ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ VÀ TIỀM NĂNG SẢN XUẤT LÚA
TÁM TẠI HUYỆN HẢI HẬU, NAM ĐỊNH
guyễn Trường Sơn, Vũ Hồng Quang,
Trần Mạnh Cường, Trịnh Đức Toàn, Phạm Văn Dân
SUMMARY
Avaluation economic affect and potentiality for producing aromatic Tam rice
in Hai Hau district, am Dinh province, Vietnam
Traditional Tam rice is a valuable gene and it is one of the few high-quality-traditional
rice varieties, which have been being produced in Vietnam. Hai Hau District, am Dinh
Province is famous for traditional Tam rice. But during recent years, many Tam rice areas
have been reduced quickly. A lot of Tam rice areas have been replaced by high-yield rice
varieties and some varieties, which productivity is higher, but quality often is lower.
Results of “evaluating economic affect and potentiality for producing Tam rice varieties
in Hau Hau district, am Dinh province, Vietnam” indicated that: To increase economic
effect for producing Tam rice, need: 1. Increasing Tam rice productivity though: put down
nitrogenous fertilizer, put up muck, phosphate and potassium fertilizer. 2. Raising
productivity, quality and reducing production cost of Tam rice by: spraying insecticide
with a sufficient dosage and periods of pestilent-insect development; applying good
technology methods for: taking after, harvesting, rice maintaining and processing, good
consume management, making trade name for Tam rice. In 2008, area of Tam rice in Hai
Hau make up 6,2% of total rice area, while areas can be used for cultivating Tam rice with
high productivity and quality of Hai Hau is 59%. Up to 81% of Hai Hau labour has got
experiences in producing Tam rice, additionally, there are available source, such as: capital,
labour, infrastructure and ecological condition of Hai Hau, which create a lot of advantages
for producing Tam rice. Above results show that, if Tam rice productive effect is improved
then, there is a “large” potentiality for producing Tam rice production in Hai Hau.
Keywords: Tam rice, economic affect, potentiality, quality, productivity, market, Hai Hau.
I. T VN
Lúa Tám là mt ngun gen quý và là
mt trong s ít nhng ging lúa c truyn
có cht lưng cao hin còn ang ưc sn
xut ti Vit Nam. Huyn Hi Hu, tnh
Nam nh là mt a danh ni ting vi
nhng ging lúa Tám thơm c sn.
Nhưng trong nhng năm gn ây, nhiu
din tích sn xut lúa Tám ã ưc chuyn
sang sn xut các ging lúa mi như: Lúa
lai, lúa ci tin, các ging lúa thun nhp
ni, thưng có năng sut cao nhưng cht
lưng không cao hoc năng sut và cht
lưng ch t mc khá, mt khác ngưi
tiêu dùng dn mt lòng tin v cht lưng
ca lúa Tám. T vai trò và thc tin ca
sn xut lúa Tám, vic “Đánh giá hiệu
quả kinh tế và tiềm năng sản xuất lúa
Tám” có ý nghĩa cn thit nhm: Phân
tích, ánh giá thc trng và kh năng sn
xut; phân tích các yu t nh hưng n
năng sut, cht lưng và hiu qu sn xut
lúa Tám; ánh giá hiu qu sn xut lúa
Tám; ánh giá tim năng sn xut các
ging lúa Tám c bit là lúa Tám xoan;
ưa ra các gii pháp phù hp nhm phát
trin, bo tn và khai thác tim năng sn
xut lúa Tám ti huyn Hi Hu, Nam
nh nói riêng và ti Vit Nam nói chung.
II. VT LIU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Vật liệu nghiên cứu
Tài liu liên quan n lúa n lúa Tám
v lch s phát trin, tình hình sn xut và
các chính sách phát trin kinh t, khuyn
nông, chuyn i cơ cu cây trng, tín dng
cho phát trin nông nghip ưc thu thp
ti Phòng Nông nghip huyn và U ban
nhân dân huyn Hi Hu.
- Tình hình s dng t ai ưc thu
thp ti Phòng a chính và Phòng Thng
kê huyn Hi Hu.
- Cơ cu cây trng, din tích, sn lưng
các loi cây trng, lao ng, vn, dân s,
thc trng phát trin kinh t ca huyn…
ưc thu thp ti Phòng Thng kê huyn
Hi Hu.
- Các s liu khác ưc thu thp t
Phòng Thng kê, y ban nhân dân, Phòng
Nông nghip, Trm Khuyn nông huyn
Hi Hu, thông tin trên mng Internet.
2. Phương pháp nghiên cứu
2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu
- Bưc 1: Chn xã nghiên cu: Da vào
c im t ai và kinh t xã hi ca
huyn, chn các xã i din cho huyn v
iu kin t nhiên, v trí a lý và kinh t-xã
hi, sn xut trng trt dưi s tư vn ca
lãnh o, cán b Phòng Nông nghip, Phòng
Thng kê và U ban nhân dân huyn. Tin
hành kho sát các xã nh chn.
- Bưc 2: Chn thôn nghiên cu: Các
thôn i din cho xã v kinh t xã hi, sn
xut trng trt dưi s tư vn ca lãnh o,
cán b và các oàn th như hi nông dân,
hi ph n xã, thôn.
- Bưc 3: Chn h iu tra: Các h
iu tra ưc trn bng phương pháp ngu
nhiên da trên t l các nhóm h ca tng
xã và ã ưc ngưi dân tham gia bình
chn. Bên cnh ó chn mt s h tham gia
Hip hi sn xut lúa Tám và iu tra mt
s i lý kinh doanh thóc go trong huyn.
Kt qu chn im nghiên cu: Chn 4
xã là: Vùng t cao - xã Hi Trung; vùng
t vàn vi din tích t chim gn 60%
din tích t toàn huyn chn 2 xã: Hi
Toàn và Hi ưng; vùng t trũng - xã
Hi Lý. T các tiêu chí trên, kt qu ã
chn 180 h trong 4 xã tin hành iu
tra, nghiên cu.
2.2. Lập phiếu điều tra
Ni dung cơ bn ca phiu iu tra
gm: c im chung ca h (tên, tui, gii
tính, hc vn…; iu kin sn xut ca h
(t ai, lao ng, vn, ); tình hình s dng
t ai, lao ng, vn,…; tình hình sn xut
ca h; tình hình tiêu th sn phNm lúa Tám
như: Giá, nơi tiêu th, h thng bán buôn,
bán l,…; các thông tin khác như khuyn
nông, kh năng m rng sn xut…
2.3. Phương pháp xử lý thông tin
Công c x lý: Chương trình Excel,
phn mm SPSS; phương pháp x lý: Các
h nông dân ưc iu tra ưc phân t
theo các tiêu thc: Phân t theo vùng sn
xut, phân t nhng h tham gia Hip hi
và nhng h không tham gia Hip hi sn
xut lúa Tám xoan.
2.4. Phương pháp hàm sản xuất
Sn xut nông nghip nói chung và sn
xut lúa nói riêng chu s chi phi ca quy
lut sinh hc. Vì th, khi tăng các yu t
u vào thì không phi giai on nào cũng
tăng yu t u ra. Trong trưng hp sn
xut lúa và nhiu cây trng khác, nu c
tip tc tăng mãi các yu t u vào thì
năng sut lúa chưa chc ã tăng mà có khi
còn gim.
Hàm sn xut Cobb-Douglas ưc s
dng th hin mi quan h phi tuyn
gia các yu t u ra và u vào trong sn
xut lúa Tám.
Hàm sn xut dng Cobb-Douglas ưc
th hin như sau:
Y = AX
1
α1
.X
2
α2
…X
i
αi
.e
(β1D1 + β2D2 + βjDj + U)
Trong đó:
Y: Là bin ph thuc (c th là năng
sut lúa Tám);
X
i
: Là các bin c lp nh hưng ti Y
(c th là các yu t u vào như: m, lân,
kali, NPK, chi phí thuc bo v thc vt…;
α
i
: Là các tham s cn ưc lưng và là
các h s nh hưng ca yu t u vào th
i ti năng sut lúa;
β
j
: Là các tham s cn ưc lưng và là
các h s nh hưng ca yu t nh tính
th j năng sut lúa (c th là các yu t
như: Loi t ai, vùng gieo cy…;
D
j:
Là bin gi, các yu t mang tính
nh tính (trình , tp hun k thut…);
U: Là sai s ngu nhiên.
2.5. Phương pháp tính thu nhập hỗn hợp
Thu nhp hn hp/sào = (tng doanh
thu) - (tng chi phí sn xut)/tng din tích.
Chi phí sn xut không tính công lao ng
gia ình, phân chung, phân hôi (các sn
phNm ca gia ình làm ưc mà không phi
i mua).
- N goài ra còn s dng các phương
pháp: iu tra nông thôn, thng kê mô t,
thng kê so sánh.
III. KT QU VÀ THO LUN
1. Tình hình sản xuất lúa vụ mùa tỉnh
am Định và huyện Hải Hậu từ 2006-
2008
Nam nh là mt trong nhng tnh có
din tích trng lúa lai cao nht c nưc, v
mùa năm 2008 là 36.810 ha chim 51,4%
din tích trng lúa. Tip n là din tích các
ging Khang dân 18 và Bc thơm s 7 ln
lưt chim 11% và 9,5%. Tng din tích
các ging lúa Tám năm 2008 là 2550 ha,
chim 3,6% và có s tăng nh qua 3 năm
(6%), sn lưng tăng 14%.
Hi Hu là mt huyn thuc vùng ng
bng sông Hng có tng din tích t t
nhiên 23.022ha, t nông nghip: 16.037ha,
chim 69,7%. Din tích t nông nghip
trên h nông nghip là 8,2 sào Bc b (350
m
2
), trên lao ng nông nghip là 2,8 sào.
Tng din tích t canh tác ca huyn là
27015 ha, trong ó din tích trng lúa
chim ti 82%. Tng dân s ca huyn là:
294.125 ngưi, trong ó dân s nông thôn
chim 88%, lao ng nông nghip chim
78% tng s lao ng. Tng giá tr sn xut
năm 2008 ca huyn là 1.862 t ng, trong
ó sn xut nông nghip vn chim t l
cao nht là 42,2%. Tc tăng trưng kinh
t bình quân t 2006-2008 là 8,9%, nông
nghip 5,6%/năm. Tuy còn mt s khó
khăn, nhưng nhìn chung cơ s h tng ca
huyn áp ng khá nhu cu phát trin kinh
t ca huyn.
Năm 2008 ging lúa lai chim t l cao
nht (26,1%), tip n là các ging Q5
(23,8%), Bc thơm (20,2%), i các loi
(20,2%), Lưng qung (17,5%). Din tích
lúa Tám chim 6,2% tng din tích, tương
ng vi 569ha, trong ó ging lúa Tám
xoan có din tích ln nht là 287ha chim
3,1%, tip n là Tám tiêu vi 210 ha
chim 2,3%, Tám nghn 50ha (0,5%) và
thp nht là Tám p b là 22ha chim 0,2%.
Do nhng nguyên nhân ch yu như: Dài
ngày, tr mun d b ngã, năng sut
thp, d nhim sâu c thân nên din tích
lúa Tám có xu hưng gim dn qua các
năm, Tám tiêu 16,1%/năm, ging lúa Tám
xoan gim 2,4%/năm, còn i vi các ging
Tám nghn và ging Tám p b hin ch
còn rt ít din tích ang ưc gieo trng.
Bên cnh 4 ging lúa Tám ch yu trên,
còn có mt s rt ít (không áng k) din
tích mt s ging lúa Tám khác như: Tám
xuân ài, Tám c ngng, Tám ngh còn
ưc trng ti các b mương ven rung…
Nhng ging này có nguy cơ b mt, vì vy
cn thit phi có nhng nghiên cu bo tn
ngun tài nguyên quý him này.
2. Đánh giá điều kiện sản xuất và thực
trạng sản xuất lúa Tám của hộ nông dân
qua kết quả điều tra
- iu kin sn xut ca h nông dân:
Kt qu iu tra 180 h nông dân cho thy,
din tích t ai bình quân là 6,8 sào/h. S
khNu bình quân là 4,9 khNu/h, s lao ng
là 3,1 lao ng/h. Vn dùng cho sn xut
(vn c nh và vn lưu ng) bình quân là
59.118 nghìn ng/h.
- Kt qu sn xut ca h: Giá tr sn
xut bình quân/h iu tra là 33.788
nghìn ng/h, trong ó t nông nghip
chim 66%.
- Din tích sn xut lúa bình quân ti
các vùng iu tra là 6,7 sào/h, trong ó
din tích các ging lúa cao sn như Tp
giao, Q5 và Lưng qung chim t l ln
trên 70%. Din tích các ging lúa Tám dn
ưc thay th bng các ging lúa thơm như
Bc thơm, Hương thơm và N p vi 22,8%
tng din tích. Trong các ging lúa này,
ging Bc thơm phát trin nhanh nht, bình
quân 15% năm.
i vi các ging lúa Tám, hin nay
vùng t vàn là vùng ưc trng nhiu
nht vi cơ cy din tích chim 8,7%
tương ng vi 0,6 sào/h, vùng này ch
yu trng các ging lúa Tám xoan và Tám
tiêu có năng sut khá và cht lưng go
ngon nht trong các ging lúa Tám. i
vi vùng t cao và vùng t trũng, din
tích lúa Tám hin nay còn rt ít ch chim
2,3% và 2,8% trong tng din tích ca h,
tương ng vi 0,1 và 0,3 sào ti mi vùng.
Vùng t trũng là vùng trưc kia trng
nhiu các ging lúa Tám có kh năng chu
mn, nhưng hin nay din tích lúa Tám
ch yu là ging lúa Tám nghn chim
1,8% tng din tích trng lúa.
3. Đánh giá hiệu quả sản xuất lúa Tám
- Hiệu quả sản xuất Tám
Bảng 1. Hiệu quả sản xuất lúa Tám tại các hộ điều tra
Tên giống
Tổng diện
tích 180 hộ
(sào)
Cơ cấu
diện tích
(%)
Năng suất
bình quân
(kg/sào)
Doanh thu
bình
quân/sào
(1000đ)
Chi phí bình
quân/sào
(1000đ)
Thu nhập hỗn
hợp/sào
(1000đ)
Tổng/bình quân 1.233,6 100 185,5 884,5 242,6 646,0
Bắc thơm 208,9 16,9 181,5 1.088,7 245,0 843,7
Hương thơm 55,6 4,5 168,4 976,5 227,7 748,8
Tám tiêu 24,8 2,0 122,9 995,6 286,1 709,4
Tám xoan 34,6 2,8 125,5 978,5 283,6 695,0
Tám nghển 7,2 0,6 126,2 959,0 284,6 674,4
Lưỡng quảng 172,0 13,9 196,0 882,0 232,3 649,7
Tạp giao 265,9 21,6 194,2 873,8 260,2 613,6
Tám ấp bẹ 6,9 0,6 114,5 893,5 285,1 608,3
Q5 214,1 17,4 192,7 732,4 229,7 502,7
Ngun: Tng hp t s liu iu tra, năm 2009.
Bng 1 cho thy, các ging Bc thơm,
Hương thơm là ging lúa có hiu qu kinh
t cao nht, tip n là các ging lúa Tám
mà ng u là Tám xoan, Tám tiêu, Tám
nghn, cui cùng là Tám p b. Cơ cu
ging lúa ca huyn Hi Hu còn chưa
thc s hp lý, các ging lúa Tp giao, Q5
có cơ cu chim t trng cao nht, ln lưt
là 21,5 và 17,4%, nhng ging này có
năng sut cao nht nhưng hiu qu kinh t
còn thp hơn mt s ging khác. Tuy vy
vic quyt nh sn xut ging nào ph
thuc vào nhiu yu t như c im t
ai, thói quen ca ngưi nông dân, vì vy
cn thit phi có nhng th nghim và
ánh giá hiu qu kinh t-xã hi iu
chnh cơ cu sn xut hp lý nhm mang
li hiu qu kinh t cao.
Các ging lúa Tám tuy có thu nhp hn
hp ch kém các ging Bc thơm và Hương
thơm nhưng có hn ch là thi gian sinh
trưng dài dn n mc ri ro cao, tn
công chăm sóc. Vì vy, cn thit phi có
nhng nghiên cu nhm nâng cao năng
sut, cht lưng và hiu qu tiêu th nhm
mang li hiu qu hơn hn các ging khác
thì mi có th cnh tranh ưc vi các
ging ang có tim năng ti a phương và
ưc ngưi dân phát trin.
- Hiệu quả sản xuất lúa Tám xoan khi
tham gia Hiệp hội sản xuất lúa Tám
nâng cao hiu qu kinh t trong sn
xut lúa, bên cnh vic nâng cao năng sut,
thì vic áp dng các bin pháp tng hp
như k thut, t chc sn xut gim chi
phí sn xut và xây dng thương hiu sn
phNm có ý nghĩa quan trng.
Xut phát t vn ó, Vin Khoa hc
K thut N ông nghip Vit N am bưc u
thành lp Hip hi sn xut lúa Tám xoan
làm tin cho các ging lúa Tám cũng
như sn phNm nông nghip khác nhm tr
giúp ngưi nông dân v k thut sn xut,
c bit là trong khâu ch bin, xây dng và
qung bá thương hiu, t chc sn xut, tìm
kim và m rng th trưng tiêu th sn
phNm và bưc u ã t ưc mt s kt
qu áng k như nâng cao năng sut, cht
lưng và giá thành và dn ưc ngưi tiêu
dùng tin tưng chp nhn.
Kt qu cho thy, thu nhp hn hp ca
h nông dân tham gia Hip hi sn xut lúa
Tám xoan là 747,1 nghìn ng/sào, cao hơn
115,3 nghìn ng so vi h không tham gia
Hip hi.
Bảng 2. Hiệu quả sản xuất lúa Tám xoan khi tham gia và không tham gia
Hiệp hội sản xuất lúa Tám xoan
Chỉ tiêu
Sản lượng
bình
quân/sào (kg)
Giá bán
bình quân/
kg (đ)
Doanh thu bình
quân/sào
(1000đ)
Chi phí bình
quân/sào
(1000đ)
Thu nhập hỗn hợp
bình quân/sào
(1000đ)
Tham gia 127 8.100 1.028,7 281,7 747,1
Không tham gia
119 7.750 918,4 286,7 631,8
Ngun: Tng hp t s liu iu tra, năm 2009.
4. Đánh giá tiềm năng sản xuất lúa Tám tại huyện Hải Hậu
- Tiềm năng đất đai
Bảng 3. Khả năng sản xuất lúa Tám của huyện Hải Hậu
Chỉ tiêu
Chung Vùng đất cao Vùng đất vàn Vùng đất trũng
Diện tích
(sào)
Cơ cấu
(%)
Diện
tích
(sào)
Cơ cấu
(%)
Diện
tích
(sào)
Cơ cấu
(%)
Diện
tích
(sào)
Cơ cấu
(%)
Tổng DT/hộ 6,71 100,00 6,33 100,00 6,84 100,00 7,31 100,00
Lúa Tám 3,98 59,26 3,64 57,50 4,31 62,96 3,37 46,04
- Tám xoan 3,18 47,46 2,96 46,81 3,51 51,30 2,06 28,13
- Tám tiêu 3,07 45,77 2,80 44,26 3,45 50,46 1,80 24,61
- Tám ấp bẹ 2,65 39,57 2,26 35,70 3,05 44,64 1,78 24,31
- Tám nghển 1,43 21,37 0,93 14,65 1,62 23,70 2,28 31,20
Ngun: Tng hp t s liu iu tra, năm 2009.
Kt qu cho thy, din tích có kh năng
sn xut lúa Tám ca huyn chim t l rt
ln, chim 59,26% tng din tích trng lúa,
trong ó vùng t vàn có t l cao nht
62,96% din tích, tip n là vùng t cao
57,5% và vùng trũng chim 46,04%. Trong
4 ging lúa Tám, thì các ging lúa Tám
xoan và ging lúa Tám tiêu có th trng vi
cơ cu din tích ln nht ca c 3 vùng,
ging lúa Tám p b thích hp hơn i vi
vùng t trũng là vì ây là vùng có nhiu
din tích t nhim mn.
- Tiềm năng thị trường
Kt qu nghiên cu ánh giá tim năng
th trưng cho thy: Nhìn chung sn phNm
go Hi Hu ưc ưa chung ti Hà N i, s
lưng go ưc tiêu th t ngưi nông dân
qua ngưi thu gom chim t l ln nht
72%, toàn b go ưc tiêu th qua các i
lý trong huyn.
Ti th trưng Hà N i, có 75% lưng
go Tám xoan tiêu th qua kênh t do. Vi
h thng kênh này, ngưi dân ít ưc
hưng li nhun ca quá trình phân phi
và tiêu th sn phNm, chi phí tiêu th cao
do có nhiu tác nhân tham gia vào th
trưng, t l pha trn vi các loi go khác
cao dn n cht lưng go không ưc
m bo.
Go Tám xoan Hi Hu ưc phân phi
qua siêu th chim mt th phn rt nh, ch
có khong 8% tng lưng sn phNm ưc
bán ra th trưng Hà N i, phn còn li phân
phi qua các kênh hàng khác.
Nông dân
Đại lý địa phương
Công ty lương thực
Siêu thị
Thu gom
Người tiêu dùng
28% 72%
72%
8%
25%
Hệ thống
thương mại tự do
75%
Cửa hàng phân phối
17%
Sơ đồ các kênh hàng phân phối gạoTám từ Hải Hậu lên Hà ội
- Đánh giá tiềm năng năng suất
Bảng 4. Kết quả ước lượng hàm sản xuất
Chỉ tiêu
Hệ số
Chung
Tám
xoan
Tám
tiêu
Tám
ấp bẹ
Tám
nghển
Ao ( 4.307*** 4.531*** 4.788*** 4.617*** 4.806***
Ln (phân chuồng) 0.020*** 0.023*** 0.008 0.003 0.000
Ln (đạm) -0.057** -0.044** -0.121** -0.050** -0.089***
Ln (lân) 0.038** 0.026* 0.124** 0.038*** 0.010
Ln (kali) 0.109*** -0.001 0.253*** 0.027** 0.056***
Ln (thuốc bảo vệ thực vật) 0.095** 0.132** -0.100 0.024 0.033
D (tập huấn) -0.003 0.003 -0.001 0.008** 0.017***
R2 0.512 0.857 0.729 0.901 0.880
R2 điều chỉnh 0.494 0.841 0.687 0.876 0.842
F kiểm định 27.50 54.96 17.47 35.06 23.28
Mẫu điều tra 164 62 46 30 26
Ngun: Ưc lưng t s liu iu tra.
Ghi chú: ***, **, * tương ng có ý nghĩa thng kê mc 1, 5 và 10%.
Kt qu ưc lưng các yu t nh
hưng n năng sut lúa Tám cho thy,
trong iu kin trung bình và nu các yu t
khác không i, nu lưng phân m bón
cho 1 sào lúa tăng lên 1% thì năng sut lúa
bình quân gim xung 0,06%, nu bón tăng
thêm 1% các yu t u vào như: Phân kali,
lân, phân chung thì năng sut lúa bình
quân ca vùng s tăng lên ln lưt là
0,109%, 0,038% và 0,020%, yu t tp
hun k thut và khuyn nông cũng nh
hưng thun n năng sut lúa.
- Tiềm năng kinh nghiệm sản xuất lúa Tám
Bảng 5. Kinh nghiệm sản xuất của các hộ nông dân điều tra
Chỉ tiêu Bình quân chung Vùng đất cao Vùng đất vàn Vùng đất trũng
Số hộ điều tra (hộ) 180 45 90 45
I. % hộ có kinh nghệm 80,6 77,8 86,2 73,3
- <30 tuổi 53,7 53,3 56,7 51,3
- 30-40 tuổi 83,1 84,6 87,4 76,5
- >40 tuổi 93,4 94,1 96,3 88,4
II. % hộ không có kinh nghiệm 19,4 22,2 13,8 26,7
- <30 tuổi 46,3 46,7 43,3 48,7
- 30-40 tuổi 16,9 15,4 12,6 23,5
- >40 tuổi 6,6 5,9 3,7 11,6
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
10
Kt qu phân tích cho thy 80,6% s h nông dân có kinh nghim trong sn xut
lúa Tám, nhưng ây ch yu là kinh nghim truyn thng và s h nông dân, lao ng
có kinh nghim sn xut lúa Tám ang có xu hưng gim dn. S h có kinh nghim
ln hơn nhiu so vi s h thc t sn xut lúa Tám. Nhng h không có hoc có ít
kinh nghim sn xut lúa Tám ch yu là nhng h có tui còn tr, mi lp gia
ình hoc mi chuyn t vùng khác n.
Phn ln nhng h có kinh nghim sn xut lúa Tám cho rng: Trưc kia trng lúa
Tám s dng nhiu phân chung, ít sâu bnh, bón ít m và bón tro bp, kali lúc chuNn b
tr hn ch lúa do lúa Tám có c im cao cây, d . Hin nay, do nh hưng
ca yu t môi trưng, kinh t xã hi như h chăn nuôi gim, dn n lưng phân chung
ít, các h dn thay th phân chung, phân xanh bng phân m, lân, kali và phun nhiu
thuc tr sâu. Hin nay, din tích lúa Tám gim và ưc trng xen vi nhiu ging lúa
ngn ngày khác, ây là mt trong nhng nguyên nhân dn n sâu bnh, chut hi gia
tăng, rt khó qun lý, iu tit nưc và chăm sóc. Chính nhng iu này nh hưng n
năng sut và cht lưng lúa Tám.
Bên cnh kinh nghim v gieo trng và chăm sóc còn có kinh nghim v thu
hoch, bo qun lúa Tám, phn ln nhng “lão nông” và nhng h có kinh nghim
cho rng: m bo mùi thơm và cht lưng cho cơm Tám th ch nên thu hoch lúa
Tám vào thi im lúa chín khong 80% “Phi chăng ây là ngun gc lúa có tên là
Tám”. Khi phơi thóc, không ưc phơi trên sàn cht xi măng, phi phơi trên sàn lát
gch, phơi nhiu ln, thi gian phơi mi ln không dài quá, không phơi vào lúc nng
gt vì nh hưng n mùi thơm, cht lưng ca cơm Tám và go d b gy. N goài ra,
ngưi dân còn s dng lá lúa Tám trn vào go Tám nhm tăng mùi thơm cho
go…
- Tiềm năng vốn, môi trường sinh thái và cơ sở hạ tầng
- Vốn: N u so sánh v chi phí sn xut ca lúa Tám so vi các ging lúa khác, thì
mc chênh lch chi phí không áng k và chi phí cho sn xut lúa thưng thp hơn
so vi các ngành ngh khác nhưng thi gian thu hi vn chm hơn do chu kỳ sn xut
thưng dài hơn. Mt trong nhng bin pháp nâng cao hơn na hiu qu sn xut lúa
Tám là cn u tư vn vào khâu ch bin và tiêu th sn phNm như u tư công ngh,
máy xay xát, óng gói bao bì cũng như phương tin vn chuyn tiêu th sn phNm.
- Môi trường sinh thái: iu kin t nhiên, môi trưng sinh thái huyn Hi Hu
thun li cho vic sn xut lúa Tám, iu này ã ưc chng minh khi lúa Tám ã ưc
sn xut ti ây t xa xưa mà chính ngưi dân a phương cũng không bit lúa Tám bt
u ưc sn xut t khi nào. Theo kt qu iu tra h nông dân thì vi c im a
hình, lưng nưc phù sa di dào, cht t, lưng mưa ti Hi Hu… là nhng yu t
thun li cho vic sn xut và cht lưng lúa Tám. ã có nhiu a phương trng th
nghim lúa Tám nhưng năng sut, cht lưng u kém Tám Hi Hu, vn này cn
ưc nghiên cu sâu hơn na.
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
11
- Cơ sở hạ tầng: N hìn chung h thng in và giao thông ti Hi Hu khá tt. i vi
h thng kênh mương tưi tiêu, chính quyn cn u tư, t chc và huy ng các ngun
lc xây mi, cng c h thng kênh mương tưi tiêu ã và ang xung cp nhm gim
chi phí sn xut, nâng cao năng xut và cht lưng cây trng.
5. Một số giải pháp chủ yếu nhằm khai thác tiềm năng và phát triển sản xuất lúa
Tám
- Khoa hc công ngh: Cn có nhiu bin pháp hơn na giúp ngưi dân v k
thut t gieo trng, chăm sóc, thu hoch, c bit là trong khâu ch bn và t chc tiêu
th sn phNm.
- Gii pháp v t ai: Cn quy hoch vùng sn xut tp trung thun li cho vic
trng trt và chăm sóc, vì lúa Tám có thi gian sinh trưng dài hơn các ging khác. Nâng
cao cht lưng t ai bng các cách như: Tăng cưng bón phân hu cơ, phân xanh, phân
vi sinh…
- Gii pháp th trưng, nâng cao cht lưng và giá thành lúa Tám: Xây dng thương
hiu i vi tng ging lúa Tám; Nghiên cu nhu cu th trưng v sn phNm lúa Tám;
Nghiên cu th hiu và nhu cu i vi các i tưng khách hàng.
Cn tip tc nghiên cu hiu qu ca các hình thc t chc sn xut và tiêu th sn
phNm lúa Tám,
Áp dng các thành tu khoa hc k thut mi, tiên tin trong ch bin, óng gói,
nhãn mác sn phNm lúa Tám.
Phun thuc bo v thc vt úng liu lưng và thi gian không nh hưng n
cht lưng sn phNm lúa Tám.
- Gii pháp nâng cao năng sut: Tăng lưng bón phân chung, phân xanh, phân lân,
phân kali. Gim lưng bón phân m i vi tt c các ging lúa Tám.
- Cn nghiên cu bo tn ging lúa Tám có hiu qu kinh t thp có nguy cơ b
thay th bi các ging lúa khác có năng sut và hiu qu kinh t cao hơn như ging lúa
Tám nghn.
IV. KT LUN VÀ N GHN
1. Kết luận
- Kinh t huyn Hi Hu vn ch yu là nông nghip, trong ó cây lúa óng vai trò
ch o.
- Din tích trng lúa Tám ti Hi Hu chim t l thp (6,1%) so tng din tích cy
lúa năm 2008 và có xu hưng gim dn. Ging lúa Tám xoan có din tích cao nht, tương
ng vi 2,8%, tip n là các ging lúa Tám tiêu và sau cùng là các ging lúa Tám nghn
và Tám p b vi cơ cu din tích ln lưt là 2% và 0,6%.
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
12
- Trong các ging lúa Tám hin ang ưc sn xut ti huyn Hi Hu, ging Tám
tiêu có hiu qu kinh t cao nht, tip n ln lưt là các ging: Tám xoan, Tám nghn và
cui cùng là Tám p b.
- Có 59,26% din tích t ai ti Hi Hu có th sn xut lúa Tám, trong ó din tích
có th sn xut các ging lúa Tám xoan, Tám tiêu, Tám p b và Tám nghn ln lưt là:
47,5%, 45,8%, 39,6% và 21,4%. Trong 4 ging lúa Tám, thì các ging lúa Tám xoan và
ging lúa Tám tiêu có th trng vi cơ cu din tích ln nht ca c 3 vùng, ging lúa Tám
nghn thích hp hơn i vi vùng t trũng là vì ây là vùng có nhiu din tích t nhim
mn.
- Sn phNm lúa Tám ch yu ưc tiêu th qua kênh th trưng t do làm cho chi phí
tiêu th cao, ngưi nông dân ít ưc hưng li t ch bin và tiêu th sn phNm, ng
thi cht lưng khó ưc m bo.
- Các yu t u vào như: Phân chung, phân lân, kali và thuc bo v thc vt có
nh hưng thun, yu t phân m nh hưng nghch ti năng sut lúa Tám.
- H nông dân tham gia Hip hi sn xut lúa Tám xoan ti Hi Hu có năng sut, giá
bán sn phNm, hiu qu kinh t cao hơn so vi h không tham gia trong huyn (747,1
nghìn ng/sào so vi 631,8 nghìn ng/sào Bc b, cao hơn 115,3 nghìn ng/sào).
- Tim năng kinh nghim trong vic gieo trng, thu hoch cũng như bo qun lúa
Tám còn rt ln (80,6%), lao ng càng ln tui thì kinh nghim sn xut lúa Tám càng
nhiu.
- Tuy còn mt s khó khăn nhưng nhìn chung các yu t sn xut như cơ s h tng,
môi trưng sinh thái, vn áp ng khá nhu cu phát trin kinh t ca huyn nói chung
trong ó có sn xut lúa Tám.
2. Đề nghị
- Cn tin hành các nghiên cu sâu rng hơn na v hiu qu kinh t, k thut c
bit là vn th trưng, xây dng thương hiu, không ch riêng i vi các ging lúa
Tám mà còn i vi các ging lúa cht lưng cao khác ti Vit N am.
- Xây dng chin lưc quy hoch vùng sn xut lúa Tám tp trung, hưng dn, giúp
và h tr ngưi dân v k thut sn xut, ch bin, t chc sn xut và tiêu th sn
phNm, tìm kim m rng th trưng tiêu th lúa Tám c trong và ngoài nưc, có k hoch
bo tn kp thi các ging lúa Tám có hiu qu kinh t thp, nhng ging này có nguy
cơ b mt.
TÀI LIU THAM KHO
1. Bộ ông nghiệp và PTT (tháng 1 năm 2001), Chương trình phát trin th trưng và
xúc tin thương mi hàng nông sn 2001 - 2005, Hà Ni.
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
13
2. Lê Vĩnh Thảo (chủ biên), Bùi Chí Bửu, Lưu gọc Trình, guyễn Văn Vương (2005),
Các ging lúa c sn, ging lúa cht lưng cao và k thut canh tác, NXB. Nông
nghip, Hà Ni.
3. Vũ Trọng Bình, Đào Đức Huấn, Lê Đức Thịnh (2007), “Nghiên cu và phát trin sn
phNm có tên gi xut x cho go Tám xoan Hi Hu”, Báo cáo, Vin Khoa hc K
thut N ông nghip Vit N am.
4. Uỷ ban nhân dân huyện Hải Hậu (2008), “Báo cáo thc trng phát trin kinh t - xã
hi năm 2008 huyn Hi Hu, tnh N am nh”.
5. Trần Danh Sửu (2008), Đánh giá đa dạng di truyền tài nguyên lúa Tám đặc sản ở
miền Bắc Việt am, Lun án tin s khoa hc nông nghip, Vin Khoa hc N ông
nghip Vit N am.
gười phản biện: PGS.TS. guyễn Văn Viết