Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

KỸ THUẬT NUÔI CUA BIỂN docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.68 MB, 15 trang )

1
1
mud-crab, green crab, hay mangrove crab;
tên tiếng Việt gọi là cua biển, cua sú, cua xanh, cua bùn,
KỸ THUẬT NUÔI CUA BIỂN
2
3,5 kg
Hình thái cấu tạo và phân loài
3
Một số loài cua đại dương
Hình thái cấu tạo và phân loài
4
Một số đặc điểm chung
• Brachyura (~ 50 families)
• Hai chân mang kẹp, bốn chân bò
• Bề rộng lớn hơn bề dài
• Di chuyển theo chiều ngang
Hình thái cấu tạo và phân loài
2
5
Caỏu taùo beõn ngoaứi
6
Caỏu taùo beõn ngoaứi
7
Caỏu taùo beõn ngoaứi
8
Dorsal dissection of a fertilized but sexually undeveloped female crab.
The seminal receptacle is filled with sperm but the ovary is small and undeveloped.
Notice the "H" shape of the gonad.
Caỏu taùo beõn ngoaứi
3


9
Cấu tạo bên ngoài
10
Con đực
2 cặp chân bụng
1&2
Cấu tạo bên ngoài
11
Con cái
4 cặp chân bụng
2, 3, 4 & 5
Cấu tạo bên ngoài
12
Cơ quan bên trong
4
13
Phân loại
• CUA BIỂN(Scylla serrata Froskal)
PHÂN LOẠI
Ngành : Arthropoda
Lớp: : Crustacea
Lớp phụ : Malacostraca
Bộ : Decapoda
Bộ phu ï: Reptantia
Phân bộ : Brachyura
Họ : Portunidae
Giống : Scylla
14
Phân loại
Tên khoa học Tên Việt nam

______________________________________________
Scylla oceanica Banhawin Cua chuối
Scylla tranquebarica parabanhawin Cua sen
Scylla serrata Mamosain Cua lữa
Scylla serrata var paramamosain Cua lăn
______________________________________________
15
• Sự phân loại này dựa trên ngoại hình (gai
trán, rãnh chữ H) và một số đặc điểm sinh
học như tập tính cư trú và sinh sản của chúng.
• Tuy nhiên, các loài trên rất khó được phân
biệt vì những đặc tính đó khác nhau không rỏ
rệt. Stephen son và Campbell (1960) thì cho
rằng giống Scylla chỉ có một loài là Scylla
serrata.
Phân loại
16
Phân loại mới
• 1. - Carpus of cheliped with two obvious spines on distal half of outer margin => 2
- Carpus of cheliped without two obvious spines on distal half of outer margin => 3

2. - Frontal lobe spines high (mean height c. 0.06 times frontal width measured between
medial orbital sutures, bluntly pointed with tendency to concave margins and rounded
interspaces. Anterolateral carapace spines narrow, with outer margin strait or slight
concave. Chelipeds and legs all with polygonal patterning for both sexes and on abdomen
of female only Scylla serrata
• - Frontal lobe spines of moderate height (mean height c. 0.04 times frontal width measured
between medial orbital sutures, blunted with rounded interspaces. Anterolateral carapace
spines broad, with outer margin convex. Polygonal patterning weak on chelipeds and first
two pairs of legs; last two pairs of legs with stronger patterning for both sexes; patterning

variable on abdomen of female, absent on males Scylla tranquebarica
• 3. - Frontal lobe spines high (mean height c. 0.06 times frontal width measured between
medial orbital sutures, typical triangular with strait margins and angular interspaces. Palm
of cheliped with a pair of distinct spines on dorsal margin behind insertion of the dactyl,
followed by ridges running posteriorly.
• Chelipeds and legs with weak polygonal patterning for both sexes Scylla paramamosain
• - Frontal lobe spines high (mean height c. 0.03 times frontal width measured between
medial orbital sutures, rounded with shallow interspaces. Palm of cheliped usually with a
pair of blunt prominences on dorsal margin behind insertion of the dactyl, inner larger than
outer, may be spinous in juveniles and young adults. Chelipeds, legs and abdomen all
without obvious polygonal patterning for both sexes Scylla olivacea
5
17 18
19 20
6
21 22
23 24
7
25 26
27
Đặc điểm sinh học sinh sản
Vòng đời của cua biển
28
Vòng đời của cua biển
First
Crab
Megalopa
Zoea
15-23
ngày

8 – 11
ngày
7-17
ngày
Đặc điểm sinh học sinh sản
8
29
• Phân biệt đực cái



Đặc điểm sinh học sinh sản
30
• Phân biệt đực cái


Đặc điểm sinh học sinh sản
31
Đặc điểm sinh học sinh sản
32
• Sự thành thục của cua biển
-FMI (Female mature index) = Độ rộng nơi lớn nhất
của đốt bụng thứ 5/ Độ rộng nơi lớn nhất của tấm
ngực giữa gốc của đôi chân ngực 5 (0.88-1)
-GSI = khối lượng buồn trứng x 100%/khối lượng cơ
thể.
<0.5% Chưa thành thục
2.5-8% đang thành thục
Đạt đến 15.8% cua sẵn sàng đẻ trứng
Đặc điểm sinh học sinh sản

9
33
• Quá trình phát triển của trứng
Đặc điểm sinh học sinh sản
34
• Sức sinh sản của cua
300,000-4,000,000 trứng/cua mẹ
Đặc điểm sinh học sinh sản
35
• Tập tính bắt cập
• Di cư
• Đẻ trứng
• Ấp trứng
• Phát triển của ấu trùng
Đặc điểm sinh học sinh sản
36
Nhánh ngoài của chân hàm I mang 8 lông tơ,
chân hàm II mang 9 lông tơ. Có 6 đốt bụng.
Gai bên của đốt bụng 3-5 dài hơn.
2,704-8Z
3
Mắt có cuống. Chân hàm I và II đều mang 6
lông tơ trên nhánh ngoài. Có 5 đốt bụng
2,183-6Z
2
Mắt chưa có cuống. Chân hàm I và II đều
mang 4 lông tơ trên nhánh ngoài. Có 5 đốt
bụng
1,650-3Z
1

Đ
2
phân biệtKích cở
(mm)
T/g sau khi
nở (ngày)
Giai
đoạn
Đặc điểm sinh học sinh sản
Sự phát triển của ấu trùng
10
37
Mất gai lưng. Gai trán rất ngắn. Mắt to. Đuôi không
còn chẻ 2 mà dạng bầu và có nhiều lông trên chân
đuôi. Chân bụng rất phát triển và cói nhiều lông trên
các nhánh. Ấu trùng mang 2 càng.
4,0116-23M
Cua có hình dạng như cua trưởng thành mặc dù
carapace hơi tròn.
2-3 CW23-30C1
Nhánh ngoài của chân hàm I mang 11 lông dài, 1-4
lông ngắn, chân hàm II mang 12 lông dài, 2-3 lông
ngắn. Chân bụng trên đốt bụng 2-6 phát triển. Nhánh
ngoài của chân bụng có thể mang 1-2 lông tơ.
4,5010-16Z
5
Nhánh ngoài của chân hàm I mang 10 lông tơ, chân
hàm II mang 10 lông dài, 1-2 lông ngắn. Mầm chân
bụng xuất hiện trê các đốt bụng 2-6.
3,548-11Z

4
Đ
2
phân biệtKích cở
(mm)
T/g sau khi
nở (ngày)
Â1
Đặc điểm sinh học sinh sản
Sự phát triển của ấu trùng
38
Ấp trứng 12-14 ngày
2R=0,3mm
Sự phát triển của ấu trùng
Đặc điểm sinh học sinh sản
39
Sự phát triển của ấu trùng
Đặc điểm sinh học sinh sản
40
Trãi qua 5 giai đoạn, 12-14 ngày
Sự phát triển của ấu trùng
Đặc điểm sinh học sinh sản
11
41
Trãi qua 5 giai đoạn, 12-14 ngày
Sự phát triển của ấu trùng
Đặc điểm sinh học sinh sản
42
Trãi qua 5 giai đoạn, 12-14 ngày
Sự phát triển của ấu trùng

Đặc điểm sinh học sinh sản
43
Trãi qua 5 giai đoạn, 12-14 ngày
Sự phát triển của ấu trùng
Đặc điểm sinh học sinh sản
44
Trãi qua 5 giai đoạn, 12-14 ngày
Sự phát triển của ấu trùng
Đặc điểm sinh học sinh sản
12
45
Trãi qua 5 giai đoạn, 12-14 ngày
Sự phát triển của ấu trùng
Đặc điểm sinh học sinh sản
46
Trãi qua 5 giai đoạn, 12-14 ngày
Sự phát triển của ấu trùng
Đặc điểm sinh học sinh sản
Megalopa, CW=3mm
7-9 ngày
47
Trãi qua 5 giai đoạn, 12-14 ngày
Sự phát triển của ấu trùng
Đặc điểm sinh học sinh sản
48
Chu kỳ lột xác
Đặc điểm sinh trưởng
13
49
Đặc điểm sinh trưởng

50
Lột xác
Sequence left to right: mid-cycle, white sign, pink sign, red sign
Đặc điểm sinh trưởng
51
• Tái sinh
• Sinh trưởng của cua
-Zoae 1-5: 17-20 ngày
-Megalope: 8-11 ngày
-Cua
-Tuổi thọ trung bình của cua từ 2-4 năm. Qua mỗi lần lột xác (18-
22 lần) trọng lượng cua tăng trung bình 20-50%.
-Kích thước tối đa của cua biển có thể từ 19-28cm với trọng
lượng từ 1-3kg/con.
-Với kích cỡ tương đương nhau về chiều dài
hay chiều rộng carapace thì cua đực nặng hơn cua cái.
Đặc điểm sinh trưởng
52
Kỹ thuật sản xuất giống
☞Hệ thống nuôi
☞ Tuyển chọn và nuôi vỗ cua mẹ
☞ Chăm sóc cua cái mang trứng
☞ Ương ấu trùng
-Bể ương
-Mật độ
-Chế độ cho ăn
14
53
Mô hình nuôi
• Nuôi ao

• Nuôi ruộng lúa
• Nuôi trong rừng ngập mặn
• Nuôi cua con thành cua thòt
• Nuôi cua ốp thành cua chắc (fattening)
• Nuôi cua gạch son (maturing)
• Nuôi cua lột (soft shell culture)
54
☺ Nuôi trong rừng ngập mặn
Mô hình nuôi
55
☺Nuôi trong rừng ngập mặn
Mô hình nuôi
56
☺ Nuôi cua con thành cua thòt
Mô hình nuôi
15
57
☺ Nuôi cua ốp thành cua chắc (fattening)
-Nuôi ao
-Nuôi lồng
-Chọn cua đực bi ốp có trọng lượng ≥300 g/con
-Mật độ 2-3 con/m
2
(nuôi ao)
3-5 con/m
2
(nuôi lồng)
☺ Nuôi cua gạch son (maturing)
-Chọn cua cái đã có gạch son từ 10-60%
Mô hình nuôi

58
☺ Nuôi cua lột (soft shell culture)
-Nuôi ao, ao có kích cở 100-200m
2
.
-Đáy ao nên có dạng đất sét hay cát.
-Độ cao mực nước từ 0,6-0,8m.
-Một cái khung được đóng bằng gỗ và lưới xanh để chứa cua
sắp lột.
-Chọn cua con có màu sậm, cứng và có trọng lượng ≥ 100
g/con,
-Mật độ 20-30 con/m
2
.
-Cho cua tự đoạn càng và chân, nhưng phải giử lại đôi chân bơi
để cua hoạt động.
-Sau 10 ngày thì bắt đầu kiểm tra
Mô hình nuôi
59
Những tồn tại…
Con giống:
• Mùa vụ
• Số lượng
• Chất lượng
Sản phẩm:
-Chất lượng kém
Thò trường:
-Không ổn đònh
60

×