Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Chương 4 quản trị dự án: một số vấn đề về quản lý dự án đầu tư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.19 MB, 56 trang )

1


4.1 Khái niệm và tác dụng của quản lý dự án đầu tư.
4.2 Nội dung của quản lý dự án đầu tư.
4.3 Các mơ hình tổ chức quản lý dự án
4.3.1 Hình thức tự thực hiện
4.3.2 Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án
4.3.3 Chủ nhiệm điều hành dự án
4.3.4 Hình thức “Chìa khố trao tay”
4.4 Phân tách cơng việc
4.5 Phương pháp PERT và phương pháp biểu đồ GANTT
4.5.1 Phương pháp PERT
4.5.2 Phương pháp biểu đồ GANTT
2


tỏc dng ca
ỏi nim:

Lập kế hoạch
-

Điều phối thực hiện

Giám s¸t
-

-



à tác dụng của

4


5


ế hoạch

6


7


ô hình tổ chức
Chủ thể quản lý dự án

8


ô hình tổ chức
Các vấn đề phát sinh trong quản lý dự án

9


ô hình tổ chức


10


ô hình tổ chức
Mô hình cơ cấu tổ chức

ác

11


4.3.1 Ch u t trc tip
Chủ đầu tư
Có bộ máy đủ năng lực
Tự thực hiện
dự án

Tổ chức thực
hiện dự án 1

Chủ đầu tư lập ra
ban
quản lý dự án

Tổ chức thực
hiện dù ¸n 2

Tỉ chøc thùc
hiƯn dù ¸n 3


* Điều kiện:
- Chủ đầu tư phải có bộ máy quản lý dự án đủ năng lực hoặc thành lập
Ban quản lý dự án.
- Chủ đầu tư hoặc ban quản lý dự án phải đăng ký hoạt động tại cơ
quan có thẩm quyền.
* Áp dụng: với dự án quy mô vừa và nhỏ, địi hỏi kỹ thuật, cơng nghệ
khơng đặc biệt mà chủ đầu tư đã nắm vững và gần với chuyên môn
của chủ đầu tư.
12


4.3.2 Hình thức chủ nhiệm điều hành
Chủ đầu tư

Chủ nhiệm điều hành
dự án



* Điều kiện:
- Chủ đầu tư không đủ điều kiện trực tiếp quản lý thực hiện dự án, phải thuê
tổ chức chuyên môn hoặc giao cho Ban quản lý chuyên ngành làm chủ nhiệm
điều hành dự án.
- Chủ nhiệm dự án là một pháp nhân có năng lực, có đăng ký về đầu tư xây
dựng, chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và pháp luật trong việc quản lý dự
án, từ khi bắt đầu đến khi kết thúc xây dựng, đưa dự án vào khai thác và các
vấn đề khác ghi trong hợp đồng.
* Áp dụng: các dự án quy mô lớn, kỹ thuật, công nghệ phức tạp, thời gian xây
13
dựng dài.



4.3.3 Hỡnh thc chỡa khoỏ trao tay
Chủ đầu tư

Tổ chức đấu thầu tuyển chọn
Tổng thầu thực hiện
toàn bộ dự án

Thuê lại

Thầu phụ A

Thầu phụ B

* iu kin:
- p dng khi chủ đầu tư được phép tổ chức đầu thầu để chọn nhà
thầu thực hiện tổng thầu. Tổng thầu có thể giao việc khảo sát, thiết kế
hoặc một phần khối lượng công tác xây lắp cho các nhà thầu phụ.
- Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức nghiệm thu và nhận bàn giao khi
dự án hoàn thành, đưa vào sử dụng.
14
* Áp dụng: áp dụng trong phạm vi quy định về quy chế đấu thầu.


4.3.4 Hình thức

*

15



4.3.5 Hình thức

*

16


4.3.6 Hình thức

*

17


18


4.4 Phương pháp PERT và phương pháp biểu đồ GANTT

4.4.1 Phương pháp PERT (phương pháp đường Găng)
PERT (Program Evaluation and Review Technique)
Kỹ thuật PERT và phương pháp đường Găng là những kỹ thuật
được sử dụng để xây dựng một mạng nối kết các cơng việc. Hai
phương pháp tuy có những nét khác nhau nhưng chúng có nhiều
điểm giống nhau như cả hai kỹ thuật đều dẫn đến việc tính tốn
đường Găng cùng chỉ ra thời gian dự trữ của các công việc
* Một số quy ước:
+ Công việc là một nhiệm vụ hoặc một nhóm nhiệm vụ cụ thể của

dự án, nó địi hỏi thời gian và chi phí để hoàn thành.
+ Sự kiện phản ánh thời điểm hoàn thành một cơng việc hay một
nhóm cơng việc và bắt đầu một công việc mới.
+ Đường là sự kết nối liên tục tính từ sự kiện đầu đến sự kiện cuối.
+ Mạng công việc là sự kết hợp tất cả các công việc và các sự kiện

19


Mạng công việc
* Khái niệm: Mạng công việc là kỹ thuật trình bày kế hoạch, tiến độ mơ
tả dưới dạng sơ đồ mối quan hệ liên tục giữa các công việc đã được
xác định cả về thời gian và thứ tự trước sau.
* Xây dựng mạng cơng việc có tác dụng sau:
+ Mạng công việc là cơ sở để lập kế hoạch, kiểm soát theo dõi kế hoạch
tiến độ, điều hành dự án.
+ Phản ánh mối quan hệ tương tác giữa các nhiệm vụ, các công việc.
+ Xác định được ngày bắt đầu, ngày hoàn thành và độ dài thời gian
thực hiện công việc.
+ Xác định được đường Găng (độ dài thời gian thực hiện dự án)
+ Tính tốn thời gian dự trữ của các công việc và các sự kiện.
+ Cho phép xác định được những công việc nào cần phải được thực
hiện kết hợp để tránh sự thiếu hụt về thời gian hoặc nguồn lực, những
công việc nào có thể thực hiện đồng thời để nhanh chóng đạt mục tiêu
về ngày hoàn thành dự án.
20


Trình bày PERT


1. Các bước để thực hiện sơ đồ PERT
B1: Xác định tất cả các công việc (nghiệp vụ) cần thực hiện của dự án
B2: Xác định mối quan hệ qua lại giữa các công việc.
B3: Vẽ sơ đồ mạng cơng việc.
B4: Tính tốn thời gian và ước tính chi phí cho từng cơng việc dự án.
B5: Xác định đường Găng, tính thời gian thực hiện tồn bộ dự án.
B6: Sử dụng mạng công việc để lập kế hoạch, giám sát, xử lý dự án.
2. Một số phương pháp biểu diễn mạng công việc trong sơ đồ PERT
Phương pháp 1: Phương pháp đặt công việc trên các mũi tên AOA
(AOA - Activities on Arrow)
* Khái niệm: Là phương pháp xây dựng mạng cơng việc trong đó sử
dụng các mũi tên có hướng để trình bày cơng việc. Mỗi cơng việc
được đặt trên một mũi tên nối hai sự kiện và kết nối các công việc
để phản ánh mối quan hệ phụ thuộcdự án.
21


Trình bày PERT
* Một số loại quan hệ phụ thuộc giữa các công việc:
- Mối quan hệ liên tục: b chỉ có thể bắt đầu khi a hồn thành.
b

a

- Mối quan hệ đồng thời:

1

2
c


a

+ Đồng thời
bắt đầu:

+ Đồng thời
kết thúc:

b

1

d

4

c
a

- Biến giả

2
X

1
b

d
3


Biến giả là biến thuần tuý phản ánh mối quan hệ trước sau giữa
các cơng việc mà nó khơng địi hỏi thời gian và chi phí để thực hiện.
22


Trình bày PERT

* Nguyên tắc đánh số giữa các sự kiện:
- Đánh số trình tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải.
- Đầu của mũi tên mang số lớn hơn đi của mũi tên
- Những sự kiện có nhiều mũi tên đến chỉ được đánh số khi sự
kiện đuôi của tất cả các mũi tên đã được đánh số.
* Chú ý:
- Theo phương pháp AOA một sơ đồ PERT chỉ có một điểm đầu
và một điểm cuối.
- Mỗi cơng việc chỉ biểu diễn bằng một cung nối giữa hai đỉnh
có mũi tên chỉ hướng.

23


Ví dụ 4.2
Cơng việc

Cơng việc
trước

Thời gian
(tuần)


a

-

1

b

-

5

c

a

3

d

a

2

e

b,c

6


f

b,c

5

g

d,e

1

h

d,e

5

i

f,g

3

d(2)
a(1)

2


4
c(3)

1

e(6)

h(5)
6

g(1)

b(5)

i(3)
3

f(5)

5

24


Trình bày PERT
Phương pháp 2: Phương pháp AON (Activities on Node)
* Khái niệm: Là phương pháp xây dựng mạng công việc trong đó
mỗi cơng việc được đặt vào trong một nút hình chữ nhật, mũi tên
liên kết các đỉnh nút phản ánh mối quan hệ và trình tự thực hiện các
công việc.

* Một số mối quan hệ:
Quan hệ bắt đầu với bắt đầu:

a
b
2

Quan hệ hoàn thành với hoàn thành:

Quan hệ bắt đầu với hoàn thành:

Quan hệ kết thúc với bắt đầu:

a
b

3

a
b
a
b

4

10
25



×