Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Hoạt động SXKD của doanh nghiệp tại Cty TNHH Việt Hà.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.78 KB, 35 trang )

Mục lục
Lời mở đầu
Chơng 1 : Giới thiệu khái quát chung về Công ty TNHH Việt Hà
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp
1.2.1 Các lĩnh vực kinh doanh
1.2.2. Các loại hàng hoá chủ yếu của Công ty
1.3. Công nghệ sản xuất một số hàng hoá chủ yếu
1.3.1. Giới thiệu quy trình sản xuất bộ nguồn thuỷ lực
1.3.2. Các bớc công nghệ sản xuất sản xuất bộ nguồn thuỷ lực
1.4. Hình thức tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của Công ty
1.4.1. Hình thức tổ chức của Công ty
1.4.2. Kết cấu sản xuất của Công ty
1.5. Mô hình tổ chức c cấu bộ máy Công ty
1.5.1. Chức năng và nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận
Chơng 2 : Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Việt Hà trong
những năm qua
2.1 Những kết quả chủ yếu
2.1.1 Thị trờng
2.1.2 Đối thủ cạnh tranh của Công ty
2.2. Những nhân tố ảnh hơng đến kết quả sản xuất, kinh doanh
2.2.1 Vốn
2.2.2 Lao động
2.2.3 Quỹ thời gian lao động
2.2.4 Tiền lơng
2.3. Phân tích tình hình quản lý vật t, thiết bị, tài sản cố định
2.3.1. Tình hình quản lý hàng hoá, vật t
2.3.2. Trang thiết bị về tài sản cố định
2.4. Chi phí giá thành
2.4.1. Chính sách sản phẩm của Công ty
2.4.2. Chính sách giá của Công ty


2.4.3. Mạng lới tiêu thụ của Công ty
2.5. Phân tích tình hình tài chính của Công ty
2.5.1. Bản cân đối kế toán của doanh nghiệp
2.5.2. Tình hình tài chính của Công ty
2.6. Kế hoạch thể hiện mục tiêu, biện pháp thực hiện trong tơng
lai
2.7. Đánh giá hoạt động của Công ty
Chơng 3 : Phơng hớng và giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh
doanh
3.1. Phơng pháp phát triển của Công ty
3.2. Những giải pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả sản xuất,
kinh doanh
3.2.1. Đào tạo con ngời và nâng cao trình độ chuyên môn
3.3. Tăng cờng công tác nghiên cứu thị trờng và xác định thị
trờng mục tiêu
3.4. Đối thủ cạnh tranh của Công ty
Kết luận
Tài liệu tham khảo
Lời nói đầu
Kể từ Đại Hội Đảng toàn quốc lần thứ VI, nền kinh tế nớc ta đang
dần chuyển sang nền kinh tế thị trờng có sự điều tiết của Nhà nớc theo
định hớng XHCN. Cũng từ đó hoạt động sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp không còn nằm trong khuôn khổ của những kế hoạch cứng
nhắc mà chịu tác động chi phối bởi các quy luật kinh tế thị trờng . Trong
quá trình chuyển đổi cơ chế quản lý kinh tế đó , không ít các doanh
nghiệp tỏ ra lúng túng , làm ăn thua lỗ, thậm chí đi tới phá sản, nhng
cũng có nhiều doanh nghiệp sau những bỡ ngỡ ban đầu đã thích ứng đợc
với cơ chế mới, kinh doanh năng động và ngày càng phát triển lớn mạnh
lên.
Thật vậy Công ty TNHH Việt Hà cũng chỉ là một trong những Công

ty đã có tiếng trên thị trờng . Công ty TNHH là một doanh nghiệp t nhân
đợc thành lập năm 1995 theo luật khuyến khích đầu t của Chính Phủ. Với
chức năng kinh doanh thơng mại, xuất nhập khẩu vật liệu xây dựng, cho
đến nay Công ty đã trải qua 7 năm thành lập. Công ty đã đạt đợc mức độ
tăng trởng bình quân là 100%-110%. Tuy tuổi đời còn trẻ nhng đã tạo đ-
ợc uy tín trên thị trờng trong nớc và ngoài nớc.
Qua thời gian ngắn thực tập, tìm hiểu về Công ty, về mô hình tổ
chức quản lý và hớng đầu t kinh doanh của Công ty, em đã rút đợc rất
nhiều điều bổ ích và ứng dụng những kiến thức đã học vào thực tế. Qua
đay em xin đợc chọn đề tài nghiên cứu là Hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp tại Công ty TNHH Việt Hà . Đề tài này là
khái quát toàn bộ hoạt động sản xuất của Công ty, nội dung gồm 3 chơng
:
Chơng 1 : Giới thiệu khái quát chung về Công ty .
Chơng 2 : Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Việt Hà trong
những năm qua.
Chơng 3 : Phơng hớng và giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh.
Ch ơng 1:
Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Việt Hà
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty:
Tên, địa chỉ doanh nghiệp:
Tên Công ty : Công ty TNHH Việt Hà.
Tên tiếng Anh : Viet Ha Co., Ltd.
Địa chỉ :
Trụ sở chính : 108 F3 Thái Hà - Đống Đa Hà Nội.
Chi nhánh : 18A Ngô Văn Năm Quận 1 Thành phố Hồ Chí
Minh.
Ngời đại diện : Nguyễn Đình Hòa Giám Đốc.
Vốn pháp định : 900.000.000VNĐ.

Ngân hàng giao dịch: Viet Combank, ACB Bank.
Thời điểm thành lập, các mốc quan trọng trong quá trình
phát triển:
- Thành lập tháng 6 năm 1995, tiền thân là một cơ sở sản xuất kinh doanh
với chức năng kinh doanh thơng mại, xuất nhập khẩu thiết bị công nghiệp
sản xuất cơ khí, vật liệu xây dựng.
- Năm 1995 khi Công ty thành lập nhân sự trong Công ty là 5 ngời, kinh
doanh hai mặt hàng chính với tổng doanh thu năm đạt 1.100.000.000đ
- Năm 1997 Công ty đã có sự tăng trởng bớc ngoặt khi liên tiếp đa 2
ngành nghề kinh doanh mới vào hoạt động. Với số nhân sự là 7 ngời
doanh thu đạt 2.200.000.000đ
- Năm 1998 Công ty tiếp tục đầu t trên thị trờng mới và đa thêm 2 danh
mục hàng vào kinh doanh và đạt đợc kết quả tốt.
- Ngày nay cùng với sự phát triển của kinh tế thị trờng và sự đầu t của
Công ty. Công ty đã thu đợc những thành quả tơng đối tốt với doanh thu
năm 2001 bằng 115%, năm 2000 với đội ngũ nhân viên 16 ngời, trong đó
hầu hết là kỹ s, cử nhân thực hiện việc kinh doanh sản xuất 8 danh mục
mặt hàng khác nhau. Đồng thời để tận dụng yêu cầu đòi hỏi của thị trờng,
Công ty đã đầu t thành lập xởng sản xuất cơ khí và bảo dỡng cho khách
hàng đến nay đã đi vào hoạt động tốt.
Qui mô hiện tại của doanh nghiệp:
- Tổng số nhân sự trong Công ty là 16 ngời. Chia làm các bộ phận sau:
Giám Đốc
Bộ phận quản lý: 3 ngời Phó Giám Đốc
Trợ lý Giám Đốc
Bộ phận kinh doanh : 5 ngời
Bộ phận xuất nhập khẩu : 2 ngời
Bộ phận kế toán tài vụ : 2 ngời
Bộ phận service cho khách : 1 ngời
Bộ phận lái xe : 1 ngời

Bộ phận kho + xởng : 2 ngời
- Ngành nghề kinh doanh:
Kinh doanh 8 mặt hàng chủ chốt phục vụ trong tất cả các ngành công
nghiệp trong nớc, các Công ty Liên doanh, các Nhà máy, Xí nghiệp: Cụ
thể là:
1/ Động cơ liền hộp giảm tốc
2/ Chi tiết, hệ thống thủy lực
3/ Chi tiết, hệ thống khí nén
4/ Thiết bị làm sạch công nghiệp
5/ Xe nâng ngời làm việc trên cao
6/ Hệ thống cầu trục
7/ Sản xuất các chi tiết cơ khí
8/ Dịch vụ t vấn thiết kế chuyên ngành
- Tạo đợc u thế và uy tín mạnh mẽ trên thị trờng trong và ngoài nớc
- Tài sản của Công ty hiện nay gồm khoảng 300m
2
mặt bằng xởng sản
xuất, 100m
2
mặt bằng văn phòng làm việc với Vốn TSCĐ: 483.618.045
đồng
Vốn TSLĐ: 14.280.125 đồng
Hàng tồn kho + các khoản khác: 2.500.259.646 đồng
Tổng tài sản Công ty là: 3.087.578.563 đồng
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp:
1.2.1. Các lĩnh vực kinh doanh;
Công ty đang thực hiện chức năng chủ yếu của mình là kinh doanh xuất
nhập khẩu, sản xuất các thiết bị công nghiệp nh:
- Thực hiện các thờng vụ mua, bán các thiết bị máy móc công nghiệp, vật
t phụ tùng ở dạng chi tiết và sản phẩm hoàn chỉnh, Công ty mua các vật t

này từ các nhà sản xuất hoặc cung cấp nớc ngoài và bán thẳng cho các
đơn vị khách hàng có nhu cầu sử dụng.
- Chuyển giao công nghệ, chế tạo lắp đặt và thử nghiệm các hệ thống
thiết bị hoàn chỉnh mang tính đồng bộ về công nghệ có trình độ chuyên
môn hóa cao. Bộ phận này thờng tham gia các dự án mang tính hệ thống
và đợc sự ủng hộ và trợ giúp của các nhà kỹ thuật trong và ngoài nớc.
- Cung cấp các dịch vụ bảo dỡng, bảo trì sửa chữa thay thế một số thiết bị
chuyên dụng trong các nhà máy, xí nghiệp.
Phạm vi kinh doanh của Công ty bao phủ hầu hết các ngành công nghiệp,
xây dựng, nông nghiệp, khai thác chế biến và phát triển cơ sở hạ tầng với
các nhóm ngành chủ yếu nh:
- Cơ khí chế tạo, gia công chi tiết cơ khí, các sản phẩm chế tạo từ cơ khí.
1.2.2. Các loại hàng hóa chủ yếu của Công ty:
Các sản phẩm mang tính truyền thống của Công ty bao gồm:
- Động cơ liền hộp giảm tốc
- Các loại pa năng cần trục
- Các phần tử và hệ thống truyền động thủy lực
- Các phần tử và hệ thống truyền động khí nén
- Các thiết bị làm sạch công nghiệp: máy quét sân, máy hút bụi
- Các thiết bị nâng hạ làm việc ở trên cao
- T vấn thiết kế và lựa chọn thiết bị - đào tạo hớng dẫn sử dụng
1.3. Công nghệ sản xuất một số hàng hóa chủ yếu:
1.3.1. Giới thiệu qui trình sản xuất bộ nguồn thủy lực:
1.3.2. Các bớc công nghệ sản xuất bộ nguồn thủy lực:
- Chế tạo thùng dầu: Thùng dầu là một chi tiết chính của bộ nguồn thủy
lực đợc tạo nên từ thép tôn, có độ dày từ 3mm ữ 10mm (tùy theo dung
tích của thùng dầu). Nhờ quá trình gia công trên các máy cắt, hàn, uốn,
gấp, mài v.v...
Thông thờng thùng dầu có kết cấu hình học là một hình lập phơng trên vỏ
thùng có khoan các lỗ để bắt các chi tiết trên đó nh: Động cơ điện, bơm

thủy lực, van, thớc đo dầu v.v...
- Chi tiết thủy lực: Chi tiết hệ thủy lực nh các loại bơm, van, đồng hồ đo
phản áp v.v... là các chi tiết yêu cầu độ chính xác chế tạo rất cao. Chúng
là một phần không thể thiếu đợc để tạo ra một bộ nguồn thủy lực, cho
đến nay nớc ta vẫn cha có công nghiệp chế tạo đợc các loại chi tiết này.
Hầu hết các chi tiết này đợc nhập từ các nhà sản xuất chuyên môn ở nớc
ngoài sử dụng thành phẩm chi tiết
- Động cơ điện: Là chi tiết cung cấp năng lợng cho bộ nguồn từ điện
năng thành cơ năng để truyền tải bơm thủy lực cung cấp dòng dầu cho
toàn bộ mạch thủy lực
Động cơ điện có thể nhập khẩu hoặc mua trong nớc tùy theo yêu cầu và
khả năng tài chính của khách hàng
- Đờng ống dẫn dầu, cút nối, đầu nối:
Là các chi tiết trung gian kết nối các chi tiết trên lại với nhau tạo thành
một mạch thủy lực thông suốt từ đầu vào đến đầu ra và tới cơ cấu chấp
hành
Loại chi tiết này là loại chi tiết đòi hỏi vật liệu chế tạo chịu đợc áp lực và
công nghệ chế tạo chính xác công nghệ cao. Hầu hết các loại chi tiết này
đều đợc nhập khẩu vào khai thác nguồn đã qua sử dụng rồi nhng chất l-
ợng còn tốt
- Bộ nguồn: Là sản phẩm hoàn chỉnh cung cấp dòng dầu thủy lực đến xi
lanh hoặc động cơ thủy lực trên bộ nguồn có các loại van có thể điều
chỉnh các chức năng của nó cấu chấp hành tùy thuộc theo yêu cầu
Bộ nguồn tạo nên bởi sự kết nối tất cả các chi tiết trên sơ đồ trên và theo
một trình tự nhất định
1.4. Hình thức tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của Công ty:
- Các Doanh nghiệp đều có nhiều chức năng quản lý nh chức năng quản
lý sản xuất, chức năng quản lý nhân sự, chức năng quản lý marketing và
chức năng quản lý tài chính. Quản lý sản xuất là một trong những chức
năng quan trọng của Doanh nghiệp

- Quản lý sản xuất là quản lý quá trình biến các yếu tố đầu vào nh
nguyên vật liệu, thiết bị máy móc, đất đai, lao động vốn v.v... thành hàng
hóa và dịch vụ mong muốn
Trên cơ sở đó Công ty đã lập kế hoạch quản lý thị trờng với các nội dung
sau:
- Xây dựng chiến lợc sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp
Công ty đã xác định rõ thị trờng mục tiêu là sản xuất và kinh doanh các
thiết bị công nghiệp trong hiện tại và tơng lai, các mặt hàng sản xuất và
kinh doanh nêu trong các mục trên là những mặt hàng đảm bảo về chất l-
ợng và chất lợng thẩm mỹ bên ngành có thể cạnh tranh tốt với các nhà
cung cấp cùng loại đảm bảo phục vụ tốt nhu cầu trong nớc và thu đợc
lòng tin của các tầng lớp ngời tiêu dùng
- Dự báo thị trờng:
Công ty đã có kế hoạch dự báo thị trờng phát triển hàng năm, vài năm
thông qua các kênh thông tin đại chúng, thông tin ngành, thông tin thông
qua các vụ Viện và nhu cầu của các nhà sản xuất, do vậy Công ty đã có
một cái nhìn tổng quan tơng đối chính xác về thị trờng sản phẩm nâng
cao hiệu quả sản xuất và đầu t
- Thiết kế sản phẩm qua qui trình công nghệ chế tạo sản phẩm. Công tác
này đợc Công ty đặc biệt quan tâm bởi nó đem lại hiệu quả công việc và
nâng cao tỷ lệ lợi nhuận trên sản phẩm. Phần việc này đợc thành lập bởi
các kỹ s có chuyên môn thực hiện
- Lập kế hoạch sản xuất và kế hoạch tác nghiệp
Công ty đã xây dựng đợc kế hoạch sản xuất hàng năm, tiến hành phân
chia nhiệm vụ cho các quý, các tháng, các tuần và các ngành cho Doanh
nghiệp trên cơ sở khối lợng công việc thực hiện và các đơn hàng đã ký
kết
- Tổ chức công tác sửa chữa thiết bị, tổ chức cung ứng vật t năng lực cho
sản xuất và quản lý dự trữ
Lập kế hoạch cung cấp nguyên liệu, tổ chức cung cấp nguyên liệu, quản

lý sự tồn, tổ chức và quản lý hệ thống thiết bị máy móc, tài sản cố định
- Quản lý chất lợng
Công ty áp dụng các mô hình quản lý chất lợng và quản lý chất lợng toàn
diện TQM
- Hệ thống thông tin phục vụ kế hoạch sản xuất
- Tiến hành theo dõi, ghi chép thờng xuyên tình hình thực hiện nhiệm vụ
sản xuất nhằm tìm ra những khâu sản xuất mất cân đối để có những quyết
định kịp thời
Tất cả các công việc trên nhằm mục đích:
+ Bảo đảm số lợng, chủng loại và chất lợng sản phẩm và dịch vụ cho
khách hàng với sự hài lòng cao nhất
+ Đảm bảo đúng thời hạn
+ Đảm bảo chi phí sản xuất là thấp nhất
+ Đảm bảo tình hình hoạt động tổ chức
1.4.1. Hình thức tổ chức của Công ty:
- Hình thức tổ chức của Công ty dựa trên cơ sở các đơn đặt hàng của
khách hàng theo thứ tự u tiên và tiến độ để đảm bảo sao cho sau quá trình
sản xuất hàng sẽ đợc giao đến khách hàng đúng tiến độ đã cam kết
- Khi nhận đơn đặt hàng và sản xuất hay thơng mại thuần túy cán bộ phụ
trách các bộ phận đó lên bảng yêu cầu vật t và yêu cầu sản xuất, yêu cầu
xuất nhập hàng sau đó đợc giám đốc Công ty duyệt và chuyển xuống các
bộ phận nh mua sắm vật t, chuẩn bị máy móc thiết bị và tiến hành sản
xuất
Trong quá trình sản xuất các công đoạn thờng xuyên đợc giám sát kiểm
tra sao cho đảm bảo đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật và yêu cầu về chất lợng
cho sản xuất để đảm bảo cho khách hàng hoàn toàn yên tâm khi nhận
hàng và khi sử dụng chúng
1.4.2. Kết cấu sản xuất của Công ty:
- Kể từ khi kế hoạch sản xuất đợc duyệt giữa các bộ phận thông thờng có
một sự kết hợp rất chặt chẽ bằng sự trao đổi các thông tin thờng xuyên và

tất cả các vớng mắc khi trong khi sản xuất đều đợc giám đốc u tiên giải
quyết. Bởi vậy hầu hết các sản phẩm của Công ty sản xuất ra đều đạt yêu
cầu rất cao về chất lợng kỹ thuật và tiến độ giao hàng
1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty:
1.5.1. Số cấp quản lý:
Công ty TNHH Việt Hà gồm hai cấp quản lý theo mô hình trực tuyến
chức năng. Cấp 1: Cấp quản lý lãnh đạo Công ty: gồm 3 ngời
1. Giám đốc: Là ngời lãnh đạo cao nhất trong Công ty, đợc qui định theo
luật định Doanh nghiệp t nhân, chịu trách nhiệm toàn bộ về kết quả quá
trình sản xuất kinh doanh của Công ty chính xác theo đúng pháp luật.
Giám đốc có quyền tuyển dụng, đào tạo và đình chỉ công việc của mọi
thành viên trong Công ty
2. Phó Giám Đốc sản xuất: Là ngời giúp việc cho Giám Đốc về kế hoạch
sản xuất, đợc Giám Đốc ủy quyền khi đi vắng và mọi thành viên trong
Công ty đều phải tuân thủ, Phó Giám Đốc chịu trách nhiệm về kết quả kế
hoạch sản xuất chung của Công ty
3. Phó Giám Đốc tài chính nhân sự:
Là ngời giúp việc cho Giám Đốc, chịu trách nhiệm trớc Giám Đốc về mặt
tài chính và nhân sự trong Công ty,tạo điều kiện để bộ máy trong Công ty
làm việc có hiệu quả
1.5.2. Mô hình tổ chức cơ cấu bộ máy Công ty:
- Gây cản trở nhiễu loạn thông tin đối với khách hàng
Để đảm bảo luôn chiếm đợc thị phần lớn trên thị trờng nh: Luôn chú
trọng đến chất lợng sản phẩm giao cho khách hàng
Luôn chú trọng đến việc t nhân phục vụ dịch vụ sau bán hàng
Giá cả hình thành hợp lý linh hoạt
Bên cạnh đó, Công ty cũng luôn chú trọng vào việc xây dựng chiến
lợc tiếp thị và tiêu thụ sản phẩm trong từng thời kỳ, phân tích tình hình
thị trờng
1.5.3. Chức năng và nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý:

Công ty hoạt động theo sự phân công rõ ràng, chịu trách nhiệm và chịu
giới hạn về quyền hạn, đồng thời tuân thủ theo các chế độ quản lý trực
tiếp theo một cấp. Quyền quyết định trên hết mang tính định hớng cho
hoạt động của Doanh nghiệp là từ Giám Đốc Công ty. Giám Đốc Công ty
đồng thời cũng là ngời chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh cụ thể, trực tiếp điều hành và phối hợp các hoạt động của các bộ
phận chức năng trong toàn Công ty
* Bộ phận kinh doanh:
Đây là bộ phận kinh doanh trực tiếp các sản phẩm của Công ty trong
phạm vi cả nớc. Bộ phận này đảm bảo kinh doanh có lời để đạt đợc các
mục tiêu cụ thể của toàn Công ty. Đội ngũ nhân viên trong bộ phận này
là các chuyên viên về kỹ thuật thực hiện các công việc nh sau:
- Tiếp xúc với khách hàng để tìm hiểu và kích thích nhu cầu sử dụng các
loại thiết bị Công ty cung cấp
- Lựa chọn sản phẩm đáp ứng các yêu cầu
- Chào hàng thơng mại và giới thiệu các khách hàng
- Thúc đẩy và ký kết hợp đồng cung cấp thiết bị
- Thực hiện các dịch vụ hồ sơ sau bán hàng
- Nắm bắt thị trờng và các sản phẩm cạnh tranh
- Thực hiện chiến lợc kinh doanh và phát triển sản phẩm Công ty
* Bộ phận dự án dự thầu:
Là bộ phận hoạt động riêng biệt trong Công ty luôn thay đổi các dự án có
thời gian kéo dài, các hoạt động chính của bộ phận này gồm:
- Tìm kiếm và lựa chọn các dự án cung cấp các thiết bị máy tính khả thi
- Mua hồ sơ và đăng ký tham gia chào thầu
- Lựa chọn và liên lạc với các nhà cung cấp nớc ngoài cùng tham gia dự
án
- Tham gia đấu thầu
- Hợp đồng và thực hiện hợp đồng cung cấp
Bộ phận dịch vụ kỹ thuật:

Bộ phận này hoạt động liên quan chặt chẽ đến bộ phận kinh doanh và đấu
thầu với vai trò hỗ trợ, cung cấp các giải pháp và giải quyết các yêu cầu
về kỹ thuật. Các công việc chính bao gồm:
- T vấn thực hiện các dịch vụ ktj
- Nghiên cứu, thiết kế chế tạo các cụm chi tiết thiết bị công nghiệp theo
yêu cầu của khách hàng
- Thực hiện công tác bảo hành, bảo trì, kiểm tra tình trạng hoạt động của
các thiết bị công nghệ
Bộ phận tài chính kế toán:
Là bộ phận đóng vai trò quan trọng nhằm đánh giá và phân tích hiệu quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đóng vai trò quan trọng trong
việc tìm kiếm và thu xếp các khoản đầu t tài chính. Tín dụng cho các dự
án trúng thầu và các hợp đồng thơng mại với các nhà cung cấp trong và
ngoài nớc
- Các nghiệp vụ về kế toán tài chính
- Thu xếp điều chỉnh các nguồn vốn tín dụng cho các hoạt động của
doanh nghiệp
- Phân tích tình hình hoạt động tài chính của doanh nghiệp, thông báo và
đề xuất các phơng án điều chỉnh hoạt động tài chính cho Giám Đốc của
Công ty
Bộ phận ngoại thơng xuất nhập khẩu:
Thực hiện việc dàn xếp thủ tục mua bán thiết bị phụ tùng, vật t với các
nhà cung cấp nớc ngoài. Bộ phận này thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu nh
sau:
- Ký kết hợp đồng ngoại thơng mua bán từ nớc ngoài
- Theo dõi và thúc đẩy tiến độ thực hiện các hợp đồng với phía nớc ngoài
- Làm các thủ tục nhập hàng, khai báo hải quan, khai báo thuế nhập
khẩu, hoàn thiện chứng từ nhập khẩu v.v...
Bộ phận kho giao nhận hàng:
Là bộ phận lu trữ tất cả các máy móc thiết bị nhập và xuất khỏi Công ty

với nhiệm vụ chủ yếu:
- Theo dõi nhập hàng
- Theo dõi xuất hàng
- Quản lý, phân loại, báo cáo kho
- Giao hàng cho khách hàng
Ch ơng 2 :
Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Việt
Hà trong những năm qua.
2.1. Những kết quả chủ yếu :
2.1.1. Thị trờng :
Với 7 năm phát triển Công ty đã chiếm lĩnh đợc một số phần nhất định
trên thị trờng nh :
108 F3 Thái Hà-Hà Nội, Tel 04.8562885.
Chợ sắt Hải Phòng, Tel 031.850152.
18 A Ngô Văn Năm-quận I-tp HCM, Tel 08.8296666.
Do đó tiêu thụ sản phẩm của Công ty tập trung chủ yếu vào các nhà máy
Công ty cơ khí công nghiệp, Công ty liên doanh, các đơn vị sản xuất
công nghiệp trong nớc.
- Có vị trí địa lý không tập trung nằm rải rác khắp cả nớc.
- Có sự đòi hỏi khắt khe về đáp ứng đúng chủng loại vật t yêu cầu.
- Đảm bảo về chất lợng hàng hoá cung cấp.
- Chỉ chấp nhận các nhà cung cấp uy tín, tin cậy và ổn đinh.
- Có sự đảm bảo cung cấp hàng hoá ổn định và lâu dài.
Hiện nay thị trờng này đang ngày càng đợc mở rộng và phát triển
với quy mô cả về chất lợng, số lợng và chủn loại, có rất nhiều nhà
cung cấp tham gia.
2.1.2. Đối thủ cạnh tranh của Công ty :
Nền kinh tế thị trờng nớc ta ngày càng phát triển, tạo cơ hội đầu t cho rất
nhiều doanh nghiệp và việc cung cấp thiết bị vật t ngày càng đa dạng và
phong phú với tính nămg tơng tự nh nhau với rất nhiều mức chất lợng và

mức giá khác nhau. Công ty luôn phải chịu sự cạnh tranh quyết liệt trên
thị trờng đối với các đối thủ trong và ngoài nớc với những đặc điểm chính
sau:
- Số lợng đối thủ cạnh tranh nhiều, mức độ cạnh tranh
cao vì các sản phẩm có thể cung cấp từ nhiều nguồn và
nhiều giá.
- Mức độ ảnh hởng cạnh tranh diến ra không những ở
phạm vi trong nớc mà cả từ phía các nhà cung cấp nớc
ngoài.
- Vì lợi nhuận, các đối thủ có thể loại nhau bằng thủ
thuật thơng mại, chiếm dụng lôi kéo khách hàng.

×