Tải bản đầy đủ (.pptx) (36 trang)

TÀIThủ tục xử lý kỷ luật công chức potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (426.8 KB, 36 trang )

ĐỀ TÀI: THỦ TỤC XỬ LÝ KỶ LUẬT CÔNG CHỨC
Chương I. Thủ tục xử lý kỷ luật công chức.
1. Khái niệm thủ tục xử lý công chức
2. Cơ sở pháp lý
3. Nguyên tắc xử lý kỷ luật công chức
4. Các hành vi bị xử lý kỷ luật, và hình thức xử lý kỷ luật
5. Các trường hợp chưa xem xét kỷ luật và miễn trách nhiệm kỷ
luật
6. Thời hiệu, thời hạn xử lí, kỉ luật
7. Quy trình thực hiện
8. Thẩm quyền xử lí, kỷ luật
9. Thành phần số lượng hồ sơ
Chương II. Thực trạng, những mặt hạn chế và hướng hoàn thiện
1. Khái Niệm thủ tục xử lý công chức
Công chức là gì?

 !"#$ %&' !"()
*+,-!./&'0
12#34,"51%
"564#2-+7 893
Quy định tại
khoản 2 Điều 4 luật Cán bộ công chức
số 22/2008/QH12 ngày 13 tháng 11
năm 2008
Thủ tục xử lý, kỷ luật công chức là gì?
Thủ tục xử lí, kỷ luật công chức là những trình tự, cách thức xử lí những
công chức có hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện những quyền và
nghĩa vụ nhất định của mình3
2.Cơ sở pháp lý

Nghị định số 34/2011/NĐ-CP quy định


về xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công
chức ban hành ngày 17/5/2011.

Nghị định số 06/2010/NĐ-CP của
Chính phủ ban hành ngày 25/01/2010.
3. Nguyên tắc xử lý kỷ luật công chức

Điều 2 - Nghị định 34/2011/NĐ-CP
3
:"7;8<''&
3
=>'+''&?6@AB,C.D&
3
E 'F9'%'+''& 
"96.D&C6'C.D&2G

H9%'+''&6@AB.D&-CI!J7
2#C.D&C'C.D&J!
,2#C.D&;

H9%'+''&6@AB.D&-CJ!2#
C.D&C'C.D&J!,
2#C.D&'5#'+''&#
Quyết định kỷ luật đang thi hành chấm dứt hiệu lực kể từ thời điểm quyết
định kỷ luật đối với hành vi vi phạm pháp luật mới có hiệu lực.
d.
Thái độ tiếp thu, sửa chữa và chủ động khắc phục hậu quả của công chức có
hành vi vi phạm pháp luật là yếu tố xem xét tăng nặng hoặc giảm nhẹ khi áp
dụng hình thức kỷ luật
e.

Thời gian chưa xem xét xử lý kỷ luật đối với công chức trong các trường hợp
quy định tại Điều 4 Nghị định này không tính vào thời hạn xử lý kỷ luật
f.
Không áp dụng hình thức xử phạt hành chính thay cho hình thức kỷ luật.
g.
Cấm mọi hành vi xâm phạm thân thể, danh dự, nhân phẩm của công chức trong
quá trình xử lý kỷ luật.
4. Các hành vi bị xử lý kỷ luật, và hình thức xử lý kỷ luật.
a.
Các hành vi bị xử lý kỷ luật:
•.
Vi phạm việc thực hiện nghĩa vụ, đạo đức và văn hóa giao tiếp của công chức
trong thi hành công vụ; những việc công chức không được làm quy định tại Luật
Cán bộ, công chức.
•.
Vi phạm pháp luật bị Tòa án kết án bằng bản án có hiệu lực pháp luật.

Vi phạm quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí; bình đẳng giới; phòng, chống tệ nạn mại dâm và các quy
định khác của pháp luật liên quan đến công chức nhưng chưa đến mức bị truy
cứu trách nhiệm hình sự.
(Điều 3 Nghị định 34/2011/NĐ-CP)
b.
Các hình thức xử lý kỷ luật:
Đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý:
- Khiển trách;
- Cảnh cáo;
- Hạ bậc lương;
- Buộc thôi việc.
2. Đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý:

- Khiển trách;
- Cảnh cáo;
- Hạ bậc lương;
- Giáng chức;
- Cách chức;
- Buộc thôi việc
(Điều 8 Nghị Định 34/2011/NĐ-CP)
Ngoài ra còn có một số
quy định khác về các hình thức kỷ
luật công chức, được quy định tại
Điều 23, Điều 24 Nghị định
34/2011/NĐ-CP
5. Các trường hợp chưa xem xét kỷ luật và miễn trách nhiệm kỷ luật.
a.
Các trường hợp chưa xem xét kỷ luật (Điều 4 Nghị định 34/2011/NĐ-CP)
•.
Đang trong thời gian nghỉ hàng năm, nghỉ theo chế độ, nghỉ việc riêng được
người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị cho phép.
•.
Đang trong thời gian điều trị có xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền.
•.
Công chức nữ đang trong thời gian mang thai, nghỉ thai sản, đang nuôi con
dưới 12 tháng tuổi.
•.
Đang bị tạm giữ, tạm giam chờ kết luận của cơ quan có thẩm quyền điều tra, truy
tố, xét xử về hành vi vi phạm pháp luật.
b.
Các trường hợp được miễn trách nhiệm kỷ luật (Điều 5 Nghị định
34/2011/NĐ-CP)
•.

Được cơ quan có thẩm quyền xác nhận nh trạng mất năng lực hành vi dân sự
khi vi phạm pháp luật.
•.
Phải chấp hành quyết định của cấp trên theo quy định tại Khoản 5 Điều 9 Luật
Cán bộ, công chức.
•.
Được cấp có thẩm quyền xác nhận vi phạm pháp luật trong nh thế bất khả
kháng khi thi hành công vụ.
6. Thời hiệu, thời hạn xử lí, kỉ luật
Căn cứ vào Điều 6, Điều 7 Nghị định 34/2011/NĐ-CP :

Thời hiệu xử lý kỷ luật là 24 tháng, kể từ thời điểm công chức có hành vi vi phạm
pháp luật cho đến thời điểm người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền
ra thông báo bằng văn bản về việc xem xét xử lý kỷ luật.

Thời hạn xử lý kỷ luật tối đa là 2 tháng, kể từ ngày phát hiện công chức có hành
vi vi phạm pháp luật cho đến ngày cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền ra
quyết định xử lý kỷ luật, đối với trường hợp liên quan đến vụ việc có những tình
tiết phức tạp cần có thời gian thanh tra, kiểm tra để xác minh làm rõ thêm thì thời
hạn này có thể kéo dài nhưng tối đa không quá 04 tháng.
. Quy trình thực hiện
Căn cứ vào Điều 17, Điều 18, Điều 19, Điều 20 Nghị định 34/2011 /NĐ-CP quy định
rõ trình tự, thủ tục xem xét xử lý kỷ luật, cụ thể như sau:
+ Trình tự, thủ tục xem xét xử lý kỷ luật công chức: Tổ chức họp kiểm điểm
công chức có hành vi vi phạm pháp luật;
+ Người có thẩm quyền xử lý kỷ luật quyết định thành lập Hội đồng kỷ luật để
tư vấn việc áp dụng hình thức kỷ luật đối với công chức có hành vi vi phạm pháp
luật;
+ Hội đồng kỷ luật tổ chức họp và ra quyết định xử lý kỷ luật.
+ Công chức bị xử lý kỷ luật có quyền khiếu nại đối với quyết định kỷ luật theo

quy định của pháp luật.

Buổi họp ra quyết định kỷ luật
5. Thẩm quyền xử lí, kỷ luật
Đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo thì quản lý, người đứng đầu cơ quan, tổ
chức đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm tiến hành xử lý kỷ luật và quyết định hình thức
kỷ luật.

Vd: Trưởng Phòng Giáo dục- Đào tạo do Chủ tịch UBND Huyện tiến hành xử lý kỷ
luật và quyết định hình thức kỷ luật.

Đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo thì quản lý người đứng đầu cơ
quan quản lý hoặc người đứng đầu cơ quan được phân cấp quản lý công chức tiến
hành xử lý kỷ luật và quyết định hình thức kỷ luật.
Vd: Nhân viên phòng Tư pháp huyện do trưởng phòng Tư pháp tiến hành xử lý
kỷ luật và quyết định hình thức kỷ luật.

×