Trờng ĐH Quản lý & Kinh Doanh
GVHD:TS. Trần Công Bảy
mụC LụC
Mục lục Trang
Lời mở đầu.................................................................................................................................2,3
Chơng I: những vần đề chung về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh...................................................................................................................4
1.1. Khái niệm, vai trò của vốn kinh doanh..................................................................4
1.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh.....................................................................................4
1.1.2.Đặc trng của vốn kinh doanh.....................................................................5
1.1.3. Vốn cố định.............................................................................................................5
1.1.3.1.Khái niệm vốn cố định................................................................................5
1.1.3.2. Đặc điểm....................................................................................................5
1.1.3.3. Phân loại vốn cố định................................................................................6
1.1.4. Vốn lu động..........................................................................................................6
1.1.4.1. Khái niệm vốn lu động............................................................................6
1.1.4.2. Đặc điểm của vốn lu động......................................................................7
1.1.4.3. Phân loại vốn lu động............................................................................7
1.1.4.4. Nguồn hình thành vốn lu động...............................................................8
1.2. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn....................................................8
1.2.1. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định (TSCĐ)................................................8
1.2.2. Hiệu suất sử dụng vốn cố định (VCĐ).......................................................9
1.2.3. Tỷ suất lợi nhuận VCĐ...............................................................................9
1.2.4. Số vòng quay vốn lu động (VLĐ).............................................................9
1.2.5. Chu kỳ vòng quay........................................................................................9
1.2.6. Tỷ suất lợi nhuận VLĐ...............................................................................9
1.2.7.Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh (KD)........................................9,10
Chơng hai:Tình hình tổ chức và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
của công ty TNHH Quốc tế sao đỏ..........................................................................12
2.1. Một số nét cơ bản của Công ty TNHH Quốc tế Sao đỏ......................................12
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty .....................................12
Khoa Tài chính - Kế toán
Bùi Thị ánh Tuyết - A1228
1
Trờng ĐH Quản lý & Kinh Doanh
GVHD:TS. Trần Công Bảy
2.1.2. Tình hình tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty...........................12
2.1.2.1. Về chức năng của Công ty..........................................................12
2.1.2.2. Về cơ cấu tổ chức của công ty....................................................12
2.1.2.3. Các phòng ban (Theo sơ đồ1)......................................................13
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán .(Theo sơ đồ 2 ).....................................13
2.2. Tình hình tổ chức quản lý và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty
TNHHQuốc tế Sao đỏ...............................................................................................................14
2.2.1. Phân tích sự tăng giảm của tổng tài sản và tổng nguồn vốn...................14
2.2.1.1 Phân tích biến động vốn............................................................................14
2.2.1.2.Phân tích sự thay đổi cơ cấu vốn..............................................................16
2.2.1.3.Phân tích biến động của nguồn vốn..........................................................18
2.2.1.4. Đánh giá biến động của cơ cấu nguồn vốn..............................................19
2.2.2.Đánh giá hiệu quả sử dụng
vốn..................................................................20
2.2.2.1. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh............................................................20
2.2.3.Hiệu quả sử dụng TSCĐ............................................................................21
2.2.4.Hiệu suất sử dụng vốn cố định..................................................................24
2.2.5.Hiệu quả sử dụng vốn l u động ................................................................25
2.2.6. Hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn kinh doanh.............................................27
2.2.2.2. Thống kê đáng giá hiệu quả sử dụng vốn................................................29
Chơng ba:Một số kiến nghị nhằm đẩy mạnh Tổ chức và nâng cao
hiệu quả Sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Quốc tế sao đỏ.33
3.1. Đánh giá chung về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH
Quốc tế sao đỏ............................................................................................................................31
3.1.1. Tình hình hoạt động kinh
doanh...............................................................31
3.1.2. Huy động và sử dụng
vốn...........................................................................31
3.2. Những thuận lợi và khó khăn.................................................................................31
3.2.1 Thuận lợi.....................................................................................................32
3.2.2 Khó khăn.....................................................................................................32
3.3. Biện Pháp đối với Công ty.............................................................. .....32,33,34,35
Kết luận
Khoa Tài chính - Kế toán
Bùi Thị ánh Tuyết - A1228
2
Trờng ĐH Quản lý & Kinh Doanh
GVHD:TS. Trần Công Bảy
lời nói đầu
Nói đến sản xuất kinh doanh dới bất cứ hình thái kinh tế xã hội nào, thì vốn là yếu tố
đầu tiên giữ vai trò quan trọng và quyết định đối với một doanh nghiệp. Thật vậy doanh
nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải quan tâm đến vấn đề tạo lập vốn, quản lý và sử dụng
đồng vốn sao cho có hiệu quả, nhằm đem lại nhiều lợi nhuận nhất.
Trong thời buổi kinh tế thị trờng hiện nay của nớc ta hiện nay, nói đến kinh doanh dới
bất cứ hình thái xã hội nào, thì vốn là yếu tố đầu tiên giữ vai trò quan trọng và quyết định với
mỗi doanh nghiệp. Và để đáp ứng với yêu cầu phát triển của nền kinh tế Việt Nam trong cơ
chế thị trờng hiện nay Đảng và Nhà nớc ta đã và đang ban hành, sửa đổi cơ chế quản lý các
chính sách kinh tế - tài chính cho phù hợp với tình hình mới. Từ cơ chế kinh tế kế hoạch hoá
tập trung quan liêu bao cấp chuyển sang cơ chế thị trờng có sự quản lý của Nhà nớc nh hiện
nay, các doanh nghiệp phải tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh cũng nh hoạt động tài
chính của mình để góp phần thúc đẩy mạnh mẽ sự tăng trởng của nền kinh tế.
Thực tế cho thấy, để có thể đứng vững và cạnh tranh trên thơng trờng, chủ doanh
nghiệp cần có những đối sách thích hợp, mà một trong những điều kiện cần và đủ đó là doanh
nghiệp phải quan tâm đặc biệt tới tình hình tài chính của doanh nghiệp mình. Nếu nh việc
cung ứng sản xuất, tiêu thụ đợc tiến hành bình thờng, đúng tiến độ sẽ là tiền đề để cho hoạt
động tài chính có hiệu quả.
Cũng nh vậy, để có một hiệu quả sản xuất kinh doanh tốt thì ngay từ đầu quá
trình sản xuất doanh nghiệp cần phải có vốn để đầu t và sử dụng số vốn đó sao cho
hiệu quả nhất, các doanh nghiệp sử dụng vốn sao cho hợp lý và có thể tiết kiệm đợc vốn
mà hiệu quả sản xuất kinh doanh vẫn cao, khi đầu t có hiệu quả ta có thể thu hồi vốn
nhanh và có thể tiếp tục quay vòng vốn, số vòng quay vốn càng nhiều thì càng có lợi
cho doanh nghiệp và có thể chiến thắng đối thủ trong cạnh tranh. Do đó để đáp ứng một
phần các yêu cầu mang tính chất chiến lợc của mình, các doanh nghiệp cần phải tìm mọi biện
pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Nh vậy việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn không những có ý nghĩa quan trọng trong
việc đánh giá tiềm lực vốn có của công ty, xem xét khả năng và thế mạnh trong sản xuất kinh
doanh mà thông qua đó xác định đợc xu hớng phát triển của doanh nghiệp.
Tuy chỉ là Công ty TNHH nhng Công ty Quốc tế Sao Đỏ đã sử dụng một lợng vốn nhất
định từ huy động, cùng với các nguồn vốn tự bổ sung khác dựa trên nguyên tắc bảo đảm sử
dụng vốn có hiệu quả và tôn trọng nguyên tắc tài chính, tín dụng, đặc biệt tôn trọng pháp luật.
Việc sử dụng vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là vấn đề cấp bách có tầm quan trọng
đặc biệt đối với Công ty nói riêng và các doanh nghiệp cùng ngành nói chung. Để nắm bắt đợc
chính xác nhất về điều đó chúng ta cần đi sâu nghiên cứu, phân tích, đánh giá quá trình hoạt
Khoa Tài chính - Kế toán
Bùi Thị ánh Tuyết - A1228
3
Trờng ĐH Quản lý & Kinh Doanh
GVHD:TS. Trần Công Bảy
động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp và điều quan trọng là tìm hiểu về việc sử dụng
vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty.
Xuất phát từ nhận thức tầm quan trọng của vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong doanh
nghiệp, và qua thời gian em thực tập tại Công ty TNHH Quốc tế Sao Đỏ ( Tên quốc tế
REDSTAR INTERNATIONAL CO.,LTD) nên em chọn đề tài: "Vốn kinh doanh và hiệu quả
sử dụng vốn trong doanh nghiệp".
Khoa Tài chính - Kế toán
Bùi Thị ánh Tuyết - A1228
4
Trờng ĐH Quản lý & Kinh Doanh
GVHD:TS. Trần Công Bảy
Ch ơng một
Những vấn đề chung về vốn kinh doanh và nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn
1.1. khái niệm, vai trò của vốn kinh doanh:
1.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh:
Để tiến hành bất cứ hoạt động sản xuất kinh doanh nào, doanh nghiệp cũng cần phải có
vốn. Vốn kinh doanh là điều kiện tiên quyết có ý nghĩa quyết định đến quá trình sản xuất -
kinh doanh của doanh nghiệp.
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp đợc hiểu là số tiền ứng trớc về toàn bộ tài sản hữu
hình và tài sản vô hình phục vụ cho kinh doanh của doanh nghiệp nhằm mục đích kiếm lời.
Khi phân tích hình thái biểu hiện và sự vận động của vốn kinh doanh, cho thấy những
đặc điểm nổi bật sau:
- Vốn kinh doanh trong các doanh nghiệp là một loại quỹ tiền tệ đặc biệt. Mục tiêu của
quỹ là để phục vụ cho kinh doanh tức là mục đích tích luỹ, không phải là mục đích tiêu dùng
nh một vài quỹ khác trong doanh nghiệp.
- Vốn kinh doanh của doanh nghiệp có trớc khi diễn ra hoạt động kinh doanh.
- Vốn kinh doanh của doanh nghiệp sau khi ứng ra, đợc sử dụng vào kinh doanh và sau
mỗi chu kỳ hoạt động phải đợc thu về để ứng tiếp cho kỳ hoạt động sau.
- Vốn kinh doanh không thể mất đi. Mất vốn đối với doanh nghiệp đồng nghĩa với
nguy cơ phá sản.
Cần thấy rằng sự phân biệt giữa tiền và vốn. Thông thờng có tiền sẽ làm nên vốn, nhng
tiền cha hẳn là vốn. Tiền đợc gọi là vốn phải đồng thời thoả mãn những điều kiện sau:
- Một là: Tiền phải đại diện cho một lợng hàng hoá nhất định. Hay nói cách khác, tiền
phải đợc đảm bảo bằng một lợng tài sản có thực.
- Hai là: Tiền phải đợc tích tụ và tập trung ở một lợng nhất định. Sự tích tụ và tập trung
lợng tiền đến hạn độ nào đó mới làm cho nó đủ sức để đầu t vào một dự án kinh doanh nhất
định.
- Ba là: Khi tiền đủ lợng phải đợc vận động nhằm mục đích kiếm lời. Cách thức vận
động của tiền là doanh nghiệp dùng phơng thức đầu t kinh doanh quyết định. Phơng thức đầu
t của một doanh nghiệp, có thể bao gồm:
Khoa Tài chính - Kế toán
Bùi Thị ánh Tuyết - A1228
5
Trờng ĐH Quản lý & Kinh Doanh
GVHD:TS. Trần Công Bảy
+ Đối với đầu t cho hoạt động kinh doanh, công thức vận động của vốn nh sau:
TLSX
T - H ...H - T
SLĐ
+ Đối với đầu t cho lĩnh vực thơng mại, công thức đơn giản hơn: T - H - T
+ Đối với đầu t mua trái phiếu hoặc cổ phiếu, góp vốn liên doanh thì công thức vận
động là: T - T
1.1.2. Đặc trng của vốn kinh doanh:
- Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là số tiền ứng trớc cho hoạt động sản xuất - kinh
doanh của doanh nghiệp. Tất nhiên muốn có đợc lợng vốn đó, các doanh nghiệp phải chủ
động khai thác, thu hút vốn trên thị trờng.
- Mục đích vận động của tiền vốn là sinh lời. Nghĩa là vốn ứng trớc cho hoạt động kinh
doanh phải đợc thu hồi về sau mỗi chu kỳ sản xuất, tiền vốn thu hồi về phải lớn hơn số vốn đã
bỏ ra.
1.1.3. Vốn cố định
1.1.3.1.Khái niệm vốn cố định:
Vốn cố định của doanh nghiệp là một bộ phận của vốn đầu t ứng trớc về tài sản cố định,
mà đặc điểm của nó là luân chuyển dần dần từng phần trong nhiều chu kỳ sản xuất và hoàn
thành một vòng tuần hoàn khi tài sản cố định hết thời gian sử dụng.
1.1.3.2. Đặc điểm:
Trong nền sản xuất hàng hoá - tiền tệ, để mua sắm, xây dựng tài sản cố định thì trớc
hết phải có một số vốn ứng trớc - là khoản vốn ứng trớc về tài sản cố định, quy mô của vốn cố
định sẽ quyết định quy mô của tài sản cố định. Song đặc điểm vận động của tài sản cố định lại
quyết định đến đặc điểm tuần hoàn và chu chuyển của vốn cố định. Vốn cố định vận động
trong sản xuất kinh doanh nh sau:
- Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất.
- Vốn cố định đợc luân chuyển dần dần từng phần, sau thời gian dài vốn cố định mới
hoàn thành một vòng luân chuyển vốn.
1.1.3.3. Phân loại vốn cố định:
- Tài sản cố định là những t liệu lao động chủ yếu, đợc tham gia một cách trực tiếp hoặc
gián tiếp vào quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, nh: máy móc, thiết bị, nhà xởng, phơng
Khoa Tài chính - Kế toán
Bùi Thị ánh Tuyết - A1228
6
Trờng ĐH Quản lý & Kinh Doanh
GVHD:TS. Trần Công Bảy
tiện vận tải, các công tình kiến trúc, các chi phí mua bằng sáng chế, các chi phí sử dụng và cải
tạo đất....
- Đặc điểm của tài sản cố định:
+ Tài sản cố định tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh. Đối với TSCĐ có hình thái vật
chất, khi tham gia vào quá trình kinh doanh nó không thay đổi hình thái vật chất ban đầu.
+ Trong quá trình tham gia vào kinh doanh, TSCĐ bị hao mòn, giá trị hao mòn của
TSCĐ đợc chuyển dịch dần dần vào giá trị của sản phẩm. Chỉ khi nào tài sản cố định bị hao
mòn, h hỏng hoàn toàn hoặc xét thấy không có lợi về kinh tế thì khi đó mới thay thế, đổi mới.
- Phân loại tài sản cố định (TSCĐ)
Trong doanh nghiệp, TSCĐ bao gồm 3 bộ phận chính: TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình và
TSCĐ thuê tài chính.
+ TSCĐ hữu hình: là những t liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất, có giá trị lớn và
thời gian sử dụng lâu dài, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhng vẫn giữ nguyên hình thái
vật chất ban đầu, nh: nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị.
+ TSCĐ vô hình: là những TSCĐ không có hình thái vật chất, thể hiện một lợng giá trị
đã đợc đầu t có liên quan trực tiếp đến nhiều chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp, nh: chi phí
về bằng phát minh, sáng chế; bản quyền tác giả; chi phí sử dụng đất....
+ TSCĐ thuê tài chính: là những TSCĐ mà doanh nghiệp thuê của công ty cho thuê tài
chính và trong hợp đồng thuê phải thoả mãn ít nhất một trong bốn điều kiện sau đây:
1) Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê đợc chuyển quyền sở hữu tài
sản thuê hoặc đợc tiếp tục thuê theo sự thoả thuận của hai bên.
2) Nội dung hợp đồng thuê có quy định: khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê đợc quyền
lựa chon mua tài sản thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tái sản thuê tại thời điểm
mua lại.
3) Thời hạn cho thuê một loại tài sản ít nhất phải bằng 60% thời hạn cần thiết để khấu
hao tái sản thuê.
4) Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê, ít nhất phải tơng đơng
với giá trị của tài sản đó trên thị trờng vào thời điểm ký hợp đồng.
Mọi hợp đồng thuê TSCĐ nếu không thoả mãn bất kỳ điều kiện nào trong bốn điều kiện
trên thì đợc coi là TSCĐ thuê hoạt động.
1.1.4. Vốn lu động
1.1.4.1. Khái niệm vốn lu động:
Vốn lu động của doanh nghiệp là số tiền ứng trớc về tài sản lu động nhằm đảm bảo cho
quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp thực hiện đợc thờng xuyên, liên tục.
1.1.4.2. Đặc điểm của vốn lu động:
Khoa Tài chính - Kế toán
Bùi Thị ánh Tuyết - A1228
7
Trờng ĐH Quản lý & Kinh Doanh
GVHD:TS. Trần Công Bảy
Vốn lu động của doanh nghiệp có những đặc điểm sau:
- Vốn tiền tệ ứng ra luôn vận động.
- Do vận động nên vốn luôn thay đổi hình thái biểu hiện.
- Đồng thời tồn tại dới mọi hình thái.
- Hoàn thành một vòng luân chuyển khi kết thúc một chu kỳ sản xuất.
Nh vậy vốn lu động là điều kiện vật chất không thể thiếu đợc của quá trình tái sản xuất.
Vốn lu động của doanh nghiệp trong cùng một lúc đợc phân bổ trên khắp các giai đoạn của
quá trình sản xuất và tồn tại dới nhiều hình thức khác nhau. Muốn cho quá trình sản xuất đợc
liên tục thì doanh nghiệp phải có đủ vốn lu động đầu t vào các hình thái khác nhau đó và việc
đầu t đó phải hợp lý đồng bộ. Nếu nh doanh nghiệp nào không có đủ vốn đầu t thì quá trình sản
xuất sẽ bị trở ngại hoặc gián đoạn.
1.1.4.3. Phân loại vốn lu động
Dựa vào vai trò của vốn lu động trong quá trình sản xuất , ta phân chia vốn lu động
thành ba loại, trong mỗi loại dựa theo công dụng đợc chia thành nhiều khoản vốn nh sau:
- Vốn lu động nằm trong quá trình dự trữ sản suất:
+ Vốn nguyên vật liệu chính: là số tiền biểu hiện giá trị các loại vật liệu dự trữ
cho sản xuất, khi tham gia sản xuất nó hợp thành thực thể của sản phẩm.
+ Vốn vật liệu phụ: là những giá trị vật t dự trữ dùng trong sản xuất, giúp cho việc
hình thành sản phẩm nhng không hợp thành thực thể chủ yếu của sản phẩm.
+ Vốn nhiên liệu: là giá trị nhiên liệu dùng cho sản xuất.
+ Vốn phụ tùng thay thế: bao gồm giá trị những phụ tùng dự trữ để thay thế mỗi
khi sửa chữa tài sản cố định.
+ Vốn công cụ dụng cụ: thực chất là giá trị t liệu lao động, nhng giá trị thấp và
thời gian sử dụng ngắn.
- Vốn lu động nằm trong quá trình sản xuất:
+ Vốn sản phẩm đang chế tạo: là giá trị sản phẩm dở dang trong quá trình sản
xuất, xây dựng hoặc đang nằm trên các địa điểm làm việc đợi chế biến tiếp; chi phí trồng
trọt dở dang; chi phí chăn nuôi dở dang; súc vật nhỏ và nuôi béo.
+ Vốn nửa thành phẩm tự chế
+ Vốn về phí tổn đợi phân bổ: là những phí tổn chi ra trong năm nhng cha tính hết
vào các giá thành trong năm mà tính dần vào giá thành của các năm sau.
- Vốn lu động nằm trong quá trình lu thông
Khoa Tài chính - Kế toán
Bùi Thị ánh Tuyết - A1228
8
Trờng ĐH Quản lý & Kinh Doanh
GVHD:TS. Trần Công Bảy
+ Vốn thành phẩm: biểu hiện bằng số sản phẩm đã nhập kho và chuẩn bị các công
việc cho việc tiêu thụ.
+ Vốn tiền tệ: Tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng mà trong quá trình luân chuyển vốn
lu động thờng xuyên có bộ phận tồn tại dới hình thức này.
+ Vốn thanh toán: là những khoản phải thu, tạm ứng phát sinh trong quá trình
mua bán vật t hàng hoá hoặc quá trình thanh toán.Trong các khoản vốn lu động nói trên,
các khoản vốn dự trữ, vốn sản xuất và vốn thành phẩm là những khoản chiếm dụng cần
thiết trong quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Những khoản vốn
này luân chuyển theo những quy luật nhất định, có thể căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất,
định mức tiêu hao, điều kiện sản xuất cùng tiêu thụ của doanh nghiệp để tính ra số lợng
chiếm dụng cần thiết tối thiểu nên ta gọi là khoản vốn lu động định mức. Việc xác định
chiếm dụng cần thiết, tối thiểu gọi là xác định mức vốn lu động.
Hai khoản vốn còn lại trong quá trình lu thông là những khoản vốn luôn biến động,
luân chuyển không theo quy luật nhất định, khó xác định số cần thiết chiếm dùng và việc xác
định cũng không cần thiết nên gọi các khoản vốn lu dộng không phải định mức.
1.1.4.4. Nguồn hình thành vốn lu động:
- Nguồn vốn chủ sở hữu: nguồn vốn chủ sở hữu thể hiện số vốn lu động có nguồn gốc từ
ngân sách nh: Chênh lệch giá và các khoản phải nộp, trích từ quỹ đầu t phát triển để bổ sung
nguồn vốn lu động.
- Nguồn vốn đi vay: đây là nguồn vốn quan trọng mà doanh nghiệp sử dụng để đáp ứng
nhu cầu vốn lu động thờng xuyên, cần thiết trong doanh nghiệp; tuỳ diều kiện cụ thể của doanh
nghiệp có thể vay vốn của Ngân hàng, các tổ chức tín dụng khác, vay vốn của các đơn vị, các cá
nhân trong và ngoài nớc.
Việc phát hành trái phiếu là hình thức vay vốn cho phép các doanh nghiệp có thể thu hút
rộng rãi số tiền nhàn rỗi trong các tầng lớp dân c để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của
mình.
1.2. một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
Điểm xuất phát để tiến hành kinh doanh là phải có một lợng vốn nhất địnhvới nguồn tài
trợ tơng ứng. Song việc sử dụng vốn nh thế nào để có hiệu quả mới là nhân tố quyết định cho sự
tăng trởng của mỗi doanh nghiệp.
1.2.1. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định (TSCĐ)
Công thức: Hiệu suất
sử dụng =
TSCĐ
Khoa Tài chính - Kế toán
Bùi Thị ánh Tuyết - A1228
9
Doanh thu thuần
Giá trị TSCĐ bình quân cần tính KH
Trờng ĐH Quản lý & Kinh Doanh
GVHD:TS. Trần Công Bảy
Chỉ tiêu này phản ánh: cứ một đồng giá trị TSCĐ trong kỳ tham gia tạo ra bao nhiêu
đồng doanh thu thuần.
1.2.2. Hiệu suất sử dụng vốn cố định (VCĐ)
Công thức: Hiệu suất
sử dụng =
VCĐ
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng VCĐ có thể tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần
trong kỳ.
1.2.3. Tỷ suất lợi nhuận VCĐ
Công thức: Tỷ suất
lợi nhuận = x 100
VCĐ
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng VCĐ bình quân trong kỳ có thể tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận.
1.2.4. Số vòng quay vốn lu động (VLĐ)
Công thức:
Số vòng quay VLĐ =
Chỉ tiêu này phản ánh vốn của doanh nghiệp quay đợc bao nhiêu vòng. Qua chỉ tiêu này
ta có thể đánh giá khả năng sử dụng tài sản của doanh nghiệp, thể hiện qua doanh thu thuần đợc
sinh ra từ tài sản mà doanh nghiệp đã đầu t trong vòng một năm.
1.2.5. Chu kỳ vòng quay
Công thức: 360
Chu kỳ một vòng quay = ( Ngày)
Số vòng quay
Chỉ tiêu này cho biết số ngày cần thiết để vốn lu động thực hiện đợc một vòng quay.
1.2.6. Tỷ suất lợi nhuận VLĐ
Công thức:
Tỷ suất lợi nhuận VLĐ = x 100
1.2.7.Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh (KD)
Công thức: Tỷ suất
lợi nhuận =
trên vốn KD
Khoa Tài chính - Kế toán
Bùi Thị ánh Tuyết - A1228
10
360
Số vòng quay
Lợi nhuận kinh doanh
Vôn lu động bình quân trong kỳ
Lợi nhuận hoạt động KD
Vốn kinh doanh
Doanh thu thuần trong kỳ
Vốn cố định BQ trong kỳ
Lợi nhuận kinh doanh
Số vốn cố định BQ trong kỳ
Tổng doanh thu
Vốn lu động bình quân
Trờng ĐH Quản lý & Kinh Doanh
GVHD:TS. Trần Công Bảy
Chỉ tiêu này phản ánh tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh. Qua chỉ tiêu này ta biết đợc
một đồng vốn kinh doanh làm ra đợc bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Ch ơng hai
Tình hình tổ chức và hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh của công ty TNHH Quốc tế sao đỏ
2.1. Một số nét cơ bản của Công ty TNHH Quốc tế sao đỏ
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty:
Công ty TNHH Quốc Tế Sao Đỏ ( tên quốc tế RedStar International Co.,LTD ) đợc Nhà
nớc cấp giấy phép thành lập ngày 21 tháng04 năm 1993, có số Đăng ký Kinh doanh số 04997
với chức năng hoạt động là kinh doanh các mặt hàng:
+ Buôn bán hàng t liệu sản xuất.
+ Buôn bán t liệu tiêu dùng.
+ Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hoá.
+ Dịch vụ vận chuyển hành khách.
+ Đại lý giao nhận,vận tải hàng hoá đờng biển, đờng hàng không và đại lý
cho các công ty giao nhận, vận tải quốc tế.
+ Đại lý,buôn bán máy móc, thiết bị phụ tùng, dầu nhớt.
+ Đại lý buôn bán khí đốt hoá lỏng ( Gas); hoá chất phục vụ sản xuất, bảo vệ
môi trờng (Trừ các loại hoá chất Nhà nớc cấm).
+ Kinh doanh cho thuê văn phòng.
Là Công ty TNHH gồm 3 ngời sáng lập viên cùng góp vốn thành lập Công ty.
Công ty có trụ sở chính tại số 1 ngõ 71 Láng Hạ - Ba Đình Hà Nội. Công ty còn có chi
nhánh tại Hải Phòng. Sau hơn 10 năm công ty đã không ngừng lớn mạnh, khẳng định đợc vị thế
của mình không chỉ ở trong nớc mà dần vơn ra thế giới. Bằng chứng là công ty đã và đang hợp
tác làm ăn với các công ty lớn ở các nớc nh : Anh, Singapore, Nhật, Đức, Mỹ, Thuỵ Điển.v.v.
2.1.2. Tình hình tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty:
2.1.2.1. Về chức năng của Công ty:
Công ty RED STAR INTERNATIONAL là doanh nghiệp chuyên doanh các mặt hàng
phụ tùng, khí gas và cung cấp dầu Mobil. Công ty thờng xuyên thực hiện các hợp đồng với số l-
ợng lớn, có chức năng cung ứng các dịch vụ giao nhận, vận chuyển hàng hoá tới tận khách hàng
theo yêu cầu, công ty luôn phục vụ khách hàng với phơng châm: " Uy tín, chu đáo, thuận tiện,
an toàn, giá cả hợp lý, chất lợng sản phẩm đảm bảo, độ tin cậy tuyệt đối".
2.1.2.2. Về cơ cấu tổ chức của công ty:
* Hội đồng thành viên: Chủ tịch hội đồng thành viên kiêm Tổng giám đốc điều hành.
Khoa Tài chính - Kế toán
Bùi Thị ánh Tuyết - A1228
11
Trờng ĐH Quản lý & Kinh Doanh
GVHD:TS. Trần Công Bảy
* Ban Giám đốc:(Theo sơ đồ 1)
- Một Tổng Giám đốc phụ trách chung.
- Hai Phó Tổng giám đốc chịu trách nhiệm thực hiện các hoạt động chung của Công ty
do Ban quản trị và Tổng Giám đốc chỉ đạo.
2.1.2.3. Các phòng ban (Theo sơ đồ1)
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán .(Theo sơ đồ 2)
Để đảm bảo yêu cầu cung cấp thông tin một cách kịp thời, chính xác, đầy đủ, phát huy
trình độ nghiệp vụ của các cán bộ Kế toán, Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức
Nhật ký chung.
Theo mô hình kế toàn này, phòng kế toán mở sổ sách tổng hợp số liệu kế toán toàn Công
ty, kiểm tra hớng dẫn việc thực hiện các chế độ Kế toán, Tài chính. Quản lý toàn bộ nguồn
vốn, tài sản của Công ty và cung cấp kịp thời những con số chính xác cho Ban giám đốc của
Công ty.
Sơ đồ 2: Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty.
Bộ máy kế toán của Công ty giúp cho ban lãnh đạo có căn cứ tin cậy để phân tích đánh
giá tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty.
- Kế toán trởng: là ngời giúp việc cho giám đốc về công tác chuyên môn, là ngời theo
dõi kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty, đánh giá mọi hoạt động của Công ty, là ngời
chịu trách nhiệm trớc giám đốc về quản lý tài chính. Thực hiện mọi chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của Kế toán trởng.
Bên cạnh đó Kế toán trởng có nhiệm vụ kiểm tra tình hình hạch toán, tình hình tài chính
vốn và phơng thức huy động vốn, đồng thời khai thác khả năng tiềm tàng, cung cấp các thông
tin tài chính chính xác, kịp thời cho Ban giám đốc ra quyết định kinh doanh. Mặt khác, Kế toán
trởng còn có trách nhiệm lập báo cáo quyết toán, tham mu cho Giám đốc về pháp luật hiện
Khoa Tài chính - Kế toán
Bùi Thị ánh Tuyết - A1228
12
Kế toán thanh
toán quốc tế
Kế toán trưởng
trưởng
Kế toánTổng hợp
Thủ Quỹ
Kế toán bán
hàng
Trờng ĐH Quản lý & Kinh Doanh
GVHD:TS. Trần Công Bảy
hành, về chế độ quản lý của Nhà nớc ban hành cho phù hợp với tình hình hoạt động kinh doanh
của Công ty.
2.2. Tình hình tổ chức quản lý và hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh của công ty TNHH quốc tế sao đỏ
2.2.1. Phân tích sự tăng giảm của tổng tài sản và tổng nguồn vốn.
2.2.1.1 Phân tích biến động vốn
Từ số liệu của bảng cân đối kế toán, ta tính toán và lên biểu tổng hợp nhằm đánh giá
biến động về vốn nh sau:
Bảng I: Bảng nghiên cứu đánh giá biến động vốn
Đơn vị tính: 1000 đồng
Tài sản Năm 2002 Năm 2003 Chênh lệch
Tiền %
1 2 3 4= 3 - 2 5=3/2x100
-100
A.TSLĐ & đầu t
ngắn hạn
39.568.769 43.731.114 + 4.162.344 + 10,52
I. Tiền 417.015 1.801.517 + 1.384.502 + 332
1. Tiền mặt 300.716 279.659 - 21.057 - 7
2. TGNH 116.298 1.521.858 + 1.405.559 + 1028,5
II.Các khoản phải thu 36.721.180 36.682.939 - 38.240 - 0,1
1.Phải thu của khách hàng 3.297.200 4.756.642 + 1.459.441 45
2.Phải thu khác 33.120.312 31.797.052 -1.323.260 - 3,99
III.Hàng tồn kho 2.430.573 4.988.656 + 2.558.083 + 105,2
1.Hàng hoá tồn kho 2.430.573 4.988.656 + 2.558.083 + 105,2
B. TSCĐ và đầu t dài
hạn
375.842 328.514 - 47.328 - 12,6
I. Tài sản cố định 375.842 328.514 - 47.328 -12,6
1. Nguyên giá 952.367 966.735 + 14.368 + 1,51
2. Giá trị hao mòn luỹ kế - 576.524 - 683.921 - 107.397 + 18,63
3. Chi phí xây dựng cơ
bản dở dang
0 0 0 - 100
4. Chi phí trả trớc dài hạn 0 45.700 45.700 - 100
Tổng cộng tài sản 39.944.612 43.801.628 3.857.016 + 9,65
Khoa Tài chính - Kế toán
Bùi Thị ánh Tuyết - A1228
13
Trờng ĐH Quản lý & Kinh Doanh
GVHD:TS. Trần Công Bảy
(250 = 100+200)
Qua số liệu ở bảng I cho thấy: tổng số tài sản của Công ty tăng lên 3.857.016 nghìn
đồng, tơng ứng với số tăng tơng đối là 9,65%. Điều này cho thấy quy mô về tài sản của Công ty
đang đợc tăng lên. Tuy nhiên đó mới chỉ là con số tổng quát, mà chỉ dựa vào sự tăng lên của
con số tổng quát thì cha thể đánh giá sâu sắc tình hình tài chính của Công ty đợc. Vậy nên ta
cần phải đi sâu vào phân tích từng loại tài sản cụ thể.
- Tài sản lu động và đầu t ngắn hạn năm 2003 so với năm 2002 đợc tăng lên 4.162.344
nghìn đồng, với tỷ lệ tăng là 10,52%. Nhìn chung tài sản lu động và đầu t ngắn hạn tăng chủ
yếu là do hàng hoá tồn kho và tài sản lu động tăng, nhng trong đó cũng có một số loại tài sản lu
động giảm. Đi sâu nghiên cứu ta thấy:
+ Tiền là tài sản lu động cần thiết nhất cho việc thanh toán các khoản nợ đến hạn phải
trả, năm 2003 tăng so với năm 2002 một lợng là 1.384.502 nghìn đồng tơng ứng với mức tăng là
332%. Nguyên nhân tăng là do tiền gửi ngân hàng tăng mạnh, ta thấy ở bảng II năm 2003 tiền
Ngân hàng tăng lên 1028,5% so với năm 2002. Tuy rằng, tiền mặt của Công ty có giảm song
không đáng kể, không làm ảnh hởng đến tình tài sản lu động là tiền của Công ty.
+ Tuy tiền tăng nhng các khoản phải thu của năm 2003 so với năm 2002 lại giảm. Các
khoản phải thu giảm chủ yếu là do phải thu khác giảm là 1.323.260 nghìn đồng tơng ứng với tỷ
trọng giảm là 3,99% trong tổng số giảm của các khoản phải thu là 38.240 nghìn đồng với mức
giảm là 0,1% nhng ta thấy các khoản phải thu của khách hàng lại tăng 1.459.441 nghìn đồng tỷ
trọng tơng ứng là 45%.
+ Công ty chủ yếu kinh doanh các loại hàng hoá, dịch vụ phục vụ cho thị hiếu sâu rộng
của khách hàng mà hàng tồn kho năm 2003 so với năm 2002 lại tăng 2.558.083 nghìn đồng
với mức tăng 105,2% - một con số không nhỏ. Điều đó chứng tỏ lợng hàng hoá tồn kho tơng
đối lớn, dẫn đến tình trạng ứ đọng vốn trong khâu dự trữ. Nguyên nhân chủ yếu là do ngày
càng có nhiều sản phẩm mới, có những tính năng công dụng u việt đợc tung ra trên thị trờng.
Và để có thể cạnh tranh, Công ty phải nhập loại hàng mới, đáp ứng đợc sự đòi hỏi
khắt khe từ phía thị trờng đang đợc ngời tiêu dùng a chuộng nên hàng tồn kho chủ yếu là
những mặt hàng cha có đợc những điều kiện đó.
+ Hàng tồn kho tăng và tài sản lu động của Công ty cũng tăng: năm 2003 so với năm
2002 tăng một lợng tiền là 45.700 nghìn đồng. Lợng tiền tăng thêm của tài sản lu động cho thấy
Công ty đã thu hồi đợc các khoản chi phí trả trớc.
- Theo bảng trên ta thấy tài sản lu động và đầu t ngắn hạn tăng nhng tài sản cố định đầu
t dài hạn của Công ty năm 2003 so với năm 2002 lại giảm đi một lợng là 47.328 nghìn đồng với
mức giảm là 12,6%. Tuy rằng trong đó có một số mục tăng lên nhng cũng cho thấy một điều là
Công ty cha thực sự chú trọng vào công tác đầu t mua sắm trang thiết bị mới, cũng nh nâng cao
cơ sở hạ tầng phục vụ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Qua phân tích tình hình tài sản của Công ty TNHH Quốc tế Sao Đỏ cho thấy các loại tài
sản có mức biến động tơng đối.Trong đó sự tăng lên rõ ràng của tài sản lu động và tài sản cố
Khoa Tài chính - Kế toán
Bùi Thị ánh Tuyết - A1228
14