Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Báo cáo " Toà án hình sự quốc tế bổ sung thẩm quyền tư pháp quốc gia " pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.2 KB, 7 trang )



Nhà nớc và pháp luật nớc ngoài
66 tạp chí luật học số 11/2006




ths. mai thanh hiếu *
uy ch Rome v To ỏn hỡnh s quc
t
(1)
c thụng qua ngy 17/7/1998 v
cú hiu lc ngy 1/7/2002. Li núi u v
iu 1 Quy ch khng nh To ỏn hỡnh s
quc t b sung thm quyn t phỏp quc
gia. õy l mt nguyờn tc (principe) hoc
c ch (mộcanisme), nh cỏch din t ca
nhiu ti liu nc ngoi, iu chnh mi
quan h v thm quyn t phỏp gia To ỏn
hỡnh s quc t vi to ỏn quc gia.
(2)

I. TO N HèNH S QUC T B
SUNG THM QUYN T PHP QUC
GIA: NGUYấN TC KHễNG Cể TIN L
To ỏn hỡnh s quc t thnh lp theo
Quy ch Rome l to ỏn thng trc u tiờn
ca quc t xột x v hỡnh s. To ỏn ny
khụng phi l to ỏn cp trờn ca to ỏn quc
gia, khụng thay th m ch b sung cho thm


quyn ca to ỏn quc gia. Li núi u Quy
ch Rome khng nh: Mi quc gia cú
ngha v (devoir) thc hin chc nng t
phỏp ca mỡnh i vi ti phm quc t.
Nh vy, to ỏn quc gia vn cú thm quyn
xột x trờn c s h thng phỏp lut ca
mỡnh cỏc loi ti phm thuc thm quyn xột
x ca To ỏn hỡnh s quc t. ú l cỏc ti
dit chng, ti chng loi ngi, ti phm
chin tranh v ti xõm lc (iu 5 Quy ch
Rome). Thm chớ, to ỏn quc gia vn tip
tc chu trỏch nhim hng u trong vic xột
x cỏc ti phm ny.
(3)
To ỏn hỡnh s quc
t ch xột x khi quc gia khụng mun hoc
khụng cú kh nng tin hnh iu tra, truy t
v xột x mt cỏch thc s (khon 1 iu 17
Quy ch Rome).
Nguyờn tc b sung thm quyn cha
tng xut hin trong lch s cỏc to ỏn hỡnh
s quc t. õy l nguyờn tc khụng cú tin
l. Khng nh ny c chng minh qua
vic xem xột s phõn nh thm quyn gia
to ỏn quc gia vi nhng to ỏn hỡnh s
quc t c thnh lp trc To ỏn hỡnh s
quc t thng trc, ú l to ỏn quõn s
quc t v to ỏn hỡnh s quc t theo v
vic (ad hoc).
- S phõn nh thm quyn gia to ỏn

quõn s quc t vi to ỏn quc gia.
To ỏn Nuremberg v Tokyo l nhng
to ỏn quõn s quc t thnh lp ngay sau
Chin tranh th gii ln th II. To ỏn
Nuremberg thnh lp ngy 8/8/1945 theo
Hip nh Londres gia bn quc gia Anh,
M, Phỏp v Liờn Xụ. Khỏc vi To ỏn
Nuremberg thnh lp theo hip nh, To ỏn
Tokyo thnh lp ngy 19/1/1946 theo sc
lnh ca tng M Mac Arthur, ch huy ti
cao lc lng ng minh vựng Vin ụng.
To ỏn quõn s quc t l to ỏn ca ngi
Q

* Ging viờn Khoa lut hỡnh s
Trng i hc Lut H Ni


Nhà nớc và pháp luật nớc ngoài
tạp chí luật học số 11/2006 67

chin thng i vi k chin bi trong xung
t quõn s quc t. Do thiu tớnh quc t
theo ngha ph bin, nhng to ỏn ny thc
cht l to ỏn ca mt s quc gia.
Mi quan h v thm quyn xột x gia
to ỏn quõn s quc t vi to ỏn quc gia
c gii quyt theo phng thc mc
nh.
(4)

To ỏn quõn s quc t xột x ti
phm chin tranh, ti phm chng ho bỡnh
v chng loi ngi (iu 6 Quy ch To ỏn
Nuremberg). Nhng ti phm khỏc thuc
thm quyn xột x ca to ỏn quc gia hoc
to ỏn do lc lng chim úng qun tr.
- S phõn nh thm quyn gia to ỏn
hỡnh s quc t theo v vic vi to ỏn quc gia.
Nm mi nm sau To ỏn Nuremberg
v Tokyo, hai to ỏn hỡnh s quc t theo v
vic c Hi ng bo an thit lp trờn c
s chng VII Hin chng Liờn hp quc.
Hi ng bo an ó ra Ngh quyt s 827
ngy 25/5/1993 thnh lp To ỏn hỡnh s
quc t v Nam T v Ngh quyt s 955
ngy 8/11/1994 thnh lp To ỏn hỡnh s
quc t v Rwanda.
To ỏn hỡnh s quc t theo v vic l
to ỏn ca Liờn hp quc thnh lp theo ngh
quyt. Nhng to ỏn ny do c thnh lp
theo ngh quyt ca Hi ng bo an sau khi
ti phm xy ra, gúp phn duy trỡ v tỏi thit
ho bỡnh ch khụng phi ch duy nht thc
hin nhng hot ng t tng nhm trng tr
ngi phm ti.
To ỏn hỡnh s quc t theo v vic v
to ỏn quc gia u cú thm quyn xột x
i vi nhng ti phm nht nh. Tuy
nhiờn, to ỏn hỡnh s quc t theo v vic cú
thm quyn u th so vi to ỏn quc gia,

loi tr thm quyn xột x ca to ỏn quc
gia. To ỏn hỡnh s quc t theo v vic cú
quyn yờu cu to ỏn quc gia chuyn v ỏn
cho mỡnh x lớ vo bt c thi im t tng
no (iu 9 Quy ch To ỏn hỡnh s quc t
v Nam T, iu 8 Quy ch To ỏn hỡnh s
quc t v Rwanda). To ỏn quc gia phi
chp nhn yờu cu chuyn v ỏn ca to ỏn
hỡnh s quc t theo v vic.
Phng thc thnh lp v thm quyn u
th ca to ỏn hỡnh s quc t theo v vic
thng b phờ phỏn theo hai lp lun:
Th nht, to ỏn hỡnh s quc t theo v
vic vi phm ch quyn quc gia. Vic Hi
ng bo an thnh lp to ỏn hỡnh s quc t
thay th mt cỏch ỏp t thm quyn t phỏp
quc gia.
Th hai, to ỏn hỡnh s quc t theo v
vic b nh hng chớnh tr v thiu tớnh c
lp, khỏch quan. Vic Hi ng bo an thnh
lp to ỏn hỡnh s quc t ỏp t lờn phỏp
lut mt s kim soỏt chớnh tr nguy him.
(5)

Tt nhiờn, cỏc to ỏn hỡnh s quc t
theo v vic u bỏc b cỏc lp lun trờn v
khng nh thm quyn hp phỏp ca mỡnh.
Cỏc quc gia liờn quan cú ngha v hp
tỏc vi to ỏn hỡnh s quc t theo v vic.
Tuy nhiờn, trờn thc t, to ỏn hỡnh s quc

t thng cho rng khụng nhn c s hp
tỏc y ca cỏc quc gia Nam T trong
vic bt v chuyn giao ngi phm ti ang
cú mt trờn lónh th cỏc quc gia ny.
Nh vy, nguyờn tc b sung thm


Nhà nớc và pháp luật nớc ngoài
68 tạp chí luật học số 11/2006

quyn khụng c quy nh trong mi quan
h gia to ỏn quc gia vi hai loi to ỏn
trờn m ch t ra trong mi quan h gia to
ỏn quc gia vi To ỏn hỡnh s quc t
thng trc. Trong quỏ trỡnh i n la
chn nguyờn tc b sung thm quyn theo
Quy ch Rome ó cú hai phng ỏn b loi
b. Phng ỏn th nht: To ỏn hỡnh s
quc t l to ỏn cp trờn, xột x li bn ỏn
ca to ỏn quc gia. Phng ỏn th hai: To
ỏn hỡnh s quc t cú thm quyn u th so
vi to ỏn quc gia (tng t thm quyn
ca to ỏn hỡnh s quc t theo v vic).
Hai phng ỏn ny b loi b vỡ khụng phi
l gii phỏp tt nht trong vic vic tụn trng
ch quyn quc gia.
Khỏc vi hai loi to ỏn trờn, To ỏn
hỡnh s quc t thnh lp theo cụng c
quc t v l t chc c lp vi Liờn hp
quc. Thnh lp theo cụng c quc t l

phng thc c xõy dng trờn c s tụn
trng ch quyn quc gia. Bn thõn hnh
ng tham gia hay gia nhp Cụng c Rome
l s t nguyn trờn c s t do ý chớ v l
mt biu hin ca ch quyn quc gia.
Cụng c Rome cú hiu lc i vi cỏc
quc gia tham gia. Ngha l, cỏc quc gia
thnh viờn cụng nhn v chuyn giao thm
quyn t phỏp cho To ỏn hỡnh s quc t.
Tuy nhiờn, To ỏn hỡnh s quc t cng
cú th hn ch thm quyn t phỏp ca quc
gia khụng thnh viờn mc dự quc gia ny
khụng tha nhn thm quyn ca To ỏn
hỡnh s quc t. õy l mt trong nhng lớ
do quan trng khin M t chi tham gia
Cụng c Rome. S hn ch thm quyn ca
quc gia khụng thnh viờn th hin trong hai
trng hp:
Th nht, To ỏn hỡnh s quc t cú
thm quyn xột x cụng dõn ca quc gia
khụng thnh viờn phm ti trờn lónh th
quc gia thnh viờn (im a khon 2 iu
12 Quy ch Rome).
Th hai, trờn c s yờu cu ca Hi ng
bo an Liờn hp quc, To ỏn hỡnh s quc
t cú thm quyn xột x ti phm xy ra trờn
lónh th quc gia khụng thnh viờn hoc ti
phm c thc hin bi cụng dõn quc gia
khụng thnh viờn (im b iu 13 Quy ch
Rome). Trong trng hp ny, To ỏn hỡnh

s quc t khụng thc hin thm quyn b
sung m thc hin thm quyn u th, tng
t nh thm quyn ca To ỏn hỡnh s quc
t theo v vic.
II. NI DUNG NGUYấN TC TO
N HèNH S QUC T B SUNG
THM QUYN T PHP QUC GIA
1. S phõn nh thm quyn gia To
ỏn hỡnh s quc t vi to ỏn quc gia
a. Cn c phõn nh thm quyn
To ỏn hỡnh s quc t v to ỏn quc
gia u cú thm quyn xột x i vi cỏc ti
phm quy nh ti iu 5 Quy ch Rome.
To ỏn quc gia cú thm quyn u th. To
ỏn hỡnh s quc t ch xột x khi quc gia
khụng mun hoc khụng cú kh nng tin
hnh iu tra, truy t v xột x mt cỏch
thc s (khon 1 iu 17 Quy ch Rome).
Núi cỏch khỏc, thm quyn t phỏp quc gia
ch c bo tn nu quc gia cú kh nng


Nhµ n−íc vµ ph¸p luËt n−íc ngoµi
t¹p chÝ luËt häc sè 11/2006 69

và ý chí xét xử các tội phạm này.
- Quốc gia không muốn truy cứu trách
nhiệm hình sự người phạm tội
Những dấu hiệu cho phép xác định quốc
gia không muốn truy cứu trách nhiệm hình

sự người phạm tội, theo khoản 2 Điều 17
Quy chế Rome, bao gồm:
+ Thủ tục tố tụng và những quyết định
của quốc gia có mục đích tránh cho người
phạm tội phải chịu trách nhiệm hình sự;
+ Sự chậm trễ thiếu căn cứ trong việc
giải quyết vụ án chứng tỏ không muốn đưa
người phạm tội ra trước công lí;
+ Thủ tục tố tụng không độc lập, không
khách quan chứng tỏ không muốn đưa người
phạm tội ra trước công lí.
Để đánh giá các dấu hiệu trên, Toà án
hình sự quốc tế phải căn cứ vào quy định của
pháp luật quốc tế về những đảm bảo công
minh trong tố tụng. Những thủ tục tố tụng
cần phải kiểm tra để đánh giá ý chí của quốc
gia không chỉ bao gồm thủ tục tố tụng mà
quốc gia tiến hành để điều tra đối với sự việc
phạm tội mà còn là thủ tục điều tra đối với
người bị nghi phạm tội.
(6)
Nói cách khác, sẽ
không đầy đủ nếu Toà án hình sự quốc tế chỉ
căn cứ vào việc quốc gia đã tiến hành điều
tra đối với sự việc phạm tội để quyết định
không thụ lí vụ án theo điểm a khoản 1 Điều
17 Quy chế Rome.
(7)
Điểm quan trọng để
đánh giá ý chí của quốc gia là việc người bị

nghi phạm tội có bị điều tra hay không.
- Quốc gia không có khả năng truy cứu
trách nhiệm hình sự người phạm tội.
Những dấu hiệu cho phép xác định quốc
gia không có khả năng truy cứu trách nhiệm
hình sự người phạm tội là sự suy sụp
(effondrement) hoàn toàn hay một bộ phận
quan trọng của bộ máy tư pháp quốc gia,
tình trạng không thể hoạt động, không thể
triệu tập được người phạm tội, thu thập được
chứng cứ và tiến hành các hoạt động tố tụng
khác (khoản 3 Điều 17 Quy chế Rome).
b. Thủ tục phân định thẩm quyền
Thủ tục phân định thẩm quyền giữa Toà
án hình sự quốc tế với toà án quốc gia tiến
hành theo quy định tại Điều 18 Quy chế Rome.
Khi quốc gia thành viên đệ trình sự việc
phạm tội ra trước Toà án hình sự quốc tế và
xét thấy có đủ căn cứ mở cuộc điều tra, hoặc
khi công tố viên chủ động mở cuộc điều tra,
công tố viên thông báo cho tất cả các quốc
gia thành viên và những quốc gia có thẩm
quyền tư pháp đối với tội phạm. Thông báo
ghi rõ những thông tin về hành vi có thể cấu
thành những tội phạm quy định tại Điều 5
Quy chế Rome. Thông báo có thể dưới hình
thức mật và nếu xét thấy cần phải bảo vệ
những người liên quan, ngăn chặn việc tiêu
huỷ chứng cứ, ngăn chặn những người liên
quan bỏ trốn, công tố viên có thể hạn chế

phạm vi thông tin cho các quốc gia. Quốc
gia có thể đề nghị công tố viên cung cấp
thêm thông tin. Công tố viên trả lời đề nghị
trong thời hạn ngắn nhất.
Trong thời hạn một tháng kể từ ngày
nhận được thông báo, quốc gia liên quan có
thể thông báo cho Toà án hình sự quốc tế là
mình đã hoặc đang điều tra. Theo đề nghị
của quốc gia, công tố viên có thể nhượng bộ


Nhà nớc và pháp luật nớc ngoài
70 tạp chí luật học số 11/2006

(dộfốrement) cho quc gia tin hnh iu tra.
Quc gia ngh nhng b iu tra lp vn
bn ngh v cung cp nhng thụng tin v
hot ng iu tra m mỡnh ang tin hnh.
Cụng t viờn cú th yờu cu quc gia cung
cp thờm thụng tin. Sau khi nhng b iu
tra, cụng t viờn cú th yờu cu quc gia
thụng bỏo nh kỡ cho cụng t viờn v tin
t tng. Quc gia phi ỏp ng khụng chm
tr yờu cu ny. Vic nhng b iu tra cú
th b cụng t viờn xem xột li trong thi hn
sỏu thỏng sau ngy nhng b hoc vo bt
c thi im no khi cú s thay i quan
trng ca tỡnh hỡnh do quc gia khụng mun
hoc khụng cú kh nng tin hnh t tng
mt cỏch thc s.

Nh vy, th tc thụng bỏo phõn nh
thm quyn ch t ra trong hai trng hp:
Quc gia thnh viờn trỡnh s vic phm
ti ra trc To ỏn hỡnh s quc t v xột
thy cú cn c m cuc iu tra, hoc khi
cụng t viờn ch ng m cuc iu tra.
Trong trng hp Hi ng bo an a v
vic ra trc to ỏn trờn c s chng VII
Hin chng Liờn hp quc, To ỏn hỡnh s
quc t cú thm quyn u th v cỏc quc
gia cú ngha v hp tỏc vi to ỏn, do ú
khụng ũi hi phi thc hin th tc phõn
nh thm quyn nh trờn. Nh vy, thm
quyn u th ca To ỏn hỡnh s quc t
trong trng ny l mt ngoi l ca nguyờn
tc b sung thm quyn.
2. Gii quyt tranh chp thm quyn
gia To ỏn hỡnh s quc t vi to ỏn
quc gia
S tranh chp thm quyn khụng trỏnh
khi trong trng hp quc gia c gng bo
v thm quyn t phỏp ca mỡnh cũn To ỏn
hỡnh s quc t, ngc li, mun ginh ly
thm quyn xột x nhng ti phm
nghiờm trng nht gõy lo ngi cho ton th
cng ng quc t khụng thoỏt khi trng
pht (Li núi u Quy ch Rome). Vic ỏp
dng thm quyn b sung cú th mõu thun
vi thm quyn min trỏch nhim hỡnh s
hoc õn xỏ ca quc gia v tin trỡnh ho

gii dõn tc.
Nguyờn tc b sung thm quyn cú th
xung t vi thm quyn min trỏch nhim
hỡnh s hoc õn xỏ ca quc gia. Truyn
thng phỏp lut cho phộp mi quc gia cú
quyn ti cao trong vic min trỏch nhim
hỡnh s hay õn xỏ cho ngi phm ti. Tuy
nhiờn, To ỏn hỡnh s quc t cú th cho
rng quyt nh ca quc gia chng t khụng
mun a ngi phm ti ra trc cụng lớ v
nh vy, thm quyn xột x thuc v To ỏn
hỡnh s quc t.
Hi ng bo hin Cng ho Phỏp cho
rng trong trng hp quc gia cú ý chớ v
kh nng truy cu trỏch nhim hỡnh s
nhng trờn c s ni lut ó min trỏch
nhim hay õn xỏ cho ngi phm ti m
quyt nh ny khụng c To ỏn hỡnh s
quc t tụn trng thỡ to ỏn ú ó xõm hi
nhng iu kin ch yu ca vic thc hin
ch quyn quc gia.
(8)

Nguyờn tc b sung thm quyn cng cú
th xung t vi tin trỡnh ho gii dõn tc.
Cú nhng quc gia chuyn t ch c ti
sang ch dõn ch bng tho thun tiờn


Nhµ n−íc vµ ph¸p luËt n−íc ngoµi

t¹p chÝ luËt häc sè 11/2006 71

quyết không truy cứu trách nhiệm hình sự
những nhà độc tài, đổi lại sự rút lui chính trị
của họ cho việc xây dựng nhà nước pháp
quyền. Có thể đối với những quốc gia này,
hoà giải dân tộc bền vững ngoài sự can thiệp
của quyền tư pháp là con đường duy nhất
tiến tới dân chủ. Nam Phi là một quốc gia
như vậy. Hiến pháp tạm thời của Nam Phi
năm 1993 quy định: để tiến tới hoà giải và
tái thiết, các tội phạm chính trị thực hiện
trong những cuộc xung đột trước đây được
ân xá. Tháng 12/1998, Uỷ ban sự thật và hoà
giải Nam Phi đã ân xá 240 trong số 5.111
trường hợp được xem xét.
(9)

Thủ tục giải quyết tranh chấp thẩm
quyền giữa Toà án hình sự quốc tế với quốc
gia được giải quyết theo quy định tại Điều
19 Quy chế Rome.
Quốc gia có quyền khiếu nại thẩm quyền
tư pháp của Toà án hình sự quốc tế. Quốc
gia chủ thể của quyền khiếu nại là quốc gia
đã hoặc đang tiến hành điều tra, truy tố đối
với tội phạm mà quốc gia đó có thẩm quyền
hoặc quốc gia đã chấp nhận quyền tài phán
của Toà án hình sự quốc tế.
Quyền khiếu nại chỉ được thực hiện một

lần, trừ trường hợp ngoại lệ. Khiếu nại được
thực hiện trước hoặc vào thời điểm mở phiên
toà, hoặc sau khi mở phiên toà trong trường
hợp ngoại lệ.
Khiếu nại trước khi khẳng định việc
buộc tội do hội đồng tiền xét xử giải quyết.
Khiếu nại sau khi khẳng định việc buộc tội
do hội đồng xét xử cấp sơ thẩm giải quyết.
Quyết định của những hội đồng này có thể
bị kháng cáo trước hội đồng xét xử cấp
phúc thẩm.
Nếu quốc gia khiếu nại thẩm quyền tư
pháp của Toà án hình sự quốc tế thì công
tố viên tạm đình chỉ điều tra đến khi toà án
ra quyết định. Tuy nhiên, trong khi chờ
quyết định của toà án, công tố viên có thể
đề nghị toà án cho phép tiến hành một số
hoạt động điều tra. Việc khiếu nại không
ảnh hưởng đến giá trị pháp lí các hoạt động
tố tụng của công tố viên, các lệnh và quyết
định của toà án trước khi có khiếu nại. Nếu
toà án quyết định vụ án không thuộc
trường hợp thụ lí, công tố viên có thể yêu
cầu toà án xem xét lại quyết định đó khi có
những sự kiện mới phủ định những căn cứ
mà dựa vào đó toà án đã quyết định vụ án
không thuộc trường hợp thụ lí.
Đối với hai loại xung đột nêu trên, Toà
án hình sự quốc tế và quốc gia đều có thể
căn cứ vào những quy định của Quy chế

Rome để bảo vệ quan điểm của mình.
Về việc giải quyết xung đột đối với thẩm
quyền miễn trách nhiệm hình sự hoặc ân xá
của quốc gia có hai khả năng đặt ra.
Trong trường hợp người phạm tội
được cơ quan có thẩm quyền của quốc gia
miễn trách nhiệm hình sự trước thời điểm
toà án của quốc gia này xét xử và kết án,
Toà án hình sự quốc tế có thể cho rằng
quyết định của quốc gia chứng tỏ không
muốn đưa người phạm tội ra trước công lí.
Và như vậy, Toà án hình sự quốc tế có thể
dễ dàng áp dụng thẩm quyền bổ sung để
tiến hành truy cứu trách nhiệm hình sự đối


Nhà nớc và pháp luật nớc ngoài
72 tạp chí luật học số 11/2006

vi ngi phm ti.
Ngc li, trong trng hp ngi phm
ti c c quan cú thm quyn ca quc
gia õn xỏ sau khi to ỏn ca quc gia ny ó
xột x v kt ỏn, cú l phi trong nhng tỡnh
tit c bit, vi s gii thớch tỏo bo nhng
ngoi l ca nguyờn tc khụng xột x hai ln
(Ne bis in idem), To ỏn hỡnh s quc t mi
xột x li v ỏn ó c xột x bi to ỏn
quc gia. Bi vỡ, theo khon 3 iu 20 Quy
ch Rome, To ỏn hỡnh s quc t ch xột x

li v ỏn ó c xột x bi to ỏn khỏc
trong trng hp:
+ Th tc t tng ti to ỏn khỏc ú cú
mc ớch trỏnh cho ngi phm ti phi chu
trỏch nhim hỡnh s v cỏc ti phm thuc
thm quyn ti phỏn ca To ỏn hỡnh s
quc t;
+ Th tc t tng ti to ỏn khỏc ú
khụng c lp, khỏch quan theo quy nh
ca phỏp lut quc t v nhng m bo
cụng minh trong t tng v chng t khụng
mun a ngi phm ti ra trc cụng lớ.
V vic gii quyt xung t vi tin trỡnh
ho gii dõn tc, im c khon 2 iu 53
Quy ch Rome quy nh cụng t viờn khụng
phi m cuc iu tra nu vic truy t
khụng cú li cho cụng lớ khi cõn nhc n
mi tỡnh tit, k c mc nghiờm trng ca
ti phm, li ớch ca ngi b hi, tui hoc
nhc im th trng ca ngi b nghi
phm ti v vai trũ ca h trong vic thc
hin ti phm. õy l quy nh v quyn
tu nghi truy t ca cụng t viờn mang tớnh
chớnh tr hn l phỏp lớ. Quy nh ny cú th
c ỏp dng khụng cn tr tin trỡnh ho
gii dõn tc nh mt phng thc ụi khi
cn thit nhm hng ti dõn ch.
Túm li, b sung thm quyn l mt
trong nhng nguyờn tc quan trng nht
ca Quy ch Rome, t c s cho ton b

cu trỳc hot ng ca To ỏn hỡnh s
quc t. Nguyờn tc b sung thm quyn
nhn mnh vai trũ ca to ỏn quc gia. To
ỏn hỡnh s quc t ch thc hin thm
quyn trong nhng trng hp c bit,
khi to ỏn quc gia khụng mun hoc
khụng cú kh nng truy cu trỏch nhim
hỡnh s ngi phm ti./.

(1). Vit tt l Quy ch Rome.
(2). Vit tt l nguyờn tc b sung thm quyn.
(3). Ngoi ra, quc gia vn tip tc thc hin ngha v
truy cu trỏch nhim hỡnh s theo cỏc iu c quc
t m quc gia ó tham gia, vớ d: Cụng c v dit
chng nm 1948, v phõn bit chng tc nm 1973,
v tra tn nm 1984
(4).Xem: Gabriele Della Morte, Les frontiốres de la
compộtence de la Cour pộnale internationale:
Observations critiques, Revue internationale de droit
pộnal, 1e et 2e trimestres 2002, p. 27.
(5).Xem: Marie - Claude Smouts, LObservateurs des
Nations Unies, no 1, 1996, dn theo Rapport
dinformation 313 (98-99) enregistrộ la Prộsidence
du Sộnat franỗais le 12 avril 1999.
(6).Xem: Mireille Delmas-Marty, La CPI et les
interactions entre droit international pộnal et droit
pộnal interne la phase douverture du procốs
pộnal, RSC, Dalloz, p. 475.
(7). im a iu 17 Quy ch Rome: To ỏn quyt
nh khụng th lớ v ỏn trong cỏc trng hp sau õy:

a. V ỏn ang c quc gia cú quyn ti phỏn iu
tra v truy t .
(8).Xem: Quyt nh s 98-408 ngy 22/1/1999 ca
Hi ng bo hin Cng ho Phỏp.
(9).Xem: Rapport dinformation 313 (98-99) enregistrộ
la Prộsidence du Sộnat franỗais le 12 avril 1999.

×