Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Bài tập ôn thi Kinh tế vĩ mô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.49 KB, 4 trang )

BÀI TẬP
Chương 2
Câu 1: Là một quốc gia kém phát triển, các nhà kinh tế của quốc gia không được nghiên cứu đầy đủ và
gặp khó khăn khi tính tốn các chỉ tiêu tổng hợp. Anh (chị) hãy giúp họ, biết rằng (dữ liệu được tính
bằng đơ la Mỹ):
Chi tiêu tiêu dùng: 80.000
Thu nhập từ cho thuê tài sản: 2.000
Thu nhập rịng từ nước ngồi: - 4.000
Mua hàng hố và dịch vụ của chính phủ: 15.000
Thuế gián thu: 2.000
Lợi nhuận cơng ty: 18.000
Khấu hao tài sản: 6.000
Đầu tư rịng: 12.000
Xuất khẩu: 30.000
Tiền lương: 70.000
Nhập khẩu: 35.000
Lợi tức cho vay: 10.000
Thuế trực thu: 10.000
Hãy tính các chỉ tiêu tổng hợp sau đây:
1) GDP theo giá thị trường với cách tiếp cận chi tiêu và thu nhập.
2) Tính GNP, NI.
3) Tổng tiết kiệm trong nước.
4) So sánh chênh lệch giữa (S-I) và (X-M) và giải thích ý nghĩa kinh tế. Trong đó, S là tổng tiết
kiệm trong nước và I là tổng đầu tư trong nước, X là kim ngạch xuất khẩu, M là kim ngạch
nhập khẩu.
Câu 2: Giả định rằng một nền kinh tế chỉ sản xuất và tiêu dùng hai mặt hàng là bánh mì và xe máy như
bảng sau:
Giá của xe máy
Giá của 1 ổ bánh mì
Số lượng xe máy được sản xuất
Số lượng ổ bánh mì được sản xuất



Năm 2010
$50.000
$10
100
500.000

Năm 2015
$60.000
$20
120
400.000

a. Sử dụng năm 2010 như là năm gốc, tính các chỉ số thống kê cho từng năm như sau: GDP danh
nghĩa, GDP thực, chỉ số điều chỉnh GDP, và CPI.
b. Giả định rằng bạn là một đại biểu của Quốc hội. Bạn viết một dự luật nhằm mục tiêu để điều chỉnh
hệ thống lương hưu. Nghĩa là, dự luật của bạn sẽ điều chỉnh mức độ lương hưu để bù đắp lại cho sự
thay đổi giá. Bạn sẽ sử dụng chỉ số điều chỉnh GDP hay CPI? Tại sao?

1


Chương 3
Câu 3:
Giả định Chính phủ tăng thuế khoảng $100 tỷ. Nếu tiêu dùng biên là 0.6. Điều gì sẽ xảy ra trong các
tình huống sau đây? Các chỉ tiêu bên dưới này tăng hay giảm? và tăng hay giảm số lượng bao nhiêu:
a. Tiết kiệm kiệm chính phủ
b. Tiết kiệm các nhân
c. Tiết kiệm quốc dân
d. Đầu tư

Câu 4:
Xem xét một nền kinh tế được mô tả bởi các phương trình dưới đây:
Y=C+I+G
Y = 5.000
G = 1.000
T = 1.000
C = 250 + 0.75(Y - T)
I = 1.000 – 50r
Yêu cầu:
a. Tính tiết kiệm cá nhân, tiết kiệm chính phủ và tiết kiệm quốc dân
b. Tìm mức lãi suất cân bằng
c. Giả định rằng chi tiêu của Chính phủ tăng 1.250, tính tiết kiệm cá nhân, tiết kiệm chính phủ và
tiết kiệm quốc dân
d. Từ giả định ở câu c), tính mức lãi suất cân bằng
Chương 4
Câu 5:
Trong chương Thất nghiệp, chúng ta biết rằng tỷ lệ thất nghiệp ổn định là: U/L = s/(s+f). Giả định một
nền kinh tế có tỷ lệ thất nghiệp khơng bắt đầu tại tỷ lệ thất nghiệp ổn định (tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên).
Hãy chứng minh rằng nếu thất nghiệp cao hơn mức thất nghiệp tự nhiên, thì thất nghiệp sẽ giảm.
Ngược lại, nếu thất nghiệp thấp hơn mức thất nghiệp tự nhiên, thì thất nghiệp sẽ tăng). (Hướng dẫn: áp
dụng phương trình kinh tế thể hiện sự thay đổi của số lượng người mất việc làm như là một hàm số của
s, f, và U).
Chương 5
Câu 6:
Nếu thu nhập danh nghĩa tăng 8% một năm, cung tiền tăng 12% một năm và giá tăng 6% một năm, hãy
tính: (1) tốc độ tăng của thu nhập thực, (2) tốc độ tăng của cung tiền thực và (3) tỷ lệ thay đổi của vòng
quay của tiền trong lưu thông.

2



Chương 6
Câu 7:
Trong một nền kinh tế mở quy mô nhỏ, hãy chỉ ra sự thay đổi về tiết kiệm, đầu tư, tỷ giá thực, lãi suất
thực, và cán cân thương mại khi Chính phủ các áp dụng các chính sách sau đây:
1) Chính phủ cắt giảm thuế và gia tăng chi tiêu cho quốc phịng.
2) Chính phủ bỏ việc áp dụng hạn ngạch đối với các mặt hàng nhập khẩu.
3) Lãi suất thực thế giới tăng.
4) Các quốc gia trên thế giới khuyến khích đầu tư bằng cách miễn giảm thuế.
Câu 8:
Xét một nền kinh tế mở quy mô nhỏ được mơ tả bởi các phương trình kinh tế như sau:
Y = C + I + G + NX
Y = 5.000
G = 1.000
T = 1.000
C = 250 + 0.75(Y-T)
I = 1.000 – 50r
NX = 500 - 500ε
r = r* = 5%
Yêu cầu:
a. Trong nền kinh tế này, tìm tiết kiệm quốc dân, tổng đầu tư, xuất khẩu ròng, và tỷ giá thực tại
điểm cân bằng.
b. Giả định rằng G tăng lên đến 1.250. Tìm tiết kiệm quốc dân, tổng đầu tư, xuất khẩu ròng, và tỷ
giá thực tại điểm cân bằng.
c. Giả định rằng lãi suất trên thị trường thế giới tăng từ 5% đến 10%. Với G = 1.000. Tìm tiết
kiệm quốc dân, tổng đầu tư, xuất khẩu ròng, và tỷ giá thực tại điểm cân bằng.
Chương 7
Câu 9:
Anh (chị) hãy xem xét cách thức các ngân hàng trung ương thực hiện để làm giảm những biến
động của nền kinh tế. Giả định rằng Ngân hàng trung ương của quốc gia A chỉ chú trọng vào việc giữ

giá và ngân hàng trung ương của quốc gia B chú trọng vào việc giữ mức sản lượng Y, và thất nghiệp tại
mức sản lượng toàn dụng và thất nghiệp tự nhiên. Thảo luận phương pháp mà mỗi ngân hàng có thể áp
dụng để đối phó với những biến động sau:
a. Một sự giảm sút của tốc độ lưu chuyển của tiền V
b. Một sự tăng lên của giá dầu trên thị trường thế giới.
Câu 10: Giả sử một nền kinh tế có hàm cầu tiền có dạng:
(M/P)d =1000-250r
Trong đó r là lãi suất thực tính bằng %. Cung tiền là 1000. Mức giá P là 2.
a. Lãi suất ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?
3


b. Giả sử mức giá là cố định, điều gì xảy ra cho lãi suất cân bằng nếu cung tiền tăng từ 1000 lên
đến 1500?
c. Nếu ngân hàng nhà nước muốn tăng lãi suất đến 3%, ngân hàng nhà nước nên ấn định mức
cung tiền là bao nhiêu?
Chương 8
Câu 11: Xét một nền kinh tế đóng. Phương trình tiêu dùng được cho bởi C = 200 + 0,75(Y-T); đầu tư
dự kiến I là 100, chi tiêu tiêu dùng G và thuế T của chính phủ đều là 100.
Yêu cầu:
a. Phác hoạ phương trình tổng chi tiêu dự kiến như một hàm số theo thu nhập?
b. Mức thu nhập ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?
c. Nếu chi tiêu của chính phủ G tăng lên đến 125 (Thuế khơng đổi), thu nhập ở trạng thái cân bằng
mới là bao nhiêu? Số nhân bằng bao nhiêu?
d. Mức chi tiêu G của chính phủ cần để đạt được mức sản lượng hay thu nhập là 1600 là bao nhiêu?
Câu 12: Hãy xem xét một nền kinh tế mà có các đặc điểm sau:
a. Hàm tiêu dùng: C = 200 + 0.75(Y-T)
Hàm đầu tư:
I = 200 – 25r
Chi tiêu chính phủ G và doanh thu thuế T đều bằng 100. Hãy vẽ đường IS trong khoảng r

bằng từ 0 đến 8.
b. Hàm nhu cầu tiền: (M/P)d = Y – 100r
Mức cung tiền M là 1.000. Giá P là 2. Hãy vẽ đường LM trong khoảng r bằng từ 0 đến 8
c. Tìm mức thu nhập, Y, và lãi suất, r, tại điểm cân bằng.
d. Giả định chi tiêu chính phủ, G, tăng từ 100 lên 150. Đường IS sẽ dịch chuyển như thế nào
và bao nhiêu? Tìm mức thu nhập và lãi suất tại điểm cân bằng mới.

4



×