Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

Giáo an tin học 6 kì II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.99 MB, 78 trang )

GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 6  NĂM HỌC 2013 - 2014
Ngày soạn: 3/1/2014
Ngày dạy:
6A, 6B: 1/2014
Tiết 37
CHƯƠNG IV: SOẠN THẢO VĂN BẢN
BÀI 13: LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Trình bày được các tính năng khi sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản Microsoft
Word. Biết cách khởi động và xác định được các thành phần trên màn hình của sổ của
phần mềm soạn thảo văn bản Microsoft Word.
2. Kỹ năng:Thực hiện được một số thao tác: Khởi động, sử dụng bảng, nút lệnh một cách
linh hoạt.
3. Thái độ: Rèn cho HS có khả năng nhận biết, quan sát, làm việc khoa học.
B. CHUẨN BỊ
I. Chuẩn bị của giáo viên
- Sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, giáo án, máy chiếu.
II. Chuẩn bị của học sinh
- SGK , tập ghi
C. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
I. Ổn định lớp học (2
/
)
II. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
III. Bài mới (35
/
)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HS
NỘI DUNG Thời


gian
1. Văn bản và phầm mềm soạn thảo
văn bản
? Hàng ngày các em thường tiếp xúc
với các loại văn bản nào.
GV: Các em không chỉ xem và đọc
văn bản mà còn tự mình tạo ra văn
bản.
? Vậy trong thực tế hàng ngày các em
đã tự tạo ra văn bản bằng cách nào.
GV: Ngày nay, ngoài cách truyền
thống ra, chúng ta có thể tự tạo ra văn
bản nhờ sử dụng máy tính và phần
mềm soạn thảo văn bản.
? Em có nhận xét gì về 2 hình ảnh
minh hoạ trong SGK.
? Phần mềm soạn thảo văn bản do
hãng phần mềm nào phát hành.
? Hiện nay Microsoft Word được
dùng phổ biến nhất là phiên bản nào.
? Word là phần mềm ứng dụng chạy
trên HĐH nào.
? Em hãy nêu các tính năng khi sử
dụng phần mềm Word để soạn thảo
văn bản.
1. Văn bản và phần mềm soạn thảo văn
bản
Microsoft Word là phần mềm soạn thảo
văn bản do hãng phần mềm Microsoft
phát hành.

5’
1
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN TRƯỜNG THCS MAI SƠN
GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 6  NĂM HỌC 2013 - 2014
GV chốt lại và đưa ra các tính năng
của Word:
- Giao diện đồ hoạ thông qua hệ thống
thực đơn.
- Có khả năng dao tiếp dữ liệu với các
chương trình ứng dụng khác.
- Có các bộ chương trình tiện ích và
phụ trợ giúp tạo các văn bản dạng đặc
biệt.
- Chức năng tạo bảng biểu mạnh và dễ
dàng.
2. Khởi động Word
GV: Word được khởi động như mọi
phần mềm ứng dụng trong HĐH
Windows.
? Em hãy nêu lại cách khởi động một
phần mềm ứng dụng trong HĐH
Windows.
? Em hãy cho biết các cách khởi động
Word, cách nào hay được sử dụng
nhất.
GV chốt lại và đưa ra cách khởi động
Word hay sử dụng nhất.
- Nháy đúp chuột vào biểu tượng trên
màn hình nền của Windows (màn hình
nền Desktop).

3. Có gì trên cửa sổ của Word
GV treo hình ảnh minh hoạ cửa sổ của
Word.
? Em hãy quan sát hình ảnh minh hoạ
cửa sổ của Word ở trên bảng (hoặc
hình ảnh trong SGK) và cho biết các
thành phần trên cửa sổ của Word.
GV mô tả và hệ thống lại các thành
phần trên cửa sổ của Word.
a. Bảng chọn
? Em hãy cho biết vị trí và tên các
mục trên thanh bảng chọn.
? Muốn thực hiện một lệnh trong
thanh bảng chọn em phải thao tác như
thế nào.
* Ví dụ: Thực hiện lệnh File/New.
? Em hãy cho biết các thao thác khi
thực hiện mở một cửa sổ mới.
2. Khởi động Word
+ Cách khởi động Word
- Cách 1: Nháy đúp chuột lên biểu
tượng trên màn hình nền
- Cách 2: Nháy nút Star chọn Program /
Microsoft Office/ Microsoft Word
3. Có gì trên cửa sổ của Word
- Các bảng chọn
- Thanh công cụ
- Vùng soạn thảo
- Con trỏ soạn thảo
- Thanh cuốn dọc

- Thanh cuốn ngang
a. Bảng chọn
Các lệnh được sắp xếp theo từng nhóm
trong các bảng chọn đặt trên thanh bảng
chọn.
15’
15’
2
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN TRƯỜNG THCS MAI SƠN
GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 6  NĂM HỌC 2013 - 2014
b. Nút lệnh
? Em hãy cho biết vị trí và tên một số
nút lệnh mà em biết trên thanh công
cụ.
? Muốn thực hiện một lệnh trên thanh
công cụ em phải thao tác như thế nào.
* Ví dụ: Thực hiện lệnh New.
? Em hãy cho biết các thao thác khi
thực hiện mở một cửa sổ mới.
Vídu:
b. Nút lệnh
- Mở văn bản đã có bằng nút lệnh :
→ Mở văn bản đã có bằng bảng chọn :
( chọn File / open chọn tệp tin và OK).
→ Mở văn bản đã có bằng nút lệnh :
( nhấn chuột vào biểu tượng )
- Mở văn bản mới bằng nút lệnh:
→ Mở tệp mới bằng nút lệnh : ( nhấn
chuột vào biểu tượng )
→ Mở tệp mới bằng bảng chọn:

(chọnFile/ New).
IV. Củng cố (3
/
)
? Em hãy hệ thống lại các đơn vị kiến thức đã học của bài.
V. Hướng dẫn học ở nhà (2
/
)
- Học thuộc ghi nhớ, làm các bài tập từ 1 đến 4/67 - 68 SGK.
- Đọc trước các mục tiếp theo của bài.
D. RÚT KINH NGHIỆM
3
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN TRƯỜNG THCS MAI SƠN
GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 6  NĂM HỌC 2013 - 2014
Ngày soạn: 3/1/2014
Ngày dạy:
6A, 6B: 1/2014
Tiết 38
BÀI 13: LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
(TT)
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Biết cách mở một tệp văn bản có sẵn, lưu văn bản, đóng tệp văn bản, thoát khỏi Word.
2. Kỹ năng:
Thực hiện được các thao tác trên một cách linh hoạt.
3. Thái độ:
- Ý thức học tập tốt, tập trung cao độ.
-Rèn cho HS có khả năng nhận biết, quan sát, làm việc khoa học.
B. CHUẨN BỊ
I. Chuẩn bị của giáo viên

Sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, giáo án, máy chiếu
II. Chuẩn bị của học sinh
- SGK , tập ghi
C. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
I. Ổn định lớp học (1’)
II. Kiểm tra bài cũ (4’)
Câu hỏi:
1. Trình bày các tính năng và cách hay sử dụng để khởi động Word.
2. Mô tả các thành phần trên cửa sổ của Word.
3. Trình bày cách thực hiện một lệnh trên thanh bảng chọn và thanh công cụ.
III. Bài mới (35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Thời
gian
4. Mở văn bản
? Có mấy cách để mở 1 tệp văn bản đã
có trên máy, cách nào hay sử dụng nhất.
? Khi thực hiện 1 trong 3 cách trên xuất
hiện hộp thoại nào.
? Em phải thực hiện các thao tác nào
trên hộp thoại Open.
GV hệ thống trình tự các thao tác mở 1
tệp văn bản.
? Khi thực hiện mở tệp văn bản em cần
phải chú ý điều gì.
5. Lưu văn bản
? Có mấy cách để lưu văn bản vào máy,
cách nào hay sử dụng nhất.
? Khi thực hiện 1 trong 3 cách trên xuất
hiện hộp thoại nào.
4. Mở văn bản :

- Mở văn mơi bằng bằng bảng chọn:
- Mở văn bản mới bàng nút lệnh:
5. Lưu văn bản và kết thúc:
Sau khi soạn thảo văn bản, nên lưu
văn bản để có thể dùng về sau: (thêm
nội dung, chỉnh sửa hoặc in).
- Để lưu văn bản, em nháy nút lệnh
(Save) trên thanh công cụ.
15’
15’
4
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN TRƯỜNG THCS MAI SƠN
GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 6  NĂM HỌC 2013 - 2014
? Em phải thực hiện các thao tác nào
trên hộp thoại Save as.
GV hệ thống trình tự các thao tác lưu
văn bản.
? Khi thực hiện lưu văn bản em cần phải
chú ý điều gì.
6. Kết thúc
a. Đóng tệp văn bản
? Có mấy cách đóng 1 tệp văn bản.
b. Thoát khỏi Word
? Có mấy cách thoát khỏi Word.
? Khi đóng tệp văn bản và thoát khỏi
Word em cần chú ý điều gì.
* Chú ý : Tệp văn bản được lưu một
lần thì cửa sổ Savs As không xuất
hiện.
- Kết thúc văn bản : chọn File / Exit

5’
IV. Củng cố (3
/
)
- Em trình bày cách mở màn hình soạn thảo của MS WORD
- Kể ra một số thành phần cơ bản có trên màn hình Word
- Trả lời câu 2, 3/ SGK
V. Hướng dẫn học ở nhà (2
/
)
- Làm thế nào để lưu văn bản đã được lưu với một tên khác?
- Trả lời các câu hỏi 4, 5, 6 SGK.
- Chuẩn bị bài học mới cho tiết sau.
D. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày 04 tháng 01 năm 2014
Duyệt của BGH
Nguyễn Thị Hồng Thu
5
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN TRƯỜNG THCS MAI SƠN
GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 6  NĂM HỌC 2013 - 2014
Ngày soạn: 6 /1/2014
Ngày dạy:
6A, 6B: /1/2014
Tiết 39
BÀI 14: SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hệ thống được cac thành phần của văn bản.
- Nêu được khái niệm về con trỏ soạn thảo văn bản.
2. Kỹ năng:

- Xác định được các thành phần của văn bản và con trỏ soạn thảo văn bản ở trên
máy.
3. Thái độ:
- Rèn cho HS có khả năng nhận biết, quan sát, làm việc khoa học.
B. CHUẨN BỊ
I. Chuẩn bị của giáo viên
- Sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, giáo án, máy chiếu.
II. Chuẩn bị của học sinh
- SGK , tập ghi
C. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
I. Ổn định lớp học (1’)
II. Kiểm tra bài cũ (4’)
Câu hỏi:
1. Trình bày các bước mở một tệp văn bản có sẵn.
2. Trình bày các bước lưu văn bản.
3. Trình bày các bước đóng một tệp văn bản và thoát khỏi Word.
III. Bài mới (35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Thời
gian
1. Các thành phần của văn bản
GV: Khi học tiếng việt, em đã biết khái
niệm văn bản và các thành phần cơ bản
của văn bản là từ, câu và đoạn văn.
? Khi soạn thảo văn bản trên máy tính em
cần phân biệt thêm các thành phần nào
của văn bản.
? Để xác định được các thành phần đó các
em tự nghiên cứu SGK và trả lời các câu
hỏi sau:
? Thế nào là một ký tự. Cho ví dụ.

GV: Tại sao người ta nói kí tự là thành
phần cơ bản nhất của văn bản ?
? Thế nào là một dòng. Cho ví dụ.
GV: Em hãy trình bày khái niệm về dòng.
Cho ví dụ ?
HS: Bài thơ: Bác Hồ Ở Chiến Khu
GV: Em nhấn phím gì trên máy tính để
khi kết thúc đoạn văn bản ?
1. Các thành phần của văn bản
1. Kí tự: Kí tự là con chữ, số, kí
hiệu Kí tự là thành phần cơ bản nhất
của văn bản.
Ví dụ: a,B,c, 1, 2, 3, %, !, ?,
2. Dòng: Tập hợp các kí tự nằm trên
cùng một đường cơ sở từ lề trai8s
sang phải gọi là 1 dòng. Dòng có thể
chứa các cụm từ của nhiều câu.
3. Đoạn: Nhiều câu liên tiếp, có liên
quan với nhau và hoàn chỉnh về ngữ
nghĩa nào đó tạo thành một đoạn văn
bản. Trên máy tính đoạn văn bản được
kết thúc bằng phím Enter.
4. Trang: Phần văn bản trên một
trang in gọi là trang văn bản.
20’
6
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN TRƯỜNG THCS MAI SƠN
GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 6  NĂM HỌC 2013 - 2014
GV: Trong ví dụ sau, em hãy chỉ ra các
thành phần cơ bản của văn bản (đoạn, từ,

câu, kí tự)
⇓ Biển Đẹp
Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm
nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực

lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.

Rồi có một ngày mưa rào. Mưa dăng dăng

bốn phía. Có quãng nắng xuyên xuống biển
óng ánh đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng,
xanh biếc
? Thế nào là một đoạn. Cho ví dụ.
? Thế nào là một trang. Cho ví dụ.
GV gọi một số HS đứng lên trả lời.
.
2. Con trỏ soạn thảo
GV: Trong khi gõ văn bản, con trỏ soạn
thảo sẽ di chuyển như thế nào ?

Con trỏ soạn thảo
Con trỏ chuột
GV: Con trỏ chuột và con trỏ soạn thảo
văn bản có những đặc điểm gì khác
nhau ?
HS: Con trỏ soạn thảo là vạch đứng nhấp
nháy, con trỏ chuột có dạng mũi tên.
GV: Để di chuển con trỏ soạn thảo tới vị
trí cần thiết, nháy chuột tại vị trí đó.
Nháy chuột sau từ “phố” để di chuyển con

trỏ soạn thảo đến đó.
GV: có thể sử dụng các phím mũi tên
←↑→↓ hoặc phím Home, End, để di
chuyển con trỏ soạn thảo
2. Con trỏ soạn thảo
Con trỏ soạn thảo là một vạch đứng
nhấp nháy trên màn hình. Nó cho biết
vị trí xuất hiện của kí tự được gõ vào.
* Chú ý : Phân biệt con trỏ soạn
thảo và con trỏ chuột.
15’
7
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN TRƯỜNG THCS MAI SƠN
GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 6  NĂM HỌC 2013 - 2014
IV. Củng cố (3’)
- Kể ra một số thành phần cơ bản của một văn bản.
- Trả lời câu 1/ SGK
V. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Trả lời các câu hỏi 5 SGK.
- Chuẩn bị bài học mới cho tiết sau.
D. RÚT KINH NGHIỆM
*****************************************
Ngày soạn: /1/2014
Ngày dạy:
6A, 6B: /1/2014
Tiết 40
BÀI 14: SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
(tt)
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Trình bày được các quy tắc gõ văn bản trong Word.

- Biết cách gõ văn bản chữ việt theo hai cách: Telex, VNI.
2. Kỹ năng:
- áp dụng được các quy tắc gõ văn bản và chữ việt vào thực tế một cách linh hoạt.
3. Thái độ:
- Ý thức học tập tốt, tập trung cao độ.
- Rèn cho HS có khả năng nhận biết, quan sát, làm việc khoa học.
B. CHUẨN BỊ
I. Chuẩn bị của giáo viên
Sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, giáo án, máy chiếu
II. Chuẩn bị của học sinh
- SGK , tập ghi
C. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
I. Ổn định lớp học (1’)
II. Kiểm tra bài cũ (4’)
Câu 1: Thế nào là các thành phần của văn bản?
Câu 2: Muốn chền một kí tự vào văn bản, làm như thế nào ?
III. Bài mới (35’)
8
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN TRƯỜNG THCS MAI SƠN
GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 6  NĂM HỌC 2013 - 2014
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Thời
gian
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word
? Muốn gõ các dấu : . , ; ! ? em phải thực
hiện như thế nào. Lấy VD minh hoạ cách gõ
đúng.
GV nhận xét, bổ sung.
? Muốn gõ các dấu ( ) [ ] { } < > ‘ “ “ em
phải thực hiện như thế nào. Lấy VD minh
hoạ cách gõ đúng.

GV nhận xét, bổ sung.
GV nêu tình huống:
Bạn Nga gõ được một dòng văn bản sau:
? Em hãy cho biết bạn Nga gõ đúng hay sai.
Nếu sai em hãy giải thích tại sao và sửa lại
cho bạn.
GV nhận xét, bổ sung.
? Muốn kết thúc một đoạn văn bản, chuyển
sang đoạn văn bản mới em thực hiện như thế
nào.
2. Gõ văn bản chữ việt
? Bàn phím các em đang sử dụng chứa các
chữ cái của nước nào.
? Muốn đánh được tiếng Việt ta phải làm thế
nào.
GV giới thiệu các chương trình hỗ trợ gõ
tiếng việt và hai kiểu gõ phổ biến nhất hiện
nay.
? Muốn gõ dòng chữ:
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (em
phải nhấn các phím như thế nào ở kiểu
Teltex và VNI).
GV: Muốn soạn văn bản chữ Việt ta cần
phần mềm hỗ trợ. Các phần mềm tạo các
phông chữ khác nhau.
Có thể gõ văn bản chữ Việt bằng một trong
hai kiểu gõ: Telex hoặc Vni.
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word
- Các dấu ngắt câu (dấu chấm(.), dấu
phẩy (,), dấu hai chấm (:), dấu chấm

hỏi(?)) phải được đặt sát vào từ đứng
trước nó, tiếp theo là dấu cách nếu sau
đó vẫn còn nội dung.
- Các dấu mở ngoặc và các dấu mở
nháy, gồm các dấu (, [, {, <, ‘ và “, phải
được đặt sát vào bên trái kí tự đầu tiên
của từ tiếp theo. Các dấu đóng ngoặc và
các dấu đóng nháy tương ứng, gồm các
dấu ), ], }, >, ‘ và ”, phải đặt vào bên
phải kí tự cuối cùng của từ ngay trước
đó.
- Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống
để phân cách (gõ phím Spacebar).
Để kết thúc đoạn văn bản chuyển sang
đoạn văn bản mới, nhấn phím Enter một
lần.
4. Gõ văn bản chữ việt
- Gõ được chữ Việt vào máy tính bằng
bàn phím.
- Xem được chữ Việt trên màn hình và
in trên máy in.

15’
20’
9
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN TRƯỜNG THCS MAI SƠN
GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 6  NĂM HỌC 2013 - 2014
Gõ chữ
Kiểu
TELEX

Kiểu VNI
Ă AW A8
 AW A6
Đ DD D9
Ê EE E6
Ô OO O6
Ơ Ow hoặc [ O7
Ư Uw hoặc ] U7
Gõ dấu Gõ dấu Gõ dấu
Huyền (
\
) F 2
Sắc (
/
) S 1
Nặng ( . ) J 5
Hỏi (
?
) R 3
Ngã ( ` ) X 4
GV nhận xét, bổ sung.
? Khi gõ chữ việt em cần chú ý điều gì.
IV. Củng cố (3
/
)
- Kể ra một số thành phần cơ bản của một văn bản.
- Nêu những quy ước khi soạn thảo văn bản.
- Gõ thế nào để máy tính tự bỏ dấu đúng khi soạn thảo văn bản chữ Việt.
- Trả lời câu 2, 3/ SGK
V. Hướng dẫn học ở nhà (2’)

- Trả lời các câu hỏi 4, 6 SGK.
- Chuẩn bị bài thực hành 4,6.
D. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày 11 tháng 01 năm 2014
Duyệt của BGH
Nguyễn Thị Hồng Thu
10
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN TRƯỜNG THCS MAI SƠN
GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 6  NĂM HỌC 2013 - 2014
Ngày soạn: 14/1/2014
Ngày dạy:6A
6B
Tiết 41
BÀI THỰC HÀNH 5:
VĂN BẢN ĐẦU TIÊN CỦA EM
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Thực hiện được các thao tác: khởi động, sử dụng thanh bảng chọn, thanh công cụ,
gõ văn bản, mở tệp, đóng tệp, thoát khỏi Word.
2. Kỹ năng:Áp dụng được các thao tác trên vào thực tế một cách linh hoạt.
3. Thái độ: Rèn phong cách làm việc khoa học cho HS.
B. CHUẨN BỊ
I. Chuẩn bị của giáo viên
- Sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, giáo án, máy chiếu.
II. Chuẩn bị của học sinh
- SGK , tập ghi
C. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
I. Ổn định lớp học (1’)
II. Kiểm tra bài cũ (Kiểm tra trong giờ)
III. Bài mới (39’)

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Thời
gian
1. Kế hoạch nội dung trọng tâm của bài
- GV nhấn mạnh nội dung trọng tâm của
bài thực hành 5.
- GV quan sát uốn nắn, giải đáp các thắc
mắc, sửa chữa các lỗi sai sót học sinh hay
mắc phải.
- GV thao tác mẫu cho học sinh quan sát.
2. Những trọng điểm cần quat sát
- GV quan sát qúa trình thực hiện các thao
tác của học sinh xem có nhanh và chính
xác không?
- GV quan sát qúa trình làm bài của học
sinh xem có bỏ qua bước nào không và sửa
chữa cho học sinh.
- GV đánh giá được lượng kiến thức, yêu
cầu trong bài thực hành 5 như vậy đã vừa
sức với học sinh chưa để điều chỉnh lại cho
kịp thời.
1. Khởi động Word.
2. Nhận biết các bảng chọn trên thanh
bảng chọn. Mở một vài bảng chọn và di
chuyển chuột để tự động mở các bảng
chọn khác.
4. Tìm hiểu một số chức năng trong
bảng chọn File: Mở, đóng và lưu tệp
văn bản, mở văn bản mới.
5. Chọn các lệnh File -> Open và nháy
nút lệnh Open trên thanh công cụ,

suy ra sự tương tự giữa lệnh trong bảng
chọn và nút lệnh trên thanh công cụ.
Soạn một văn bản đơn giản
Biển đẹp
Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm
nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng
rực lên như đàn bướm muá lượn giữa
trời xanh.
Rồi một ngày mưa rào. Mưa dăng dăng
bốn phía. Có quãng nắng xuyen xuống
biển óng ánh đủ màu: xanh lá mjạ, tím
phớt, hồng, xanh biếc, có quãng tthâm
sì, nặng trịch. Những cánh buồm ra khỏi
cơn mưa, ướt đẫm, thẫm lại, khoẻ nhẹ
bồi hồi, như ngực áo bác nông dân cày
xong thửa ruộng về bị ướt.
20
11
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN TRƯỜNG THCS MAI SƠN
GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 6  NĂM HỌC 2013 - 2014

(Theo Vũ Tú Nam)
* Chú ý : Gõ bằng mười ngón đã học,
nếu gõ sai chưa cần sửa lỗi.

3. Phân biệt các thanh công cụ của Word. Tìm hiểu các nút lệnh trên các thanh công cụ
đó.
IV. Củng cố (3’)
Nhận xét và đánh giá
- GV nêu gương một số học sinh làm tốt và giải đáp một số thắc mắc của học sinh.

- GV nhận xết đánh giá tiết thực hành và rút kinh nghiệm.
V. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Học bài cũ
D. RÚT KINH NGHIỆM
12
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN TRƯỜNG THCS MAI SƠN
GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 6  NĂM HỌC 2013 - 2014
Ngày soạn: 14/1/2014
Ngày dạy:6A
6B
Tiết 42
BÀI 15: CHỈNH SỬA VĂN BẢN
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh biết chọn khối văn bản, biết thao tác xoá khối và chèn thêm văn bản.
- Rèn kỹ năng chỉnh sửa văn bản
2. Kỹ năng:Áp dụng được các thao tác trên vào thực tế một cách linh hoạt.
3. Thái độ: Rèn phong cách làm việc khoa học cho HS.
- Ý thức học tập tốt, tập trung cao độ.
B. CHUẨN BỊ
I. Chuẩn bị của giáo viên
- Sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, giáo án, máy chiếu.
II. Chuẩn bị của học sinh
- SGK , tập ghi
C. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
I. Ổn định lớp học (2’)
II. Kiểm tra bài cũ (4’)
1. Trình bày quy tắc gõ văn bản trong Word?
2. Trình bày kiểu gõ Telex, nêu ví dụ cụ thể cách gõ một câu văn.
-> Giáo viên nhận xét: Cho điểm

III. Bài mới (35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Thời
gian
HĐ 1: Tìm hiểu thao tác chọn phần văn
bản:
? Một kí tự (là số, chữ, kí tự đặc biệt). Vậy
khối văn bản em hiểu như thế nào.
- Nhận xét và bổ sung: Khối văn bản là gồm
nhiều kí tự liên tiếp nhau theo hàng hay dòng
văn bản. (minh hoạ)
Khi chọn có thể chọn một kí tự hay nhiều kí
tự (chọn khối văn bản)
? Tìm hiểu sgk và nêu có những cách nào để
chọn phần văn bản.
- Nhận xét và bổ sung
? Ngoài cách dùng chuột ta có thêm cách nào
khi hỏng chuột.
- Nhận xét và bổ sung:
C2: Dùng bàn phím:
B1: Đặt con trỏ vào vị trí bắt đầu hoặc vị trí
cuối khối văn bản.
B2: Giữ phím Shift và kết hợp dùng một
trong các phím (←,↑,→,↓) di chuyển đến
cuối hoặc đầu phần văn bản cần chọn.
Hoặc: < Shift , Home>:
< Shift , End>: < Ctrl , A>:
1. Chọn phần văn bản
Nguyên tắc: Khi muốn thực hiện một
thao tác ( như xoá, chuyển vị trí, thay

đổi cách trình bày, ) tác động đến một
phàn văn bản, cần phải chọn văn bản
hay đối tượng đó (còn gọi là đánh
dấu).
Cách chọn phần văn bản :
- Đưa trỏ chuột vào vị trí đầu
- Giữ phím Shift và dùng phím mũi
tên -> (ở nhóm phím mũi tên) di
chuyển đến cuối đoạn văn bản cần
chọn.
* Chú ý: có thể khôi phục lại trạng
thái văn bản trước bằng nút lệnh Undo
15’
13
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN TRƯỜNG THCS MAI SƠN
GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 6  NĂM HỌC 2013 - 2014
Ngoài ra có thể kết hợp dùng chuột và bàn
phím (giới thiệu)
HĐ 2: Tìm hiểu thao tác xoá và chèn thêm
văn bản:
? Đã có cách nào để xoá một kí tự.
Mô phỏng kí tự xoá
- Nhận xét
? Vậy để xóa nhiều kí tự cùng một lúc thì có
thao tác nào (xoá khối văn bản).
- Nhận xét
? Chúng ta đã tìm hiểu các thành phần trên
màn hình Word, có thanh bảng chọn. Vậy có
cách nào khác để xoá phần văn bản mà không
dùng phím.

Giới thiệu cách khác:
B1: Chọn phần văn bản cần xoá
B2: Nhấn bảng chọn Edit \ chọn Cut
Hoặc nhấn nút lệnh Cut trên TCC
Hoặc dùng < Ctrl, X >
Chú ý: Cần lựa chọn cẩn thận trước khi xoá
HĐ 3: Tìm hiểu thao tác khôi phục lại văn
bản đã xoá:
? Khi thực hiện thao tác xoá phần văn bản,
Vậy muốn lấy lại văn bản đã xoá, ta có thao
tác nào.
Nhận xét và bổ sung: Ta có thể dùng bảng
chọn hoặc dùng bàn phím:
C2: Nhấn Edit \ chọn Undo hoặc Redo
C3: Nhấn < Ctrl , Z >
2. Xoá và chèn thêm văn bản:
Để xóa những phần văn bản lớn hơn,
nên thực hiện như sau :
Chọn phần văn bản cần xoá
- Xoá kí tự ngay trước con trỏ soạn
thảo nhấn phím Backspace
- Xoá kí tự ngay sau con trỏ soạn thảo
nhấn phím Delete
IV. Củng cố (3’)
- Trình bày cách chọn một đoạn văn bản, cả văn bản (bằng cách dùng bảng chọn và dùng
phím)
- Trả lời câu 1/ SGK
V. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Chuẩn bị bài tiết sau
D. RÚT KINH NGHIỆM

Ngày 18 tháng 01 năm 2014
Duyêt của BGH
Nguyễn Thị Hồng Thu
14
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN TRƯỜNG THCS MAI SƠN
GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 6  NĂM HỌC 2013 - 2014
Ngày soạn: 14/1/2014
Ngày dạy:6A
6B :
Tiết 43
BÀI 15:
CHỈNH SỬA VĂN BẢN (tt)
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh biết chọn khối văn bản, biết thao tác xoá khối và chèn thêm văn bản.
- Rèn kỹ năng chỉnh sửa văn bản
2. Kỹ năng:Áp dụng được các thao tác trên vào thực tế một cách linh hoạt.
3. Thái độ: Rèn phong cách làm việc khoa học cho HS.
- Ý thức học tập tốt, tập trung cao độ.
B. CHUẨN BỊ
I. Chuẩn bị của giáo viên
Sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, giáo án, máy chiếu
II. Chuẩn bị của học sinh
- SGK , tập ghi
C. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
I. Ổn định lớp học (1’)
II. Kiểm tra bài cũ (4’)
1. Chọn phần văn bản ta dùng:
A. chuột B. bàn phím C. Cả A và B
2. Xoá phần văn bản, thực hiện:

A. phím Delete hoặc Backspace
B. < Ctrl, X>
C. Edit \ Cut
D. Cả A, B, và C
-> Giáo viên nhận xét: Cho điểm
III. Bài mới (35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Thời
gian
HĐ 1: Tìm hiểu thao tác sao chép văn
bản:
? Theo em hiểu thì sao chép văn bản là
như thế nào, có giữ nguyên văn bản gốc
không. (có giống khi ta foto)
? Vậy thao tác sao chép gồm những bước
nào.
Nhận xét và bổ sung:
B2: thao tác sao chép vào bộ nhớ của
máy
B4: Đưa phần được sao chép vào vị trí
con trỏ.
? Vậy ta có thể sao chép 1 bản thành
nhiều bản với cách nhanh nhất không.
Nhận xét và bổ sung:
Muốn sao chép thành nhiều văn bản thì
3. Sao chép
- Sao chép phần văn bản là giữ nguyên
phần văn bản đó ở vị trí gốc, đồng thời
sao nội dung đó vào vị trí khác.
+ Chọn phần văn bản
+ Nhấn Ctrl+C

-> Cách dùng bảng chọn:
Chọn đoạn văn bản -> Edit -> Copy
* Chú ý: Em có thể nháy nút Copy
một lần và nháy nút Paste nhiều
lần để sao cùng nội dung vào nhiều vị
trí khác nhau.
15’
15
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN TRƯỜNG THCS MAI SƠN
GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 6  NĂM HỌC 2013 - 2014
sau khi thực hiện 4 bước sao chép, ta thực
hiện tiếp các bước 3, 4
(Nếu có máy chiếu có thể thực hiện cho
hs quan sát)
HĐ 2: Tìm hiểu thao tác di chuyển văn
bản:
? Em hiểu như thế nào về di chuyển văn
bản. Nó có khác với sao chép không.
Nhận xét và bổ sung
? Tìm hiểu sgk và nêu thao tác di chuyển
văn bản.
Nhận xét và bổ sung:
? Có thể di chuyển văn bản tới nhiều vị
trí khác nhau không
? Thao tác sao chép và di chuyển khác
nhau ở bước nào.
Nhận xét và bổ sung
4. Di chuyển
- Di chuyển phần văn bản là sao nội
dung đó vào vị trí khác, đồng thời xoá

phần văn bản đó ở vị trí gốc.
* Chú ý: văn bản được lưu vào bộ nhớ
Clipboard
Ghi nhớ
+ Biên tập văn bản là quá trình sửa lỗi
và hoàn thiện nội dung văn bản.
+ Cần chọn phần văn bản hay đối
tượng trước khi thực hiện các thao tác
có tác dụng đến chúng.
+ Có thể dungtf các nút lệnh Copy
Cut
Paste để sao chép hay di chuyển
văn bản.
20’
IV. Củng cố (3’)
Nút lệnh Tên Sử dụng để
New
Open
Save
Print
Cut
Copy
Paste
Undo
V. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Ôn lại bài,
D. RÚT KINH NGHIỆM
16
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN TRƯỜNG THCS MAI SƠN
GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 6  NĂM HỌC 2013 - 2014

Ngày soạn: 14/1/2014
Ngày dạy:6A
6B :
Tiết 44
BÀI THỰC HÀNH 6:
EM TẬP CHỈNH SỬA VĂN BẢN
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Luyện các thao tác mở văn bản mới hoặc văn bản đã lưu, nhập nội dung văn bản.
- Luyện kĩ năng gõ văn bản tiếng Việt.
2. Kỹ năng:
3. Thái độ:
B. CHUẨN BỊ
I. Chuẩn bị của giáo viên
- Sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, giáo án, máy chiếu.
II. Chuẩn bị của học sinh
- SGK , tập ghi
C. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
I. Ổn định lớp học (1’)
II. Kiểm tra bài cũ (4’)
? Nêu các cách khởi động Word.
? Nêu thao tác lưu văn bản và mở văn bản.
III. Bài mới (35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Thời
gian
- Tìm hiểu thao tác khởi động, mở mới tập
tin, lưu tập tin và đóng cửa sổ tập tin:
? Thực hiện thao tác khởi động Word:
? Mở mới một tập tin
Thực hành trên máy

C1: Nhấn đúp chuột vào biểu tượng
trên màn hình nền.
C1: Nhấn File \ New \ Blank document
C2: < Ctrl, N>
Thực hiện nhập nội dung văn bản sgk trang
84
“ Một đào”
? Nhập nội dung văn bản
? Thực hiện thao tác gõ chèn \ đè để nhập
tiếp nội dung.
? Thực hiện thao tác lưu tập tin theo đường
dẫn C:\Tên lớp\ Tên mình-Bai 6
Yêu cầu học sinh nêu thao tác.
B1: C1: Nhấn File \ Save
C2: Nhấn nút Save trên TCC
C3: Nhấn <Ctrl, S>
1. Khởi động Word và tạo văn bản
* Khởi động Word
* Gõ nội dung văn bản sau và sửa các
lỗi gõ sai (nếu có):
Một buổi chiều lạnh, nắng tắt sớm.
Những đảo lam xanh nhạt pha màu
trắng sữa. Không có gió mà sóng vẫn
vỗ đều đều, rì rầm. Nước biển dâng
đầy, quánh đặc một màu bạc trắng,
lấm tấm như bột phấn trên da quả
nhót.

2. Phân biệt chế độ gõ chèn hoặc
chế độ gõ đè

Đặt con trỏ soạn thảo vào trước đoạn
văn bản thứ hai và nháy đúp nút
Overtype/Insert một vài lần để thấy
nút đó hiện rõ như (chế độ gõ đè)
hoặc mờ đi như (chế độ gõ chèn).
Gõ đoạn văn bản dưới đây để phân biệt
tác dụng của hai chế độ gõ:
Lại đến một buổi chiều, gió mùa đông
15’
17
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN TRƯỜNG THCS MAI SƠN
GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 6  NĂM HỌC 2013 - 2014
B2: Xhht: Save As
- Nhấn vào ∇ trong hộp thoại Save in: Chọn
tên ổ đĩa (C:)\ chọn tên thư mục (tên lớp) \
nhấn nút Open
-Nhấn vào trong khung File name: gõ tên
tệp tin (tên mình-bai 6)
B3: - Nhấn OK: đồng ý lưu
- Nhấn Cancel: không lưu
Thực hiện theo hướng dẫn
C1: Nhấn File \ Close
C2: Nhấn nút Close trên thanh bảng chọn
C3: Nhấn < Ctrl, F4>
? Thao tác đóng cửa sổ tập tin
- Yêu cầu học sinh thực hành
- Kết hợp kiểm tra trong quá trình thực hiện
các thao tác.
- Quan sát quá trình thực hiện các thao tác
của học sinh xem có nhanh và chính xác

không?
- Sửa lỗi cho học sinh hay mắc phải.
- Uốn nắn kịp thời những học sinh yếu
* Nhận xét và đánh giá
- Nêu gương 1 số bài làm tốt và giải đáp 1 số
thắc mắc của học sinh.
- Nhận xét, đánh giá tiết học và rút kinh
nghiệm.
bắc vừa dùng. Biển lặng, đỏ đục, đầy
như mâm
bánh đúc, loáng thoáng những con
thuyền như những hạt lạc ai đem rắc
lên.
3. Mở văn bản đã lưu và sao chép,
chỉnh sửa nội dung văn bản.
* Mở văn bản có tên Bien dep.doc đã
lưu trong bài thực hành trước. Trở lại
văn bản vừa gõ nội dung (ở phần a và
b), sao chép toàn bộ nội dung của văn
bản đó vào cuối văn bản Bien dep.doc
(có thể nhấn tổ hợp phím Ctrl + A để
chọn toàn bộ văn bản).
* Thay đổi trật tự các đoạn văn bản
bằng cách sao chép hoặc di chuyển với
các nút lệnh Copy, Cut và Paste để có
thứ tự nội dung đúng ( tham khảo sách
Ngữ văn 6, tập hai trang 47).
* Lưu văn bản với tên cũ (Bien
dep.doc).
20’

IV. Củng cố (3’)
- Nhận xét giời thực hành
- Cần thao tác chính xác và nhanh.
- Thao tác dứt khoát, và gõ chữ cho đúng các thành phần văn bản.
- Thay đổi trật tự các đoạn văn bằng cách sao chép và di chuyển cho đúng.
- Cần phân biệt rõ cách sao chép và di chuyển.
- Chuẩn bị tốt bài thực hành tiết sau.
- Nhắc học sinh tắt máy đúng quy định, sắp xếp bàn ghế
V. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Thông báo công việc phần sau sau tiếp thực hành bài tập 6
D. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày 18 tháng 01 năm 2014
Duyêt của BGH
Nguyễn Thị Hồng Thu
18
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN TRƯỜNG THCS MAI SƠN
GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 6  NĂM HỌC 2013 - 2014
Ngày soạn: 06/02/2014
Ngày dạy: 6A
6B
Tiết 45
BÀI THỰC HÀNH 6:
EM TẬP CHỈNH SỬA VĂN BẢN (tt)
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
* Luyện các thao tác mở văn bản mới hoặc văn bản đã lưu, nhập nội dung văn bản.
* Luyện kĩ năng gõ văn bản tiếng việt.
* Thực hiện các thao tác cơ bản để chỉnh sửa nội dung văn bản, thay đổi trật tự nội dung
văn bản bằng các chức năng sao chép, di chuyển.
2. Kỹ năng: Luyện kĩ năng gõ văn bản tiếng Việt.

3. Thái độ:
- Ý thức học tập tốt, tập trung cao độ.
B. CHUẨN BỊ
I. Chuẩn bị của giáo viên
Sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, giáo án, máy chiếu
II. Chuẩn bị của học sinh
- SGK , tập ghi
C. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
I. Ổn định lớp học (1’)
II. Kiểm tra bài cũ (4’)
Câu hỏi:
? Thao tác lưu tập tin với tên khác.
? Nêu thao tác mở văn bản đã có trong máy.
III. Bài mới (30’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Thời
gian
2- Tìm hiểu thao tác mở, sao chép - di
chuyển; xoá - khôi phục văn bản:
? Thực hiện thao tác khởi động Word:
? Mở tập tin đã thực hành ở tiết trứơc.
B1: C1: Nhấn File \ Open
C2: Nhấn nút Open trên TCC
C3: Nhấn <Ctrl, O>
B2: Xhht: Open
- Nhấn vào ∇ trong hộp thoại Look in: Chọn
tên ổ đĩa (C:)\ chọn tên thư mục (tên lớp) \
nhấn nút Open
- Nhấn đúp chuột vào tên tệp cần mở
Hoặc: Nhấn vào trong khung File name: gõ

tên tệp tin.
B3: - Nhấn OK: đồng ý mở
- Nhấn Cancel: không mở
? Thực hiện sao chép nội dung thành nhiều
bản.
? Thực hiện lưu vào trong tên cũ.
1. Khởi động Word và tạo văn bản
* Khởi động Word
* Gõ bài thơ dưới đây sau và sửa các
lỗi gõ sai (nếu có). Quan sát các câu thơ
lặp lại để sao chép nhanh nội dung.
Trăng ơi
Trăng ơi từ đâu đến?
Hay từ cánh rừng xa
Trăng hồng như quả chín
Lửng lơ lên trước nhà
Trăng ơi từ đâu đến?
Hay biển xanh diệu kì
Trăng tròn như mắt cá
Chẳng bao giờ chớp mi
Trăng ơi từ đâu đến?
Hay từ một sân chơi
Trăng bay như quả bóng
Bạn nào đá lên trời
25’
19
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN TRƯỜNG THCS MAI SƠN
GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 6  NĂM HỌC 2013 - 2014
? Thực hiện thao tác di chuyển vị trí văn bản.
? Lưu với tên khác như thế nào (sao chép tệp

tin)
C1: Nhấn File \ Save
C2: Nhấn nút Save trên TCC
C3: Nhấn <Ctrl, S>
Khi đó máy tự động lưu, không xhht.
Thực hiện theo từng bước (4 bước)
Thực hiện thao tác
B1: Nhấn File \ Save As
B2: Xhht: Save As
- Nhấn vào ∇ trong hộp thoại Save in: Chọn
tên ổ đĩa (C:)\ chọn tên thư mục (tên lớp) \
nhấn nút Open
-Nhấn vào trong khung File name: gõ tên
tệp tin mới
B3: - Nhấn OK: đồng ý lưu
- Nhấn Cancel: không lưu
- Nhập nội dung trang 85
Thực hiện thao tác lưu đổi tên
C1: Nhấn File \ Exit
C2: Nhấn nút Close trên thanh tiêu đề
C3: Nhấn < Alt, F4>
Nhập nội dung bài thơ Trăng ơi
? Lưu với tên tệp Trang oi
? Thao tác đóng cửa sổ tập tin
? Thao tác đóng cửa sổ chương trình.
- Yêu cầu học sinh thực hành
- Kết hợp kiểm tra trong quá trình thực hiện
các thao tác.
- Quan sát quá trình thực hiện các thao tác
của học sinh xem có nhanh và chính xác

không?
- Sửa lỗi cho học sinh hay mắc phải.
- Uốn nắn kịp thời những học sinh yếu
(Theo Trần Đăng Khoa)
2. Sao chép nội dung
* Sao chép câu thơ lặp lại “Trăng ơi từ
đâu đến?” để sao chép nhanh nội dung.
Có thể sao chép thêm từ “Hay từ”.
* Lưu văn bản với tên Trang ơi.
10’
IV. Củng cố (3’)
- Nêu gương 1 số bài làm tốt và giải đáp 1 số thắc mắc của học sinh.
- Nhận xét, đánh giá tiết học và rút kinh nghiệm.
V. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Thông báo công việc phần sau sau tiếp thực hành bài tập 6
- Nhắc học sinh tắt máy đúng quy định, sắp xếp bàn ghế
- Quét dọn phòng máy
D. RÚT KINH NGHIỆM
20
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN TRƯỜNG THCS MAI SƠN
GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 6  NĂM HỌC 2013 - 2014
Ngày soạn: 06/02/2014
Ngày dạy: 6A
6B
Tiết 46
+ 47
BÀI 16: ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh biết cách trình bày văn bản, định dạng kí tự đạt những yêu cầu cần thiết

như: rõ ràng, đẹp, nội dung dễ nhớ
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng hoàn chỉnh một văn bản với những kiểu dáng đạt yêu cầu chung
3. Thái độ:
B. CHUẨN BỊ
I. Chuẩn bị của giáo viên
- Sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, giáo án, máy chiếu.
II. Chuẩn bị của học sinh
- SGK , tập ghi
C. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
I. Ổn định lớp học (2’)
II. Kiểm tra bài cũ (4’)
1. Trình bày thao tác sao chép một đoạn văn.
2. Nêu cách di chuyển một đoạn văn từ trang này sang trang khác.
3. Nêu tác dụng của các nút lệnh sau:

-> Giáo viên nhận xét: Cho điểm
III. Bài mới (70’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Thời
gian
HĐ 1: Tìm hiểu về định dạng văn
bản.
? Qua bài thực hành tiết trước, em có
nhận xét gì về stvb trên máy tính.
? Cũng trong bài thực hành đó, em thấy
có nhược điểm gì.
Như vậy, trong bài này chúng ta sẽ tiếp
tục giải quyết một số vấn đề việc để văn bản
rõ ràng, đẹp hơn.

? Khái niệm định dạng văn bản
? Có những loại định dạng nào.
Bài hôm nay chúng ta tìm hiểu thao tác
định dạng kí tự
HĐ 2: Tìm hiểu thao tác định dạng kí
tự.
? Giải thích ý nghĩa của định dạng kí tự
? Có tính chất gì.
Nhận xét và bổ sung: ngoài ra còn
1- Định dạng văn bản:
* Định dạng văn bản (Trình bày văn
bản) là thay đổi kiểu dáng, vị trí của các
kí tự, các đoạn văn bản và các đối tượng
khác trên trang văn bản với bố cục đẹp
và người đọc dễ ghi nhớ.
- Có hai loại:
. Định dạng kí tự
. Định dạng đoạn văn bản
2- Định dạng kí tự:
- Làm thay đổi dáng vẻ của một hay
một nhóm kí tự.
- Các tính chất: phông chữ, cỡ chữ, kiểu
chữ, màu sắc.
35’
21
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN TRƯỜNG THCS MAI SƠN
GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 6  NĂM HỌC 2013 - 2014
nhiều các tính chất khác.
? Có những cách nào để định dạng.
? Thao tác thực hiện.

Giới thiệu các nút trên TCC
Fon color: chọn màu chữ
? Ngoài ra còn cách sử dụng nào khác.
? Nêu thao tác thực hiện
Nhận xét và bổ sung
Giới thiệu bảng chọn
Giới thiệu thao tác thực hiện và hộp
thoại Font:
? Trên hộp thoại Font có các lựa chọn định
dạng kí tự tương đương với các nút lệnh trê
TCC định dạng không. Hãy nêu một số lựa
chọn đó.
? Nếu không thực hiện B1 mà thực hiện luôn
B2 thì xảy ra điều gì.
a) Sử dụng các nút lệnh:
B1: Chọn phần văn bản cần định dạng.
B2: Sử dụng nút lệnh trên thanh công cụ
định dạng Formatting.
- Chọn phông chữ: Vn_
Vn_: chữ thường
Vn_H: CHỮ IN HOA
- Chọn cỡ chữ: mặc đinh 14
- Chọn kiểu chữ: có thể kết hợp các
kiểu với nhau.
- Chọn màu chữ
b) Sử dụng hộp thoại Font:
B1: Chọn phần văn bản cần định dạng.
B2: Nhấn vào Format \ chọn Font
+ Xhht Font
- Font: chọn phông chữ (Vn_)

Vn_ : chữ thường
Vn_H: CHỮ IN HOA
- Font style: chọn kiểu chữ
Regula: kiểu mặc định
Bold: chữ đậm
Italic: chữ nghiêng
- Size: chọn cỡ chữ:
- Underline: chọn kiểu gạch chân:
None: không gạch chân
Single: gạch chân nét đơn

- Color: chọn màu kí tự:

B3: Nhấn OK: đồng ý sự lựa chọn
Cancel: không đống ý
35’
22
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN TRƯỜNG THCS MAI SƠN
GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 6  NĂM HỌC 2013 - 2014
- Sử dụng nút lệnh hoặc hộp thoại Font, tại
mỗi lựa chọn như chọn cỡ chữ, ta có thể gõ
trực tiếp giá trị cần thiết vào trong khung
tương ứng, hoặc nhấn nút ∆, ∇để tăng hoặc
giảm.
IV. Củng cố (6’)
?- Có thể định dạng kí tự theo những cách nào. Nêu thao tác thực hiện
?- Hoàn thành phiếu học tập sau:
ý nghĩa
<Ctrl, B>
<Ctrl, I>

<Ctrl, U>
Format \ Font
V. Hướng dẫn học ở nhà (4’)
- Làm bài tập 1->6 sgk trang 88
- Đọc trước nội dung bài 17.
D. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày 08 tháng 2 năm 2014
Duyêt của BGH
Nguyễn Thị Hồng Thu
23
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN TRƯỜNG THCS MAI SƠN
GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 6  NĂM HỌC 2013 - 2014
Ngày soạn: 12/02/2014
Ngày dạy: 6A
6B
Tiết 48
BÀI 17: ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh biết cách định dạng đoạn văn bản đạt những yêu cầu cần thiết như: căn
lề, vị trí lề, khoảng cách dòng, dùng các nút lệnh hoặc hộp thoại.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng hoàn chỉnh một văn bản với những kiểu dáng đạt yêu cầu chung: rõ
ràng, ấn tượng, làm nổi bật nội dung cần thiết.
3. Thái độ:
- Ý thức học tập tốt, tập trung cao độ.
B. CHUẨN BỊ
I. Chuẩn bị của giáo viên
Sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, giáo án, máy chiếu
II. Chuẩn bị của học sinh

- SGK , tập ghi
C. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
I. Ổn định lớp học (1’)
II. Kiểm tra bài cũ (4’)
1. Trình bày thao tác định dạng phông chữ, các kiểu in nghiêng, đậm của một câu
văn.
2. Quan sát hộp thoại Font, giải thích công dụng của một số khung thoại trong hộp
thoại đó.
III. Bài mới (35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Thời
gian
HĐ 1: Tìm hiểu về định dạng đoạn
văn bản.
ĐVĐ: Trong tiết trước, ta đã biết tại sao
phải định dạng văn bản, nó gồm định dạng kí
tự và định dạng đoạn văn bản.
? Quan sát: Các dạng căn lề đoạn văn
bản trong sgk trang 88. Em hãy nhận xét các
tính chất mà đoạn văn bản đó đã được định
dạng.
Giới thiệu một số hình ảnh mẫu về định
dạng đoạn văn bản.
? Em có nhận xét gì về định dạng kí tự
và định dạng đoạn văn bản.
HĐ 2: Tìm hiểu thao tác định dạng
đoạn văn bản sử dụng nút lệnh trên TCC.
? Tìm hiểu sgk và nêu thao tác thực
hiện.
Nhận xét và bổ sung.
1- Định dạng đoạn văn:

* Định dạng đoạn văn bản là thay đổi
các tính chất của đoạn văn bản, gồm:
- Kiểu căn lề
- Vị trí lề của cả đoạn văn bản so với
toàn trang.
- Khoảng cách lề của dòng đầu tiên
trong đoạn.
- Khoảng cách giữa các đoạn, các dòng
trong đoạn.
+ Định dạng đoạn văn bản khác với
định dạng kí tự: nó tác động đến toàn bộ
đoạn văn bản mà con trỏ soạn thảo đang
ở đó.
2- Sử dụng nút lệnh để định dạng
đoạn văn:
B1: Đặt con trỏ vào đoạn văn bản cần
định dạng.
15’
10’
24
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN TRƯỜNG THCS MAI SƠN
GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 6  NĂM HỌC 2013 - 2014
Giới thiệu một số nút lệnh trên TCC định
dạng Formatting:
Giải thích các nút lệnh
Ngoài ra có thể dùng tổ hợp phím.
(Nếu nhiều đoạn thì phải chọn các
đoạn)
B2: Sử dụng các nút lệnh trên TCC định
dạng Formatting:

- Căn lề:
. Căn thẳng lề trái: < Ctrl, L>
. Căn thẳng lề phải: < Ctrl,R>
. Căn giữa: < Ctrl, E>
. Căn thẳng hai lề: < Ctrl, J>
- Thay đổi lề cả đoạn văn bản:
- Khoảng cách dòng trong đoạn
10’
IV. Củng cố (3’)
? Nêu thao tác thực hiện định dạng đoạn văn dùng nút lệnh trên TCC định dạng.
?- Nêu ý nghĩa của các nút lệnh sau
V. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Làm bài tập 1, 2 sgk trang 91
- Đọc tiếp phần sau bài 17.
D. RÚT KINH NGHIỆM
25
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN TRƯỜNG THCS MAI SƠN

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×