Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Báo cáo " Một số giải pháp chủ yếu nhằm hạn chế tranh chấp thương mại liên quan đến môi trường ở Việt Nam " pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.35 KB, 8 trang )



nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 3/2009 3






TS. Bùi Ngọc Cờng *
1. t vn
Trong hot ng thng mi, c bit l
thng mi quc t phỏt sinh nhiu loi
tranh chp, trong ú mi ni lờn l tranh
chp thng mi liờn quan n mụi trng.
Tranh chp thng mi liờn quan n mụi
trng rt phc tp v vic gii quyt nú gp
nhiu khú khn do nhng vn nm sau cỏc
nguyờn nhõn tranh chp c cho l vỡ mc
tiờu bo v mụi trng ca cỏc quc gia.
Tranh chp thng mi liờn quan n
mụi trng c hiu l nhng tranh chp
trong hot ng thng mi m lớ do dn n
tranh chp l xut phỏt t cỏc vn v bo
v mụi trng. Nh vy, cú phi hot ng
thng mi ó v ang cú nhng tỏc ng
xu n mụi trng, l nguyờn nhõn dn n
vic cỏc quc gia phi a ra nhng chớnh
sỏch, bin phỏp nhm cn tr cỏc hot ng
thng mi m quỏ trỡnh hot ng ú gõy ụ


nhim mụi trng, suy gim ti nguyờn, a
dng sinh hc? Hay vỡ lớ do bo v mụi
trng c cỏc quc gia s dng nh cụng
c nhm to nờn cỏc ro cn i vi hot
ng thng mi? S d, cỏc tranh chp
thng mi liờn quan n mụi trng phỏt
sinh l do s tng tỏc gia chớnh sỏch
thng mi v chớnh sỏch bo v mụi trng
ca cỏc quc gia cng nh tm quc t. S
tng tỏc ny c th hin hai mt:
Th nht, s tỏc ng ca chớnh sỏch bo
v mụi trng vi t do thng mi. iu
ny c th hin ch, chớnh sỏch bo v
mụi trng cú th tr thnh ro cn i vi
thng mi c bit l thng mi quc t
ng thi to ra hỡnh thc bo h mi.
Th hai, s tỏc ng ca chớnh sỏch t
do húa thng mi i vi mụi trng ca
cỏc quc gia v ton cu. V c bn, t do
húa thng mi khụng phi l nguyờn nhõn
u tiờn ca s suy thoỏi mụi trng, cng
khụng phi l cụng c tt nht gii quyt
vn mụi trng.
Xut phỏt t hai vn trờn, nhng tranh
chp thng mi liờn quan n mụi trng
cng c chia thnh hai loi theo tớnh cht
hp lớ hay khụng hp lớ ca nhng lớ do m
cỏc quc gia a ra nhm bo v cho hnh
ng ca mỡnh. ú l cỏc tranh chp xut phỏt
t mc tiờu bo v mụi trng v cỏc tranh

chp vỡ mc tiờu bo v t do húa thng mi.
- Tranh chp xut phỏt vỡ mc tiờu bo
v mụi trng: Lớ do dn n loi tranh chp
ny c a ra l do nhng tỏc ng tiờu
cc ca t do thng mi n mụi trng,
biu hin nhng khớa cnh:
+ T do húa thng mi ó khai thỏc, tn
dng ti a cỏc ti nguyờn dn n suy kit,
* Ging viờn chớnh Khoa phỏp lut kinh t
Trng i hc Lut H Ni


nghiªn cøu - trao ®æi
4 t¹p chÝ luËt häc sè 3/2009

xuống cấp về môi trường nhất là các nước kém
và đang phát triển đã khai thác nhiều hơn các
nguồn tài nguyên do thiên nhiên ban tặng
nhằm mục tiêu phát triển kinh tế, thương mại;
+ Tự do hóa thương mại làm tăng nguy
cơ tăng ô nhiễm môi trường qua biên giới từ
việc nhập khẩu máy móc, công nghệ lạc hậu,
hàng hóa không đảm bảo các yêu cầu về bảo
vệ môi trường, di nhập các loài động thực
vật lạ, chất thải độc hại, bất bình đẳng trong
việc phân chia lợi ích tài nguyên ;
+ Tự do hóa thương mại tạo ra áp lực
cạnh tranh từ đó có thể dẫn đến tình trạng vì
tối đa hóa lợi nhuận mà các nhà sản xuất,
cung cấp dịch vụ, các nhà đầu tư sẵn sàng sử

dụng các quy trình sản xuất, công nghệ lạc
hậu, không thân thiện với môi trường. Vì
mục tiêu bảo vệ môi trường, các quốc gia
thường áp dụng các biện pháp thương mại
như: hạn chế số lượng, hạn chế buôn bán
một số hàng hóa, dùng chính sách thuế, đưa
ra các tiêu chuẩn kĩ thuật về quy trình sản
xuất, chế biến, vệ sinh an toàn thực phẩm…
Điều đó sẽ gây cản trở đối với hoạt động
thương mại và đây là nguyên nhân dẫn đến
những tranh chấp thương mại liên quan đến
môi trường.
- Tranh chấp vì mục tiêu bảo vệ tự do
thương mại: Tự do thương mại không cho
phép áp dụng các biện pháp thuế quan hay
hạn chế định lượng số lượng đối với các sản
phẩm hàng hóa dịch vụ. Vì vậy, các quốc gia
thường tìm các kẽ hở trong quy định pháp
luật (các hiệp định thương mại) để đưa ra
các rào cản đối với hoạt động thương mại.
Những ngoại lệ đó thường là những lí do về
bảo vệ môi trường để dựng nên những rào
cản thương mại, đó cũng là nguyên nhân dẫn
đến những tranh chấp thương mại liên quan
đến môi trường.
Các quy định vì mục tiêu bảo vệ môi trường
liên quan đến hoạt động thương mại gồm:
+ Các quy định về chế biến, sản xuất
theo quy định môi trường;
+ Các yêu cầu về đóng gói bao bì sản phẩm;

+ Các quy định về dán nhãn mác môi trường
Ở Việt Nam trong thời gian gần đây đã
có nhiều lô hàng thủy sản, gạo xuất khẩu bị
các nhà nhập khẩu trả lại hoặc áp dụng các
biện pháp kiểm tra khắt khe do vi phạm
những quy định liên quan đến vấn đề môi
trường. Các doanh nghiệp của Việt Nam phần
lớn xuất khẩu những mặt hàng là sản phẩm
nông, thủy sản, nguyên liệu thô dựa vào điều
kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên là chủ
yếu. Vì vậy, nguy cơ xảy ra các tranh chấp
thương mại liên quan đến môi trường là rất
lớn. Chẳng hạn, Việt Nam xuất khẩu gạo
sang thị trường Nga đã bị phía Nga tạm
ngừng nhập từ 04/12/2006 lí do chất lượng
gạo còn tồn dư chất diệt cỏ Clorpiriphos có
hại cho sức khỏe con người. Mặt hàng thủy
sản của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường
Nhật Bản bị phát hiện có dư lượng kháng
sinh bị cấm, Nhật Bản đã nâng mức kiểm tra
từ 5%, 10% lên 50% và cuối cùng là 100%
lô hàng tôm nhập khẩu từ Việt Nam. Điều đó
đã gây tốn kém thời gian và tiền bạc cho các
nhà xuất khẩu ở Việt Nam. Tại các thị
trường Hoa Kỳ, EU, Australia cũng xảy ra
tình trạng tương tự. Từ thực tiễn đó cho thấy
Việt Nam cần phải nhận thức cũng như hành


nghiên cứu - trao đổi

tạp chí luật học số 3/2009 5

ng mt cỏch tớch cc, ch ng a ra
nhng gii phỏp nhm hn ch nhng tranh
chp thng mi liờn quan n mụi trng.
2. Mt s gii phỏp ch yu nhm hn
ch nhng tranh chp thng mi liờn
quan n mụi trng Vit Nam
2.1. Hon thin khuụn kh phỏp lut v
hot ng thng mi v gii quyt tranh chp
thng mi quc t liờn quan n mụi trng
thc hin gii phỏp ny, cn phi:
Th nht, nghiờn cu son tho v
ban hnh cỏc quy nh phỏp lut v cỏc bin
phỏp mụi trng theo hng sau:
- Phự hp vi cỏc quy nh ca WTO v
phỏp lut thng mi quc t núi chung
Vic son tho v ban hnh cỏc quy nh
phỏp lut v cỏc bin phỏp mụi trng phi
phự hp vi cỏc quy nh ca WTO v phỏp
lut thng mi quc t núi chung. Vn
t ra l vic ỏp dng cỏc bin phỏp mụi
trng (di hỡnh thc cỏc quy nh v k
thut, tiờu chun v cỏc quy nh khỏc) mc
no thỡ b coi l ro cn i vi thng
mi quc t. Theo phỏp lut thng mi quc
t hin hnh, cỏc thnh viờn WTO cú th t
do ban hnh cỏc quy nh phỏp lut nhm
mc tiờu bo v mụi trng nhng phi tuõn
th nguyờn tc khụng phõn bit i x trong

vic son tho, thụng qua v ỏp dng cỏc
quy nh k thut, tiờu chun v nguyờn tc
minh bch. Bờn cnh ú, on 31(iii) Tuyờn
b Doha (2001) yờu cu cỏc thnh viờn
WTO phi m phỏn v vic gim hoc loi
b thu quan v cỏc hng ro phi thu quan
i vi hng húa v dch v liờn quan n
mụi trng. Tuy nhiờn, vn th no l
hng húa liờn quan n mụi trng cũn
ang trong quỏ trỡnh tranh lun. iu ú ngha
l trong tng lai, cỏc nh lp phỏp cn chỳ
ý n yờu cu ca on 31(iii) nờu trờn;
- Phi mang tớnh bao quỏt, ton din;
- Tớnh n nng lc ca Vit Nam v cỏc
nc ang phỏt trin núi chung trong vic
thc thi cỏc bin phỏp mụi trng.
Theo Nguyờn tc 11 ca Tuyờn b Rio
v mụi trng v phỏt trin (1992), cỏc tiờu
chun mụi trng, cỏc mc tiờu v u tiờn
phỏt trin cn phn ỏnh bi cnh mụi trng
v phỏt trin c thự ca quc gia. Trong
thc tin ca mt s nc, nht l cỏc nc
ang phỏt trin, tiờu chun mụi trng c
t ra cú th khụng phự hp v khụng m
bo chi phớ kinh t v xó hi. Cỏc doanh
nghip va v nh (SMEs) thng b tỏc
ng v vn ny;
- ỏp ng cỏc mc tiờu chớnh sỏch chớnh
ỏng ca Vit Nam - vi t cỏch nc nhp khu.
Thc tin thng mi quc t cho thy:

Nm 1982, mt s nc ang phỏt trin th
hin s lo ngi v vic cỏc sn phm b cm
cỏc nc phỏt trin vỡ lớ do nguy him i
vi mụi trng, sc khe hoc an ton, tip
tc c xut khu sang cỏc nc ang phỏt
trin. Ti Hi ngh b trng nm 1982 ca
GATT 1947, cỏc bờn kớ kt quyt nh xem
xột cỏc bin phỏp cn thit kim soỏt vic
xut khu nhng mt hng cm tiờu th
trong nc (DPGs), theo ú tt c cỏc bờn kớ
kt u phi thụng bỏo cho GATT v DPGs.
Trờn thc t, h thng thụng bỏo ny ó
khụng thnh cụng. Nm 1989, GATT 1947
thnh lp nhúm cụng tỏc v xut khu cỏc
hng húa v cỏc cht nguy him khỏc b cm
trong nc (Working Group on the Export


nghiên cứu - trao đổi
6 tạp chí luật học số 3/2009

of Domestically Prohibited Goods and Other
Hazardous Substances).
ỏp ng cỏc mc tiờu chớnh sỏch
chớnh ỏng ca Vit Nam - vi t cỏch nc
nhp khu, cn quy nh vic cm nhp khu
DPGs. lm c iu ny, cn tng
cng nng lc k thut giỏm sỏt v trong
trng hp cn thit, phi kim soỏt c
hng nhp khu DPGs.

Kinh nghim gii quyt cỏc v tranh
chp v nhp khu ph liu v hng húa gõy
ụ nhim mụi trng nc ta trong nhng
nm qua cho thy mt trong nhng bt cp
ln nht l: Cỏc chớnh sỏch bo v mụi
trng vch ra quỏ tng quỏt nhng cỏc
quy nh phỏp lut li khụng chi tit
iu chnh cỏc quan h phỏt sinh trong tỡnh
hung c th; tip n l vn thiu nng
lc k thut thm nh, giỏm sỏt. Do ú,
vic hon thin cỏc quy nh v cm nhp
khu, hn ch nhp khu nhng hng húa
gõy hi i vi mụi trng; cm cho phộp
hoc hn ch tin hnh cỏc dch v gõy tỏc
ng bt li cho mụi trng l vic lm cp
bỏch hin nay.
- Lm gim bt cỏc tỏc ng thng mi
tiờu cc
Mt trong cỏc chớnh sỏch mụi trng
liờn quan n thng mi l chớnh sỏch tr
cp. Chớnh sỏch tr cp cú th gõy tỏc ng
tớch cc hoc tiờu cc i vi mụi trng.
Trong lnh vc nụng nghip v nng lng,
chớnh sỏch tr cp thng b coi l bin phỏp
búp mộo thng mi nhng trong mt s
trng hp khỏc li b coi l nguyờn nhõn
gõy suy thoỏi mụi trng. Cỏc nh bo v
mụi trng gi ý rng cỏc quy tc thng
mi cn mm do hn na khi quy nh v
tr cp khuyn khớch cỏc hot ng hoc

cụng ngh gõy tỏc ng cú li cho mụi trng.
Th hai, nghiờn cu vic ban hnh v
hon thin cỏc quy nh phỏp lut v vic s
dng cỏc cụng c kinh t qun lớ mụi
trng, nh: nhón sinh thỏi, quy trỡnh v
phng phỏp sn xut (PPMs), cỏc iu kin
v úng gúi bao bỡ, thu v phớ mụi trng,
thu tiờu dựng
- Núi chung, cỏc thnh viờn WTO nht
trớ rng cỏc h thng nhón mụi trng t
nguyn, cú s tham gia rng rói, da trờn
yu t th trng v minh bch l cỏc cụng
c kinh t hu hiu thụng tin cho ngi
tiờu dựng v cỏc sn phm thõn thin vi
mụi trng. Tuy nhiờn, cỏc h thng nhón
mụi trng cú th b lm dng bo h th
trng ni a. Do ú, cỏc h thng nhón
mụi trng ny phi khụng mang tớnh phõn
bit i x v khụng to thnh cỏc ro cn
khụng cn thit hoc cỏc hn ch trỏ hỡnh i
vi thng mi quc t.
- Vn c bit gai gúc trong cuc tranh
lun v nhón sinh thỏi l vic s dng cỏc tiờu
chun gn lin vi PPMs. Cỏc thnh viờn
WTO nht trớ rng trong phm vi cỏc quyn
ca mỡnh theo quy nh ca WTO, c phộp
a ra cỏc tiờu chun v cỏch sn xut sn
phm, nu phng phỏp sn xut chỳng li
du hiu trờn thnh phm (vớ d: Vic trng
bụng s dng thuc tr sõu, do ú cú d

lng thuc tr sõu trờn sn phm bụng).
- Mt s nc ban hnh chớnh sỏch v
úng gúi bao bỡ, s dng li, tỏi ch hoc
hy vt liu úng gúi. Chớnh sỏch ny cú th
lm tng chi phớ cho nh xut khu, ging


nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 3/2009 7

nh ro cn thng mi tim tng v to ra
s phõn bit i x, k c trng hp cỏc
iu kin ging nhau c ỏp dng cho c
sn phm ni a ln sn phm nhp khu. Vớ
d: G c s dng úng gúi bao bỡ
nhiu nc chõu , nhng li khụng c
coi l sn phm cú th tỏi ch chõu u.
- Thu v phớ mụi trng ngy cng
c s dng nhiu cỏc nc thnh viờn
WTO theo ui cỏc mc tiờu chớnh sỏch
mụi trng quc gia. i vi Vit Nam, cn
quan tõm nghiờn cu mt s cụng c nh:
thu s dng cỏc thnh phn mụi trng;
tip tc thc hin thu phớ bo v mụi trng
i vi khớ thi, ting n, sõn bay, nh ga,
bn cng ; nhón sinh thỏi; giy phộp x thi
cht gõy ụ nhim.
(1)
Theo kinh nghim ca
Hoa K, kim soỏt lng khớ SO2 phỏt

thi ra khụng khớ, o lut v khụng khớ sch
(Clean Air Act) ó c ban hnh nm 1970,
trong ú ỏp dng phng phỏp cp quota ụ
nhim v to th trng mua bỏn quota ụ
nhim nhm gim bt s can thip ca Chớnh
ph vo hot ng ca doanh nghip.
(2)

- Bờn cnh ú, cn nghiờn cu vic ỏp
dng mt s cụng c kinh t khỏc, nh thu
tiờu dựng iu chnh nhng hnh vi tiờu
dựng khụng hp lớ gõy hi cho mụi trng v
phỏt trin bn vng.
Th ba, hon thin cỏc quy nh phỏp
lut v gii quyt tranh chp thng mi liờn
quan n mụi trng.
Trc ht, cn hon thin cỏc quy nh
phỏp lut v gii quyt tranh chp thng
mi núi chung; tip n l hon thin cỏc
quy nh phỏp lut v mụi trng mt cỏch
ng b (v phỏt trin nụng nghip; h thng
qun lớ v bo v ti nguyờn t ai, ti
nguyờn nc, cỏc ging cõy trng, vt nuụi,
cỏc ngun ti nguyờn thiờn nhiờn khỏc s
dng trong nụng, lõm, ng nghip; cỏc
phng phỏp canh tỏc tiờn tin v vn bo
v mụi trng nụng nghip, nụng thụn ):
Lut bo v mụi trng; Lut t ai; Lut
khoỏng sn; Lut du khớ; Lut hng hi;
Lut thy sn; Lut bo v v phỏt trin

rng; cỏc quy nh v quy trỡnh k thut v
s dng, bo v v qun lớ ngun nc; cỏc
quy nh v ỏnh giỏ tỏc ng mụi trng;
v bo tn a dng sinh hc; cỏc quy nh v
bi thng thit hi, x lớ vi phm hnh
chớnh v hỡnh s
Hon thin khuụn kh phỏp lut v hot
ng thng mi v gii quyt tranh chp
thng mi quc t liờn quan n mụi trng
l gii phỏp cn bn gúp phn x lớ tranh chp
thng mi quc t trong nc liờn quan
n mụi trng, bo v quyn li quc gia -
vi t cỏch nc nhp khu v cỏc doanh
nghip Vit Nam trờn th trng ni a.
2.2. Tớch cc tham gia xõy dng phỏp
lut thng mi quc t liờn quan n mụi
trng nhm bo v li ớch thng mi v
mụi trng ca Vit Nam trong cỏc tranh
chp thng mi nc ngoi v trong
khuụn kh WTO
Khi kt thỳc Vũng m phỏn Uruguay
(1994), cỏc vn mụi trng liờn quan n
thng mi quc t mt ln na li c chỳ
ý, cựng vi vai trũ ca WTO trong lnh vc
thng mi quc t v mụi trng. Cn
khng nh rng WTO khụng phi l t chc
bo v mụi trng. Thm quyn ca WTO
trong lnh vc thng mi quc t v mụi



nghiên cứu - trao đổi
8 tạp chí luật học số 3/2009

trng c gii hn cỏc chớnh sỏch
thng mi v cỏc khớa cnh thng mi ca
chớnh sỏch mụi trng m nú gõy tỏc ng
ln i vi thng mi. Khi quan tõm n
mi quan h gia thng mi quc t v mụi
trng, cỏc thnh viờn WTO khụng t ra
vn theo ú chớnh bn thõn WTO cú th
gii quyt c cỏc vn mụi trng. Tuy
nhiờn, cỏc chớnh sỏch thng mi quc t v
bo v mụi trng cú th b sung cho nhau.
Vic bo v mụi trng s bo tn ngun ti
nguyờn thiờn nhiờn phc v cho tng trng
kinh t v t do húa thng mi dn ti tng
trng kinh t cng cn phi bo v mụi
trng tng xng. Do ú, vai trũ ca WTO
l tip tc thỳc y t do húa thng mi
ng thi bo m rng mt mt cỏc thnh
viờn khụng s dng chớnh sỏch mụi trng
nh ro cn i vi thng mi quc t, mt
khỏc cỏc quy tc thng mi quc t khụng
lm cn tr vic bo v mụi trng trong
nc. m bo hi hũa hn gia cỏc quy tc
thng mi ton cu v chớnh sỏch bo v
mụi trng l yu t quan trng ca chin
lc ton cu v ngn chn suy thoỏi mụi
trng tip din.
Thc t cho thy h thng phỏp lut ca

WTO cha thc s hon ho. Nhng bt cp
v vn mi quan h gia thng mi quc
t v mụi trng cn phi c sa i
bo v quyn li ca cỏc nc ang phỏt
trin núi chung v Vit Nam núi riờng.
thc hin gii phỏp ny, cn phi:
Th nht, tham gia vo U ban v thng
mi v mụi trng ca WTO (CTE) nhm
tham gia xõy dng phỏp lut thng mi quc
t, bo v li ớch quc gia v doanh nghip.
Theo quy nh ca WTO, CTE bao gm tt
c cỏc thnh viờn WTO v Vit Nam cú th
tr thnh thnh viờn ca CTE.
Mc dự cú nhiu vn kin quc t ó
cp vn kim soỏt xut khu DPGs (nh
Cụng c Basel v kim soỏt vic dch
chuyn cỏc cht thi nguy him xuyờn biờn
gii) nhng chỳng vn ch yu cp cỏc
cht húa hc, dc phm, cht thi nguy
him, ch khụng cp cỏc sn phm tiờu
dựng. õy chớnh l mt trong cỏc quy nh
cha hon thin ca WTO. Chỳng ta cú th
xut WTO sa i bt cp nờu trờn.
Bờn cnh ú, mi quan h gia Hip
nh v cỏc khớa cnh liờn quan n thng
mi ca quyn s hu trớ tu (TRIPs) v mụi
trng cng l vn rt phc tp, gõy
nhiu tranh cói (mi quan h gia Hip nh
TRIPs v Cụng c v a dng sinh hc
(Convention on Biological Diversity - CBD),

vn bo h tri thc truyn thng v vn
húa dõn gian, chuyn giao cụng ngh thõn
thin vi mụi trng). Vit Nam cn phi
tham gia tớch cc vo vic son tho cỏc quy
nh phỏp lut thng mi quc t nh trờn
nhm bo v li ớch quc gia v doanh nghip.
Th hai, ch ng v tớch cc kớ kt,
tham gia cỏc iu c song phng v a
phng v thng mi, v mụi trng (c
cp khu vc ln cp ton cu). Vic tham gia
tớch cc ca Vit Nam v cỏc nc ang
phỏt trin núi chung vo cỏc giai on ca
quỏ trỡnh son tho cỏc tiờu chun mụi
trng quc t cú ý ngha rt quan trng i
vi vic bo v quyn li thng mi v mụi
trng ca quc gia v doanh nghip.


nghiªn cøu - trao ®æi
t¹p chÝ luËt häc sè 3/2009 9

Việc đàm phán, kí kết các điều ước đa
phương về môi trường là cách tốt nhất để
giải quyết các vấn đề môi trường xuyên biên
giới, tránh được việc giải quyết tranh chấp
đơn phương. Các giải pháp đơn phương
thường mang tính phân biệt đối xử, tuỳ tiện,
áp dụng các tiêu chuẩn môi trường của nước
mình theo kiểu “trị ngoại lãnh thổ”, do đó
thực chất là sự bảo hộ trá hình. Các điều ước

đa phương đồng thời phản ánh mối quan tâm
và trách nhiệm chung của cộng đồng quốc tế
đối với nguồn tài nguyên toàn cầu.
2.3. Dự liệu các loại hình tranh chấp
thương mại quốc tế liên quan đến môi trường
có thể diễn ra trong tương lai, nhằm tăng
khả năng phòng ngừa cho doanh nghiệp
Sự xung đột giữa các biện pháp thương
mại quy định trong các điều ước môi trường
đa phương (MEAs) và WTO có thể bắt
nguồn từ việc các biện pháp quy định trong
MEAs vi phạm nguyên tắc không phân biệt
đối xử của WTO. Trong thực tế, MEAs
thường cho phép tiến hành thương mại giữa
các thành viên của điều ước mà không cho
phép đối với các nước không phải là thành
viên, do đó vi phạm nguyên tắc đối xử tối
huệ quốc (MFN).
Khi tranh luận về tính tương thích giữa
các quy định thương mại của MEAs với
WTO, CTE cho rằng trong số khoảng 200
MEAs đang có hiệu lực, chỉ có khoảng 20
điều ước có các quy định về thương mại. Do
đó, không nên phóng đại sự xung đột giữa
các quy định về thương mại của MEAs và
WTO. Thực tế cho thấy chưa có tranh chấp
nào được đưa ra trước WTO liên quan đến
các quy định về thương mại của một MEA.
Một số thành viên WTO cho rằng các
nguyên tắc hiện hành của công pháp quốc tế

đã đủ để điều chỉnh mối quan hệ giữa các
quy định về thương mại của WTO và MEAs.
Tuy nhiên, cũng cần lưu ý về vụ việc đã kết
thúc tranh chấp trước khi thành lập Cơ quan
giải quyết tranh chấp cấp sơ thẩm (Panel).
Đó là vụ Chilê - Cá kiếm (Chile - Swordfish
Case) - cho thấy nguy cơ xung đột tài phán.
Trong vụ này, có thể là cả hai cơ quan giải
quyết tranh chấp sẽ phải xem xét xem các
biện pháp của Chilê có phù hợp với Công
ước của Liên hợp quốc về luật biển (United
Nations Convention on the Law of the Sea -
UNCLOS) hay không.
(3)

2.4. Tích cực chuẩn bị những điều kiện
cần thiết để sẵn sàng tham gia giải quyết
tranh chấp thương mại quốc tế liên quan đến
môi trường trong khuôn khổ WTO
Từ khi WTO được thành lập (1995), việc
sử dụng cơ chế giải quyết tranh chấp của
WTO gia tăng đáng kể, trong đó phải kể đến
sự tham gia ngày càng tích cực của các nước
đang phát triển (DCs).
Theo thống kê của WTO, trong giai đoạn
1995-2006, các DCs đã chủ động khởi kiện
146 vụ trong tổng số 352 vụ trước DSB,
trung bình 13 vụ/năm. Bên cạnh đó, các DCs
đã bị động theo kiện khoảng 147 vụ. Trong
số 352 vụ kiện trước DSB nêu trên, có 161

vụ diễn ra giữa các nước phát triển và các
DCs (chiếm 45,7%), 66 vụ giữa các DCs với
nhau (chiếm 18,8%) và 125 vụ giữa các
nước phát triển với nhau (chiếm 35,5%).
(4)

Các vụ tranh chấp chủ yếu tập trung vào các
biện pháp hạn chế số lượng, tiếp đến là vấn
đề chống bán phá giá, trợ cấp xuất khẩu.


nghiên cứu - trao đổi
10 tạp chí luật học số 3/2009

Nhng con s nờu trờn cho thy WTO
khụng ch l ni gii quyt tranh chp dnh
riờng cho cỏc nc phỏt trin m cú s tham
gia mnh m ca cỏc DCs. Bờn cnh ú,
trong nhng tranh chp gia cỏc nc phỏt
trin v cỏc DCs, kt qu cho thy trong
nhiu v kin cỏc DCs ginh phn thng.
iu ny cho thy h thng gii quyt
tranh chp ca WTO ó c cỏc DCs tin
cy v phỏt huy hiu lc. Tuy nhiờn, cn
nhn mnh rng cỏc DCs s dng h thng
gii quyt tranh chp ca WTO phn ln l
cỏc DCs trỡnh cao nh Brazil, n ,
Mexico, Hn Quc, Thailand, Argentina.
Ch cú mt v kin do Bangladesh - nc
chm phỏt trin (LDC) khi kin n v

vic ỏp thu chng bỏn phỏ giỏ i vi pin
v c quy (DS306 ngy 28/01/2004 India -
Anti-Dumping Measure on Batteries from
Bangladesh); mt v kin do Sri Lanka - mt
DC trỡnh trung bỡnh, khi kin Brazil v
vic ỏp thu i khỏng i vi da sy khụ
v bt sa da (DS30 ngy 23/02/1996
Brazil - Countervailing Duties on Imports of
Desiccated Coconut and Coconut Milk
Powder from Sri Lanka).
(5)
Trờn thc t,
nhiu DCs khụng th s dng h thng gii
quyt tranh chp ca WTO, do khụng cú
ngun lc cn thit, hoc chim t l khụng
ỏng k trong thng mi th gii.
Thc t cho thy cỏc nc phỏt trin s
dng h thng gii quyt tranh chp ca
WTO t hiu qu cao hn so vi cỏc DCs.
So vi cỏc nc phỏt trin, cỏc DCs gp
nhiu khú khn hn trong vic s dng h
thng gii quyt tranh chp.
Th nht, nhng hip nh ca WTO -
i tng ca tranh chp cú ni dung rt
phc tp. Thờm vo ú, ngy cng cú nhiu
cỏc ỏn l m cỏc bờn tranh chp cn phi
nm vng. Nhng yờu cu ny ũi hi cỏc
DCs phi cú i ng chuyờn gia rt gii v
lut thng mi quc t v ting Anh. õy
thc s l gỏnh nng to ln i vi cỏc DCs.

Th hai, cỏc DCs rt khú ỏp dng cỏc
bin phỏp tr a. Hu ht cỏc DCs khụng
sc mnh kinh t e do bng cỏc bin
phỏp tr a thng mi, vi t cỏch l cụng
c quan trng ộp buc tuõn th cỏc hip
nh WTO. Hn na, nu DC ỏp dng bin
phỏp tr a thng mi i vi nc phỏt
trin thỡ iu ny cú th lm thit hi hn
cho DC. Bi vỡ trờn thc t, cỏc DCs thng
ph thuc vo hng xut khu t cỏc nc
phỏt trin.
(6)
(Xem tip trang 41)

(1).Xem: Nguyn Hng Thnh & Dng Thanh An,
Cụng c kinh t trong qun lớ mụi trng - Thc trng
v gii phỏp hon thin, ti liu Hi tho ỏnh giỏ
thc trng ỏp dng cỏc cụng c kinh t trong qun lớ
mụi trng Vit Nam hin nay - Gii phỏp hon thin,
Vin khoa hc phỏp lớ, B t phỏp, ngy 23/3/2005.
(2).Xem: Nguyn Vn Cng, S dng quota phỏt
thi kim soỏt ụ nhim mụi trng - Kinh nghim
Hoa K, ti liu hi tho ỏnh giỏ thc trng ỏp
dng cỏc cụng c kinh t trong qun lớ mụi trng
Vit Nam hin nay - Gii phỏp hon thin, Vin
Khoa hc phỏp lớ, B t phỏp, ngy 23/3/2005.
(3). WTO Secretariat, Trade and Environment at the
WTO, April 2004, p. 35 - 43.
(4). T ngy 01/01/1995 n ngy 20/04/2007, tng s
khiu ni thụng bỏo vi WTO l 363 v (www.wto.org).

(5).Xem: , ngy 11/01/2007.
(6).Xem: U ban quc gia v hp tỏc kinh t quc t,
Tỏc ng ca cỏc hip nh WTO i vi cỏc nc
ang phỏt trin, 2005, tr. 224 - 234.

×