Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

De Thi Hoc Sinh Gioi Hoa 8 Cap Huyen 2022-2023.Docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.51 KB, 6 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2021 – 2022
MƠN: Hóa học – LỚP: 8
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 02 trang, 07 câu

ĐỀ CHÍNH
THỨC

ĐỀ BÀI
Câu 1: (3,0 điểm).
Viết PTHH điều chế các chất sau: Từ Na, Al, S, H 2O. hãy viết PTHH
điều chế Al2O3; NaOH; SO2;H2SO4 : Na2SO4
Câu 2: ( 3,0 điểm) Cho hình vẽ sau
A

B

- Đây là sơ đồ điều chế khí gì? Biết A là chất rắn màu tím, viết phương trình
phản ứng xảy ra?
- Tại sao phải cho một ít bơng ở đầu ống nghiệm?
- Khi muốn kết thúc thí nghiệm ta nên tắt đèn cồn trước hay rút ống dẫn khí ra
khỏi ống nghiệm trước? Tại sao?
- Nêu cách thu khí Y bằng cách đẩy khơng khí và cách xác định được khí Y đã
đầy bình.
Câu 3: ( 2,5 điểm). Hồn thành các phương trình phản ứng sau:
1. FexOy + CO
 FeO + CO2
2. Al2O3 + HCl  AlCl3 + H2O


3. FeS2 + O2  Fe2O3 + SO2
4. NxOy +
Cu  CuO + N2
5. CaCO3 + HCl  CaCl2 + H2O + ?
Câu 4: ( 3,5 điểm)
1. Bạn Hải Nam viết cơng thức hố học như sau : H2PO4; Al3(OH)2; K(OH)2; Mg2O
Theo em CTHH nào viết đúng, CTHH nào viết sai. Em hãy sửa lại để có CTHH
đúng?
2. Em hãy nêu phương pháp hóa học phân biệt các chất rắn sau: Fe; Cu; Na2O ; Na;
P2O5 ;


Câu 5: ( 4,0 điểm)
Cho 2 cốc đựng 2 dung dịch HCl và H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao
cho cân ở vị trí cân thăng bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:
- Cho 16g Na2CO3 vào cốc đựng dung dịch HCl
- Cho m g Al vào cốc đựng dung dịch H 2SO4 lỗng.
Cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?
(Cho biết các phản ứng xảy ra hồn tồn và
Na2CO3 + HCl  2NaCl + H2O + CO2 )
Câu 6: ( 4 điểm)
1. Dẫn 4,48 lít khí H2 đi qua m gam Đồng(II) oxit. Sau khi phản ứng
kết thúc thu được 16,8 gam chất rắn. Tính giá trị m.
2. Biết rằng 2,3 gam một kim loại R ( có hóa trị I) tác dụng vừa đủ
với 1,12 lít khí Clo ( đktc) theo sơ đồ phản ứng:
R + Cl 2 ---- RCl
a) Xác định tên kim loại R
b) Tính khối lượng hợp chất tạo thành?
(Cl = 35,5; S = 32; O = 16; H = 1; Al= 27; Na = 23; C = 12; Cu =64; )
…………… Hết ………………

Họ và tên thí sinh…………………………….SBD……………….

PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2021 – 2022
Mơn: Hóa học lớp 8

HDC CHÍNH THỨC

Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Hướng dẫn chấm gồm 05 trang, 07 câu

Câu 1: (3,0 điểm) Mỗi PTHH đúng cho 0,5 điểm


Các PTHH xảy ra: 4Al +3 O2 -> 2Al2O3
2Na + 2H2O ->2 NaOH + H2
S + O2 -> SO2
2SO2 + O2 ->2 SO3
SO3 + H2O -> H2SO4
2Na + H2 SO4 -> Na2 SO4 + H2
Câu 2: ( 2,0 điểm) Cho hình vẽ sau
A

B

- Đây là sơ đồ điều chế khí gì? Biết A là chất rắn màu tím, viết phương trình
phản ứng xảy ra?
- Tại sao phải cho một ít bơng ở đầu ống nghiệm?

- Khi muốn kết thúc thí nghiệm ta nên tắt đèn cồn trước hay rút ống dẫn khí ra
khỏi ống nghiệm trước? Tại sao?
- Nêu cách thu khí Y vào bình bằng cách đẩy khơng khí và cách xác định khí Y
đã đầy bình.
Câu 2

Nội dung

Điểm
0,25
0,25
0,5

Câu 3
(2,5 đ)

Nội dung
 xFeO

Điểm
0,5

- Sơ đồ điều chế khí O2
A là KMnO4
2 KMnO4
K2MnO4 + MnO2 + O2
- Để tránh trường hợp các hóa chất lẫn vào ống dẫn khí sẽ thu
0,5
(3,0 đ)
được O2 không tinh khiết.

- Cần rút ống dẫn khí ra trước vì nếu làm ngược lại sẽ làm
0,5
nước di chuyển ngược lên ống nghiệm làm vỡ ống nghiệm.
- để đứng bình thu và cho ống dẫn khí Y vào gần đáy bình. 1
dùng que đóm cịn than hồng đặt ở miệngu bình. khi nào que
đóm bùng cháy thì khí Y đã đầy bình.
Câu 3: ( 2,5 điểm). Hồn thành các phương trình phản ứng sau:
1. FexOy + CO
 FeO + CO2
2. Al2O3 + HCl  AlCl3 + H2O
3. FeS2 + O2  Fe2O3 + SO2
4. NxOy +
Cu  CuO + N2
5. CaCO3 + HCl  CaCl2 + H2O + ?
1. FexOy + (y-x)CO

+ (y-x) CO2


0,5
2. Al2O3 + 6HCl  2AlCl3 + 3H2O
0,5
3. 4FeS2 + 11 O2  2Fe2O3 + 8SO2
4. NxOy +
yCu  yCuO + x/2 N2
0,5
5. CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + H2O + CO2
0,5
Câu 4: ( 3,5 điểm)
Bạn Hải Nam viết công thức hoá học như sau :

1. H2PO4; Al3(OH)2; K(OH)2; Mg2O
Theo em CTHH nào viết đúng, CTHH nào viết sai. Em hãy sửa lại để có CTHH
đúng?
2. Em hãy nêu phương pháp hóa học phân biệt các chất rắn sau: Fe; Cu; Na2O ; Na;
P2O5 ;

Câu 4

(3,5 đ)

Nội dung

Điểm

1. Các CTHH viết sai:
H2PO4:
Sửa lại: H3PO4
0,25
Al3(OH)2: Sửa lại: Al(OH)3
0,25
K(OH)2: Sửa lại: KOH
0,25
Mg2O :
Sửa lại: MgO
0,25
2. Lấy mẫu thử đánh số thứ tự 1, 2, 3, 4, 5.
Nhận ra
Cho các mẫu thử vào nước dư:
1 chất
Mẫu nào tan có khí bay lên là Na:

cho 0,5
PTHH: 2Na +2 H2O ->2 NaOH + H2
điểm
hai chất không tan là Fe và Cu.
Hai chất tan và tạo ra dung dịch trong suốt là Na2O và P2O5
- Cho hai chất ko tan tác dụng tiếp với dung dịch HCl dư: mẫu
nào tan được và có bọt khí bay lên thì đó là Fe, mẫu cịn lại là
Cu.
Fe +2 HCl -> FeCl2 + H2
- Hai mẫu tan tạo thành dung dịch trong suốt, cho giấy quỳ tím
vào 2 dung dịch. nếu mẫu nào làm quỳ tím hóa xanh thì chất
ban đầu là Na2O. Mẫu nào làm quỳ tím hóa đỏ thì ban đầu là
P2O5

Câu 5: ( 3,0 điểm)
Cho 2 cốc đựng 2 dung dịch HCl và H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao
cho cân ở vị trí cân thăng bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:
- Cho 16g Na2CO3 vào cốc đựng dung dịch HCl
- Cho m g Al vào cốc đựng dung dịch H 2SO4 loãng.


Cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?
( Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và
Na2CO3 + HCl  2NaCl + H2O + CO2 )
Câu 5

Nội dung

Điểm
0,25

0,25

- Khi thêm dd Na2CO3 vào dd HCl (cốc A) xảy ra
phản ứng sau:

0,25

Na2CO3 + HCl  2NaCl + H2O + CO2

0,25

1mol

1mol

0,15mol

0,15mol

Theo ĐLBTKL, khối lượng cốc đựng HCl tăng thêm:
(3,0
đ)

0,25

0,25

16 – (0,15 . 44) = 9,4g
- Khi thêm Al vào dd H2SO4 lỗng ( cốc B) có phản
ứng:

2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2
2 mol

3 mol

Để cân thăng bằng khối lượng H2SO4 cũng phải
tăng thêm:
m-

0,25
0,25
0,25
0,25
0,5

= 9,4g

m= 10,575 g
Câu 6: ( 4,0 điểm)
1. Dẫn 4,48 lít khí H2 đi qua m gam Đồng(II) oxit. Sau khi phản ứng
kết thúc thu được 16,8 gam chất rắn. Tính giá trị m.
2. Biết rằng 2,3 gam một kim loại R ( có hóa trị I) tác dụng vừa đủ
với 1,12 lít khí Clo ( đktc) theo sơ đồ phản ứng:
R + Cl 2 ---- RCl
a) Xác định tên kim loại R


b) Tính khối lượng hợp chất tạo thành?
Câu 6


Nội dung

Điểm
0,25

1.
PTHH:
2H2

+

CuO  2 H2O + Cu

0,25

Giả sử CuO hết. m chất rắn = mCu = 16,8 gam
=>nCu = 16,8 : 64 = 0,2625 mol # 0,2 mol theo
bài ra
vậy CuO dư
Theo PTHH: nH2O = nH2 = 0,2 mol
mH2O = 18x 0,2 = 3,6 gam
(4,0
đ)

Theo định luật bảo toàn khối lượng

0,5

0,25
0,25

0,5

mCuO + mH2 =m rắn + mH2O
m = 16,8 + 3,6 - 0,2 x2 = 20gam
0,25

2. Số mol Cl2 cần dùng:
2R + Cl2  2RCl
2mol
1mol
2mol
xmol
0,05
xmol

0,5
0,25

0,5
0,5

R: Na
b) Khối lượng muối tạo thành:

tính điểm.

Thí sinh có thể làm theo cách khác đúng vẫn được




×