144.007 166.943 278.268 255.249
2. Ngun iu ho t NHNo &
PTNT Vit Nam
79.320 244.794 659.830 648.565
( Ngun : Báo cáo kt qu hot ng kinh doanh ca NHNo & PTNT tnh Yên
Bái nm 2005, 2006, 2007, 6 tháng u nm 2008)
_______________________________________________________________________
SV : Trần Thanh Trà 15 TCDNA CĐ 22
Khoa Tài chính - Ngân hàng
__________________________________________________________________
Kt qu huy ng vn ca Chi nhánh NHNo & PTNT cho thy: Trong nhng
nm qua do có nhiu gii pháp, bin pháp huy ng các ngun vn, vì vy ngun
vn ca Chi nhánh không ngng tng trng nm sau cao hn nm trc. Trong ó
áng chú ý l ngu n vn huy ng trong tnh ng y c ng t ng nhanh. Nm 2006 tng
so vi nm 2005 l 19,7%; n m 2007 tng 23,6% so vi nm 2006. Mc dù 6 tháng
u nm 2008 có nhiu khó khn tác ng n hot ng ngân h ng, xong ngu n
vn huy ng trong tnh ca Chi nhánh vn tng 7,2% so vi 31/12/2007. Trong ó
riêng ngun huy ng tin gi tit kim v phát h nh k phiu có tc tng
trng cao: Nm 2006 tng 38,7% so vi nm 2005. Nm 2007 tng gn 23% so vi

nm 2006 v 6 tháng u nm tng 17,5% so vi u nm ( 31/12/2007). Nm 2007,
NHNo & PTNT Vit Nam không cho chi nhánh huy ng vn ngo i a phng,
ây l m t khó khn rt ln i vi chi nhánh NHNo & PTNT tnh ( Ngun n y
tng i ln t 280 t ng n 320 t đng, vi lãi sut hp lý). Vì vy chi nhánh
ã có nhiu gii pháp huy ng vn ti a phng nhm bù p khon thiu ht
ó, ngo i các gi i pháp huy ng vn ti a phng, NHNo & PTNT tnh còn tranh
th tt ngun vn iu ho t NHNo & PTNT Vit Nam. Tuy nhiên ngun vn n y
lãi sut cao ( 1,6%/ tháng) nên nh hng nhiu n kt qu t i chính c a Chi
nhánh. Mt khác ngun iu ho hi n nay cng gp khó khn v h n ch, vì vy
cng nh hng n vic m rng hot ng ca NHNo & PTNT tnh. V c cu
ngun vn có s thay i ln do t nm 2007, NHNo & PTNT tnh không c
phép huy ng vn t các t chc tín dng ngo i t nh. Phn thiu ht c ngân
h ng c p trên cho vay bng ngun vn iu ho n i b h thng NHNo & PTNT
Vit Nam.
Ngun n y chi m t trng ng y c ng cao so v i tổng ngun ca Chi nhánh.
Nm 2005 ngun vn iu ho ch chim 7,2% tng ngun vn, nm 2006 tng lên
_______________________________________________________________________
SV : Trần Thanh Trà 16 TCDNA CĐ 22
Khoa Tài chính - Ngân hàng
__________________________________________________________________
17,7%, n nm 2006 l n m NHNo & PTNT tnh tr ht n ngun vn huy ng
ngo i t nh thì t trng vn iu ho h thng tng cao ( Nm 2007 chim 38,1%
tổng ngun vn, 6 tháng u nm 2008 chim 36,4% tổng ngun vn ).
Trong c cu ngun vn huy ng trong tnh ch yu l ngu n vn ngn hn.
Ngun tin gi có k hn t 12 tháng tr lên rt ít, nm 2005 ngun n y ch chim
24,1% so vi ngun vn huy ng, nm 2006 l 33,5% v n m 2007 t l n y l
34,5%. ây l m t khó khn i vi NHNo & PTNT tnh Yên Bái trong vic cho vay
vn trung v d i h n. Vì i vi các tnh min núi rt cn ngun vn cho vay trung
v d i h n ể cho vay phát trin nông lâm nghip, l m trang tr i, trng cây công
nghip v ch n nuôi i gia súc. Ngun vn ngn hn huy ng qua các nm nh

sau:
Bảng 2 : Nguồn vốn tự huy động tại NHNo & PTNT tỉnh Yên Bái
n v tính: triu ng
Ch tiêu Nm 2005 Nm 2006 Nm 2007
Tổng ngun vn t huy ng
Trong ó:
1.021.936 1.120.702 1.039.720
- Tin gi không k hn
336.152 341.576 360.718
- Tin gi có k hn di 12 tháng
439.124 403.065 319.797
- Tin gi có k hn t 12 tháng tr
lên
246.660 376.061 359.205
( Ngun : Báo cáo kt qu hot ng kinh doanh ca NHNo & PTNT tnh Yên
Bái nm 2005, 2006, 2007)
Nh vy, vic huy ng ngun vn trung hn t 12 tháng tr lên ( cha có
huy ng vn d i h n ) gp nhiu khó khn, ch yu l do NHNo & PTNT ch a có
_______________________________________________________________________
SV : Trần Thanh Trà 17 TCDNA CĐ 22
Khoa Tµi chÝnh - Ng©n hµng
__________________________________________________________________
c¸c h×nh thức huy động vốn trung v d i hà à ạn phï hợp v hà ấp dẫn; Mặt kh¸c trong
điều kiện hiện nay t©m lý của người gửi tiền muốn gửi kỳ hạn ngắn đÓ thuận lợi khi
cần rót để sử dụng. Để cã nguồn vay vốn trung v d i hà à ạn, NHNo & PTNT tỉnh phải
dựa chủ yếu v o nguà ồn điều ho trong hà ệ thống từ NHNo & PTNT Việt Nam v sà ử
dụng một phần nguồn vốn ngắn hạn theo quy định từng thời kỳ của Ng©n h ng Nhà à
nước để l m và ốn cho vay. Tuy nhiªn việc dïng nguồn vốn ngắn hạn đÓ cho vay trung
v d i hà à ạn nhiều dễ dẫn đến khã khăn kh«ng đảm bảo tÝnh thanh khoản Ng©n h ngà
sẽ bị động trong qu¸ tr×nh chi trả tiền gửi.

Với cơ cấu nguồn vốn như hiện nay, thời gian tới NHNo & PTNT tỉnh sẽ gặp
khã khăn, khi Ng©n h ng Nh nà à ước thực hiện c¸c giải ph¸p chống lạm ph¸t của
ChÝnh phủ, trong đã sẽ chuyển số dư tiền gửi Kho bạc Nh nà ước hiện đang gửi tại
chi nh¸nh NHNo & PTNT tỉnh về chi nh¸nh Ng©n h ng nh nà à ước tỉnh. Hiện nay số
dư tiền gửi của Kho bạc nh nà ước tại NHNo & PTNT tỉnh Yªn B¸i thường xuyªn từ
180 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng, nguồn n y kh¸ à ổn định v l·i suà ất phải trả lại thấp (l·i
suất tiền gửi kh«ng kỳ hạn). Ngo i vià ệc bị giảm nguồn vốn huy động cßn ảnh hưởng
kh«ng nhỏ đến kết quả t i chÝnh cà ủa NHNo & PTNT tỉnh.
Nguồn tiền gửi c¸c tổ chức kinh tế, tuy chiếm tỷ trọng kh«ng lớn trong tæng
nguồn vốn huy động ( Năm 2005 chiếm 14%; năm 2006 chiếm 14,9% v nà ăm 2007
chiếm 26,7%) Nhưng cã xu hướng tăng kh¸ nhanh ( Năm 2006 tăng 15,9% so với
năm 2005; năm 2007 tăng 66,6% so với năm 2006). Kết quả đã l do à đổi mới trang
thiết bị trong c«ng t¸c thanh to¸n với c«ng nghệ hiện đại, tạo điều kiện thuận lợi,
nhanh chãng theo yªu cầu của kh¸ch h ng.à
Những khã khăn hiện nay v thà ời gian tới l nhà ững th¸ch thức đèi với NHNo
& PTNT tỉnh Yªn B¸i, đßi hỏi phải cã những giải ph¸p, biện ph¸p nhằm đảm bảo
cho hoạt động kinh doanh của Chi nh¸nh tiếp tục ph¸t triÓn phục vụ tốt nhiệm vụ
ph¸t triển kinh tế - x· hội của tỉnh.
_______________________________________________________________________
SV : TrÇn Thanh Trµ 18 TCDNA C§ 22–
Khoa Tài chính - Ngân hàng
__________________________________________________________________
2/- Hiu qu s dng vn:
Ti NHNo & PTNT tnh Yên Bái, trong 3 nm gn ây tình hình s dng vn
ng y c ng l n. Tc tng trng t ng y c ng cao. K t qu nh sau :
Bảng 3 : Thực trạng d nợ tại NHNo & PTNT tỉnh Yên Bái
n v tính: triu ng
Ch tiêu Nm Tng (+), gim (-)
2005 2006 2007 2006/2005 2007/2006
1. Doanh s cho vay

1.146.710 1.655.180 2.203.449 +44,34% +33,12%
2. D n
1.065.892 1.362.814 1.696.227 +27,85% +24,46%
Trong ó:
- D n ngn hn
513.158 679.782 894.292 +32,47% +31,55%
- D n trung, d i h n
552.734 683.032 801.935 +23,57% +17,4%
* T l vn trung d i
hn so vi tng d n
51,85% 50,11% 47,27% -1,74% -2,84%
3. N xu
20.548 29.421 24.882 +43,14% -15,43%
*T l n xu/tng d
n
1,93% 2,16% 1,47% +0,23% -0,69%
( Ngun : Báo cáo kt qu hot ng kinh doanh ca NHNo & PTNT tnh Yên
Bái nm 2005, 2006 v 2007).
Qua biểu s liu trên cho thy , NHNo & PTNT tnh Yên Bái không ngng
m rng quy mô cho vay. Doanh s cho vay nm sau cao hn nm trc v t tc
tng trng nhanh. Doanh s cho vay nm 2006 tng 44,34% so vi nm 2005 v
nm 2007 tng hn so vi nm 2006 l 33,12%. D n tng trng khá qua 3 nm :
Nm 2006 tng 27,85% so vi nm 2005; nm 2007 tng 24,46% so vi nm
2006. iu ó chng t NHNo & PTNT tnh Yên Bái rt quan tâm n vic m rng
quy mô hot ng phc v tt s nghip phát triển kinh t - xã hi ca tnh
_______________________________________________________________________
SV : Trần Thanh Trà 19 TCDNA CĐ 22
Khoa Tài chính - Ngân hàng
__________________________________________________________________
nói chung v c bit trong lnh vc nông lâm nghip v phát tri n nông thôn. ng

thi cng phù hp vi nh hng phát triển kinh t - xã hi ca a phng.
Tuy mc tng trng h ng n m khá cao, song có xu hng gim dn th hin
tc tng doanh s cho vay nm 2006 so vi nm 2005 l 44,34%, nh ng n nm
2007 ch tng so vi nm 2006 l 33,12% gi m 11,22%. Tng t d n nm 2006
tng so vi nm 2005 l 27,85% nh ng n nm 2007 ch tng 24,46% so vi nm
2006 ( gim 3,39%). Qua phân tích cho thy nguyên nhân gim các ch tiêu trên l
do ngun vn 2007 có bin ng gim hn ngun huy ng t các t chc tín dng
ngo i t nh theo ch o ca NHNo & PTNT Vit Nam ( Ngun n y cu i nm 2006
còn d 280 t ng ). T ó l m cho ngu n vn huy ng không tng, ngc li còn
gim so vi nm 2006. có vn m rng cho vay, NHNo & PTNT tnh phi i vay
vn iu ho t ni b h thng NHNo & PTNT Vit Nam. Trong khi ó ngun vn
n y có gi i hn v v i lãi sut cao ( hin nay l : 1,6%/tháng). Chính vì v y l m cho
vic m rng cho vay v t ng trng d n gp khó khn hn nm 2006. Tc
tng trng gim hn. Bc sang 6 tháng u nm 2008 do thc hin các bin pháp
chng lm phát ca Chính ph v Ngân h ng Nh n c Vit Nam, hot ng ca
NHNo & PTNT tnh Yên Bái còn gp nhiu khó khn trong vic huy ng vn v
cho vay. Doanh s cho vay 6 tháng u nm 2008 t 936.230 triu ng, ch bng
42,4% so vi thc hin nm 2007 v kh nng nm 2008 doanh s cho vay không
bng nm 2007, thm chí còn gim. D n cho vay n ht tháng 6 nm 2008 l :
1.750.777 triu ng, ch tng 3,2% so vi 31/12/2007. Hin nay NHNo & PTNT
tnh ang tp trung các gii pháp huy ng vn ể có ngun cho vay, nu không có
kt qu s ch tp trung thu hi n n hn v quá h n v h n ch cho vay. K hoch
nm 2008 do NHNo & PTNT
Vit Nam giao cho chi nhánh ch tng trng d n 9% so vi nm 2007 trong khi
ó mc tng trng tín dng nm nay c khng ch l t ng không quá 30% sovi
_______________________________________________________________________
SV : Trần Thanh Trà 20 TCDNA CĐ 22

×