Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Báo cáo " Giới thiệu pháp luật cạnh tranh các nước ASEAN" ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.65 KB, 10 trang )

Pháp luật thơng mại


58 tạp chí luật học số 12/2009




TS. Nguyễn Thanh Tâm *
mt s nc ASEAN ó cú vn bn
phỏp lut quy nh riờng v cnh tranh.
ú l cỏc nc: Indonesia, Lo, Singapore,
Thỏi Lan v Vit Nam. Nhng nc ASEAN
khỏc cng ang trong quỏ trỡnh xõy dng h
thng phỏp lut v cnh tranh.
1. Mc tiờu ca phỏp lut cnh tranh
cỏc nc ASEAN
Theo quan im ca Ngõn hng th gii
(WB) v T chc hp tỏc v phỏt trin kinh
t (OECD), mc tiờu th nht ca lut cnh
tranh l nõng cao hiu qu kinh t, theo ú
ngi tiờu dựng s c hng th giỏ c
thp, nhiu s la chn v hng hoỏ cht
lng cao Mc tiờu c th hn ca lut
cnh tranh l ngn cn cỏc tỏc nhõn kinh t
búp mộo quỏ trỡnh cnh tranh bng vic kớ
kt cỏc tho thun hn ch cnh tranh gia
cỏc cụng ti hoc bng cỏc hnh ng n
phng nhm loi b cnh tranh.
(1)
Hai


mc tiờu ca phỏp lut cnh tranh - nõng cao
hiu qu kinh t v phỳc li cho ngi tiờu
dựng c tha nhn rng rói trong chớnh
sỏch cnh tranh ca nhiu nc, trong ú cú
cỏc nc ASEAN.
Tng t, T chc thng mi th gii
(WTO) vch ra 4 mc tiờu ca phỏp lut
cnh tranh:
- Thỳc y hiu qu kinh t;
- Thỳc y phỳc li cho ngi tiờu dựng;
- Thỳc y s phỏt trin kinh t;
- Cỏc mc tiờu khỏc (to ra s cụng bng;
to c hi cho cỏc doanh nghip va v nh;
hi nhp th trng quc t; khuyn khớch
phỏt trin cụng ngh, sn xut trong nc v
tng c hi vic lm; bo v ch ngha a
phng v kinh t v chớnh tr).
Lut mu ca Hi ngh v thng mi v
phỏt trin ca Liờn hp quc - UNCTAD
(UNCTAD Model Law) theo ui mc tiờu
kim soỏt hoc loi b cỏc tho thun hn
ch cnh tranh hoc cỏc tho thun gia cỏc
doanh nghip, hoc chim lnh v/hoc lm
dng v trớ thng lnh trờn th trng.
(2)

Ngoi vic chp nhn cỏc mc tiờu núi
trờn, phỏp lut cnh tranh ca mt s nc
ASEAN th hin c trng l tp trung vo
vic bo v quyn li ngi tiờu dựng. Nhiu

nc ASEAN ó thc hin vic iu chnh
cỏc hnh vi cnh tranh núi chung v bo v
ngi tiờu dựng trong cựng mt vn bn
phỏp lut (tr trng hp ca Vit Nam cú
vn bn phỏp lut riờng v bo v quyn li
ca ngi tiờu dựng).
2. Cỏc vn bn phỏp lut quy nh
riờng v cnh tranh ca mt s nc ASEAN
Trong thi kỡ din ra cuc khng hong
ti chớnh - tin t ụng Nam nm 1997,
Thỏi Lan, Indonesia l hai nc b nh
hng nng n nht t cuc khng hong


* Ging viờn Khoa lut quc t
Trng i hc Lut H Ni
Pháp luật thơng mại


tạp chí luật học số 12/2009 59

ó bt u son tho vn bn phỏp lut
riờng v cnh tranh v u c thụng qua
vo u nm 1999.
2.1. o lut cnh tranh thng mi nm
1999 ca Thỏi Lan
Cho ti thi im nhng nm 1990, cng
nh cỏc nc ASEAN khỏc, Thỏi Lan,
phỏp lut cnh tranh khụng c ỏnh giỏ l
quan trng trong chớnh sỏch kinh t. Tuy

nhiờn, t nm 1968 cỏc bn hin phỏp Thỏi
Lan ó cú mt s quy nh iu chnh hoc
ngn cn tỡnh trng c quyn t nhõn.
(3)

ỏng chỳ ý l iu 48 Hin phỏp nm 1991
ó quy nh quyn cnh tranh l b phn ca
quyn c bn ca cụng dõn.
Cuc khng hong ti chớnh - tin t nm
1997 ó to ng lc giỳp Thỏi Lan thay i
mnh m h thng kinh t ca mỡnh. Hin
phỏp nm 1997 - thnh qu quý giỏ sau cuc
khng hong ó ghi nhn: Nh nc
khuyn khớch h thng kinh t t do thụng
qua sc mnh th trng. Nh nc m bo
v kim soỏt cnh tranh lnh mnh, bo v
ngi tiờu dựng, ngn chn tỡnh trng c
quyn trc tip v giỏn tip, hu b v kim
ch ban hnh cỏc quy nh phỏp lut v kim
soỏt doanh nghip, nu cỏc quy nh phỏp
lut ny khụng ỏp ng nhu cu kinh t. Nh
nc khụng tham gia cỏc hot ng cnh
tranh vi khu vc t nhõn, tr trng hp
cn thit phi bo v an ninh quc gia, li
ớch chung hoc liờn quan n cỏc doanh
nghip cụng ớch (iu 87).
Lut cnh tranh mi nht ca Thỏi Lan
l o lut cnh tranh thng mi (Trade
Competition Act) ban hnh ngy 22/03/1999,
cú hiu lc t ngy 30/04/1999.

(4)
o lut
v giỏ hng hoỏ v dch v (Price of Goods
and Service Act) cng c ban hnh v cú
hiu lc t ngy 01/04/1999 nhm bo v
ngi tiờu dựng khụng phi tr cỏc khon
phớ dch v khụng cụng bng v giỏm sỏt
vic cung cp hng hoỏ ỏp ng nhu cu
tiờu dựng trong nc.
(5)

o lut cnh tranh thng mi nm
1999 ca Thỏi Lan cú 57 mc (sections), bao
gm cỏc vn ch yu sau õy: U ban
cnh tranh thng mi; Vn phũng U ban
cnh tranh thng mi; chng c quyn;
ch ti; cỏc iu khon chuyn tip.
2.2. Lut v cm c quyn v cnh tranh
khụng lnh mnh nm 1999 ca Indonesia
(6)

Sau cuc khng hong ti chõu nm
1997, vic xõy dng lut cnh tranh ó tr
thnh vn chớnh sỏch quan trng trong
cuc ci cỏch kinh t Indonesia theo yờu cu
ca qy tin t quc t (IMF).
Lut v cm c quyn v cnh tranh
khụng lnh mnh (Law concerning Prohibition
of Monopolistic Practiced and Unfair Business
Competition) c Quc hi Indonesia

thụng qua thỏng 03/1999, cú hiu lc thỏng
04/2000. Lut ny cú 53 iu, 11 chng,
bao gm cỏc vn ch yu sau õy: Cỏc
nguyờn tc v mc tiờu ca Lut; cỏc tho
thun b cm (c quyn nhúm ngi bỏn,
n nh giỏ, phõn chia th trng theo lónh
th, ty chay, cartel, t-rt, c quyn nhúm
ngi mua, tho thun hn ch cnh tranh
theo chiu dc, cỏc tho thun kớn; tho
thun vi cỏc bờn nc ngoi), cỏc hot
ng b cm (c quyn, c quyn nhúm
ngi mua, kim soỏt th trng, thụng
ng), v trớ thng lnh (sỏp nhp, hp nht,
Pháp luật thơng mại


60 tạp chí luật học số 12/2009

mua li doanh nghip), U ban giỏm sỏt
cnh tranh, th tc gii quyt tranh chp,
Ch ti (cỏc bin phỏp hnh chớnh, cỏc ch
ti hỡnh s c bn; cỏc ch ti hỡnh s b
sung; cỏc iu khon chuyn tip).
Lut ny c xõy dng trờn c s tham
kho phỏp lut nc ngoi, trong ú phỏp
lut c cú nh hng nhiu nht, c coi
l lut mu. Trong nm 1999 ti Indonesia,
vic chun b thc thi lut cnh tranh, thnh
lp y ban giỏm sỏt cnh tranh v o to
ngun nhõn lc thc thi lut cnh tranh ó

c tin hnh vi s h tr k thut ca
Ngõn hng th gii (WB).
2.3. o lut cnh tranh nm 2004 ca
Singapore
(7)

Lut mi nht ca Singapore v cnh tranh
l o lut cnh tranh nm 2004 (Competition
Act 2004).
o lut ny nhm mc ớch ngn cn
cỏc ch th ca lut cnh tranh thc hin
cỏc hnh vi hn ch cnh tranh v/hoc lm
dng v trớ thng lnh trờn th trng. o
lut quy nh vic thnh lp U ban cnh
tranh Singapore (Competition Commission
of Singapore - CCS) thc hin v thc thi
o lut. o lut c hng dn thc thi
bng cỏc vn bn di lut v cỏc vn bn
hng dn khụng rng buc.
o lut quy nh nhiu vn , trong ú
cú cỏc vn ch yu sau õy:
- Mc 34 cm cỏc tho thun, quyt nh
v cỏc th on cú phi hp nhm mc ớch
hoc gõy tỏc ng ngn cn, hn ch hoc
búp mộo cnh tranh. Núi cỏch khỏc, Mc 34
cm cỏc tho thun hn ch cnh tranh.
- Mc 47 cm lm dng v trớ thng lnh
ca ch th tham gia th trng.
- Mc 54 cm hnh vi sỏp nhp gõy kt
qu hoc cú th gõy kt qu lm gim ỏng

k cnh tranh bt kỡ th trng hng hoỏ v
dch v no ca Singapore.
V hiu lc ca o lut, khụng ging
nh cỏc o lut cnh tranh cỏc nc khỏc,
hiu lc ca o lut cnh tranh nm 2004
ca Singapore c phõn chia theo l trỡnh
cỏc doanh nghip v cỏc ch th khỏc ca
lut cnh tranh cú thi gian hiu v
thớch nghi vi lut cnh tranh mi.
- T ngy 01/01/2005: o lut bt u cú
hiu lc. Thnh lp U ban cnh tranh Singapore.
- T ngy 31/07/2005: Bt u ỏp dng
Mc 34.
- T ngy 01/01/2006: Bt u ỏp dng
Mc 47 v th tc khiu kin.
- T ngy 30/06/2006: Cỏc tho thun ó
c kớ kt trong khong thi hn 5 nm
trc ngy 31/07/2005 bt u phi tuõn th
Mc 34.
- T ngy 01/07/2006: Hn cui cựng
tt c cỏc bờn trong tho thun hn ch cnh
tranh phi tuõn th Mc 34.
- T nm 2007: Bt u ỏp dng Mc 54.
2.4. Ngh nh v cnh tranh thng mi
nm 2004 do Chớnh ph Lo ban hnh
(8)

Cng ho dõn ch nhõn dõn Lo ó ban
hnh mt vn bn di lut quy nh riờng
v cnh tranh. ú l Ngh nh ca Chớnh

ph v cnh tranh thng mi ban hnh nm
2004. Tuy nhiờn, Lo dng nh cha cú c
gng no trong vic thc thi Ngh nh ny.
C quan qun lớ cnh tranh cha c thnh
Ph¸p luËt th−¬ng m¹i


t¹p chÝ luËt häc sè 12/2009 61

lập. Dường như hiện nay Lào đang phải đối
mặt với nhiều vấn đề chính sách kinh tế khác
quan trọng hơn và cấp bách hơn so với việc
thực thi pháp luật cạnh tranh.
2.5. Luật cạnh tranh năm 2004 của Việt Nam
Ở Việt Nam, Luật cạnh tranh mới nhất
được thông qua tháng 12/2004, có hiệu lực
ngày 01/07/2005. Luật này quy định cấm 5
loại hành vi, đó là: các thoả thuận hạn chế
cạnh tranh, lạm dụng vị trí độc quyền, tập
trung kinh tế gây hậu quả hạn chế cạnh tranh,
hành vi cạnh tranh không lành mạnh, những
quyết định gây hạn chế cạnh tranh của các
công chức hoặc các cơ quan nhà nước.
Cơ quan có thẩm quyền về cạnh tranh ở
Việt Nam là Hội đồng cạnh tranh và cục
quản lí cạnh tranh (Bộ công thương). Các cơ
quan này hiện đang phải đối mặt với nhiều
thách thức trong việc thực thi Luật cạnh
tranh. Rất nhiều vụ việc liên quan đến việc
áp dụng Luật cạnh tranh như lạm dụng vị trí

thống lĩnh, ấn định giá, gian lận trong các
hoạt động đấu giá, đấu thầu; các hoạt động
thương mại không lành mạnh gây thiệt hại
cho người tiêu dùng như: quảng cáo sai,
thông đồng để thực hiện độc quyền, bán
hàng có điều kiện ràng buộc. Yêu cầu đặt ra
hiện nay là cần phải đào tạo các công chức
để họ có đủ năng lực thực thi Luật cạnh
tranh và nâng cao nhận thức của công chúng
về pháp luật cạnh tranh.
Đối với một số nước ASEAN như Việt
Nam, Lào, mặc dù đã có văn bản pháp luật
quy định riêng về cạnh tranh nhưng tính khả
thi của các văn bản này còn khá hạn chế.
Một trong những lí do quan trọng của thực
trạng này là các doanh nghiệp và các công
chức của các cơ quan có thẩm quyền chưa
sẵn sàng chuẩn bị cho việc thực thi pháp luật
cạnh tranh.
3. Việc xây dựng hệ thống pháp luật
cạnh tranh ở một số nước khác của ASEAN
Ngoài 5 nước ASEAN nêu trên, những
nước ASEAN khác chưa ban hành văn bản
pháp luật quy định riêng về cạnh tranh. Điều
đó không có nghĩa là các nước đó không có
hệ thống pháp luật cạnh tranh. Pháp luật cạnh
tranh ở các nước này được thể hiện rải rác
trong nhiều văn bản pháp luật, như luật bảo
vệ người tiêu dùng, luật chống bán phá giá…
Ở một số nước, các quy định pháp luật

cạnh tranh được thực thi khá hiệu quả, như
Malaysia, Philippines, Brunei. Cả ba nước
này đều đang trong quá trình xây dựng luật
cạnh tranh để đáp ứng yêu cầu trong các cam
kết gia nhập WTO.
(9)

Trong khi đó, ở Campuchia và Myanmar,
chính sách và pháp luật cạnh tranh vẫn còn
khá xa vời. Campuchia hiện đang phải đối
mặt với những vấn đề kinh tế, chính trị, xã
hội to lớn và phải tập trung vào nhiệm vụ tái
thiết đất nước. Đối với Campuchia, nhu cầu
xây dựng hệ thống pháp luật cạnh tranh hoàn
thiện quả thực chưa phải là nhu cầu cấp
thiết. Đối với người Campuchia, bản thân
luật cạnh tranh không thể tạo ra thị trường,
không thể tạo ra hệ thống tư pháp độc lập,
cũng không thể khiến cho các cơ quan công
quyền hành động vì lợi ích công cộng. Đây
có thể cũng là thái độ chung của các nước
kém phát triển và đang phát triển đối với luật
cạnh tranh.
(10)

Tính hiệu quả của pháp luật cạnh tranh
Pháp luật thơng mại


62 tạp chí luật học số 12/2009


ph thuc vo nhiu yu t trong ú cú s
phỏt trin ca nn kinh t v vn hoỏ th
trng. nhng nc phỏt trin cú nn
kinh t th trng lõu i, rừ rng lut cnh
tranh phỏt trin hn v tớnh thc thi cng
cao hn so vi cỏc nc ang phỏt trin cú
nn kinh t chuyn i. i vi cỏc nc
ASEAN, nhng nc i sau v phỏp lut
cnh tranh, yu t vn hoỏ th trng cn
c c bit chỳ ý.
4. Liu cú cn chớnh sỏch v phỏp lut
cnh tranh chung ca ASEAN trong bi
cnh hỡnh thnh Cng ng kinh t ASEAN
nm 2015?
Hin nay, ASEAN ang thi im rt
quan trng ca tin trỡnh hi nhp kinh t
khu vc. Tho c Bali II (2003) v Hin
chng ASEAN (2007) ó vch ra mc
tiờu xõy dng Cng ng kinh t ASEAN
(ASEAN Economic Community - AEC) vo
nm 2015 nhm to lp mt khu vc kinh t
ASEAN n nh, thnh vng v cú tớnh cnh
tranh cao, trong ú cú s t do dch chuyn
hng hoỏ, dch v, u t v dch chuyn
vn t do hn na, phỏt trin kinh t cụng
bng, gim nghốo v thu hp khong cỏch
kinh t-xó hi. Do ú, tiờu im ca
ASEAN hin nay khụng ch l t do hoỏ cỏc
lnh vc kinh t nh thng mi, dch v v

u t, m ASEAN cũn phi quan tõm n
vn hi t cỏc nn kinh t ca cỏc nc
ASEAN. Mt chớnh sỏch v phỏp lut cnh
tranh chung ca ASEAN s úng vai trũ
quan trng i vi s hỡnh thnh th trng
ni khi. Bi vỡ trong th trng ni khi,
cỏc doanh nghip phi c cnh tranh bỡnh
ng tt c cỏc nc thnh viờn. iu ú
lm chỳng ta cú th suy ngh v s hỡnh
thnh chớnh sỏch v phỏp lut cnh tranh
chung ca ASEAN trong tng lai.
4.1. Ti sao cỏc nc ASEAN cn cú
chớnh sỏch v phỏp lut cnh tranh chung?
Th nht, mc ớch chớnh ca lut cnh
tranh chung ASEAN s l to thun li cho
s phỏt trin ca th trng ni khi ASEAN
ang c hỡnh thnh v cng c, ng thi
duy trỡ nguyờn tc khu vc m trong ASEAN.
hi nhp kinh t khu vc, cỏc nc
thnh viờn ASEAN phi loi b cỏc hng ro
thng mi trong ni b khu vc, to thun
li cho s dch chuyn t do hng hoỏ gia
cỏc nc thnh viờn. Do ú, khụng cú lớ do
gỡ cho s tn ti cỏc tho thun hn ch cnh
tranh cng nh lm dng v trớ thng lnh
ca cỏc doanh nghip vỡ h qu ca nú l
chia ct th trng.
Lut cnh tranh chung tm khu vc cú
th s to thun li cho s t do hoỏ thng
mi v u t trong ASEAN, tng cng

cnh tranh t do v lnh mnh gia cỏc doanh
nghip trong ASEAN thụng qua vic giỏm
sỏt hnh vi kinh doanh ca cỏc doanh nghip
trong khu vc v m bo s cõn bng cnh
tranh thc s gia cỏc doanh nghip trong v
ngoi ASEAN. iu ny s cú ý ngha quan
trng i vi ch ngha khu vc m (Open
Regionalism) ca ASEAN. Trc ht, nú bo
m rng ASEAN s duy trỡ vic m ca th
trng khu vc cho c cỏc hot ng thng
mi v u t trong khu vc ln ngoi khu
vc. Tip theo, nú m bo s cõn bng cnh
tranh thc s gia cỏc doanh nghip trong
ASEAN v ngoi ASEAN.
Pháp luật thơng mại


tạp chí luật học số 12/2009 63

Th hai, chớnh sỏch v phỏp lut cnh
tranh chung l cụng c iu chnh hot ng
cnh tranh cụng bng trong ASEAN.
Do mc tiờu ca ASEAN l tng cng
hi nhp kinh t khu vc nờn cn thit phi
cú phỏp lut v thit ch h tr quỏ trỡnh to
lp v thc hin tin trỡnh t do hoỏ thng
mi v u t trong th trng ASEAN. Mi
quan h tng tỏc gia Nh nc, ngi tiờu
dựng v doanh nghip cn phi c iu
chnh bng phỏp lut. Hin nay, quỏ trỡnh

cnh tranh din ra nh th no v Nh nc
cn iu chnh mi quan h gia ngi tiờu
dựng v doanh nghip n mc no? õy l
nhng vn quan trng. Trong bi cnh ú,
chớnh sỏch v phỏp lut cnh tranh chung l
cụng c iu chnh hot ng cnh tranh
cụng bng, bi vỡ nú phự hp vi t do hoỏ
thng mi trờn nn tng khụng phõn bit
i x. Trong nn kinh t th trng t do
ASEAN mi ni, s c quyn l iu
khụng mong mun, bi vỡ nú cú th búp mộo
giỏ c v nh hng xu n s phõn phi
cỏc ngun lc.
Th ba, chớnh sỏch v phỏp lut cnh
tranh chung khụng ch bo v li ớch ca
ngi tiờu dựng m cũn giỳp cỏc doanh
nghip va v nh cnh tranh bỡnh ng vi
cỏc doanh nghip ln trong khu vc, bo v
cỏc doanh nghip ni a chng li cỏc hnh
vi cnh tranh khụng lnh mnh ca cỏc
doanh nghip nc ngoi.
T do hoỏ thng mi v u t da trờn
cnh tranh lnh mnh s m bo cho cỏc
doanh nghip va v nh trong nc phỏt
trin v quy mụ, tip thu cỏc cụng ngh tiờn
tin, h thng qun lớ hin i v kh nng
cnh tranh vi doanh nghip nc ngoi.
Phỏp lut cnh tranh iu chnh hnh vi hn
ch cnh tranh, lm dng v trớ thng lnh th
trng ca tt c cỏc doanh nghip, dự l

doanh nghip trong nc hay nc ngoi.
Bờn cnh ú, phỏp lut cnh tranh kim soỏt
v ngn chn cỏc hot ng tp trung kinh t
nh hot ng sỏp nhp ca cỏc cụng ti xuyờn
quc gia (TNCs) nhm thụn tớnh cỏc doanh
nghip va v nh trong th trng ASEAN.
Hin nay, tt c cỏc nc thnh viờn
ASEAN u theo ui chớnh sỏch m ca,
t do hoỏ u t, do ú lut cnh tranh chung
ca khu vc - phự hp vi tin trỡnh t do
hoỏ, s úng vai trũ quan trng trong vic
bo v cỏc doanh nghip ni a chng li
cỏc hnh vi cnh tranh khụng lnh mnh ca
cỏc doanh nghip nc ngoi. Lut cnh
tranh chung ca khu vc s cho phộp cỏc
nc thnh viờn ASEAN bo h cỏc ngnh
kinh t quc gia, gỡn gi cỏc giỏ tr truyn
thng v duy trỡ danh ting ca quc gia
trong hot ng cnh tranh tm ton cu.
Th t, h thng kinh t ca cỏc nc
thnh viờn ASEAN v phỏp lut cnh tranh
mt s nc ASEAN cú nhiu c im
chung, do ú to thun li cho s ra i lut
cnh tranh chung ca khu vc.
H thng kinh t ca cỏc nc thnh
viờn ASEAN khụng hon ton ging nhau
nhng chỳng cú nhiu c im chung. ú
l m ca cho ún hot ng thng mi
quc t; ngy cng hi nhp sõu hn vo nn
kinh t ton cu; iu chnh chớnh sỏch v

phỏp lut u t nhm cnh tranh trong vic
thu hỳt FDI; úng ca mt s lnh vc kinh
Pháp luật thơng mại


64 tạp chí luật học số 12/2009

t chin lc, khụng cho phộp s cnh tranh
ca cỏc doanh nghip nc ngoi; ct gim
hng ro thu quan theo cỏc cam kt trong
AFTA v WTO. Hu ht cỏc nc thnh
viờn ASEAN ó thc hin chin lc c
phn hoỏ doanh nghip nh nc v xõy
dng cỏc thit ch nhm duy trỡ lõu di nn
kinh t th trng.
Bờn cnh ú, hin nay phỏp lut cnh
tranh mt s nc thnh viờn ASEAN
c xõy dng trờn c s khụng phõn bit
i x gia cỏc doanh nghip trong nc v
nc ngoi v gia cỏc doanh nghip trong
nc vi nhau trong vic kim soỏt cỏc hnh
vi hn ch cnh tranh. Bng cỏch ny, lut
cnh tranh giỏm sỏt hnh vi cnh tranh ca
cỏc TNCs, nu chỳng gõy tỏc ng i vi
cỏc nc ch nh ASEAN. iu ú m bo
rng tt c cỏc doanh nghip s khụng th
lm dng v trớ thng lnh th trng, ng
thi ngn cn cỏc doanh nghip tho thun
phõn chia th trng m iu ny lm gim
s phỏt trin ca thng mi v u t.

ct gim cỏc ro cn i vi FDI
trong ASEAN v thit lp cỏc tiờu chun
khỏch quan cho hnh vi ng x ca cỏc
TNCs, cn cú cỏc bin phỏp nhm bo m
s vn hnh tt ca th trng v cỏc bin
phỏp kim soỏt cỏc hnh vi hn ch cnh
tranh ca doanh nghip. Vic thc thi phỏp
lut cnh tranh cỏc nc thnh viờn
ASEAN s to nhiu c hi hn cho cỏc nh
u t nc ngoi trong vic tip cn th
trng, thnh lp doanh nghip v kinh
doanh, bi vỡ phỏp lut cnh tranh iu chnh
v kim soỏt cỏc hot ng tp trung kinh t
v lm dng v trớ thng lnh trờn th trng.
Chc nng ny ca phỏp lut cnh tranh
cng cú th c s dng i phú vi cỏc
TNCs mnh, thay th cho cỏc bin phỏp hn
ch u t nc ngoi m cỏc nc ASEAN
ang ỏp dng hin nay nh: hn ch v vn
gúp ca nh u t nc ngoi trong cỏc
doanh nghip c thnh lp cỏc nc
ASEAN. Lớ do ca quy nh hn ch nờu
trờn l nhm ngn cn cỏc nh u t nc
ngoi cú v trớ thng lnh trờn th trng v
lm dng v trớ thng lnh ú. Mt cụng ti
nc ngoi khụng th sỏp nhp, hp nht
vi cỏc doanh nghip trong nc hoc
doanh nghip nc ngoi ang hot ng
trờn th trng nc s ti nu nú vi phm
nhng quy nh v hn ch vn gúp. Tuy

nhiờn, cỏc bin phỏp hn ch ny luụn
c nhỡn nhn nh nhng hnh vi phõn
bit i x v thc s l ro cn i vi
u t nc ngoi. Thc t ny ó gõy tỏc
ng tiờu cc khụng nh n cỏc nn kinh
t ca cỏc nc ASEAN.
Vic xõy dng chớnh sỏch v phỏp lut
cnh tranh ca khu vc ASEAN s gúp phn
cng c nguyờn tc i x quc gia (NT) v
thỳc y t do hoỏ u t, phự hp vi cỏc
mc tiờu ca Khu vc u t ASEAN (AIA)
v tin trỡnh hi nhp kinh t ASEAN.
4.2. Cỏc ý tng v chớnh sỏch v phỏp
lut cnh tranh chung tm ton cu
í tng v chớnh sỏch cnh tranh chung
khụng phi l vn mi trong h thng
thng mi th gii. Trong nn kinh t th
trng t do cn cú mt chớnh sỏch cnh
tranh iu chnh cỏi gi l bn tay vụ
hỡnh ca Adam Smith ng thi thỳc y
li ớch chung ca ton xó hi.
(11)

Pháp luật thơng mại


tạp chí luật học số 12/2009 65

Hin chng Havana nm 1948 v thnh
lp T chc thng mi th gii (International

Trade Organization - ITO) ó cú ý nhn
mnh nhu cu ngn cn cỏc hnh vi kinh
doanh hn ch cnh tranh. Chng V Hin
chng Havana nm 1948 cú mt s iu
khon quy nh v ngn cn cỏc hnh vi kinh
doanh ca cỏc doanh nghip thng mi t
nhõn hoc nh nc gõy nh hng n
quan h thng mi quc t, nu cỏc hnh vi
ny hn ch cnh tranh, hn ch vic tip cn
th trng, hoc thỳc y s c quyn. Bờn
cnh ú, cỏc t chc quc t ó cú nhiu c
gng trong vic ban hnh cỏc quy nh v
cnh tranh nh cỏc b lut v ng x ca
Liờn hp quc (UN Codes of Conduct), cỏc
quyt nh v hng dn ca OECD (OECD
Decisions and Guidelines) Tuy nhiờn, õy
ch l phỏp lut mm (soft law), khụng
phi l iu c quc t cú giỏ tr rng buc
v mt phỏp lớ i vi cỏc nc thnh viờn.
Nm 1996, nhúm cụng tỏc ca WTO v
cỏc vn Singapore ó kt lun v s cn
thit phi cú chớnh sỏch cnh tranh chung
tm ton cu nh sau: Khi m cỏc ro cn
ca nh nc i vi thng mi v u t
ó gim, lỳc ú cn phi quan tõm nhiu hn
n vn theo ú cỏc hnh vi hn ch cnh
tranh ca cỏc t nhõn cú th ngn cn tin
trỡnh t do hoỏ. Chỳng ta cng nhn thc
ngy cng rừ rng cỏc chớnh sỏch cnh tranh
v thng mi cú tớnh h tr ln nhau, iu

ú cú th gúp phn vo s phỏt trin kinh t
v cỏc chớnh sỏch cnh tranh hiu qu s bo
m rng tt c cỏc cụng dõn u s c
hng th cỏc li ớch phỏt sinh t t do hoỏ
v cỏc ci cỏch v th trng.
(12)

Nhúm cụng tỏc ca WTO ó xem xột
mi quan h tng tỏc gia thng mi
quc t v chớnh sỏch cnh tranh, bao gm
s tỏc ng ca cỏc hnh vi hn ch cnh
tranh ca doanh nghip v hip hi doanh
nghip i vi thng mi quc t, s tỏc
ng ca vn c quyn nh nc, mi
quan h gia quyn s hu trớ tu liờn quan
n thng mi v chớnh sỏch cnh tranh,
mi quan h gia u t v chớnh sỏch cnh
tranh v s tỏc ng ca chớnh sỏch thng
mi i vi cnh tranh. Nhúm cụng tỏc
cng cp v s úng gúp ca chớnh sỏch
cnh tranh i vi vic thc hin cỏc mc
tiờu ca WTO, bao gm mc tiờu khuyn
khớch thng mi quc t.
Tuy nhiờn, cỏc vn Singapore nờu
trờn ó khụng c gii quyt ti Hi ngh
Singapore nm 1996 v cng khụng t
c kt qu gỡ ti Hi ngh Doha nm 2001
vỡ cỏc nc bt ng quan im. Da trờn c
s nguyờn tc khụng phõn bit i x ca
WTO, cỏc nc phỏt trin lp lun rng

doanh nghip nc ngoi cn c hng c
hi cnh tranh bỡnh ng vi cỏc doanh
nghip trong nc ti th trng trong nc
v WTO cú th cm cỏc nc thnh viờn
dnh s u ói hoc tr giỳp cỏc doanh
nghip trong nc. Ngc li, cỏc nc ang
phỏt trin phn i mnh m vic thit lp
mt chớnh sỏch cnh tranh chung ca WTO,
bi vỡ Nh nc cn h tr v khuyn
khớch cỏc cụng ti trong nc chỳng cú th
tn ti v phỏt trin, cho dự hin ti chỳng
tng i yu v chỳng cú th cnh tranh
thnh cụng vi cỏc cụng ti nc ngoi v
sn phm ca cỏc cụng ti nc ngoi.
(13)

Pháp luật thơng mại


66 tạp chí luật học số 12/2009

4.3. Lut cnh tranh EU - kinh nghim
thnh cụng tm khu vc
(14)

chõu u, nhng quy nh ca phỏp
lut cng ng v cnh tranh c ghi nhn
trong Hip c Roma nm 1957 v cỏc vn
bn sa i (gi chung l Hip c EC).
Lut cnh tranh EU iu chnh vic thc

hin sc mnh th trng ca cỏc cụng ti ln,
Chớnh ph cỏc nc thnh viờn v cỏc thc
th kinh t khỏc. õy l cụng c quan trng
m bo vic hỡnh thnh th trng ni khi,
ngha l to thun li cho s t do dch
chuyn hng hoỏ, dch v, ngi lao ng v
t bn trong ni b EU.
Ni dung ch yu ca lut cnh tranh EU
bao gm bn vn :
1) Kim soỏt hnh vi tho hip v cỏc
hnh vi hn ch cnh tranh khỏc gõy tỏc
ng n quan h thng mi gia cỏc nc
thnh viờn EU. Vn ny c quy nh ti
iu 81 Hip c EC.
2) Cm doanh nghip lm dng v trớ
thng lnh th trng. Vn ny c quy
nh ti iu 82 Hip c EC.
3) Kim soỏt vic sỏp nhp, mua li, liờn
doanh gia cỏc doanh nghip. Vn ny
c quy nh ti Quy ch s 139/2004/EC
(Council Regulation 139/2004 EC hay
Merger Regulation).
4) Kim soỏt s tr giỳp trc tip hoc
giỏn tip ca cỏc nc thnh viờn EU dnh
cho cỏc doanh nghip. Vn ny c quy
nh ti iu 87 Hip c EC.
Chớnh sỏch cnh tranh EU v vic thit
lp th trng EU thng nht s tr nờn kộm
hiu qu nu cỏc nc thnh viờn EU t do
h tr cỏc cụng ti ca nc mỡnh. Do ú,

Lut cnh tranh EU ó quy nh iu 87
trong Hip c EC nờu trờn iu chnh
hnh vi tr giỳp doanh nghip ca cỏc nc
thnh viờn.
Bờn cnh s thnh cụng ca Lut cnh
tranh EU tm khu vc, nm 1999, cỏc nh
lónh o APEC nht trớ xõy dng nhng
nguyờn tc khụng rng buc v cnh tranh
(Non-binding Principles on Competition).
4.4. nh hng no cho Lut cnh
tranh ASEAN?
Cho dự ý tng v lut cnh tranh tm
ton cu cha thnh cụng nhng nhiu nc
ang phỏt trin hin ó v ang xõy dng
chớnh sỏch v phỏp lut cnh tranh cho t
nc mỡnh, trong ú cú cỏc nc ASEAN.
Cỏc nc ny nhn thc c rng phỏp lut
cnh tranh s to thun li cho phỏt trin
thng mi v thu hỳt FDI ng thi hi
nhp sõu hn vo nn kinh t th gii.
Vo thi im hin ti, ASEAN cha
xõy dng chớnh sỏch v phỏp lut cnh
tranh chung. K hoch hnh ng H Ni
nm 1999 v khai thỏc cỏc li ớch ca chớnh
sỏch cnh tranh chung vn cũn nm trong
k hoch.
(15)

Hin nay, cỏc nc ASEAN ang c
gng to c hi cho s ng thun gia cỏc

nc v vic xõy dng khuụn kh cnh tranh
tm khu vc. Tin trỡnh hi nhp khu vc
ụng Nam ó v ang tip tc phỏt trin
cho thy s liờn kt cht ch gia cỏc nn
kinh t ASEAN. Liu trong tng lai cỏc
nc ASEAN cú th xõy dng chớnh sỏch v
phỏp lut cnh tranh chung theo kiu Lut
Pháp luật thơng mại


tạp chí luật học số 12/2009 67

cnh tranh EU? Theo tỏc gi, ý tng nờu
trờn cú th khú thc hin trong tng lai gn
vỡ mt s lớ do sau õy: Th nht, ASEAN
khụng phi l mt t chc siờu quc gia
ging nh EU, cha cú thit ch m bo s
thc thi phỏp lut cng ng, do ú cha th
xõy dng lut cnh tranh ASEAN theo
hng lut siờu quc gia; Th hai, hin ti,
cỏc quc gia ASEAN cú trỡnh phỏt trin
kinh t khỏ a dng, c cu kinh t cũn nhiu
khỏc bit, do ú th ch cnh tranh cng
khụng th tng ng.
Nh vy, cn phi xõy dng khuụn kh
chớnh sỏch v phỏp lut cnh tranh chung
cho ASEAN theo hng no? Trong bi cnh
ch ngha khu vc m (Open Regionalism)
v tớnh c thự ca con ng ASEAN
(ASEAN Way), tin trỡnh hi ho hoỏ phỏp

lut cnh tranh cỏc nc ASEAN i kốm vi
vic xõy dng h thng thc thi cú l l mụ
hỡnh khỏ thớch hp. Lut cnh tranh ASEAN
cn ghi nhn cỏc nguyờn tc c bn ng
thi quy nh c ch hp tỏc cht ch gia
cỏc quc gia ASEAN trong vic thc thi
phỏp lut cnh tranh. Tuy nhiờn, cn nhn
thc rng õy ch l bc i ban u ca
phỏp lut cnh tranh ASEAN. Sau nm 2015
khi hỡnh thnh Cng ng kinh t ASEAN
thỡ chớnh sỏch v phỏp lut cnh tranh chung
ASEAN mnh l iu khụng th thiu
cho s phỏt trin th trng ni khi./.

(1).Xem: Yasuda Nobuyuki, GSID Nagoya University,
ASEAN Competition Laws: Current State and Future
Perspectives, ASEAN Workshop: Making Markets
Work, hosted by the Australian Competition and
Consumer Commission, Bangkok, 6 March 2000.

(2).Xem: Yasuda Nobuyuki, sd.
(3).Xem: iu 64 Hin phỏp nm 1968; iu 85
Hin phỏp nm 1974; iu 68 Hin phỏp nm 1978;
iu 48 Hin phỏp nm 1991; v iu 87 Hin phỏp
nm 1997.
(4). Yasuda Nobuyuki, sd.
(5).Xem: G. Sivalingam, Faculty of Business, University
of Malaya, Malaysia, Competition Policy in ASEAN.
(6).Xem: Dr. Ningrum Natasya Sirait, Overview of the
Indonesia Competition Law - Law Number 5 of 1999.

(7). Rodyk and Davidson - Advocates and Solicitors,
Competition Law Guide - Answers to your questions
on the Competition Act 2004.
(8).Xem:,Competition
Policy and Law in CLV Countries.
(9).Xem: , Annudeepa Nair of
CUTS, Oct 2005, revised in Feb 2006, Background
Paper on Competition in Brunei Darussalam, Competition
Regimes in the World - A Civil Society Report, CUTS
International; G.Sivalingam, Faculty of Business,
University of Malaya, Malaysia, Competition Policy
in ASEAN; Cassey Lee, University of Malaya, Competition
Policy in Malaysia, June 2004, published by Centre
on Regulation and Competition, Working Paper Series,
Paper No. 68, UK.
(10).Xem: Peter J. Hammer, Competition Law in Cambodia;
Khin Ohn Thant, ASEAN Conference on Fair Competition
Law and Policy in the ASEAN Free Trade Area -
Competition Policy and Economic Growth in ASEAN
Countries, A Mianmars Perspectives, February 2003.
(11).Xem: Adam Smith, An Inquiry into the Nature
and Causes of the Wealth of Nations, (London:
Methuen), 1776.
(12).Xem: World Trade Organization (WTO), Trade
And Competition Policy, (Geneva: WTO), 2004.
(13).Xem: Choudhury, A., Another Corporate Steal?
The Proposed WTO Competition Policy, 2004, http://www.
boell.org/docs/Cancun-Aiz-Competition Policy.pdf
(14).Xem: ipedia
(15).Xem: Association of Southeast Asian Nations

(ASEAN), Hanoi Plan of Action, (Jakarta: ASEAN
Secretariat), 1999.

×