Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Đề tài: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN VŨ THƯ-THÁI BÌNH. potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (556.68 KB, 18 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
CƠ SỞ PHÍA BẮC
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Đề tài:
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN HUYỆN VŨ THƯ-THÁI BÌNH.
GVHD: Phạm Thị Bích Phượng
SVTH : Nguyễn Thị Thơ
LỚP : DHTN5TB
MSSV : 09008004

Một số vấn đề cơ bản về tín dụng và
Chất lượng tín dụng.
1
Phân tích hoạt động tín dụng tại chi nhánh
NHNo&PTNT Vũ Thư
2
Gỉai pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động tín dụng tại
NHNo&PTNT Huyện Vũ Thư
3


Khái quát về tín dụng, chất lượng tín dụng và
các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng.

Phân tích các chỉ tiêu tăng trưởng tín dụng
DSCV, DSTN, DNCV.


Phân tích tỷ lệ nợ quá hạn ,nợ xấu trên tổng dư
nợ và một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín
dụng.

Một số giải pháp đề xuất nhằm nâng cao hiệu
quả tín dụng.

1: KHÁI NIỆM TÍN DỤNG VÀ
CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TÍN DỤNG
1.1: Tín dụng:
Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một
lượng giá trị dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ từ
người sở hữu sang người sử dụng, sau một thời
gian nhất định trả lại với lượng lớn hơn:
1.2: Chất lượng tín dụng.
Với Ngân hàng CLTD tốt có nghĩa là phạm vi
và quy mô của tín dụng phù hợp với tiềm lực của
ngân hàng, đảm bảo nguyên tắc hoàn trả cả gốc
lẫn lãi đúng hạn và nâng cao được năng lực cạnh
tranh của ngân hàng.


NHNo&PTNT được thành lập năm 1989
trên cơ sở NHNN cấp huyện chuyển sang.

Trụ sở chính tại thị trấn Vũ Thư Huyện Vũ Thư
tỉnh Thái Bình.

Ngoài trụ sở chính ngân hàng có 5 phòng giao
dịch tại các xã.


Hoạt động chủ yếu phục vụ phát triển nông
nghiệp nông thôn.

Nhận xét: Năm 2011 DT đạt mức 97,175tr tăng 85,6% so với 2010.năm 2012
DT giảm 871tr so với 2011.Nguyên nhân do khó khăn chung của nền kinh tế
năm 2012 ngân hàng thận trọng trong việc cho vay khiến Doanh thu giảm, các
khoản chi phí cũng giảm nhất là khoản chi phí DPRR vì vậy doanh thu giảm
nhưng lợi nhuận năm 2012 vẫn tăng 2,411tr (tương ứng 11,6%) so với năm
2011

TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA
AGRIBANK VŨ THƯ (2010-2012)
Chỉ
tiêu
Năm
Chênh lệch
2011/2010
Chênh lệch
2012/2011
2010 2011 2012
Số tiền
%
Số tiền
%
TGTT 43,376 41,884 44,089 -1,492 -3% 2,205 5%
TGTK 315,510 436,014 642,183 120,504 38% 206,169 47%
Tổng 358,886 477,898 686,272 119,012 33% 208,374 44%
Nhận xét: Bảng số liệu cho thấy VHĐ của NH tăng khá đều qua
các năm và nguồn vốn chủ yếu là TGTK của dân cư. Năm 2012

VHD từ TGTK đạt 642,183tr(chiếm tỷ trọng 94%). Điều đó có
thể cho thấy thu nhập của người dân ngày càng tăng nhu cầu tiết
kiệm và đầu tư vừa bảo đảm an toàn vừa sinh lời cũng tăng theo.

2.2:PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TD CỦA AGRIBANK VŨ THƯ
(THEO THỜI HẠN VAY)
Chỉ tiêu
Năm
Chênh lệch
2011/2010
Chênh lệch
2012/2011
2010 2011 2012 +/- % +/- %
DSCV 506,757 638,670 661,743 131,913 26% 23,073 4%
Ngắn hạn 410,621 538,281 559,664 127,660 31% 21,383 4%
T-D hạn 96,136 100,389 102,079 4,253 4% 1,690 2%
DSTN 416,745 569,063 613,364 152,318 37% 44,301 8%
Ngắn hạn 338,333 475,930 523,683 137,597 41% 47,753 10%
T-D hạn 78,412 93,133 89,681 14,721 19% (3,452) -4%
DNCV 384,996 454,603 502,982 69,607 18% 48,379 11%
Ngắn hạn 292,005 354,135 390,314 62,130 21% 36,179 10%
T-D hạn 92,991 100,468 112,668 7,477 8% 12,200 12%
Đơn vị tính: triệu đồng

2.2:PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TD CỦA AGRIBANK VŨ THƯ
(THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ)
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2010 2011 2012

Số tiền Tỷ trong Số tiền Tỷ trọng Số tiền
Tỷ
trọng
DSCV 506,757 100% 638,670 100% 661,743 100%
CN 466,216 92% 581,189 91% 612,774 93%
DNNVV 40,541 8% 57,481 9% 48,969 7%
DSTN 416,745 100% 569,063 100% 613,364 100%
CN 395,908 95% 543,765 96% 593,245 97%
DNNVV 20,837 5% 25,298 4% 20,119 3%
DNCV 384,636 100% 454,603 100% 502,983 100%
CN 375,486 98% 412,910 91% 432,439 86%
DNNVV 9,150 2% 41,693 9% 70,544 14%

Chỉ tiêu
2010 2011
2012
Nợ quá hạn
20,184 65,826 54,537
Nợ xấu
1,255 3,091 4,426
Tổng dư nợ 384,996 454,603 502,982
Tỷ lệ NQH/TDN 5.24% 14.48% 10.84%
Tỷ lệ NX/TDN 0.33% 0.68% 0.88%
Nhận xét: Năm 2012 là một năm khó khăn của ngành ngân hàng
nhưng có thể thấy tỷ lệ nợ xấu trên TDN của ngân hàng vẫn ở
mức cho phép dưới 1%.Song NQH lại ở mức quá cao đặc biệt
trong 2 năm 2011 và 2012. Năm 2011 tỷ lệ NQH là 14,48%,
trong đó nợ nhóm 2 chiếm tỷ lệ 13,8%.

MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG

STT Chỉ tiêu
Đơn vị Năm
tính 2010 2011 2012
1 Doanh số thu nợ triệu đồng 416,745 569,063 613,364
2 Doanh số cho vay triệu đồng 506,757 638,670 661,743
3 Tổng dư nợ triệu đồng 384,996 454,603 502,982
4 Nợ xấu triệu đồng 1,525 3,091 4,426
5 Tổng VHĐ triệu đồng 358,886 477,898 686,272
6 Dư nợ bình quân triệu đồng 335,959 419,800 478,793
7 Hệ số thu nợ (1/2) % 82% 89% 93%
8 Nợ xấu/ TDN % 0.40% 0.68% 0.88%
9 Vòng quay VTD(1/6) lần 1.24 1.36 1.28
10 Dư nợ /VHĐ % 107% 95% 73%

NHẬN XÉT
KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
-Thu nhập từ hoạt động
TD năm 2012 đạt 93.717
triệu trên TDT là 97.175
triệu(chiếm tỷ lệ 98%)
-
Tỷ lệ nợ xâu <1 %.
-
Công tác kiểm tra,giám
sát nợ đã được chú trọng
,hệ số thu nợ có xu hướng
tăng trong những năm
gần đây
-
Hoạt động HĐV thực

hiện tốt
NHỮNG TỒN TẠI
-
Sử dụng nguồn VHD
động chưa hiệu quả
-
Việc kiểm tra SDV
sau giải ngân còn lỏng lẻo
-
DSCV tăng nhưng tỷ
lệ tăng không cao.
-
Cán bộ tín dụng chưa
chủ động trong việc tìm
kiếm KH.
-
Công tác kiểm tra,hậu
kiểm tra đã chú trọng
Nhưng khi thực hiện còn
chậm chập.
NGUYÊN NHÂN

Nhiều hộ sản xuất chưa được cấp GCN quyền sử dụng đất gây
khó khăn cho ngân hàng trong việc cấp tín dụng.

Vị trí của ngân hàng nằm gần trung tâm thành phố,tập trung nhiều
NHTM mạnh.Đây là một khó khăn lớn cho hoạt động của NH

NHNo&PTNT huyện Vũ Thư có mạng lưới các PGD liên xã
nhưng KH vẫn gặp nhiều khó khăn trong việc giao dịch với NH


Do chưa chủ động tìm kiếm dự án mới, khách hàng mới nên ngân
hàng khó chủ động trong việc mở rộng quy mô tín dụng.

Nhận thức của một bộ phận cán bộ trong phát triển dịch vụ chưa
đầy đủ

3 .MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG 2013
GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ
Tổng NV nội tệ tăng
15% so với năm 2012.
Dư nợ tăng 11%

Tỷ lệ nợ xấu nhỏ hơn 1%
Tiền lương đạt hệ số >1
MỤC TIÊU
MỤC TIÊU


2013
2013

-Đôn đốc KH xin cấp
GCN quyền SDĐ.
-Cán bộ tại các PGD
căn cứ vào mùa vụ của
địa phương,tiếp cận
HSX để đầu tư kịp thời.
-
Xếp hạng tín

dụng,phân loại KH
-
Tập trung xử lý nợ
xấu,nợ đã cơ cấu thời



hạn trả nợ.
-NH cần thành lập
thẩm định TD riêng.
-Cần nâng cao hơn nưa
hiệu quả các báo cáo
của các PGD.
-Tăng cường tài chính
đổi mới công nghệ.
- Xắp xếp cán bộ phù
hợp,đổi địa bàn hoạt
động cho các cán bộ

-
Mở rộng mạng lưới
phòng giao dịch về
các xã.
-
Thực hiện công tác
quảng cáo tuyền
truyền thông qua đài
phát thanh xã.
-
Chủ động tìm dự án

và giúp KH lập
phương án kinh doanh
Quản
lý
Nghiệp
vụ
Thu hút
KH

NH NHÀ NƯỚC
-Hoàn thiện và đồng bộ
hóa các văn bản pháp
luât.
-
Yêu cầu các sở,ban
ngành thực hiện đơn
giản các thủ tục cấp
GCN quyền SDĐ cho
các hộ nông dân.
-
Tăng cường hơn nữa
công tác thanh tra hoạt
động của các NHTM
KIẾN NGHỊ
NHNo&PTNT VN
-Tăng cường chỉ đạo
,kiểm tra ,kểm soát nội bộ
-
Tạo điều kiện hỗ trợ cho
Agribank Thái Bình về

công nghệ ngân hàng
-
Thường xuyên tổ chức
các hội thao về tín dụng
và biện pháp phòng
ngừa,hạn chế rủi ro tín
dụng.
-
Hỗ trợ Agribank Vũ Thư
xử lý các khoản nợ xấu.

CẢM ƠN SỰ LẮNG NGHE CỦA
THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN!


2. Dư nợ/Vốn huy động ( % )
-Chỉ tiêu này phản ánh NH cho vay được bao nhiêu so với nguồn vốn huy động, nó còn nói lên
khả năng huy động vốn tại địa phương của NH.
- Chỉ tiêu này lớn thể hiện vốn huy độg tham gia vào dư nợ ít, khả năng huy động vốn của NH
chưa tốt.
3. Hệ số thu nợ ( % ) = ( Doanh số thu nợ / Doanh số cho vay ) * 100
- Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của NH.
- Nó phản ánh trong 1 thời kỳ nào đó, với doanh số cho vay nhất định thì Nh sẽ thu về được bao
nhiêu đồng vốn.
- TL này càng cao càng tốt
4. TL nợ quá hạn ( % ) = ( Nợ quá hạn / Tổng số dư ) * 100
- Chỉ tiêu này cho thấy khả năng thu hồi vốn của NH đối với các khỏa vay.
- Đây là chỉ tiêu đc dùng để đánh giá chất lượg tín dụng cũng như rủi ro TD tại NH.
- TL nợ quá hạn càng cao thể hiện chất lượng TD ngân hàng càng kém , và ngược lại.
5. Vòng quay vốn TD (vòng) = Doanh số thu nợ / Dư nợ bình quân

[ trong đó dư nợ bình quân trong kỳ = ( Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ ) / 2 ]
- Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn TD của NH, thời gian thu hồi nợ của NH là nhanh
hay chậm. Vòng quay vốn càng nhanh thì được coi là tốt và việc đầu tư càng được an toàn.

Chỉ tiêu Đến 31/12/2010 Đến 31/12/2011 Đến 31/12/2012
1. Doanh thu 52.364 97.175 96.304
Thu lãi 51.453 95.417 93.717
Thu từ dịch vụ 620 1.464 1.818
Thu từ kinh doanh ngoại hối 6 41 76
Thu từ kinh doanh khác 92 81 95
Thu nhập bất thường 36 172 598
Thu hoàn nhập dự phòng 157 0 0
2. Chi phí ( không lương) 40.821 76.354 73.072
Chi cho lãi 33.233 62.777 63.033
Chi cho hoạt động dịch vụ 521 685 851
Chi cho kinh doanh ngoại hối 3 10 19
Chi cho kinh doanh khác 72 152 170
Chi nộp thuế, phí 7 8 23
Chi cho nhân viên 2.022 2.442 2.98
Chi hoạt động quản lí 1.277 1.426 1.606
Chi về tài sản 1.978 2.568 2.427
Chi dự phòng rủi ro 1.346 5.772 1.223
3. Lợi nhuận 19.131
20821 23232

×