Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo dục công dân toàn cầu qua phân môn lịch sử cấp trung học cơ sở

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 6 trang )

VJE

Tạp chí Giáo dục, Số 489 (Kì 1 - 11/2020), tr 27-32

ISSN: 2354-0753

GIÁO DỤC CƠNG DÂN TỒN CẦU
QUA PHÂN MƠN LỊCH SỬ CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ
Trần Thị Lan
Article History
Received: 26/8/2020
Accepted: 07/9/2020
Published: 05/11/2020
Keywords
global citizens, global
citizenship education,
History, secondary schools.

Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam
Email:
ABSTRACT
The new high school History includes basic content in the history of the
world, the region and Vietnam through a thematic system of political,
economic, social and cultural history, and civilization. Therefore, History at
secondary schools provides opportunities for students to get knowledge on
global issues, skills as well as attitudes and values of global citizens. The
article points out the chances of intergration and a number of orientations on
teaching method and assessment of global citizenship education in teaching
History at secondary schools.

1. Mở đầu


Trong bối cảnh tồn cầu hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ, vấn đề cơng dân tồn cầu (CDTC), giáo dục cơng dân
tồn cầu (GDCDTC) đã và đang nhận được sự quan tâm của nhiều quốc gia và tổ chức giáo dục trên thế giới. Việt
Nam đang tiến hành đổi mới căn bản, toàn diện GD-ĐT vấn đề GDCDTC đã được quan tâm và thể hiện trong
Chương trình giáo dục phổ thông 2018. Trong các môn học và hoạt động giáo dục của Chương trình giáo dục phổ
thơng 2018, chương trình mơn Lịch sử có nhiều cơ hội GDCDTC cho học sinh (HS). Một trong các mục tiêu chương
trình mơn Lịch sử và Địa lí cấp THCS là giúp HS “… hình thành nhân cách với tư cách là những cơng dân Việt Nam
tồn cầu, sẵn sàng góp sức mình vào việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc” (Bộ GD-ĐT, 2018, tr 4).
Bài báo này làm rõ hơn những nội dung về GDCDTC trong phân môn Lịch sử cấp THCS nhằm giúp giáo viên
(GV) xác định những “địa chỉ” có khả năng GDCDTC trong phân mơn; đề xuất định hướng về phương pháp, hình
thức tổ chức dạy học và đánh giá kết quả GDCDTC.
2. Kết quả nghiên cứu
2.1. Mục tiêu giáo dục cơng dân tồn cầu Việt Nam
Theo nhóm nghiên cứu, quan niệm về “CDTC Việt Nam” là: Có khả năng hành động hợp tác, có trách nhiệm,
sáng tạo giải quyết những vấn đề chung của cộng đồng, góp phần làm cho địa phương, đất nước, thế giới tốt đẹp và
phát triển bền vững; Giao tiếp, thích ứng trong những mơi trường văn hóa khác nhau, mơi trường đa văn hóa; tơn
trọng quyền con người, sự đa dạng; Trân trọng, phát huy những giá trị văn hóa của dân tộc, đất nước mình, đồng thời
có ý thức học hỏi những tinh hoa văn hóa của các dân tộc quốc gia khác.
Cụ thể, mục tiêu của GDCDTC Việt Nam hướng đến phát triển HS có kiến thức, kĩ năng, năng lực, thái độ và
giá trị như sau:
Bảng 1. Mục tiêu GDCDTC Việt Nam
Kiến thức
Kĩ năng, năng lực
Thái độ và giá trị
- Hiểu biết về các vấn đề mang - Tự nhận thức về bản thân: Cá tính, tình - u nước, q hương, gia đình.
tính tồn cầu (như: Ô nhiễm môi cảm, mong muốn, giá trị sống…; Xác - Yêu thương con người, quan tâm,
trường, nguy cơ cạn kiệt các định vị trí/vai trị của bản thân trong đồng cảm, chia sẻ, đoàn kết với
nguồn tài nguyên thiên nhiên; cộng đồng (ở các cấp độ khác nhau như người khác.
Đói nghèo và dịch bệnh, sức ở địa phương, quốc gia và tồn cầu).
- Tơn trọng sự khác biệt giữa mọi
khỏe cộng đồng; Các vấn đề về - Phân tích về những vấn đề mang tính người và sự đa dạng văn hóa.

dân chủ, cơng bằng xã hội, bình tồn cầu; Nhận ra, đánh giá, phản biện - Tơn trọng các giá trị về hịa bình,
đẳng giới; Các vấn đề về xung các quan điểm khác nhau về những vấn dân chủ, cơng bằng xã hội, bình
đột và bạo lực; Bảo vệ hịa bình đề mang tính tồn cầu.
đẳng giới. Tôn trọng và ủng hộ thực
trên thế giới,…).
- Giao tiếp, hợp tác trong môi trường đa hiện quyền trẻ em, quyền con
văn hóa, với bạn bè quốc tế.
người. Trân trọng, phát huy và học

27


VJE

Tạp chí Giáo dục, Số 489 (Kì 1 - 11/2020), tr 27-32

- Hiểu biết về mối quan hệ gắn
kết, tương tác và phụ thuộc lẫn
nhau giữa các vấn đề, của các
cộng đồng ở các cấp độ địa
phương, đất nước và tồn cầu.
- Hiểu biết về sự đa dạng văn
hóa của các dân tộc quốc gia.

ISSN: 2354-0753

- Thích ứng trong tình huống mới, trong
mơi trường mới khác biệt về văn hóa,
xã hội.
- Hợp tác giải quyết vấn đề thực tiễn

(phát hiện, tham gia giải quyết vấn đề
thực tiễn cộng đồng, mang lại lợi ích
cho cộng đồng ở cấp độ địa phương,
quốc gia và toàn cầu, giải quyết các
xung đột).
- Sử dụng ngoại ngữ trong giao tiếp, học
tập.
- Sử dụng công nghệ thông tin, đặc biệt
là Internet trong học tập, giao tiếp.

hỏi các giá trị văn hóa của dân tộc
và của các quốc gia trên thế giới.
- Quan tâm tới môi trường sống (có
ý thức bảo vệ và cải thiện mơi
trường sống).
- Có trách nhiệm, tích cực và sẵn
sàng tham gia các hoạt động có ích
cho cộng đồng ở cấp độ địa phương,
quốc gia và tồn cầu.

2.2. Cơ hội giáo dục cơng dân tồn cầu trong Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 phân môn Lịch sử cấp
trung học cơ sở
Phân môn Lịch sử cấp THCS trong Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 có nhiều cơ hội để góp phần
GDCDTC, cụ thể:
- Phân mơn Lịch sử giữ vai trị chủ đạo trong việc giáo dục lòng yêu nước, tinh thần tự tơn dân tộc, truyền thống
Lịch sử và văn hố dân tộc, góp phần giúp HS nhận thức sâu sắc và vận dụng được các bài học Lịch sử vào việc giải
quyết những vấn đề của thực tế cuộc sống, phát triển tầm nhìn, củng cố các giá trị nhân văn, tinh thần cộng đồng,
lịng khoan dung, nhân ái và hình thành những phẩm chất của công dân Việt Nam, CDTC trong xu thế phát triển của
thời đại.
- Phân môn Lịch sử cấp THCS gồm các mạch kiến thức cơ bản về Lịch sử thế giới, khu vực và Việt Nam thơng

qua hệ thống chủ đề về Lịch sử chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa, văn minh. Do vậy phân mơn này có cơ hội giáo
dục CDTC cho HS Việt Nam hiểu biết về các vấn đề từ cấp độ toàn cầu, khu vực và đất nước Việt Nam. Cụ thể:
+ Ở cấp độ tồn cầu: HS được tìm hiểu về thành tựu văn minh, văn hóa, Lịch sử của một số quốc gia trên thế
giới: Ai Cập, Trung Quốc, Ấn Độ, Hi Lạp, Mĩ, Nhật Bản, Anh, Pháp, Đức, Lào, Campuchia,…, qua đó các em sẽ
nhận thức sự đa dạng văn hóa, lịch sử, có sự hiểu biết về đa dạng văn hóa và lịch sử của từng quốc gia, khu vực cũng
như tôn trọng sự khác biệt về văn hóa và q trình hình thành, phát triển của các quốc gia trên thế giới.
Ngồi ra, HS cịn được tìm hiểu về các cuộc chiến tranh thế giới, các cuộc đấu tranh bảo vệ hịa bình thế giới,
tiêu biểu như Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918), Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)…, qua đó HS biết
được những tổn thất to lớn khi chiến tranh xảy ra, những mất mát, đau thương để bảo vệ được nền hịa bình, từ đó
có thái độ u hịa bình, căm ghét chiến tranh phi nghĩa.
+ Ở cấp độ khu vực: HS được tìm hiểu về nền văn minh Đơng Nam Á, q trình giành độc lập của các quốc gia
Đơng Nam Á, khu vực châu Mĩ Latinh, châu Phi, sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN…, qua đó có hiểu biết
về những nét tương đồng và khác biệt về văn hóa, lịch sử của các nước trong khu vực.
+ Ở cấp độ quốc gia: HS có nhiều cơ hội được tìm hiểu về các cuộc chiến tranh bảo vệ tổ quốc như: Cuộc kháng
chiến chống Tống năm 981 và năm 1075-1077, Ba lần kháng chiến chống quân Mông - Nguyên, kháng chiến chống
Xiêm năm 1784-1785, kháng chiến chống quân Thanh năm 1789, kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954),
kháng chiến chống Mĩ (1954-1975), cuộc đấu tranh bảo vệ biển đảo,... Các mạch nội dung này có ý nghĩa quan trọng
trong việc giúp các em hiểu biết các vấn đề bảo vệ hịa bình, độc lập chủ quyền của quốc gia Việt Nam, qua đó giáo
dục cho HS thái độ yêu nước, yêu quê hương, tôn trọng giá trị hịa bình và dân chủ.
Ngồi ra, HS cịn được tìm hiểu về các nền văn minh trên đất nước Việt Nam thời cổ đại (văn minh Sông Hồng,
văn minh Champa, văn minh Phù Nam), văn minh Đại Việt, đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân
tộc Việt Nam cũng như các di sản tiêu biểu của dân tộc Việt Nam.
2.3. Ma trận tích hợp giáo dục cơng dân tồn cầu trong phân mơn Lịch sử cấp trung học cơ sở (xem bảng 2)

28


VJE

Tạp chí Giáo dục, Số 489 (Kì 1 - 11/2020), tr 27-32


Xã hội cổ đại

Việt Nam
từ thế kỉ VII
trước
công nguyên
đến năm 938
Tây Âu từ thế kỉ V
đến nửa đầu
thế kỉ XVI
Trung Quốc
từ thế kỉ VII
đến giữa
thế kỉ XIX
Ấn Độ
từ thế kỉ IV
đến giữa
thế kỉ XIX
Đông Nam Á
từ nửa sau
thế kỉ X
đến nửa đầu
thế kỉ XVI

Việt Nam
từ năm 938
đến đầu
thế kỉ XV


ISSN: 2354-0753

Bảng 2. Ma trận tích hợp GDCDTC trong phân môn Lịch sử cấp THCS
Mục tiêu GDCDTC hướng đến
Yêu cầu cần đạt trong chương trình
qua chủ đề
LỚP 6
Nêu được những thành tựu chủ yếu về văn hóa ở Ai Cập; - Hiểu biết về sự đa dạng về văn hóa
Nhận biết được những thành tựu văn hóa tiêu biểu của của các dân tộc, quốc gia.
Ấn Độ; Nêu được những thành tựu cơ bản của nền văn - Trân trọng giá trị văn hóa của các
minh Trung Quốc; Nêu được một số thành tựu văn hóa quốc gia, các nền văn minh trên thế
tiêu biểu của Hi Lạp - Roma.
giới.
- Mô tả được đời sống vật chất và tinh thần của cư dân - Hiểu được sự đa dạng văn hóa của
Văn Lang, Âu Lạc.
các vùng miền trong quốc gia Việt
- Giới thiệu được những nét chính của cuộc đấu tranh về Nam hiện nay.
văn hóa và bảo vệ bản sắc văn hóa cả dân tộc ta trong - Trân trọng giá trị văn hóa dân tộc.
thời kì Bắc thuộc.
- Trân trọng quá trình đấu tranh
- Nhận biết được một số thành tựu văn hóa Champa.
giành độc lập, bảo vệ bản sắc của
- Nhận biết được một số thành tựu văn hóa Phù Nam.
dân tộc Việt Nam.
LỚP 7
- Hiểu biết về sự đa dạng văn hóa.
- Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của phong
- Trân trọng giá trị văn hóa của các
trào Văn hóa Phục hưng
quốc gia.

- Hiểu biết về sự đa dạng văn hóa.
- Giới thiệu và nhận xét được những thành tựu chủ yếu - Trân trọng giá trị văn hóa của các
của văn hóa Trung Quốc thời phong kiến (nho giáo, sử quốc gia.
học, kiến trúc,…)
- Tơn trọng sự khác biệt văn hóa
của các dân tộc trên thế giới.
- Hiểu biết về sự đa dạng văn hóa.
- Trân trọng giá trị văn hóa của các
- Giới thiệu và nhận xét được một số thành tựu tiêu biểu
quốc gia.
về văn hóa của Ấn Độ từ thế kỉ IV đến thế kỉ XIX.
- Tôn trọng sự khác biệt văn hóa
của các dân tộc trên thế giới.
- Giới thiệu và nhận xét thành tựu văn hóa tiêu biểu của
- Hiểu biết về sự đa dạng văn hóa
Đơng Nam Á từ sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI.
của các quốc gia trong khu vực.
- Nêu được một số nét tiêu biểu về văn hóa của Vương
- Trân trọng giá trị văn hóa và tơn
quốc Campuchia
trọng sự khác biệt văn hóa của các
- Nêu được một số nét tiêu biểu về văn hóa của Vương
dân tộc trong khu vực.
quốc Lào.
- Mô tả được cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn
năm 981.
- Hiểu biết các vấn đề về đấu tranh
- Nhận biết được đời sống xã hội, văn hóa thời Ngơ bảo vệ chủ quyền của dân tộc Việt
Đinh - Tiền Lê.
Nam.

- Đánh giá được những nét độc đáo của cuộc kháng
- Trân trọng truyền thống yêu nước,
chiến chống Tống và vai trò của Lý Thường Kiệt trong
đoàn kết đấu tranh bảo vệ nền độc
cuộc kháng chiến chống Tống (1075-1077).
lập dân tộc.
- Giới thiệu được những thành tựu tiêu biểu về văn hóa,
- Trân trọng các giá trị văn hóa của
giáo dục thời Lý (Văn Miếu - Quốc Tử Giám, mở khoa
dân tộc Việt Nam.
thi,…).
- Tự hào về truyền thống bất khuất
- Lập được sơ đồ diễn biến chính của ba lần kháng chiến
của dân tộc Việt Nam.
chống quân xâm lược Mông - Nguyên.
- Sẵn sàng tham gia cuộc đấu tranh
- Phân tích được nguyên nhân thắng lợi, nêu được ý
bảo vệ độc lập chủ quyền quốc gia.
nghĩa Lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm
lược Mông - Nguyên, nhận thức được sâu sắc tinh thần

29


VJE

Tạp chí Giáo dục, Số 489 (Kì 1 - 11/2020), tr 27-32

Việt Nam
từ đầu thế kỉ

XV đến đầu
thế kỉ XVI

Đông Nam Á
từ nửa sau
thế kỉ XVI
đến thế kỉ XIX
Việt Nam từ
đầu thế kỉ XVI
đến thế kỉ XVIII
Châu Âu và
nước Mĩ từ cuối
thế kỉ XVIII đến
đầu thế kỉ XX
Châu Á
từ nửa sau thế
kỉ XIX đến đầu
thế kỉ XX

ISSN: 2354-0753

đoàn kết và quyết tâm chống giặc ngoại xâm của quân
dân Đại Việt.
- Nêu được những thành tựu chủ yếu về văn hóa và đánh
giá được vai trò của một số nhân vật lịch sử tiêu biểu thời
Trần: Trần Thủ Độ, Trần Quốc Tuấn, Trần Nhân
Tơng,…
- Mơ tả được những nét chính về cuộc kháng chiến
chống quân xâm lược nhà Minh.
- Giải thích được nguyên nhân thất bại của cuộc kháng

chiến chống quân Minh xâm lược.
- Trình bày được một số sự kiện tiêu biểu của cuộc khởi
nghĩa Lam Sơn.
- Giải thích được nguyên nhân chính dẫn đến thắng lợi
của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
- Nêu được ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn và
đánh giá được vai trò của một số nhân vật tiêu biểu.
- Giới thiệu được sự phát triển văn hóa, giáo dục và một
số danh nhân văn hóa tiêu biểu thời Lê Sơ.
LỚP 8

- Hiểu biết các vấn đề về đấu tranh
bảo vệ chủ quyền của dân tộc Việt
Nam.
- Trân trọng truyền thống yêu nước
và giá trị văn hóa của dân tộc Việt
Nam.

- Hiểu biết các vấn đề về Lịch sử
phát triển của các quốc gia trong
khu vực và các vấn đề xung đột và
bạo lực; bảo vệ hịa bình trên thế
giới.
- Trân trọng các giá trị hịa bình,
dân chủ, cơng bằng xã hội.
Mơ tả và nêu được ý nghĩa của quá trình thực thi chủ - Hiểu biết các cuộc đấu tranh bảo
quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa của các vệ chủ quyền biển đảo quốc gia
chúa Nguyễn.
Việt Nam.
- Hiểu biết các vấn đề về xung đột

- Nêu được nguyên nhân bùng nổ Chiến tranh thế giới và bạo lực; bảo vệ hòa bình trên thế
thứ nhất.
giới.
- Phân tích, đánh giá được hậu quả và tác động của Chiến - Trân trọng các giá trị về hịa bình,
tranh thế giới thứ nhất đối với nhân loại.
dân chủ, công bằng xã hội.
- Rèn luyện kĩ năng giải quyết vấn
đề bằng thương lượng.
- Trình bày được những nét chính trong q trình xâm
nhập của tư bản phương Tây vào các nước Đông Nam
Á;
- Mô tả được những nét chính về cuộc đấu tranh của các
nước Đông Nam Á chống lại ách đô hộ của thực dân
phương Tây.

- Nêu được một số sự kiện về phong trào giải phóng
dân tộc ở Đơng Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu
thế kỉ XX.

- Hiểu biết các vấn đề về xung đột
và bạo lực; bảo vệ hịa bình trên
thế giới.

LỚP 9
- Hiểu biết các vấn đề về xung đột và
bạo lực; bảo vệ hịa bình trên thế giới.
- Trân trọng các giá trị về hịa bình,
dân chủ và công bằng xã hội.
- Rèn luyện kĩ năng giải quyết vấn
đề bằng thương lượng.


Thế giới từ năm
1919 đến năm
1945

- Nêu được nguyên nhân bùng nổ Chiến tranh thế giới
thứ hai.
- Phân tích được hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai
đối với lịch sử nhân loại.

Văn minh châu
thổ sông Hồng
và sông Cửu
Long (2)

Những nét đặc sắc về văn hóa ở châu thổ sơng Hồng và - Hiểu biết về sự đa dạng văn hóa,
sơng Cửu Long thơng qua tìm hiểu về văn minh các Lịch sử dân tộc Việt Nam.
dịng sơng.
- Tơn trọng bản sắc văn hóa dân tộc.

30


VJE

Tạp chí Giáo dục, Số 489 (Kì 1 - 11/2020), tr 27-32

ISSN: 2354-0753

- Mô tả được những thành tựu chủ yếu của cách mạng

- Hiểu biết về mối quan hệ gắn kết,
khoa học kĩ thuật trên thế giới và ảnh hưởng của cách
tương tác và phụ thuộc lẫn nhau của
mạng đó đến Việt Nam;
các cộng đồng ở các cấp độ địa
- Trình bày được những nét cơ bản về xu hướng tồn cầu
phương, đất nước và tồn cầu.
hóa và đánh giá tác động của tồn cầu hóa với thế giới
và Việt Nam.
2.4. Định hướng tổ chức dạy học và đánh giá giáo dục
GDCDTC trong phân môn Lịch sử muốn đạt được kết quả cần phải có phương pháp giáo dục phù hợp. Về định
hướng tổ chức dạy học phân môn Lịch sử cấp THCS cần có sự đa dạng trong phương pháp và kĩ thuật dạy học, chú
ý sử dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học phát huy tính tích cực, chủ động của HS như dạy học dự án, dạy học giải
quyết vấn đề, dạy học hợp tác. Các phương pháp này bồi dưỡng các năng lực cốt lõi, giúp HS liên hệ, vận dụng
những kiến thức, kĩ năng đã được học vào thực tiễn cuộc sống, tăng cường ý thức và trách nhiệm cá nhân đối với
cộng đồng và thế giới.
Bên cạnh phương pháp nêu trên, có thể kết hợp sử dụng các phương pháp dạy học truyền thống như: vấn đáp,
đàm thoại, tranh luận, điều tra, đi thực tế ở di tích lịch sử, di tích kháng chiến, bảo tàng, danh lam thắng cảnh; và các
kĩ thuật dạy học như: động não, khăn trải bàn, phòng tranh,… Khi sử dụng các phương pháp và kĩ thuật dạy học, GV
cần tạo cơ hội cho HS:
- Khám phá thế giới: Tạo cơ hội cho HS được tìm tịi, phát hiện và phân tích, đánh giá các vấn đề về chiến tranh
thế giới, các cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống chiến tranh xâm lược; các nền văn hóa văn minh của
các nước như Ai Cập, Trung Quốc, Ấn Độ, La Mã, Hi Lạp,…
Ví dụ: qua chủ đề “Xã hội cổ đại” (lớp 6), HS nhận biết được những thành tựu chủ yếu về văn hóa ở Ai Cập, Ấn
Độ, Trung Quốc, Hi Lạp và Roma; hiểu được sự đa dạng văn hóa, từ đó dần nâng cao hiểu biết về văn hóa các quốc
gia trên thế giới và hình thành kĩ năng tơn trọng sự khác biệt về văn hóa. Qua chủ đề “Châu Âu và nước Mĩ từ cuối
thế kỉ XVIII đến đầu thế kỉ XX” (lớp 8), HS hiểu được nguyên nhân bùng nổ cuộc chiến tranh; phân tích, đánh giá
được hậu quả và tác động của Chiến tranh thế giới thứ nhất đối với lịch sử nhân loại. HS hiểu được cuộc sống của
người dân châu Âu trong Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918). Chiến tranh đã đem đến một cuộc sống khó
khăn, đói khổ và chết chóc cho lồi người, cho dù đó là nước bị xâm lược hoặc là nước đi gây chiến tranh xâm lược.

Thông qua các chủ đề chiến tranh, HS hiểu được giá trị hịa bình, có thái độ trân trọng cuộc sống hịa bình và dần
xác định được những hành động bảo vệ hịa bình; phân biệt được khái niệm “chiến tranh chính nghĩa” và “chiến
tranh phi nghĩa”, xác định được những phẩm chất cần có và hành động của bản thân để ủng hộ chiến tranh chính
nghĩa và phản đối cuộc chiến tranh phi nghĩa.
- Trải nghiệm, giải quyết các vấn đề thực tiễn, giúp các em có những hiểu biết về các vấn đề cộng đồng, có kĩ
năng tìm hiểu, phát hiện vấn đề và giải quyết vấn đề, cũng như bồi dưỡng cho các em ý thức, thái độ cũng như có
trách nhiệm quan tâm với người khác, đến cộng đồng, từ môi trường xung quanh bản thân, dần mở rộng hơn ở phạm
vi quốc gia, thế giới.
Ví dụ: Chủ đề “Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1945” và “Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1991” (lớp 9) có cơ
hội giúp HS biết được những tổn thất về người, về những tấm gương hi sinh vì độc lập Tổ quốc trong các cuộc kháng
chiến chống Pháp, chống Mĩ, và trong cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam và biên giới phía Bắc. Từ đó, HS
thêm u, tự hào về quê hương đất nước; quan tâm và tích cực tham gia vào công tác “đền ơn, đáp nghĩa” với những
gia đình có cơng với Tổ quốc ở địa phương.
- Giao tiếp, trình bày, tương tác tích cực với thầy cơ, bạn bè, thể hiện quan điểm của mình. Ví dụ: khi học chủ đề
“Cách mạng khoa học kĩ thuật và xu thế tồn cầu hóa” (lớp 9), HS có cơ hội thể hiện quan điểm của mình về tác
động, ảnh hưởng của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật đến Việt Nam cũng như xu hướng của tồn cầu hóa đối với
Việt Nam, thậm chí đối với địa phương, cộng đồng nơi các em sinh sống. Khuyến khích HS quan sát từ trong thực
tế cuộc sống, có cái nhìn so sánh giữa các vùng miền, giữa các quốc gia.
GDCDTC được tích hợp trong phân mơn Lịch sử cấp THCS, vì vậy định hướng việc đánh giá kết quả học tập
của HS cần phải dựa trên yêu cầu cần đạt đối với lĩnh vực giáo dục CDTC đã được xác định trong chương trình,
đồng thời căn cứ vào đặc thù mơn học và cách thức kiểm tra, đánh giá của môn học Lịch sử.
Khi đánh giá kết quả học tập về GDCDTC của HS cần phải bảo đảm các yêu cầu sau:
- Đánh giá HS thơng qua nhiều hình thức, kết hợp đánh giá thông qua các nhiệm vụ học tập (bài kiểm tra dưới
dạng trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận, bài tập thực hành, sản phẩm học tập, thảo luận, phỏng vấn,...) với đánh giá
Cách mạng
khoa học kĩ
thuật và xu thế
tồn cầu hóa

31



VJE

Tạp chí Giáo dục, Số 489 (Kì 1 - 11/2020), tr 27-32

ISSN: 2354-0753

thông qua quan sát biểu hiện về thái độ, hành vi của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập được tổ chức
trên lớp học, hoạt động nhóm, tập thể hay cộng đồng.
- Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng của HS vào các tình huống cụ thể, có ý nghĩa; kết hợp đánh giá
của GV với tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau của HS. Sự tham gia đánh giá của cha mẹ HS cũng cần được coi trọng.
- Kết hợp đánh giá quá trình (trong suốt năm học, bằng nhiều hình thức khác nhau) và đánh giá tổng kết (cuối kì,
cuối năm) để tổng hợp thành kết quả đánh giá cả năm học của HS.
3. Kết luận
Căn cứ vào đặc điểm và mục tiêu mơn học, có thể nói phân mơn Lịch sử cấp THCS có nhiều khả năng góp phần
thực hiện được mục tiêu GDCDTC, cụ thể là hiểu biết các vấn đề của quê hương, đất nước và toàn cầu như: một số
vấn đề kinh tế, xã hội (bạo lực, bảo vệ hịa bình trên thế giới, sự đa dạng về văn hóa giữa các quốc gia…); tơn trọng
các giá trị về hịa bình, dân chủ, cơng bằng xã hội; có khả năng thích ứng trong tình huống mới, trong mơi trường
mới khác biệt về văn hóa, xã hội; có tình u gia đình, q hương, đất nước; trân trọng giá trị văn hóa của các dân
tộc và của các quốc gia trên thế giới; có ý thức phát huy những giá trị văn hóa của dân tộc, đất nước mình, đồng thời
sẵn sàng học hỏi những tinh hoa văn hóa của các dân tộc, quốc gia khác. Để thực hiện GDCDTC một cách có hiệu
quả cần các giải pháp khác nhau, trong đó trọng tâm là nâng cao nhận thức của GV về các vấn đề toàn cầu, tăng
cường kĩ năng và thực tiễn về GDCDTC cũng như bồi dưỡng về phương pháp dạy học tích cực và đánh giá HS. Do
vậy, việc phát triển năng lực của đội ngũ GV có ý nghĩa hết sức quan trọng nhằm góp phần thành cơng GDCDTC ở
Việt Nam.
Lời cảm ơn: Bài báo nằm trong khuôn khổ đề tài “Nghiên cứu về cơng dân tồn cầu Việt Nam” thuộc chương trình
Khoa học và Cơng nghệ cấp Quốc gia giai đoạn 2016-2019 “Nghiên cứu phát triển khoa học giáo dục đáp ứng yêu
cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục Việt Nam”; mã số: KHGD/16-20.ĐT.009.
Tài liệu tham khảo

Bộ GD-ĐT (2018). Chương trình giáo dục phổ thơng - Chương trình mơn Lịch sử và Địa lí cấp trung học cơ sở
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ GD-ĐT).
Brian Girard & Lauren Mc Arthur Harri (2013). Considering World History as a Space for Developing Global
Citizenship Competencies. Journal The Education Forum, 77(4): Global Citizenship and Digital Democracy,
438-449.
Celal Mutluer (2013). The place of History lessons in global citizenship education: the views of the teacher. Turkish
studies - International Periodical for the Languages, Literature and History of Turkish or Tukic, 8(2), 189-200,
Ankara - Turkey.
Nguyễn Mạnh Hải (2019). Nội dung, phương pháp Giáo dục cơng dân tồn cầu trong trường học và những vấn đề
cần lưu ý. Tạp chí Giáo dục, số đặc biệt tháng 12, tr 131-135.
Nguyễn Tiến Hùng (2016). Giáo dục cơng dân tồn cầu. Tạp chí Khoa học Giáo dục, Viện Khoa học Giáo dục Việt
Nam, số 130, tr 3-5.
Nguyễn Tuyết Nga, Nguyễn Hồng Liên (2019). Giáo dục cơng dân tồn cầu qua mơn Lịch sử và Địa lí cấp tiểu học.
Tạp chí Khoa học Giáo dục Việt Nam, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, số 21, tr 87-92.
Nguyễn Thị Việt Hà (2019). Giáo dục cơng dân tồn cầu trong mơn Giáo dục Cơng dân cấp trung học cơ sở (Chương
trình Giáo dục phổ thơng mới). Tạp chí Khoa học Giáo dục Việt Nam, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, số
21, tr 81-86.
Lương Việt Thái và nhóm nghiên cứu (2019). Chương trình giáo dục phổ thơng mới và vấn đề cơng dân tồn cầu.
Tạp chí Khoa học Giáo dục Việt Nam, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, số 14, tr 7-11.
Phạm Minh Mục và nhóm nghiên cứu (2016). Giáo dục cơng dân tồn cầu một nhiệm vụ cấp thiết hiện nay. Tạp chí
Khoa học Giáo dục, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, số 131, tr 28-31.
UNESCO (2015). Global citizenship Education. Truy cập tại />
32



×