Tải bản đầy đủ (.docx) (83 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư xây dựng bmt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (492.45 KB, 83 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thanh Hà

LỜI CAM ĐOAN
Kính gửi: Ban giám hiệu trường Đại học Kinh tế quốc dân
Ban chủ nhiệm Khoa Kế hoạch và Phát triển
Giảng viên hướng dẫn PGS.TS Nguyễn Thanh Hà
Tên tôi là: Vũ Thị Thúy Nga
Sinh viên lớp: Kế hoạch 55A
Khoa: Kế hoạch và Phát triển
Sau thời gian thực tập tại phòng Kế hoạch Công ty cổ phần đầu tư xây dựng
BMT, dưới sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS Nguyễn Thanh Hà và các cán bộ
phịng Kế hoạch cơng ty, tơi đã hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp với đề tài: “ Giải
pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần đầu tư xây
dựng BMT ”.
Nay tôi viết đơn này với nội dung sau:
Tôi xin cam đoan rằng, bản chuyên đề thực tập này là công trình nghiên cứu
độc lập, do bản thân tơi hồn thành dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Thanh
Hà và sự giúp đỡ của các cán bộ tại cơ quan thực tập. Các số liệu, các tài liệu tham
khảo đều được trích dẫn nguồn rõ ràng và ghi trong danh mục tài liệu tham khảo.
Tôi xin cam đoan các số liệu trong chun đề là hồn tồn trung thực.
Tơi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan trên!
Hà Nội, ngày tháng

năm 2017

Sinh viên

Vũ Thị Thúy Nga


SV: Vũ Thị Thúy Nga

Lớp: Kế hoạch 55A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thanh Hà

LỜI CẢM ƠN
“Lời đầu tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn đến tồn thể q thầy cơ khoa Kế
hoạch và Phát triển, trường Đại học Kinh tế quốc dân đã hỗ trợ mọi điều kiện để em
có một mơi trường học tập và rèn luyện tốt nhất. Em cảm ơn các thầy cơ đã hết lịng
quan tâm và dạy dỗ, trang bị cho em những kiến thức và hành trang quý báu để
vững bước trên con đường phía trước. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành
đến PGS.TS Nguyễn Thanh Hà đã tận tình hướng dẫn, động viên và giúp đỡ em
trong suốt thời gian thực hiện chuyên đề này.”
“Bên cạnh đó, em xin chân thành cảm ơn các cán bộ, chun viên phịng Kế
hoạch và Cơng ty cổ phần đầu tư xây dựng BMT đã tạo nhiều điều kiện thuận lợi
trong quá trình em thực tập tại quý cơ quan. ”
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng

năm 2017

Sinh viên

Vũ Thị Thúy Nga

SV: Vũ Thị Thúy Nga


Lớp: Kế hoạch 55A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thanh Hà

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................1
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................2
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................3
CHƯƠNG I..............................................................................................................3
SỰ CẦN THIẾT PHẢI NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP..........................................................................................3
1.Cơ sở lý luận chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp....3
1.1.Tổng quan về hiệu quả sản xuất kinh doanh...............................................3
1.1.1.Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh.....................................................3
1.1.1.1.Khái niệm về hoạt động sản xuất kinh doanh..................................................3
1.1.1.2.Khái niệm về hiệu quả kinh tế.........................................................................3
1.1.1.3.Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh....................................................3

1.1.2.Phân biệt giữa kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh.....................................3
1.1.3.Bản chất hiệu quả sản xuất kinh doanh............................................................3
1.1.4.Vai trò của hiệu quả sản xuất kinh doanh.........................................................3
1.1.5.Phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh...........................................................3
1.1.5.1.Hiệu quả kinh tế cá biệt và hiệu quả kinh tế quốc dân....................................3
1.1.5.2.Hiệu quả tổng thể và hiệu quả bộ phận............................................................3
1.1.5.3.Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả so sánh...........................................................3
1.1.5.4.Hiệu quả ngắn hạn và hiệu quả dài hạn...........................................................3


1.2.Sự cần thiết và ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.3
1.2.1.Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh..............................3
1.2.2.Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh...................................3
1.3.Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh...................3
1.3.1.Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp......................................3
1.3.1.1.Chỉ tiêu doanh lợi doanh thu (ROS)................................................................3
1.3.1.2.Chỉ tiêu doanh lợi trên tài sản (ROA)..............................................................3
1.3.1.3.Chỉ tiêu doanh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE)................................................3

1.3.2.Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh lĩnh vực hoạt động........................3
1.3.2.1.Hiệu quả sử dụng vốn......................................................................................3
1.3.2.2.Hệ số về khả năng thanh toán..........................................................................3
1.3.2.3.Hệ số về cơ cấu tài chính.................................................................................3
1.3.2.4.Hệ số cơ cấu tài sản.........................................................................................3
1.3.2.5.Hiệu quả sử dụng lao động..............................................................................3

1.4.Nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh..............................3

SV: Vũ Thị Thúy Nga

Lớp: Kế hoạch 55A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thanh Hà

1.4.1.Nhân tố vĩ mơ...............................................................................................3
1.4.1.1.Mơi trường chính trị - pháp luật......................................................................3

1.4.1.2.Mơi trường văn hóa – xã hội............................................................................3
1.4.1.3.Mơi trường kinh tế quốc dân...........................................................................3
1.4.1.4.Mơi trường thông tin........................................................................................3
1.4.1.5.Môi trường quốc tế..........................................................................................3

1.4.2.Nhân tố vi mô...............................................................................................3
1.4.2.1.Nhân tố cơ cấu tổ chức và quản trị doanh nghiệp............................................3
1.4.2.2.Lực lượng lao động..........................................................................................3
1.4.2.3.Trình độ phát triển khoa học kỹ thuật và áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật..3
1.4.2.4.Khả năng tài chính...........................................................................................3
1.4.2.5.Đặc tính về sản phẩm và cơng tác tổ chức tiêu thụ sản phẩm.........................3
1.4.2.6.Công tác bảo quản vật tư, nguyên liệu, thiết bị và cơng trình.........................3

1.5.Phương pháp phân tích xác định hiệu quả sản xuất kinh doanh..............3
1.5.1.Phương pháp thu thập và xử lí số liệu..............................................................3
1.5.2.Phương pháp chi tiết......................................................................................3
1.5.3.Phương pháp lợi ích – chi phí.........................................................................3
1.5.4.Phương pháp so sánh.....................................................................................3
1.5.5.Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia......................................................3
CHƯƠNG II............................................................................................................3
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BMT GIAI ĐOẠN 20142016........................................................................................................................... 3
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần đầu tư xây dựng BMT..............................3
2.1.1. Tên công ty, địa điểm, phạm vi hoạt động.......................................................3
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển cơng ty Cổ phần đầu tư xây dựng BMT.........3
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty..................................................................3
2.1.4. Cơ cấu tổ chức của công ty............................................................................3
2.2. Phân tích thực trạng và hiệu quả kinh doanh của cơng ty Cổ phần đầu
tư xây dựng BMT................................................................................................3
2.2.1. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2014 - 2016..............3

2.2.1.1. Các chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp.......................................................................3
2.2.1.2. Các chỉ tiêu hiệu quả bộ phận.........................................................................3

2.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần đầu
tư xây dựng BMT.................................................................................................3
2.2.2.1. Nhân tố vĩ mô.................................................................................................3
2.2.2.2. Nhân tố vi mô.................................................................................................3

SV: Vũ Thị Thúy Nga

Lớp: Kế hoạch 55A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thanh Hà

2.3. Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần đầu tư xây
dựng BMT............................................................................................................ 3
2.3.1. Những kết quả đạt được của công ty trong thời gian qua...................................3
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế...................................................3
2.3.2.1. Hạn chế...........................................................................................................3
2.3.2.2.Nguyên nhân....................................................................................................3

CHƯƠNG III...........................................................................................................3
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BMT.............................................3
GIAI ĐOẠN 2017-2020...........................................................................................3
3.1. Căn cứ xác định phương hướng..................................................................3
3.1.1. Định hướng phát triển của công ty..................................................................3

3.1.2. Dự báo những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty
trong thời gian tới..................................................................................................3
3.2. Phương hướng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ
phần đầu tư xây dựng BMT giai đoạn 2017 – 2020..........................................3
3.2.1. Quan điểm phát triển để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty......3
3.2.2. Mục tiêu của công ty....................................................................................3
3.2.3. Phương hướng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty...............................3
3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần
đầu tư xây dựng BMT.........................................................................................3
3.3.1. Giải pháp về lao động...................................................................................3
3.3.2. Tăng cường đầu tư, mua sắm thiết bị máy móc, đổi mới cơng nghệ, áp dụng tiến
bộ khoa học kỹ thuật.............................................................................................3
3.3.3. Huy động thêm vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn....................................3
3.3.4. Xây dựng và thực hiện các chương trình tiết kiệm chi phí.................................3
3.3.5. Hồn thiện chiến lược và kế hoạch kinh doanh................................................3
3.3.6. Mở rộng thị trường, tăng cường tìm kiếm dự án, cơng trình, tham gia đấu thầu...3
3.3.7. Thành lập phịng Marketing để đẩy mạnh công tác điều tra nghiên cứu thị trường,
giới thiệu sản phẩm...............................................................................................3
3.3.8. Các giải pháp khác.......................................................................................3
3.3.8.1. Nâng cao hoạt động đầu tư đổi mới tài sản cố định........................................3
3.3.8.2. Áp dụng hình thức th tài chính....................................................................3
3.3.8.3. Giảm lượng hàng tồn kho và giá trị sản phẩm dở dang..................................3

KẾT LUẬN..............................................................................................................3

SV: Vũ Thị Thúy Nga

Lớp: Kế hoạch 55A



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thanh Hà

DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................3
PHỤ LỤC................................................................................................................. 3

SV: Vũ Thị Thúy Nga

Lớp: Kế hoạch 55A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thanh Hà

DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
HĐQT

PT&QL
QL
AEC
BH
CCDV
DTT
DV
EBIT
GDP
HĐKD
HĐTC

HTKbq
LĐ-TL
NH
QLDN
ROS
ROA
ROE
TNDN
TSCĐbq
TSNHbq
TTSbq
TSLĐ
VBT
WTO

SV: Vũ Thị Thúy Nga

Hội đồng quản trị
Giám đốc
Phát triển và quản lý
Quản lý
Cộng đồng kinh tế ASEAN
Bán hàng
Cung cấp dịch vụ
Doanh thu thuần
Dịch vụ
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Tổng sản phẩm quốc nội
Hoạt động kinh doanh
Hoạt động tài chính

Hàng tồn kho bình qn
Lao động - tiền lương
Ngắn hạn
Quản lý doanh nghiệp
Chỉ tiêu doanh lợi doanh thu
Chỉ tiêu doanh lợi trên tài sản
Chỉ tiêu doanh lợi trên vốn chủ sở hữu
Thu nhập doanh nghiệp
Tài sản cố định bình quân
Tài sản ngắn hạn bình quân
Tổng tài sản bình quân
Tài sản lưu động
Vốn bằng tiền
Tổ chức Thương mại thế giới

Lớp: Kế hoạch 55A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thanh Hà

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Cơ cấu tài sản của công ty năm 2014 – 2016....................................................3
Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn của công ty năm 2014 – 20162............................................3
Bảng 2.3: Báo cáo kết quả hoạt động của công ty năm 2014 – 2016...............................3
Bảng 2.4: Bảng tính chỉ tiêu doanh lợi doanh thu.............................................................3
Bảng 2.5: Bảng tính chỉ tiêu sức sinh lời của tài sản.........................................................3
Bảng 2.6: Bảng tính chỉ tiêu sức sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE)..............................3
Bảng 2.7: Bảng tính chỉ tiêu vịng quay hàng tồn kho......................................................3

Bảng 2.8: Bảng tính chỉ tiêu vịng quay vốn lưu động......................................................3
Bảng 2.9: Bảng tính chỉ tiêu hiệu suất sử dụng tài sản cố định.......................................3
Bảng 2.10: Bảng tính chỉ tiêu vịng quay tổng tài sản.......................................................3
Bảng 2.11: Bảng tính chỉ tiêu hệ số thanh tốn hiện hành...............................................3
Bảng 2.12: Bảng tính chỉ tiêu khả năng thanh tốn nhanh..............................................3
Bảng 2.13: Bảng tính khả năng thanh tốn tức thời.........................................................3
Bảng 2.14: Bảng tính chỉ tiêu hệ số nợ tổng tài sản..........................................................3
Bảng 2.15: Bảng tính chỉ tiêu tỷ suất tự tài trợ.................................................................3
Bảng 2.16: Bảng tính chỉ tiêu hệ số thanh tốn lãi vay.....................................................3
Bảng 2.17: Bảng tính chỉ tiêu hệ số cơ cấu tổng tài sản....................................................3
Bảng 2.18: Bảng tính chỉ tiêu năng suất lao động.............................................................3
Bảng 2.19: Cơ cấu lao động theo độ tuổi............................................................................3
Bảng 2.20: Cơ cấu lao động theo trình độ..........................................................................3

SV: Vũ Thị Thúy Nga

Lớp: Kế hoạch 55A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thanh Hà

LỜI MỞ ĐẦU
1.

Lý do lựa chọn đề tài

“Ngày nay, khi đất nước chuyển sang nền kinh tế thị trường với nhiều thành
phần kinh tế tự do cạnh tranh, cùng với xu thế hội nhập và hợp tác quốc tế diễn ra

ngày càng sâu rộng, tất yếu doanh nghiệp dù bất cứ loại hình nào cũng đối mặt với
những khó khăn và thử thách. Đứng trước những thử thách đó, các doanh nghiệp
ln địi hỏi phải đổi mới và hồn thiện mình để cạnh tranh với doanh nghiệp trong
và ngoài nước. Để đáp ứng những yêu cầu trên đồng thời thúc đẩy hoạt đông sản
xuất kinh doanh ngày càng hiệu quả, tồn tại bền vững và nâng cao vị thế cạnh tranh
trên thị trường thì mỗi doanh nghiệp phải xác định rõ các tiềm lực của bản thân đơn
vị, xây dựng phương hướng, chiến lược kinh doanh và mục tiêu trong tương lai. Vì
vậy hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là một vấn đề được chú trọng
đặc biệt, để sử dụng làm sao có hiệu quả các nguồn lực hiện có của doanh nghiệp
sao cho phù hợp nhất, tránh tình trạng thất thốt, lãng phí. ”
“Qua q trình tìm hiểu chung về Công ty cổ phần đầu tư xây dựng BMT, em
nhận thấy thời gian gần đây công ty đang gặp khó khăn về hoạt động sản xuất kinh
doanh, doanh thu giảm sút, chi phí sử dụng cịn cao, chưa tận dụng được tối đa
nguồn lực của công ty. Nhận thức rõ vai trò và ý nghĩa quan trọng của vấn đề này,
trong thời gian tìm hiểu, thực tập tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng BMT – một
công ty hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất và cung cấp bê tơng
nhựa nóng chuyên nghiệp trong ngành giao thông, em đã lựa chọn đề tài: “Giải
pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần đầu tư xây
dựng BMT ”. ”
2.

Mục đích nghiên cứu

“Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng để tìm ra những
nguyên nhân, hạn chế cịn tồn tại trong q trình hoạt động sản xuất kinh doanh của
cơng ty, từ đó, đưa ra những giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh của công ty trong thời gian tới. ”
3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


3.1. Đối tượng nghiên cứu

SV: Vũ Thị Thúy Nga

1

Lớp: Kế hoạch 55A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thanh Hà

“Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần
đầu tư xây dựng BMT trong giai đoạn 2014-2016, định hướng phát triển đến năm
2020. ”
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Phạm vi nghiên cứu của đề tài là số liệu, tình hình hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng BMT. ”
“Về thời gian: Đề tài tập trung khai thác số liệu thống kê về tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty từ năm 2014 đến năm 2016. ”
4.

Phương pháp nghiên cứu

“Phương pháp phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh bao gồm một hệ thống
các công cụ và biện pháp nhằm tiếp cận, nghiên cứu các sự kiện, hiện tượng, mối
quan hệ bên trong và bên ngồi nhằm đánh giá tình hình sử dụng nguồn lực của
công ty như : ”

Phương pháp thu thập số liệu:
+ Thu thập thơng tin từ tài liệu được phịng Kế hoạch – Tài chính của cơng ty
và những hồ sơ lưu trữ tại công ty cung cấp.
+ Thu thập thông tin từ sách vở, các phương tiện thông tin đại chúng.
+ Thu thập trực tiếp thông qua quan sát các hoạt động thực tế tại chi nhánh.
Phương pháp xử lý số liệu ( Phương pháp liệt kê, phương pháp chi phí – lợi
ích và phương pháp so sánh )
Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia, kế thừa các cơng trình nghiên cứu
được cơng bố về giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần giới thiệu, kết luận và các phụ lục, phần nội dung của bài viết
được chia thành 3 chương chính như sau:
Chương I: Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Chương II: Thực trạng hoạt động và hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công
ty Cổ phần đầu tư xây dựng BMT giai đoạn 2014-2016.
Chương III: Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty
Cổ phần đầu tư xây dựng BMT giai đoạn 2017-2020

SV: Vũ Thị Thúy Nga

2

Lớp: Kế hoạch 55A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thanh Hà


CHƯƠNG I
SỰ CẦN THIẾT PHẢI NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.Cơ sở lý luận chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.Tổng quan về hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.1.1.Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.1.1.1.Khái niệm về hoạt động sản xuất kinh doanh
“Ngày nay, hoạt động sản xuất tạo ra dịch vụ, hàng hóa ln gắn liền với cuộc
sống của con người. Việc sản xuất có đi đúng hướng hay khơng phụ thuộc vào thị
trường có chấp nhận sản phẩm tạo ra hay khơng. Muốn có được chỗ đứng trên thị
trường, chủ thể sản xuất phải có khả năng kinh doanh, nghiên cứu, tìm hiểu về thị
hiếu của con người. Nếu loại bỏ các yếu tố về phương tiện, phương thức, kết quả cụ
thể của hoạt động kinh doanh thì có thể hiểu “ kinh doanh là hoạt động kinh tế
nhằm mục đích sinh lời của chủ thể kinh doanh trên thị trường ”
“Theo luật định, hoạt động sản xuất kinh doanh là việc thực hiện một, một số
hoặc tất cả các cơng đoạn của q trình đầu tư, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm trên thị
trường với mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận. ”
Đặc điểm của hoạt động kinh doanh :
- “Hoạt động kinh doanh do một chủ thể kinh doanh thực hiện. Chủ thể kinh
doanh có thể là doanh nghiệp, cá nhân, hộ gia đình. ”
- “Hoạt động kinh doanh phải có sự vận động của vốn: Vốn là yếu tố tiên
quyết của hoạt động kinh doanh, muốn kinh doanh nhất định phải có vốn. Vốn được
chủ thể kinh doanh sử dụng để mua sắm thiết bị máy móc, ngun vật liệu, th
nhân cơng, lao động... ”
- “Hoạt động kinh doanh phải gắn với thị trường. Thị trường là nơi diễn ra
các hoạt động trao đổi hàng hóa, tồn tại mối quan hệ mật thiết giữa các chủ thể kinh
doanh với nhau, giữa chủ thể kinh doanh với nhà nước, nhà cung ứng, khách hàng,
đối thủ cạnh tranh… Nhờ có những mối quan hệ này mà hoạt động sản xuất kinh
doanh ngày càng phát triển. ”


SV: Vũ Thị Thúy Nga

3

Lớp: Kế hoạch 55A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thanh Hà

- “Mục tiêu cuối cùng của hoạt động kinh doanh là tối đa hóa lợi nhuận. Lợi
nhuận là mục tiêu mà các chủ thể tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh hướng
tới. Lợi nhuận càng cao chứng tỏ hoạt động sản xuất kinh doah càng hiệu quả. ”
1.1.1.2.Khái niệm về hiệu quả kinh tế
“Đối với mỗi chủ thể tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh, tùy thuộc vào
từng thời kỳ, cơ chế quản lý khác nhau mà nhiệm vụ, mục tiêu của họ cũng khác
nhau. Tuy vậy mục tiêu bao quát, mà tất cả các chủ thể, doanh nghiệp đều mong
muốn đạt được là tối đa hóa lợi nhuận. Muốn vậy, bản thân mỗi doanh nghiệp phải
xây dựng cho mình một chiến lược, kế hoạch, phương án kinh doanh phù hợp, tổ
chức thục hiện chúng một cách hiệu quả, thích ứng trước sự biến động khơng ngừng
của thị trường. ”
“Trong quá trình tổ chức, thực hiện các hoạt động trên, các doanh nghiệp phải
thực hiện tốt bước kiểm tra, đánh giá tính hiệu quả của chúng. Muốn đánh giá được
hiệu quả sản xuất kinh doanh của toàn doanh nghiệp nói chung hay từng bộ phận
trong doanh nghiệp nói riêng thì doanh nghiệp phải xét đến tính hiệu quả kinh tế
của các hoạt động đó. Vậy “hiệu quả kinh tế” của các hoạt động sản xuất kinh
doanh trong doanh nghiệp là gì? ”
Từ trước đến nay có nhiều quan điểm về hiệu quả kinh tế:
“Theo P. Samerelson và W. Nordhaus thì: "hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã

hội khơng thể tăng sản lượng một loạt hàng hoá này mà khơng cắt giảm một loạt
sản lượng hàng hố khác. Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trên giới hạn khả năng
sản xuất của nó". Quan điểm này đề cập đến việc phân bổ có hiệu quả nguồn lực
của nền sản xuất xã hội và mức hiệu quả mà tác giả đưa ra được coi là lý tưởng
nhất. ”
“Một số tác giả khác lại cho rằng hiệu quả kinh tế được xác định bởi tỷ số
giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để có được kết quả đó. Điển hình là quan
điểm của Manfred Kuhn, ơng cho rằng: "tính hiệu quả được xác định bằng cách lấy
kết quả tính theo đơn vị giá trị chia cho chi phí kinh doanh". Quan điểm này được
nhiều nhà kinh tế và quản trị kinh doanh áp dụng vào tính hiệu quả kinh tế của các
quá trình kinh tế. ”
“Hai tác giả Wohe và Doring lại đưa ra hai khái niệm về hiệu quả kinh tế. Đó
là hiệu quả kinh tế tính bằng đơn vị hiện vật và hiệu quả kinh tế tính bằng đơn vị giá

SV: Vũ Thị Thúy Nga

4

Lớp: Kế hoạch 55A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thanh Hà

trị. Theo hai ơng thì hai khái niệm này hồn tồn khác nhau. Khái niệm hiệu quả
kinh tế tính bằng đơn vị hiện vật của hai ơng chính là năng suất lao động, máy móc
thiết bị và hiệu suất tiêu hao vật tư, cịn hiệu quả tính bằng giá trị là hiệu quả của
hoạt động quản trị chi phí. ”
“Một khái niệm được nhiều nhà kinh tế trong và ngoài nước quan tâm chú ý

và sử dụng phổ biến đó là: “hiệu quả kinh tế của một hiện tượng (hoặc quá trình)
kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực,
tài lực, vật lực, tiền vốn) để đạt được mục tiêu xác định”. ”
“Hiệu quả sản xuất kinh tế là phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các
nguồn lực ( Tiền vốn, nhân lực, tài lực, vật lực ) để đạt được mục tiêu đã đặt ra. ”
1.1.1.3.Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh
“Hiệu quả sản xuất kinh doanh là phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng
các nguồn lực ( Tiền vốn, nhân lực, tài lực, vật lực ) để đạt được mục tiêu đã đặt ra,
nó biểu hiện mối tương quan giữa kết quả đạt được và chi phí đầu vào, mức độ
chênh lệch này càng lớn chứng tỏ hoạt động sản xuất kinh doanh càng hiệu quả. ”
1.1.2.Phân biệt giữa kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh
Giữa “kết quả’’ và “hiệu quả” khác nhau như thế nào?
“Hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các
nguồn lực có sẵn của doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận với chi phí đầu vào là nhỏ
nhất. ”
“Kết quả sản xuất kinh doanh phản ánh toàn bộ kết quả đầu ra của một quá
trình sản xuất của doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh là cơ sở để xác định hiệu quả
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. ”
1.1.3.Bản chất hiệu quả sản xuất kinh doanh
“Từ khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh, ta có thể thấy được hiệu quả sản
xuất kinh doanh phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động của doanh nghiệp, phản
ánh trình độ sử dụng hiệu quả các nguồn lực để đạt được các mục tiêu xác định. ”
“Để hiểu rõ hơn về phạm trù này cũng như có thể ứng dụng nó vào việc thành
lập các chỉ tiêu cụ thể để đánh giá hiệu quả của các hoạt động sản xuất kinh doanh,
các danh nghiệp cần: ”

SV: Vũ Thị Thúy Nga

5


Lớp: Kế hoạch 55A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thanh Hà

“Thứ nhất: Phải hiểu thực chất hiệu quả sản xuất kinh doanh là sự so sánh
giữa đầu ra và đầu vào ( kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó ).
Mối quan hệ so sánh này có thể là tương đối hay tuyệt đối. ”
Về mặt so sánh tuyệt đối thì hiệu quả sản xuất kinh doanh là:
H=K–C
Trong đó:




H : là hiệu quả sản xuất kinh doanh
K : là kết quả đạt được
C : là chi phí bỏ ra để sử dụng các nguồn lực đầu vào

Về mặt so sánh tương đối thì hiệu quả sản xuất kinh doanh được tính như sau:

“Để tính được hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trước hết ta
phải tính kết quả đạt được và chi phí bỏ ra. Nếu xét mối quan hệ giữa kết quả và
hiệu quả thì kết quả nó là cơ sở để xác định tính hiệu quả của hoạt động sản xuất
kinh doanh, kết quả sản xuất kinh doanh là những đại lượng có khả năng cân, đo,
đong, đếm được như số sản phẩm bán ra, doanh thu bán hàng, lợi nhuận... Như vậy
kết quả sản xuất kinh doanh thường là mục tiêu của doanh nghiệp. ”
Thứ hai: Phân biệt giữa hiệu quả trước mắt và hiệu quả lâu dài

“Các chỉ tiêu hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc rất
nhiều vào mục tiêu của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu phản ánh tính hiệu quả của tồn
thể các hoạt động trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (hiệu quả
lâu dài) là các chỉ têu về doanh lợi. Còn các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hiện tại thì
nó phụ thuộc vào mục tiêu trước mắt mà doanh nghiệp hướng tới. Trên thực tế, mục
tiêu lâu dài mà các doanh nghiệp theo đuổi là tối đa hóa lợi nhuận. Để đạt được điều
đó thì hiện tại rất nhiều doanh nghiệp chú trọng vào việc nâng cao năng suất lao
động, chất lượng sản phẩm, tạo uy tín, mở rộng thị trường... Do đó mà các chỉ tiêu
về lợi nhuận là khơng cao nhưng các chỉ tiêu có liên quan đến các mục tiêu đã đề ra
của doanh nghiệp là cao thì chúng ta phải kết luận là doanh nghiệp đang hoạt động
có hiệu quả. Như vậy các chỉ tiêu hiệu quả trước mắt có thể là trái với các chỉ tiêu
hiệu quả lâu dài, nhưng nó lại là cơ sở nhằm thực hiện mục tiêu hiệu quả lâu dài. ”

SV: Vũ Thị Thúy Nga

6

Lớp: Kế hoạch 55A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thanh Hà

“Thứ ba: Phải phân biệt hiệu quả sản xuất kinh doanh với hiệu quả xã hội,
hiệu quả kinh tế xã hội”
“Hiệu quả xã hội phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực của xã hội nhằm
đạt được các mục tiêu nhất định. Các mục tiêu của xã hội thường được đề cập đến
là: vấn đề tạo ra công ăn việc làm cho người lao động trong phạm vi khu vực hay
tồn xã hội, góp phần giảm nạn thất nghiệp, nâng cao trình độ văn hố, nhận thức

của con người, đảm bảo vệ sinh môi trường, nâng cao đời sống vật chất... Cịn hiệu
quả kinh tế xã hội phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực nhằm đạt được các mục
tiêu cả về kinh tế và xã hội trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân cũng như trên
phạm vi từng khu vực, từng vùng miền trong nền kinh tế. Mặc dù ngay từ khi bắt
đầu tham gia sản xuất kinh doanh mỗi doanh nghiệp đều phấn đấu đạt tới mục tiêu
riêng của mình nhưng mục tiêu bao trùm mà họ hướng tới là tối đa hóa lợi nhuận.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, hiệu quả xã hội và hiệu quả kinh tế
xã hội có thể đồng nhất hoặc khác nhau. Một doanh nghiệp có thể sản xuất ra sản
phẩm mang lại hiệu quả cho doanh nghiệp nhưng không đem lại hiệu quả xã hội,
thậm chí cịn gây nên những gánh nặng cho xã hội. Ví dụ như một số doanh nghiệp
nhằm tối đa hóa lợi nhuận, tiết kiệm chi phí cho bản thân doanh nghiệp mà giảm
thiểu chi phí cho việc xử lý rác thải, gây ô nhiễm môi trường, dẫn đến hậu quả xấu
cho toàn xã hội. Hay doanh nghiệp thu mua chế biến và tiêu thụ nguyên liệu thuốc
lá, doanh nghiệp nhận được lợi nhuận tuy nhiên lại ảnh hưởng không tốt đến vấn đề
chăm sóc sức khỏe con người. ”
1.1.4.Vai trị của hiệu quả sản xuất kinh doanh
 Đối với doanh nghiệp
“Hiệu quả sản xuất kinh doanh chính là cơ sở để duy trì, tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, nó cịn là thước đo đánh giá năng lực sản xuất kinh
doanh của công ty, phản ánh trình độ quản lý sản xuất và hiệu quả sử dụng nguồn
lực của doanh nghiệp. Hiệu quả sản xuất kinh doanh cịn phản ánh chính chất lượng
sản phẩm mà doanh nghiệp tung ra thị trường, từ đó tạo nên uy tín của doanh
nghiệp cũng như sự tín nhiệm của người tiêu dùng, sự cơng nhận của thị trường đối
với chính doanh nghiệp đó. Hiệu quả sản xuất kinh doanh cịn giúp doanh nghiệp
thu hút thêm nguồn vốn đầu tư, cạnh tranh với các doanh nghiệp khác, thích ứng kịp
trước sự biến động không ngừng của thị trường. ”
 Đối với người lao động
SV: Vũ Thị Thúy Nga

7


Lớp: Kế hoạch 55A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thanh Hà

“Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp không chỉ có ý nghĩa đối với
bản thân doanh nghiệp đó mà cịn có tác động tương ứng đến người lao động. Khi
doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả, nhu cầu sử dụng lao động tăng lên, tạo ra
công ăn việc làm thêm cho người lao động. Thu nhập của họ nhờ đó cũng được tăng
lên, đời sống vật chất càng được cải thiện hơn. Ngược lại khi hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp kém hiệu quả dẫn đến việc bất ổn định trong công ăn việc làm của
người lao động, việc cắt giảm nhân sự, tiền lương cũng tác động tiêu cực đến đời
sống vật chất, tinh thần của con người. ”
 Đối với nền kinh tế quốc dân
“Hiệu quả sản xuất kinh doanh là phạm trù có ý nghĩa quan trọng đối với nền
kinh tế quốc dân. Mức độ hoàn thiện của các quan hệ sản suất cũng như việc sử
dụng tối ưu các nguồn lực tự có của doanh nghiệp cũng được phản ánh một cách rõ
nét khi nhìn vào hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp. Hiệu quả sản xuất kinh doanh
của mỗi doanh nghiệp trong nền kinh tế càng cao thì nền kinh tế quốc dân phát triển
càng mạnh. ”
1.1.5.Phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.1.5.1.Hiệu quả kinh tế cá biệt và hiệu quả kinh tế quốc dân
“Dựa theo yêu cầu của tổ chức xã hội và tổ chức quản lý kinh tế, hiệu quả
kinh doanh được chia thành 2 loại: ”
“Hiệu quả kinh tế cá biệt: Là hiệu quả kinh tế thu được từ các hoạt động kinh
tế của từng doanh nghiệp riêng biệt tham gia vào nền kinh tế quốc dân. Lợi nhuận
của mỗi doanh nghiệp thu được cùng với chất lượng thực hiện yêu cầu mà xã hội

đặt ra cho nó là những biểu hiện trực tiếp của hiệu quả này. ”
“Hiệu quả kinh tế quốc dân: Là sự đóng góp trực tiếp của hoạt động sản xuất
kinh doanh theo từng ngành, từng lĩnh vực mà các doanh nghiệp tham gia sản xuất,
góp phần đổi mới cơ cấu kinh tế, tăng thu ngân sách... Đây cũng chính là hiệu quả
kinh tế tính tốn cho toàn bộ nền kinh tế quốc dân. ”
1.1.5.2.Hiệu quả tổng thể và hiệu quả bộ phận
“Hiệu quả tổng thể: Là hiệu quả kinh doanh được tính tốn trên tổng thể
doanh nghiệp, dựa trên cơ sở kinh doanh của doanh nghiệp qua mỗi giai đoạn hay
chu kỳ sản xuất của doanh nghiệp đó. ”

SV: Vũ Thị Thúy Nga

8

Lớp: Kế hoạch 55A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thanh Hà

Hiệu quả bộ phận: là hiệu quả kinh doanh được tính toán qua từng lĩnh vực, từng
ngành, từng sản phẩm hay hiệu quả của từng đơn vị, từng cá nhân trong doanh nghiệp.

1.1.5.3.Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả so sánh”
Hiệu quả tuyệt đối: Là hiệu quả được tính tốn cho từng phương án cụ thể
bằng cách xác định mức lợi ích thu được với lượng chi phí bỏ ra.
Hiệu quả so sánh: là hiệu quả được tính bằng cách so sánh các chỉ tiêu hiệu
quả tuyệt đối của các phương án với nhau.
1.1.5.4.Hiệu quả ngắn hạn và hiệu quả dài hạn

Hiệu quả ngắn hạn: Là hiệu quả kinh doanh được xác định trong một thời
gian ngắn sản xuất của doanh nghiệp. Khoảng thời gian đó là ngắn hạn chỉ tính
bằng tuần, tháng, năm.
Hiệu quả dài hạn: Là hiệu quả kinh doanh được xác định trong một thời gian
dài gắn với tầm nhìn, chiến lược cụ thể, kế hoạch dài hạn của doanh nghiệp. ”
1.2.Sự cần thiết và ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.2.1.Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
“Hiện nay, các doanh nghiệp tham gia kinh doanh sản xuất ngày càng tăng
lên, hoạt động khai thác, sử dụng tài ngun khơng có kế hoạch của con người
ngày càng nhiều trong khi tài nguyên đất nước là có hạn, nguồn lực khan hiếm.
Bên cạnh đó, mật độ dân số ngày càng tăng, nhu cầu tiêu dùng ngày càng lớn,
những đòi hỏi mới về mẫu mã, chất lượng, giá cả sản phẩm ngày càng tăng. Sự
khan hiếm đòi hỏi các doanh nghiệp không chỉ phát triển kinh tế theo chiều rộng
mà còn phải nỗ lực phát triển theo chiều sâu. Thay vì tăng trưởng kết quả sản
xuất trên cơ sở gia tăng sản xuất như trước thì phát triển kinh tế theo chiều sâu:
tăng trưởng kinh tế dựa trên việc cải tiến các yếu tố sản xuất về mặt chất lượng,
ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, hoàn thiện cơ cấu tổ chức, công tác quản lý
sản xuất cũng được chú trọng. Hay nói cách khái qt thì đó là nhờ vào hoạt
động nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. ”
“Bên cạnh đó, việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh còn là nhân tố
quan trọng thúc đẩy sự cạnh tranh và tiến bộ trong kinh doanh. Hiệu quả sản xuất

SV: Vũ Thị Thúy Nga

9

Lớp: Kế hoạch 55A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS Nguyễn Thanh Hà

kinh doanh càng cao thì doanh nghiệp đó càng có vị thế trên thị trường, tạo được uy
tín, thu hút các nhà đầu tư, mở rộng quy mô sản xuất. ”
“Việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh chính là nhân tố tiền đề tạo lên
sự thắng lợi trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Để tạo ra
thắng lợi đó địi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có những chiến lược, kế hoạch phù
hợp và được thực hiện, giám sát chặt chẽ từ khâu tổ chức, quản lý sản xuất đến
khâu marketing, phân phối sản phẩm và đặc biệt sử dụng hiệu quả các nguồn
lực sẵn có của cơng ty. Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả sản xuất công ty phải
đặc biệt được chú trọng. ”
1.2.2.Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
“Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối
với nền kinh tế quốc dân nói chung cũng như bản thân mỗi doanh nghiệp nói riêng,
đặc biệt khi nguồn lực ngày càng khan hiếm như hiện nay. ”
 Đối với nền kinh tế quốc dân
“Việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh sẽ giúp tận dụng và tiết kiệm
được nguồn lực của đất nước. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả
cũng đem lại lợi ích cho xã hội như tăng sản phẩm xã hội, tạo ra việc làm, đời sống
con người được cải thiện, giảm thiểu các tệ nạn xã hội, đất nước ngày càng văn
minh, phát triển. ”
“Sản xuất kinh doanh có hiệu quả, các doanh nghiệp có điều kiện tốt thực
hiện các nghĩa vụ với nhà nước, khơng cịn tình trạng trốn thuế, giảm thiểu việc lách
luật. Sự quản lý của nhà nước nhờ đó mà cũng hiệu quả hơn. ” ”
 Đối với doanh nghiệp
“Hiệu quả kinh doanh chính là cơ sở cốt lõi đảm bảo sự tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp. Doanh nghiệp muốn tồn tại cũng như có vị thế trên thị trường thì
việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là một nhiệm vụ tất yếu. Trước sự biến
động không ngừng của thị trường, đối thủ cạnh tranh mới xuất hiện càng nhiều cùng

với nhu cầu tiêu dùng ngày càng tăng lên, thị hiếu con người luôn thay đổi, song
điều kiện nguồn lực của quá trình sản xuất chỉ nằm trong giới hạn thì để tăng lợi
nhuận mỗi doanh nghiệp sẽ phải nỗ lực nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
mình. Có như vậy, doanh nghiệp mới đáp ứng được nhu cầu của thị trường. ”

SV: Vũ Thị Thúy Nga

10

Lớp: Kế hoạch 55A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thanh Hà

“Hiệu quả sản xuất kinh doanh còn tác động trực tiếp đến bản thân doanh
nghiệp. Doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả, lợi nhuận tăng cao, thị phần mở rộng sẽ
tạo được uy tín, có được sự tín nhiệm của người tiêu dùng, thu hút các nhà đầu tư
tham gia đầu tư, mở rộng quy mô sản xuất. Yếu tố này mang tính quyết định đối với
sự tồn tại và phát triển của công ty. ”
 Đối với doanh nghiệp
“Người lao động cũng là đối tượng được hưởng lợi trực tiếp khi hiệu quả sản
xuất kinh doanh cao. Hiệu quả sản xuất kinh doanh có cao thì cơng việc của họ mới
ổn định, môi trường làm việc vui vẻ, thoải mái. Ngược lại, nếu hiệu quả sản xuất
không tốt, họ sẽ phải đối mặt với nhiều áp lực, sức ép từ chính những người quản
lý, và đứng trước nguy cơ bị cắt giảm hoặc sa thải. Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh cũng chi phối rất nhiều đến mức thu nhập của người lao động, ảnh hưởng
trực tiếp đến đời sống vật chất và tinh thần của họ. ”
1.3.Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh

1.3.1.Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp
1.3.1.1.Chỉ tiêu doanh lợi doanh thu (ROS)
Chỉ tiêu ROS cho biết với một đồng doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp
dịch vụ sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trong một thời kỳ nhất định.
Lợi nhuận sau thuế
ROS =

× 100%
Doanh thu thuần

Trong đó:
-“ Doanh thu thuần: là khoản doanh thu bán hàng sau khi đã trừ các khoản
giảm trừ doanh thu như: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu, các khoản chiết
khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu bán hàng bị trả lại. ”
- “Lợi nhuận sau thuế (lợi nhuận rịng): tính bằng lợi nhuận trước thuế trừ đi
phần thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho ngân sách nhà nước trong kỳ. Lợi
nhuận trước thuế tính bằng doanh thu thuần trừ đi các khoản: giá vốn hàng bán, chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. ”
“Tỷ số này mang giá trị dương tức là doanh nghiệp làm ăn có lãi. Tỷ số càng lớn

SV: Vũ Thị Thúy Nga

11

Lớp: Kế hoạch 55A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thanh Hà


nghĩa là lãi càng lớn. Tỷ số này mang dấu âm tức là doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. ”
1.3.1.2.Chỉ tiêu doanh lợi trên tài sản (ROA)
“ROA đo lường hoạt động của một doanh nghiệp trong việc sử dụng tài sản
để tạo ra lợi nhuận trong một thời kỳ nhất định, khơng phân biệt tài sản này được
hình thành bởi nguồn vốn vay hay vốn chủ sở hữu. Ý nghĩa của ROA cho biết hiệu
quả hoạt động đầu tư của doanh nghiệp. ”
Lợi nhuận sau thuế
ROA =

× 100%
Bình qn tổng giá trị tài sản

Trong đó:
“Tổng tài sản: là tổng giá trị của tồn bộ tài sản hiện có của cơng ty tính đến
thời điểm lập báo cáo. Bình qn tổng giá trị tài sản tính bằng trung bình cộng của
giá trị đầu kỳ và giá trị cuối kỳ. ”
“Nếu tỷ số này lớn hơn 0, thì nghĩa là doanh nghiệp làm ăn có lãi. Tỷ số càng
cao cho thấy doanh nghiệp làm ăn càng có lãi. Nếu nhỏ hơn 0 thì doanh nghiệp làm
ăn thua lỗ. ”
1.3.1.3.Chỉ tiêu doanh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE)
“Chỉ tiêu này cho thấy kết quả của việc sử dụng tài sản để tạo ra lợi nhuận cho
chủ sở hữu. ROE có liên quan đến chi phí trả lãi vay, vì vậy nó là chỉ tiêu tổng hợp
phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của chủ sở hữu dưới tác động của đòn bẩy tài chính
(hệ số nợ và hệ số thanh tốn lãi vay). ”
Lợi nhuận sau thuế
ROE =

× 100%
Bình qn tổng vốn chủ sở hữu


Trong đó:
- “Vốn chủ sở hữu: là nguồn vốn thuộc sở hữu của công ty, vốn chủ sở hữu
thường bao gồm: vốn góp ban đầu, lợi nhuận khơng chia, phát hành cổ phiếu mới,
các quỹ của cơng ty. Bình qn tổng vốn chủ sở hữu tính bằng trung bình cộng của
giá trị đầu kỳ và cuối kỳ. ”

SV: Vũ Thị Thúy Nga

12

Lớp: Kế hoạch 55A



×