Trờng T.H.C.S bảo khê - Tổ tự nhiên
Tuần 1 - Tiết 1
Ngày soạn: 22/8/2008
Bài 1: mở đầu môn hoá học
A. Mục tiêu:
1- HS biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biên đổi chất và ứng dụng của chúng, hoá học là môn học quan trọng và
bổ ích.
2- Bớc đầu các em HS biết rằng hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống.
3- HS biết sơ bộ về phơng pháp học tập bộ môn. Biết phơng pháp học tốt bộ môn hoá học.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
1- Phơng pháp: Trực quan, thí nghiệm nghiên cứu, đàm thoại
2- Đồ dùng dạy học:
- GV chuẩn bị: Máy chiếu để chiếu các thao tác thí nghiệm, nội dung quan trọng của bài lên màn hình.
- Giấy trong, bút dạ, bảng nhóm
GV làm các TN: dd NaOH tác dụng dd CuSO
4
dd Fe tác dụng dd HCl
dd Fe tác dụng dd CuSO
4
Có thể chia làm 4 nhóm HS/lớp, HS mỗi nhóm đợc chuẩn bị 1 bộ TN
+ Một giá ống nghiệm, có ống nghiệm (ghi nhãn)
ống 1 dd CuSO
4
, ống 2 dd NaOH, ống 3 dd HCl
+ Một đinh sắt (đã đánh sạch)
+ Một ống nút
+ Giá ống nghiệm để trong khay nhựa
GV : Nguyễn Thị Dung
1
Trờng T.H.C.S bảo khê - Tổ tự nhiên
C. Tiến trình bài giảng:
Hoá học là gì? hoá học có vai trò nh thế nào trong cuộc sống của chúng ta. Muốn học tốt môn hoá học em cần làm gì?
Các vấn đề này sẽ đợc giải quyết phần nào trong nội dung bài học hôm nay.
+ ổn định lớp: 1'
Hoạt động dạy - học Nội dung
- Hoạt động 1: 21'
GV nêu mục tiêu của bài và chiếu mục tiêu
lên màn hình
+ Đặt câu hỏi: em hiểu hoá học là gì?
+ GV để hiểu rõ hoá học là gì? chúng ta tiến
hành một vài TN đơn giản.
Bớc 1: Các em quan sát trạng thái màu sắc,
các chất có trong ống nghiệm (ghi vào giấy của
nhóm)
Bớc 2: Các em dùng ống hút nhỏ 5 giọt dd
màu xanh (ống 1) sang ống 2 dd NaOH, GV
làm mẫu.
Bớc 3: Thả miếng sắt (Fe) vào ống nghiệm 3
(dd HCl)
+ Đặt nhẹ đinh sắt vào dd (ống 1) CuSO
4
+ HS đại diện nhóm nhận xét hiện tợng.
- Hoạt động 2 (10')
GV đặt vấn đề: Vậy hoá học có vai trò nh thế
- HS suy nghĩ một vài phút
1. TN:
HS quan sát và ghi (theo nhóm
ống 1: dd CuSO
4
trong suốt xanh
ống 2: dd NaOH trong suốt không màu
ống 3: dd HCl trong suốt không màu
+ HS làm theo hớng dẫn của GV
+ Ghi lại nhận xét:
- ống 2: xuất hiện chất màu xanh không tan.
- ống 3: có bọt khí
- ống 1: ở chiếc đinh sắt (phần tiếp xúc dd
CuSO
4
có màu đỏ).
- HS các đồ dùng, vật dụng sinh hoạt trong gia
đình nh xoong, nồi, bàn là, dép, xô...
I/ Hoá học là gì?
Từ kết quả TN
+ dd đồng sun phát (màu
xanh và trong suốt) tác
dụng dd nátri hiđrôxít
(không màu, trong suốt)
tạo ra chất màu xanh
không tan.
+ TN2: Sắt td dd axit
clohiđric cho sản phẩm
khí -> trong các TN trên
có sự biến đổi chất.
Hoá học: là khoa học
nghiên cứu các chất, sự
biến đổi chất.
II/ Hoá học có vai trò nh
thế nào trong cuộc sống
của chúng ta.
GV : Nguyễn Thị Dung
2
Trờng T.H.C.S bảo khê - Tổ tự nhiên
nào (chiếu câu hỏi lên màn hình)
+ GV nêu câu hỏi
Em hãy kể tên một vài đồ dùng vật dụng sinh
hoạt làm từ Fe, Al, chất dẻo
+ Kể tên một vài sản phẩm
GV hỏi HS: Hãy kể tên những sản phẩm hoá
học phục vụ trực tiếp cho việc học tập, cho việc
bảo vệ sức khoẻ gia đình.
Hoạt động 3: (10')
GV: Vậy muốn học tốt môn hoá học các em
cần làm gì?
+ Gợi ý các nhóm HS thảo luận theo 2 phần
1- Các hoạt động cần chú ý khi học tập môn
hoá học.
2- Phơng pháp học tập môn hoá nh thế nào
cho tốt.
GV chiếu lên màn hình các ý kiến của từng
nhóm cho HS nhận xét bổ sung.
Hoạt động 4: 3'
GV gợi ý, gọi HS nhắc nội dung cơ bản của
bài: Hoá học là gì? vai trò học tốt hoá học?
- Các sản phẩm hóa học dụng trong nông nghiệp
là: Phân bón hoá học, phân kali, chất bảo quản
thực vật.
+ Những sản phẩm phục vụ cho việc học tập:
sách vở, bút mực, cặp sách.
+ Những sản phẩm phục vụ cho việc bảo vệ sức
khoẻ là các nhóm: thuốc chữa bệnh.
+ HS thảo luận nhóm (5')
Ghi lại ý kiến (giấy trong, bảng)
Hoạt động cần chú ý khi học:
a. Thu thập, tìm KT
b. Xử lý thông tin: NX hoặc tự rút ra kết luận khi
cần thiết
c. Vận dụng đen những KT rút ra ra từ bài học
-> vào thực tiễn hiểu sâu tự kiểm tra trình độ.
d. Ghi nhớ: học thuộc các nội dung quan trọng
2. Phơng pháp học tốt môn hoá học
+ Biết làm TN: quan sát hiện tợng
+ Hứng thú, say mê...
Rèn luyện phơng pháp t duy...
+ Tự đọc thêm STK
1- Các sản phẩm hoá học
chế tạo ra đồ dùng sinh
hoạt. VD: xoong, bàn là,
dép, xô làm từ nhôm, sắt,
nhựa.
2- Các sản phẩm dùng
trong nông nghiệp:
phân lân, phân kali, phân
đạm, thuốc trừ sâu
-> hoá học có vai trò rất
quan trọng trong cuộc
sống của chúng ta.
III/ Phải làm gì để học
tốt môn hoá học
1- Khi học tập môn hoá
học các em cần chú ý thực
hiện các hoạt động:
SGK
2- Phơng pháp học tập tốt
môn hoá học
SGK - T5
GV : Nguyễn Thị Dung
3
Trờng T.H.C.S bảo khê - Tổ tự nhiên
Tiết 2
Ngày soạn: 23/8/2008
Chất
A. Mục tiêu:
1- HS phân biệt đợc vật thể (TN, nhân tạo), vật liệu và chất. Biết ở đâu có vật thể là ở đó có chất, các chất cấu tạo nên mọi vật
thể.
2- Biết đợc cách: quan sát, dùng dụng cụ đo, làm TN để nhận ra tính chất của chất.
+ Mỗi chất đều có những tính chất nhất định
+ HS hiểu đợc: tính chất của những chất, nhận biết chất, sử dụng các chất và biết ứng dụng các chất đó vào những việc thích
hợp, đời sống sản xuất.
3- HS bớc đầu làm quen với một số dụng cụ, hoá chất TN.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
1- Phơng pháp: Trực quan, đàm thoại
2- Đồ dùng dạy học:
GV: a/ Chuẩn bị TN để HS bớc đầu làm quen với một số dụng cụ nhận ra tính chất của chất (theo nhóm)
b/ TN để HS phân biệt đợc cồn (rợu êtylic) với nớc (làm theo nhóm)
Hoá chất: + Một miếng sắt (Fe) hoặc nhôm Al
+ Nớc cất H
2
O
+ Muối ăn NaCl, cồn
Dụng cụ: cồn, cốc TT, kiềng đun, nhiệt kế, đũa TT
GV có thể chuẩn bị bút dạ, giấy trong (nếu sử dụng đèn chiếu, hoặc bảng nhóm.
GV : Nguyễn Thị Dung
4
Trờng T.H.C.S bảo khê - Tổ tự nhiên
C. Tiến trình bài giảng:
1- ổn định lớp: 1'
2- Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy - học Nội dung
Hoạt động 1 (5'): Kiểm tra
GV kiểm tra 1 HS
Em hãy cho biết hoá học là gì? Vai trò của
hoá học trong cuộc sống?
+ Phơng pháp học tốt môn hoá học?
Hoạt động dạy - học
- Hoạt động 2 (14'):
GV em hãy kể tên một số vật thể xung quanh
ta ?
GV thông báo:
Các vật thể xung quanh ta đợc chia thành 2
loại chính:
+ Vật thể tự nhiên
+ Vật thể nhân tạo
Các em hãy phân loại các vật thể trên
GV tổ chức HS thảo luận nhóm (gọi 1 HS làm
mẫu)
- HS kể tên:
VD: Bàn ghế, xe đạp, cây,
sách vở, không khí
- HS phân loại:
+ Vật thể TN: cây cổ
+ Vật thể N.tạo: xe đạp,
sách vở.
I/ Chất có ở đâu:
Vật thể
Vật thể TN Vật thể N.tạo
gồm có
1 số chất 1 số vật liệu
sông suối, K.Khí Bàn, ghế, thớc kẻ
Theo sơ đồ trên rút ra:
ở đâu có vật thể, ở đó có chất.
GV : Nguyễn Thị Dung
5
Trờng T.H.C.S bảo khê - Tổ tự nhiên
+ Em hãy cho biết loại vật thể và chất cấu tạo
nên từng vật thể trong bảng sau:
TT Tên gọi
Vật thể
Chất
ctạo nên
vthể
Thiên
nhiên
Nhân
tạo
1 Không khí x
2 ấm đun nớc
3 Hộp bút
4 Sách vở
5 Thùng nớc
6 Cuốc, xẻng
- Hoạt động 3 (13')
- GV thông báo
a. Mỗi chất có những tính chất nhất định
- GV thuyết trình
-> Vậy làm thế nào để biết đợc tính chất của
chất.
- GV yêu cầu HS làm TN (theo nhóm)
Khi có dụng cụ, hoá chất
+ Nhôm, axit clohiđric
- HS trả lời:
Tên gọi Vật thể Chất ctạo
ấm... N.tạo Nhôm
KK TN Oxy, nớc
Cuốc N.tạo Sắt, gỗ
- HS nghe và ghi vào vở
theo trình tự
a. Tính chất vật lý
b. Tính chất hoá học
VD: sông suối có nớc
Không khí có ôxy, nớc
II/ Tính chất của chất
1- Mỗi chất có những tính chất nhất định.
a. Tính chất vật lý gồm
+ Trạng thái, màu sắc, mùi vị
+ Tính tan trong H
2
O
+ Nhiệt độ sôi, t
o
nóng chảy
+ Tính dẫn điện, dẫn nhiệt
b. Tính chất hoá học
+ Khả năng biến đổi: chất này thành chất khác
GV : Nguyễn Thị Dung
6
Trờng T.H.C.S bảo khê - Tổ tự nhiên
+ Muối ăn, nớc
- GV hớng dẫn HS ghi lại kết quả vào bảng
nhóm
- GV cùng HS cả lớp tổng kết lại thành bảng
sau.
- GV hỏi câu hỏi kết luận
? Em hãy tóm tắt lại các cách để xác định tính
chất của chất.
Hoạt động 4 (10')
- GV đặt vấn đề: Vậy tại sao chúng ta phải
biết tính chất của chất
-> để trả lời câu hỏi GV yêu cầu HS làm TN
+ Có 2 lọ đựng chất lỏng trong suốt lọ
đựng nớc, lọ đựng cồn
+ HS làm TN, phân biệt 2 chất
Muốn thế ta phải dựa vào tính chất nào?
- HS từng nhóm có thể làm
TN
1. Cho nhôm vào nớc
2. Muối ăn vào nớc
3. Nhôm vào dd axit
clohiđric
4. Màu sắc, vật thể khi cân
đo quan sát đợc.
- HS: a. quan sát
b. dùng dụng cụ đo
c. làm TN
- HS dựa vào tính chất khác
nhau của nớc
+ Cồn cháy đợc
+ Nớc không cháy đợc
VD:
+ Khả năng bị phân huỷ
+ Tính cháy đợc
Chất Tiến hành TN T/c của chất
Nhôm
Quan sát
Cho vào nớc
Cho vừa dd axit
clohiđric
Cân, đo vật thể
Bằng cách cho vào
cốc H
2
O (có vạch)
Rắn, trắng
Không tan trong nớc
Tan có sản phẩm khí
D = m/v
M: khối lợng
V: thể tích
Muối ăn
Quan sát
Cho vào nớc, khuấy
đốt
Rắn, trắng
Tan trong nớc
Không cháy đợc
2. Việc tìm hiểu tính chất của chất có lợi gì?
a. Giúp ta phân biệt đợc chất này với chất khác.
b. Biết cách sử dụng chất
GV : Nguyễn Thị Dung
7
Trờng T.H.C.S bảo khê - Tổ tự nhiên
GV hớng dẫn HS nhận biết bằng cách đổ
mỗi lọ một ít ra lỗ nhỏ của đế sử giá thí
nghiệm, rồi đốt.
+ GV: Hỏi HS kể một số câu chuyện nói
lên tác hại của việc sử dụng chất không đúng,
do không biết tính chất của chất.
+ Hoạt động 5 (2')
GV cho HS nhắc lại nội dung chính
BT 1 -> 6/11
- HS làm TN rồi rút ra:
+ Chất lỏng cháy đợc là cồn
+ Chất lỏng không cháy đợc
là nớc
HS có thể lấy VD
Do không hiểu khí Các bon
ô xít CO có tính độc (kết
hợp chặt chẽ hêmiglobin).
Vì vậy dùng bếp than sởi
ấm sẽ gây độc hại.
c. Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và
sản xuất.
VD: nhôm, đồng dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, dẻo, dát
mỏng.
Nên đợc dùng chế tạo: dây dẫn điện, bàn là,
xoong, chảo,...
GV : Nguyễn Thị Dung
8
Trờng T.H.C.S bảo khê - Tổ tự nhiên
Tuần 2 - Tiết 3
Ngày soạn: 30/8/2008
chất (tiếp theo)
A. Mục tiêu:
1- HS hiểu đợc khái niệm chất tinh khiết, hỗn hợp. Thông qua các TN tự làm
HS biết đợc là: Chất tinh khiết có những tính chất nhất định, còn hỗn hợp không có tính chất nhất định
2- Biết dựa vào tính chất vật lý khác nhau của các chất có trong hỗn hợp để tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp.
3- Tiếp tục đợc làm quen với một số dụng cụ TN và tiếp tục đợc rèn luyện một số thao tác đơn giản.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
1- Phơng pháp: TN, trực quan, đàm thoại
2- Hoá chất: H
2
O, NaCl, nớc tự nhiên, ống hút
C. Tiến trình bài giảng:
1- ổn định lớp: 1'
2- Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy - học Nội dung
- HĐ1: Kiểm tra 5'
GV yêu cầu HS: Làm thế nào để biết đợc
tính chất của chất? Việc hiểu biết tính chất
của chất có lợi gì?
+ Hãy so sánh các tính chất màu, vị, tính
HS trả lời
HS trả lời
GV : Nguyễn Thị Dung
9
Trờng T.H.C.S bảo khê - Tổ tự nhiên
tan, tính cháy đợc của các chất muối ăn,
đồng thau?
- HĐ2 (14')
GV hớng dẫn HS quan sát các chai nớc
khoáng, nớc cất, nớc TN
+ GV hớng dẫn HS làm TN
Dùng ống hút nhỏ lên 3 tấm kính
Tấm kính 1: 1, 2 giọt nớc cất
Tấm kính 2: 1, 2 giọt nớc ao
Tấm kính 3: 1, 2 giọt nớc khoáng
+ Đặt các tấm kính lên ngọn lửa đèn cồn
để nớc bay hơi hết. HS quan sát ghi lại
hiện tợng.
-> HS quan sát, NX thành phần của nớc
cất, nớc tự nhiên, nớc khoáng.
+ Chất tinh khiết và hỗn hợp có tác dụng
nh thế nào.
- HĐ3 (18')
GV đặt vấn đề: Trong thành phần nớc biển có
chứa 3 -> 5% muối ăn. Muốn tách riêng muối
ăn ra khỏi nớc biển ta phải làm gì?
+ HS ghi lại kết quả nh sau:
Tấm kính 1: Không có vết cặn
Tấm kính 2: Có vết cặn
Tấm kính 1: Có vết cặn mờ
+ HS NX:
Nớc cất: Không có lẫn chất
khác
+ Nớc khoáng, nớc tự nhiên: có
lẫn một số chất, chất tan.
II/ Chất tinh khiết:
1- Chất tinh khiết và hỗn hợp
Hỗn hợp Nớc cất (tinh khiết)
- Nớc khoáng, nớc
TN có lẫn một số
khoáng chất
+ Nớc TN không có
tính chất nhất định.
VD: t
0
sôi không cố
định ở 100
0
C
-> Nớc khoáng, nớc
TN là hỗn hợp
- Nớc cất có tính chất
nhất định.
t
0
nc = 0
0
C;
t
0
sôi = 100
0
C
D = 1g/cm
3
-> nớc cất là chất tinh
khiết.
+ Hỗn hợp: gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau.
+ Chất tinh khiết: chỉ gồm 1 chất (không lẫn
chất khác)
2- Tách chất ra khỏi hỗn hợp
GV : Nguyễn Thị Dung
10
Trờng T.H.C.S bảo khê - Tổ tự nhiên
+ Nớc có nhiệt độ sôi 100
0
C
+ Muối ăn có nhiệt độ sôi 1450
0
C
- GV: làm thế nào để tách đợc đờng kính
ra khỏi hỗn hợp (đờng, cát)
- GV gợi ý: đờng, cát có tính chất vật lý
nào khác nhau?
GV giới thiệu: Sau này chúng ta có thể dựa
vào tính chất hoá học để tách riêng các
chất ra khỏi hỗn hợp.
- HĐ4: Củng cố 5'
Nhắc lại nội dung quan tọng:
+ Chất tinh khiết, hỗn hợp có thành phần?
+ Nguyên tắc tách riêng một chất ra khỏi
hỗn hợp.
- HĐ 5: 2'
BTVN 7, 8/SGK 11
+ HS nêu cách làm
Đun nớc muối (hoặc nớc biển)
nớc sôi: bay hơi hết.
+ Muối kết tinh tại
+ HS: Đờng kính và cát có tính
chất khác nhau
Đờng: Tan trong nớc
Cát: Không tan trong nớc
- Cách làm: Cho hỗn hợp vào
nớc khuấy đều để đờng tan hết.
+ Dùng giấy lọc, lọc bỏ phần
không tan ta đợc hỗn hợp nớc
đờng.
+ Đun sôi nớc đờng, để nớc
bay hơi hết, còn lại đờng tinh
khiết.
t
0
sôi nớc 100
0
C
t
0
sôi (muối ăn) 1450
0
C
-> Dựa vào t
0
sôi khác nhau tách đợc một chất ra
khỏi hỗn hợp bằng cách chng cất.
+ Dựa vào tính tan, khối lợng riêng khác nhau,
tách riêng từng chất.
-> Dựa vào tính chất vật lý khác nhau, có thể
tách riêng từng chất ra khối hỗn hợp.
- GV dặn dò HS: Chuẩn bị bài thực hành
+ 2 chậu nớc
+ hỗn hợp cát, muối ăn
GV : Nguyễn Thị Dung
11
Trờng T.H.C.S bảo khê - Tổ tự nhiên
Tiết 4
Ngày soạn: 31/8/2008
Bài thực hành số 01
A. Mục tiêu:
1- HS đợc làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm
+ Biết đợc một số thao tác TN đơn giản (lấy hoá chất, đun hoá chất, lắc)
+ Nắm đợc một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm
2- Thực hành: đo t
0
nóng chảy của pa ra fin, lu huỳnh, các chất có t
0
sôi khác nhau
Biết cách tách riêng các chất từ hỗn hợp (dựa vào tính chất vật lý)
B. Chuẩn bị của GV và HS:
1- Phơng pháp: trực quan
2- Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị để HS làm quen với một số đồ dùng TN
+ Giá ống nghiệm + Đũa thuỷ tinh
+ ống nghiệm + Đèn cồn
+ Cốc thuỷ tinh + Kẹp gỗ
+ Phễu
* Chuẩn bị 1 tờ tranh: một số quy tắc an toàn trong phòng TN.
3- Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất cho 2 TN thực hành
+ Đo t
0
nóng chảy pa ra fin, lu huỳnh
+ Tách riêng muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn, cát
a/ Hoá chất: Bột S, Pa ra fin
b/ Dụng cụ: 2 nhiệt kết, 2 cốc thuỷ tinh (250ml chịu nhiệt), 3 ống nghiệm, giấy lọc, 1 đũa thuỷ tinh, 1 đèn cồn, phễu thuỷ tinh
- HS: chuẩn bị 2 chậu nớc sạch, hỗn hợp muối ăn cát.
GV : Nguyễn Thị Dung
12
Trờng T.H.C.S bảo khê - Tổ tự nhiên
C. Tiến trình bài giảng:
1- ổn định lớp: 1'
2- Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy - học Nội dung
- HĐ 1 (2'):
+ Kiểm tra chuẩn bị của HS
+ Kiểm tra đồ dùng hoá chất cho từng nhóm
- HĐ2 (10'):
- GV hớng dẫn quy tắc an toàn thí nghiệm và cách
sử dụng dụng cụ, hoá chất
- GV nêu mục tiêu của bài TH
Các việc HS cần làm
1. Hớng dẫn cách tiền hành TN
2. HS tiền hành TN
3. HS báo cáo kết quả TN và làm tờng trình
4. HS vệ sinh phòng TN và rửa dụng cụ
- GV treo tranh và giới thiệu một số dụng cụ đơn
giản, cách sử dụng
1. ống nghiệm 4. Đèn cồn
2. Kẹp gỗ 5. Đũa thuỷ tinh
3. Cốc thuỷ tinh 6. Phễu
- HS ghi vào vở một số quy
tắc an toàn trong phòng TN
Mục tiêu: Làm quen hoá chất, dụng cụ
+ Đo t
0
nóng chảy, pa ra fin, lu huỳnh
+ Tách riêng muối ăn ra khỏi hỗn hợp
(muối ăn, cát)
* Cách sử dụng hoá chất:
1. Không đợc dùng tay trực tiếp cầm hoá
chất
2. Không đổ hoá chất này vào hoá chất
khác (ngoài chỉ dẫn)
3. Không đổ hoá chất khi không biết rõ
hoá chất gì
4. Không dùng hoá chất khi không biết rõ
hoá chất gì.
GV : Nguyễn Thị Dung
13
Trờng T.H.C.S bảo khê - Tổ tự nhiên
- GV giới thiệu một số quy tắc an toàn trong PTN
- GV treo tranh cách sử dụng hoá chất
- HS rút ra những điểm cần chú ý khi sử dụng hoá chất
- HĐ3 tiến hành TN (20'):
1/ GV hớng dẫn HS làm TN1
+ Đặt 2 ống nghiệm có chứa bột S, pa ra fin vào
cốc nớc.
+ Đun nóng cốc nớc bằng đèn cồn
+ Đặt đứng 2 nhiệt kế vào ống nghiệm, theo dõi
t
0
ghi trên nhiệt kế và t
0
nóng chảy
- GV hỏi: Khi nớc sôi lu huỳnh đã nóng chảy cha?
2/ GV hớng dẫn HS làm TN2
+ Cho vào cốc thuỷ tinh khoảng 3g hỗn hợp
(muối ăn, cát)
+ Rót vào cốc khoảng 5ml (nớc sạch)
+ Khuấy đều để muối ăn tan hết
+ Gấp giấy lọc đặt vào phễu
+ Đặt phễu vào ống nghiệm và rót từ từ nớc muối
vào phễu theo đũa thuỷ tinh
- GV tiếp tục hớng dẫn HS:
+ Dùng kẹp vào khoảng 1/3 ống nghiệm.
1. Thí nghiệm 1
+ HS làm theo hớng dẫn của
giáo viên.
+ HS rút ra NX khi theo dõi
2. Thí nghiệm 2
+ HS làm theo hớng dẫn của
GV
+ HS quan sát TN
+ HS nhận xét
5. Không đợc nếm hoặc ngửi trực tiếp hoá
chất.
- Nhận xét: t
0
nóng chảy của pa ra fin, S.
+ Pa ra fin nóng chảy ở 42
0
C
+ Khi nớc sôi (100
0
C) S cha nóng chảy lu
huỳnh có t
0
nóng chảy 100
0
C
-> Các chất khác nhau có t
0
nóng chảy
khác nhau.
+ Chất lỏng chảy xuống ống nghiệm là dd
trong suốt, không màu (hỗn hợp nớc muối)
+ Cát đợc giữ lại trên mặt giấy lọc
+ Chất rắn thu đợc là muối ăn sạch (tinh
khiết)
GV : Nguyễn Thị Dung
14
Trờng T.H.C.S bảo khê - Tổ tự nhiên
+ Đun nóng phần nớc lọc trên ngọn lửa đèn cồn.
- GV: Em hãy so sánh chất rắn thu đợc ở đáy ống
nghiệm với hỗn hợp đầu.
- HĐ4: Tờng trình 12'
- GV hớng dẫn HS làm tờng trình
Yêu cầu HS: +Rửa, thu dọn dụng cụ
+ Dặn dò HS đọc trớc bài nguyên tử
+ HS: hơ dọc ống nghiệm
trên ngọn lửa để ống
nghiệm nóng đều
+ Đun ở đáy ống lắc nhẹ
+ Hớng ống nghiệm về phía
không có ngời
Mẫu tờng trình TN
Bài thực hành số:
Thứ.......ngày......tháng........năm.......
Lớp...... Tổ....... Nhóm........
Mẫu 1:
STT Mục đích thí nghiệm Hiện tợng quan sát đợc Kết quả thí nghiệm
Mẫu 2: Giải thích kết quả TN, viết PTHH xảy ra (nếu có)
STT Tên thí nghiệm Cách tiến hành thí nghiệm Hiện tợng quan sát đợc Giải thích kết quả TN
GV : Nguyễn Thị Dung
15
Trờng T.H.C.S bảo khê - Tổ tự nhiên
Tuần 3 - Tiết 5
Ngày soạn: 06/9/2008
nguyên tử
A. Mục tiêu:
1- HS biết đợc nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, tạo ra mọi chất
+ Biết sơ đồ, cấu tạo nguyên tử
+ Đặc điểm của hạt eletron
2- HS biết đợc hạt nhân tạo bởi prôton và nơtron
+ Biết đợc những nguyên tử cùng loại và những nguyên tử có cùng số prôton
3- Biết đợc tỏng nguyên tử có số eletron bằng số prôton
eletron luôn luôn chuyển động và sắp xếp thành từng lớp, nhờ eletron mà các nguyên tử có khả năng liên kết đợc với nhau.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
1- Phơng pháp dạy học nêu vấn đề, thuyết trình
2- Đồ dùng dạy học:
GV vẽ sẵn sơ đồ nguyên tử của: Hiđrô Heli Silic Nhôm
Ôxi Nitơ Kali
Magiê N
2
on Canxi
+ Máy chiếu, phim trong hoặc bảng phụ, bút dạ, bảng nhóm, phiếu học tập có ghi sẵn các bài tập trong bài.
C. Tiến trình bài giảng:
1- ổn định lớp: 1'
2- Hoạt động dạy - học:
GV : Nguyễn Thị Dung
16
Trờng T.H.C.S bảo khê - Tổ tự nhiên
Hoạt động dạy - học Nội dung
- HĐ1 (9'):
- GV thuyết trình: Các chất đều đợc tạo nên
từ những hạt vô cùng nhỏ trung hoà về định
gọi là nguyên tử.
-> Vậy nguyên tử là gì? HS trả lời
- GV: Có hàng chục triệu chất khác nhau nh-
ng chỉ có trên một trăm loại nguyên tử.
+ GV giới thiệu:
Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện (+), vỏ
nhiều eletron mang điện (-)
- GV thông báo đặc điểm của hạt eletron
chúng ta sẽ xét xem hạt nhân và lớp vỏ đợc
cấu tạo nh thế nào?
- HĐ2 (10'):
- HĐ3 (20'):
- GV: eletron chuyển động nhanh quanh hạt
nhân thành lớp
- HS: nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung
hoà về điện
- HS nghe và ghi
+ Hạt nhân nguyên tử:
+ prôton
+ nơtron
a/ Hạt prôton: p
điện tích, m
nguyên tử trung hoà về điện nên số p =
số e
- HS:
+ Mỗi lớp có một số eletron nhất định
I/ Nguyên tử là gì?
- Nguyên tử vô cùng nhỏ, trung hoà
về điện
+ Hạt nhân mang điện tích (+)
+ Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều eletron
mang điện tích (-)
Hạt eletron:
Kí hiệu e, điện tích (-1)
Khối lợng vô cùng nhỏ 9,1095.10
-
28
(g)
II/ Hạt nhân nguyên tử:
Hạt proton, nơtron
a- Hạt proton
điện tích (+1); m 1,6748.10
-24
(g)
+ Số p = số e
+ Hạt p, n có cùng m
eletron có m rất bé bằng 0,0005 lần
m của hạt proton
-> ntử = m
hạt nhân
III/ Lớp eletron
- eletron chuyển động nhanh quanh
hạt nhật sắp xếp thành lớp
GV : Nguyễn Thị Dung
17
Trờng T.H.C.S bảo khê - Tổ tự nhiên
- GV: Giới thiệu sơ đồ nguyên tử ôxi đa lên
màn hình (bảng phụ)
+ Các sơ đồ nguyên tử Hiđrô, Magiê, Nitơ,
Canxi
+ Em hãy quan sát các sơ đồ nguyên tử và
điền số thích hợp vào các ô trống.
BT2: hãy điền vào ô trống
GV hớng dẫn: HS dựa vào bảng 1 (SGK
Tr42) tra tên từng loại nguyên tử
+ nguyên tử có 13e, vậy số p bằng? Tên loại
nguyên tử
+ yêu cầu HS so kết quả từng nhóm
- HĐ4: Củng cố (3')
HS nhắc lại kiến thức trọng tâm
1- nguyên tử là gì?
2- Cấu tạo nguyên tử
3- nguyên tử cùng loại
- HĐ5: 2'
- GV gọi 1 HS lên bảng đọc thêm SGK/16
BTVN: 1 -> 5/SGK Tr 15, 16
+ nguyên tử ôxi có 8e sắp xếp thành 2
lớp, lớp ngoài có 6e
Số e
Ntử Số p Số e
Số
lớp e
Lớp
ngoài
Hiđrô 1 1 1 1
Magie 12 12 3 2
Nitơ 7 7 2 5
Canxi 20 20 4 2
HS vì số p = số e
+ Nên hạt nhân nguyên tử có 13 hạt p
+ nguyên tử nhôm có 3 lớp e
- Lớp 1: 2e
- Lớp 2: 8e
- Lớp 3: 3e
HS trả lời.
- Nhờ có eletron mà các nguyên tử
có khả năng liên kết.
+ Số e tối đa ở lớp 1 là 2e
+ Số e tối đa ở lớp 2 là 8e
Số p Số e trong Số lớp Số
ntử (hạt nhân) ntử e lớp
ngoài
13
6
14
2
GV : Nguyễn Thị Dung
18
Trờng T.H.C.S bảo khê - Tổ tự nhiên
Tiết 6
Ngày soạn: 07/9/2008
Nguyên tố hoá học
A. Mục tiêu: HS nắm đợc
1- Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân
+ Biết đợc kí hiệu hoá học đợc dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi kí hiệu hoá học còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố
+ Biết cách ghi và nhớ kí hiệu của một nguyên tố thờng gặp
2- Biết đợc tỉ lệ về thành phần khối lợng các nguyên tố trong vỏ trái đất nh ôxi, silic
3- HS đợc rèn luyện về cách viết kí hiệu các nguyên tố hoá học.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
1- Phơng pháp: trực quan, thuyết trình
2- Chuẩn bị: tranh vẽ tỉ lệ về thành phần khối lợng các nguyên tố trong vỏ trái đất.
+ Bảng một số nguyên tố hoá học SGK/42
+ Máy chiếu, phim trong (hoặc bảng phụ), phiếu học tập
C. Tiến trình bài giảng:
1- ổn định lớp: 1'
2- Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy - học Nội dung
GV : Nguyễn Thị Dung
19
Trờng T.H.C.S bảo khê - Tổ tự nhiên
- HĐ1: (14') Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra 2 HS
1- nguyên tử là gì? nguyên tử đợc cấu tạo bởi
những loại hạt nào.
áp dụng sơ đồ nguyên tử Magiê, hãy cho biết số
proton, số e, số lớp eletron, số e lớp ngoài cùng.
2- Vì sao nói khối lợng hạt nhân đợc coi là m
(nguyên tử), tại sao các nguyên tử có thể liên kết
với nhau.
- GV gọi 1 HS làm BT5
Cho HS điền vào bảng đợc kẻ sẵn
HĐ2: 15'
- GV thuyết trình và khi nói đến những lợng
nguyên tử vô cùng lớn ngời nói (nguyên tố hoá
học) thay cho cụm từ nguyên tử.
Vậy nguyên tố hoá học là: HS đọc định nghĩa.
- GV yêu cầu HS làm bài tập (bảng phụ)
Những cặp nguyên tử nào? thuộc cùng 1 nguyên tố
hoá học. Vì sao?
Tra bảng (tên nguyên tố hoá học)
+ Mỗi nguyên tố đợc biểu diễn bằng 1, 2 chữ cái
(chữ cái đầu viết in hoa, chữ cái sau viết thờng)
HĐ3: 13'
HS trả lời: lý thuyết nguyên tử
Magiê có:
12p, 12e
Số lớp e: 3
Số e lớp ngoài cùng 2e
Số e
Nguyê
n tử
Số p Số e
Số lớp
e
Lớp
ngoài
Hêli 2 2 1 2
Cacbon
6 6 2 4
Nhôm 13 13 3 3
Canxi 20 20 4 2
HS:
Nguyên tố hoá học là tập hợp
những nguyên tử cùng loại có
cùng số p trong hạt nhân.
+ Nh vậy: Số p là số đặc trng của
1 nguyên tố hoá học.
+ HS điền e vào cột cuối cùng.
N.tử 1 có số e 19
N.tử 2 có số e 20
1- Định nghĩa: SGK
Số p Số n
Số e
ntử 1 19 20
ntử 2 20 20
ntử 3 19 21
ntử 4 17 18
ntử 5 17 20
GV : Nguyễn Thị Dung
20
Trờng T.H.C.S bảo khê - Tổ tự nhiên
- GV treo tranh tỉ lệ TP m
- HS kể tên các nguyên tố hoá học có nhiều nhất
trong vỏ trái đất
- HĐ4: Bài tập
- Hãy cho biết trong các câu sau, câu nào đúng, câu
nào sai?
a/ Tất cả những nguyên tử có số nơtron bằng nhau
thuộc cùng 1 nguyên tố hoá học.
b/ Tất cả những nguyên tử có cùng số p thuộc cùng
1 nguyên tố hoá học (nguyên tử cùng loại).
c/ Trong hạt nhân: Số proton bằng số nơtron.
d/ Trong một nguyên tử số p luôn bằng số e nên
nguyên tử trung hoà về điện.
N.tử 3 có số e 19
N.tử 4 có số e 17
N.tử 5 có số e 17
HS nghe và ghi
Các kí hiệu hoá học
O, Fe, Ag, Zn, Mg
HS 92 NTHHTN, còn lại là nhân
tạo
NTHH Tỉ lệ TP về m
Ôxi 49,4%
Silic 25,8%
- HS: Câu đúng b, đ
Câu sai a, c
2- Kí hiệu hoá học
KHHH canxi là Ca
Nếu viết 2H có nghĩa là 2 nguyên tử
Hiđrô.
II/ Có bao nhiêu nguyên tố hoá
học:
Khoảng 110
BT2: Hãy điền tên, KHHH và các số
thích hợp vào ô trống.
Tên
NTHH KHHH T.số Số p Số e Số n
hạt trong n.tử
34 12
15 16
6
18
16 16
GV : Nguyễn Thị Dung
21
Trờng T.H.C.S bảo khê - Tổ tự nhiên
BTVN 1, 2, 3/20, học thuộc kí hiệu
hoá học.
Tuần 7 - Tiết 7
Ngày soạn: 13/9/2008
Nguyên tố hoá học (tiếp theo)
A. Mục tiêu:
1- HS hiểu đợc nguyên tử khối là khối lợng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon
+ Biết đợc mỗi đvc bằng 1/12 khối lợng nguyên tử C
+ Biết mỗi nguyên tố có 1 nguyên tử khối riêng biệt. Biết nguyên tử khối sẽ xác định đợc là nguyên tố nào.
+ Biết sử dụng bảng 1/SGK Tr42
+ Tìm kí hiệu và nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố.
+ Biết nguyên tử khối, proton thì xác định đợc tên và kí hiệu nguyên tố.
2-HS luyện về kĩ năng viết KHHH, đồng thời rèn luyện khả năng làm bài tập xác định nguyên tố.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
Bảng 1 SGK/42, phiếu học tập ghi các đề bài luyện tập có trong tiết học
C. Tiến trình bài giảng:
1- ổn định lớp: 1'
2- Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy - học Nội dung
- HĐ1 (14'): Kiểm tra bài cũ,
chữa bài tập.
- HS đọc ĐN, viết KHHH:
Al Fe
GV : Nguyễn Thị Dung
22
Trờng T.H.C.S bảo khê - Tổ tự nhiên
- GV kiểm tra lý thuyết HS
ĐN nguyên tố hoá học?
Viết KHHH các nguyên tố
sau:
Nhôm Sắt
Canxi Đồng
Kẽm Lu huỳnh
Magiê Phốtpho
Bạc Clo
+ HS chữa BT3/SGK Tr 20
- HĐ2 (20'):
- GV thuyết trình:
nguyên tử có m vô cùng nhỏ
bé, nếu tính bằng đơn vị gam
sẽ quá nhỏ.
+ Ngời ta quy ớc 1/12 m
nguyên tử C làm đơn vị
nguyên tử gọi là đvc.
+ VD: Trong các nguyên tử
trên nguyên tử nào nhẹ nhất
nguyên tử C, nguyên tử O nặng
gấp bao nhiêu lần nguyên tử
H?
Ca Cu
Zn S
Mg P
Ag Cl
Cách viết: ý nghĩa:
2 C 2 nguyên tử các bon
5 O 5 nguyên tử ôxi
3 Ca 3 nguyên tử canxi
ý nghĩa:
H = 1 Khối lợng 1 nguyên tử H là 1đvc
O = 16 Khối lợng 1 nguyên tử O là 16đvc
C = 12 Khối lợng 1 nguyên tử C là 12đvc
Nguyên tử C nặng gấp 12 lần nguyên tử H
II/ Nguyên tử khối:
+ Quy ớc chọn 1/12 m nguyên tử C làm đơn
vị, đvc.
VD: Khối lợng 1 nguyên tử H là 1 đvc, quy -
ớc viết H = 1
+ nguyên tử H nhẹ nhất
+ nguyên tử khối là m của nguyên tử tính
bằng đvc.
GV : Nguyễn Thị Dung
23
Trờng T.H.C.S bảo khê - Tổ tự nhiên
- GV thuyết trình: Khối lợng
tính bằng đvc chỉ là khối lợng t-
ơng đối giữa các nguyên tử gọi
là nguyên tử khối.
- GV hớng dẫn HS tra bảng
1/42, mỗi nguyên tố đều có 1
nguyên tử khối riêng biệt. Vì
vậy dựa vào nguyên tử khối
của một nguyên tố cha biết ta
xác định đó là nguyên tử nào.
- BT1: nguyên tử nguyên tố R
có m nặng gấp 14 lần nguyên
tử H. Em hãy tra bảng và cho
biết:
a/ R là NTHH nào?
b/ Số p, số e trong nguyên tử?
Bài tập 2: nguyên tử của
nguyên tố X có 16p.
HS trả lời
1. Tên và kí hiệu X
2. Số e trong nguyên tử X
3. Nguyên tử X này gấp bao
nhiêu lần nguyên tử H, nguyên
- HS xác định đợc R phải biết số p hoặc
nguyên tử khối.
Nguyên tử khối R là R = 14.1 = 14
- HS: R là nitơ kí hiệu N
Số proton 7
Số eletron 7
- HS suy nghĩ làm BT vào vở
- 1 HS lên bảng trình bày
X là nguyên tố lu huỳnh, ký hiệu S
Nguyên tử có 16e
S = 12
+ Nguyên tử S này gấp 32 lần nguyên tử H
GV : Nguyễn Thị Dung
24
Trờng T.H.C.S bảo khê - Tổ tự nhiên
tử O.
- GV: Hớng dẫn tra bảng 1/Tr
42 dựa vào vị trí = số p.
- HĐ3 (8'):Củng cố luyện tập
- GV yêu cầu HS đọc bài đọc
thêm trang 21 (2')
+ Làm bài tập số 3
+ GV kiểm tra kết quả 1 nhóm
HS và cho các nhóm khác
nhận xét chấm.
- HĐ 4: 2'
BT 4 -> 8/20
- GV cho các nhóm thảo
luận rút ra mối liên hệ giữa
nguyên tử khối với tổng số hạt
n, p trong hạt nhân.
- HS đọc bài đọc thêm (2')
- HS thảo luận và làm bài luyện tập khoảng (4')
- HS ghi kết quả:
TT
Tên
Ntố
Kí
hiệu
Số
p
Số
e
Số
n
Tổng số
hạt n.tử
NTK
1 Flo F 9 9 10 28 19
2 Kali K 19 19 20 58 39
3 Magie Mg 12 12 12 36 24
4 Liti Li 3 3 4 10 7
+ Nguyên tử S này gấp 32 : 16 = 2 lần so với
nguyên tử ôxi.
TT
Tên
Ntố
Kí
hiệu
Số
p
Số
e
Số
n
Tổng số
hạt n.tử
NTK
1 Flo
2 20
3 12 36
4 4 10
GV : Nguyễn Thị Dung
25