Tải bản đầy đủ (.docx) (76 trang)

Kltn phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần bibica giai đoạn 2013 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (923.85 KB, 76 trang )

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU...............................................................................................................................1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH.....................4
1.1.

Khái niệm và mục đích của phân tích báo cáo tài chính.......................................4

1.1.1. Khái niệm về báo cáo tài chính..................................................................................4
1.1.2. Mục tiêu của phân tích báo cáo.................................................................................4
1.1.3. Tài liệu sử dụng và phương pháp phân tích báo cáo tài chính...................................5
1.2. Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp........................................................8
1.2.1. Khái niệm doanh nghiêp..............................................................................................8
1.2.2. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp...............................................................8
1.2.3. Vai trò của công tác phân tích tài chính doanh nghiệp................................................9
1.3. Phương pháp phân tích tài chính..............................................................................10
1.3.1. Phân tích tỷ số............................................................................................................10
1.3.2. Phân tích xu hướng....................................................................................................10
1.3.3. Phân tích cơ cấu.........................................................................................................11
1.3.4. Phương pháp số chênh lệch.......................................................................................11
1.3.5. Phân tích Dupont.......................................................................................................11
1.4. Nội dung phân tích đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp..........................13
1.4.1. Phân tích cơ cấu và tài sản........................................................................................13
1.4.2.

Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh................................................................16

1.4.3. Đánh giá tài chính thông qua các chỉ số....................................................................16
1.4.4. Phân tích hiệu quả hoạt động....................................................................................18
1.4.5. Phân tích khả năng sinh lời........................................................................................21
1.5. Nhân tố ảnh hưởng đến việc hoàn thiện công tác phân tích tài chính doanh
nghiệp..................................................................................................................................22


1.5.1. Nhân tố chủ quan.......................................................................................................22
1.5.2. Nhân tố khách quan...................................................................................................23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY BIBICA. 25
2.1. Giới thiệu chung về công ty........................................................................................25
2.1.1. Giới thiệu chung.........................................................................................................25
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.........................................................25
2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh..................................................................26
2.1.4. Cơ cấu và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban...................................................28
2.2. Tổng quan thị trường và chiến lược kinh doanh......................................................33
i


2.2.1. Tổng quan về thị trường:...........................................................................................33
2.2.2. Chiến lược kinh doanh...............................................................................................33
2.3. Phân tích thực trạng tài chính của công ty Bibica...................................................33
2.3.1. Phân tích cơ cấu và biến động tài sản và nguồn vốn.................................................33
2.3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh...................................................................................39
2.3.3. Đánh giá tài chính thông qua các chỉ số....................................................................45
2.4. Đánh giá chung thực trạng tài chính của công ty Cổ phần Bánh kẹo Bibica.......55
2.4.1. Kết quả đạt được........................................................................................................55
2.4.2. Những tồn tại và hạn chế...........................................................................................56
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẲM NÂNG CAO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY CP BIBICA..............................................................................................58
3.1. Triển vọng và mục tiêu phát triển của công ty trong những năm tới....................58
3.2. Giải pháp nâng cao năng lực tài chính cho cơng ty.................................................58
3.2.1. Giảm thiểu chi phí kinh doanh...................................................................................58
3.2.2. Quản lý các khoản phải thu......................................................................................59
3.2.3. Đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực...........................................................................60
3.2.4. Giải pháp về thị trường..............................................................................................61
KẾT LUÂN.........................................................................................................................62

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................63
PHỤ LỤC............................................................................................................................64

ii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Kí hiệu viết tắt

Ý nghĩa đầy đủ

1

TSCĐ

Tài sản cố định

2

TSDH

Tài sản dài hạn

3

TSNH

Tài sản ngắn hạn


4

TSBQ

Tài sản bình quân

5

EBIT

Lợi nhuận trước thuế+ lãi vay

6

ROS

Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu

7

ROE

Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu

8

ROA

Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản


9

LNST

Lợi nhuận sau thuế

10

VCSH

Vốn chủ sở hữu

iii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Tên bảng/ biểu
đồ/ hình ảnh
Bảng 2.1

Trang

Thuyết minh
Cơ cấu và biế

n động tài sản

giai đoạn 2013-2015


34

Bảng 2.2

Cơ cấu và biến động nguồn vốn giai đoạn 2013-2015

37

Bảng 2.3

Nợ ngăn hạn giai đoạn 2013-2015

38

Bảng 2.4

Doanh thu giai đoạn 2013-2015

39

Bảng 2.5

Khả năng thanh toán dài hạn giai đoạn 2013-2015

42

Bảng 2.6

Phân tích vòng quay giai đoạn 2013-2015


49

Biểu đồ 2.1

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

40

Biểu đô 2.2

Doanh thu từ hoạt động tài chính

41

Biểu đồ 2.3

Chi phí của công ty giai đoạn 2013-2015

43

Biểu đồ 2.4

Giá vốn hàng bán giai đoạn 2013-2015

44

Biểu đồ 2.5

Chi phí tài chính


45

Biểu đồ 2.6

Lợi nhuận sau thuế giai đoạn 2013-2015

46

Biểu đồ 2.7

Khả năng thanh toán ngắn hạn giai đoạn 2013-2015

46

Biểu đồ 2.8
Biểu đồ 2.9
Biểu đồ 2.10
Biểu đồ 2.11
Biểu đồ 2.12
Biểu đồ 2.13
Biểu đồ 2.14

Khả năng thanh toán hiện hành của các công ty trong
ngành và trung bình ngành năm 2015
Khả năng thanh toán hiện nhanh của các công ty trong
ngành và trung bình ngành năm 2015
Khả năng thanh toán tức thời của các công ty trong
ngành và trung bình ngành năm 2015
Khả năng sinh lời của công ty
ROS của các công ty trong ngành và trung bình ngành

năm 2015
ROE của các công ty trong ngành và trung bình ngành
năm 2015
ROA của các công ty trong ngành và trung bình ngành
năm 2015

47
48
48
52
52
53
54

Hình 1.1

Sơ đồ cơ cấu tổ chức cơng ty

28

Hình 2.2

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

7

iv


MỞ ĐẦU

1.1.

Tính cấp thiết đề tài
Nền kinh tế thế giới đang trên đà hội nhập và phát triển mạnh mẽ,

cùng với đó là sự phát triển ngày càng phong phú, đa dạng của các loại hình
sản xuất kinh doanh. Đây vừa là cơ hội, vừa là thách thức không nhỏ đối với
bất kì doanh nghiệp nào ở cả trong và ngồi nước. Trong hồn cảnh đó, việc
phân tích tài chính doanh nghiệp trở nên quan trọng và cần thiết không chỉ
đối với các nhà quản lý doanh nghiệp mà còn thu hút sự quan tâm của rất
nhiều đối tượng khác. Việc thường xun tiến hành phân tích tình hình tài
chính sẽ giúp nhà quản trị thấy rõ được thực trạng hoạt động, kết quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình, xác định được những thuận lợi và
khó khăn để từ đó đánh giá tiềm năng của doanh nghiệp cũng như những rủi
ro và triển vọng trong tương lai. Đặc biệt, nó giúp nhà lãnh đạo đưa ra những
quyết định chính xác, những giải pháp hữu hiệu và kịp thời nhằm nâng cao
chất lượng quản lý và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Công ty Cổ Phần Bibica là thương hiệu mạnh của ngành bánh kẹo
trong nước, lớn thứ hai sau Công ty Cổ phần Tập đoàn KiDo. Hiện nay, cơng
ty được chú ý bởi sự chuyển mình từ định vị phục vụ khúc phân bình dân và
trung cấp sang phân khúc cao cấp với sự hỗ trợ mạnh mẽ của cổ đông chiến
lược Lotte- một trong những doanh nghiệp bánh kẹo lớn nhất Châu Á. Ngồi
ra, cơng ty cịn được quan tâm bởi tình hình tài chính mạnh. Minh chứng là
việc Bibica có mức giá 70.000 đồng/ 1 cở phiếu tính đến ngày 20/5/2016,
liệu đây có phải là cổ phiếu hấp dẫn và triển vọng với các nhà đầu tư hay
khơng. Chính vì vậy, tơi đã chọn công ty Cổ phần bánh kẹo Bibica để phân
tích.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc phân tích tài chính đối với sự
phát triển sống còn của doanh nghiệp, kết hợp với kiến thức lý luận được tiếp
thu ở nhà trường và tài liệu tham khảo thực tế tôi đã mạnh dạn chọn đề tài

“Phân tích tình hình tài chính của công ty Cổ phần Bibica giai đoạn
2013-2015” cho khóa luận của mình.
1.2.

Mục đích nghiên cứu đề tài
1


Nội dung bài tiểu luận tập trung nghiên cứu tình hình tài chính tại
cơng ty để thấy rõ thực trạng tài chính, tốc độ tăng trưởng và xu hướng phát
triển của cơng ty, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm năng cao tình
hình tài chính của công ty. Cụ thể:
- Hệ thống lại những vấn đề lý luận cơ bản về nội dung cơng tác phân
tích báo cáo tài chính doanh nghiệp.
- Phân tích và đánh giá thực trạng tài chính tại Cơng ty Cổ phần
Bibica qua giai đoạn 2013-2015.
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động tài chính tại công ty Cổ phần bánh kẹo Bibica.
1.3. Đối tượng nghiên và phạm vi nghiên cứu đề tài
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đới tượng nghiên cứu đề tài là tình hình tài chính tại Cơng ty Cổ phần
Bibica thơng qua các báo cáo tài chính như: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo
kết quả sản xuất kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, và thuyết minh báo
cáo tài chính.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu đề tài
- Về không gian: nghiên cứu tình hình tài chính tại Cơng ty Cổ phần
Bibica.
- Về thời gian: phân tích tình hình tài chính của cơng ty qua hệ thống
báo cáo tài chính trong 3 năm 2013, 2014, 2015.
1.4. Phương pháp nghiên cứu đề tài

- Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu được trích từ báo cáo tài chính
của công ty Cổ phần bánh kẹo Bibica , bao gờm: bảng cân đối kế tốn, bảng báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng lưu chuyển tiền tệ để phân tích tình
hình tài chính của công ty và một số số liệu, tin tức khác từ cơng ty trên website
cơng ty: www.bibica.com.vn; ngồi ra bài khóa ḷn cịn thu thập sớ liệu từ
website: www.cophieu68.vn , báo, tạp chí để phục vụ cho việc phân tích.
- Phương pháp phân tích: Đây là phương pháp được vận dụng chủ yếu
trong đề tài. Các số liệu trên báo cáo tài chính được phân tích nhằm mục đích
xác định xu hướng phát triển, mức độ biến động tình hình tài chính và hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty từ đó đưa ra nhận xét
2


- Phương pháp so sánh: Đây là phương pháp áp dụng song song với
phương pháp phân tích để thấy rõ hơn thực trạng biến đợng tài chính của
cơng ty qua 3 năm. Bên cạnh đó, khóa luận còn sử dụng phương pháp so
sánh chỉ số của công ty với chỉ sớ trung bình ngành
1.5.

Kết cấu đề tài
Ngồi phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục

các chữ viết tắt, danh mục đồ thị bảng biểu, danh mục sơ đồ, … kết cấu bài
tiểu luận gồm có 3 chương:
Chương I. Cơ sở lý luận chung về phân tích tài chính
Chương II. Thực trạng tình hình tài chính công ty Bibica
Chương III. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài
chính tại công ty Cổ phần Bibica

3



CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
1.1.

Khái niệm và mục đích của phân tích báo cáo tài chính

1.1.1. Khái niệm về báo cáo tài chính
Theo PGS. TS. Nguyễn Năng Phúc, giáo trình phân tích báo cáo tài chính,
báo cáo tài chính là báo cáo một cách tổng hợp và trình bày một cách tổng quát ,
tồn diện tình hình tài sản, nguồn vốn, cơng nợ, tình hình và kết quả hoạt động sản
xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Báo cáo tài chính phản ánh
việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo tài chính của
doanh nghiệp.
Trên thực tế, tất cả các công việc ra quyết định, phân tích tài chính hay tất cả
những việc tương tự đều nhằm hướng vào tương lai. Do đó, người ta sử dụng các
cơng cụ và kỹ thuật phân tích báo cáo tài chính nhằm cố gắng đưa ra đánh giá có
căn cứ về tình hình tài chính tương lai của cơng ty, dựa trên phân tích tình hình tài
chính trong quá khứ và hiện tại, và đưa ra ước tính tốt nhất về khả năng của nhưng
sự cố kinh tế trong tương lai.
Xuất phát các yêu cầu cần thiết trên, hệ thống báo cáo tài chính ban hành
theo quyết định 15/2006/QD-BTC ngày 20/3/2016 do Bộ Tài chính ban hành
quyết định chế độ kế tốn tài chính định kỳ bắt buộc doanh nghiệp phải lập và
nộp bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán( mẫu số B01-DN)
- Bảng báo cáo kế quả hoạt động kinh doanh( mẫu số B02-DN)
- Bảng thuyết minh báo cáo tài chính ( mẫu số B09-DN)
Ngồi ra, tùy theo yêu cầu và trình độ quản lý của đơn vị, doanh nghiệp vừa
và nhỏ có thể lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ ( mẫu B03-DN)
1.1.2. Mục tiêu của phân tích báo cáo

Phân tích tài chính giúp người sử dụng thơng tin đánh giá chính xác
sức mạnh tài chính, khả năng sinh lãi và triển vọng của doanh nghiệp. Bởi
vậy, phân tích tài chính doanh nghiệp là mối quan tâm của nhiều nhóm đối
tượng. Phân tích tài chính đối với các nhà quản lý: Họ là người trực tiếp quản
lý doanh nghiệp, nhà quản lý hiểu rõ nhất tài chính doanh nghiệp, do đó họ
4


có nhiều thơng tin phục vụ cho phân tích. Phân tích tài chính doanh nghiệp
đối với nhà quản lý nhằm đáp ứng những mục tiêu sau:
Tạo ra những chu kì đều đặn để đánh giá hoạt động quản lý trong giai
đoạn đã qua, việc thực hiện cân bằng tài chính, khả năng sinh lời, khả năng
thanh toán và rủi ro tài chính trong doanh nghiệp…
Hướng các quyết định của Ban giám đốc theo chiều hướng phù hợp
với tình hình thực tế của doanh nghiệp, như quyết định đầu tư, tài trợ, phân
phối lợi nhuận…
Phân tích tài chính là cơng cụ để kiểm tra, kiểm soát hoạt động, quản
lý trong doanh nghiệp và là cơ sở cho những dự đoán tài chính.
1.1.3. Tài liệu sử dụng và phương pháp phân tích báo cáo tài chính
1.1.3.1. Tài liệu sử dụng
1.1.3.1.1. Bảng cân đối kế toán
Theo PGS. TS. Nguyễn Năng Phúc, giáo trình phân tích báo cáo tài
chính. Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng
quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh
nghiệp tại một thời điểm nhất định.
Bảng cân đối kế toán cung cấp những thông tin về tình hình tài sản,
các khoản nợ, nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp trong một thời kỳ
nhất định, giúp cho việc đánh giá phân tích thực trạng tài chính của doanh
nghiệp như: tình hình biến động quy mô và cơ cấu tài sản, nguồn hình thành
tài sản, về tình hình thanh toán và khả năng thanh toán , tình hình phân phối

lợi nhuận. Đồng thời, giúp cho việc đánh giá khả năng huy động nguồn vốn
vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong thời gian tới.
Các thành phần của bảng cân đối kế toán gồm:
Tài sản: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có thuộc quyền quản lý
và sử dụng của doanh nghiệp đến thời điểm lập báo cáo. Căn cứ vào số liệu
này có thể đánh giá một cách tổng quát quy mô tài sản và kết cấu các loại
vốn doanh nghiệp hiện có đang tồn tại dưới hình thức vật chất. Xét về mặt
pháp lý, số lượng của các chỉ tiêu phần bên tài sản thể hiện số vốn đang
thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp.

5


Nguồn vốn: phản ánh những nguồn vốn mà doanh nghiệp quản lý và
đang sử dụng vào thời điểm lập báo cáo. Về mặt kinh tế, khi xem xét về
nguồn vốn các nhà quản trị có thể biết trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp
đối với tài sản đang quản lý và sử dụng của doanh nghiệp.
1.1.3.1.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Theo PGS. TS. Nguyễn Năng Phúc, giáo trình phân tích báo cáo tài
chính. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng
hợp cho biết sự dịch chuyển tiền tệ trong quá trình sản xuất kinh doanh trong
một niên kỳ kế toán và cho phép dự tính hoạt động của doanh nghiệp trong
tương lai.
Báo cáo kết quả kinh doanh giúp nhà phân tích so sánh doanh thu với
số tiền thực nhập quỹ để vận hành doanh nghiệp. Trên cơ sở doanh thu và chi
phí, doanh nghiệp có thể xác định được kết quả sản xuất kinh doanh: Lỗ hay
lãi trong năm. Như vậy báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh kết quả hoạt
động kinh doanh, phản ánh tình hình tài chính của một doanh nghiệp trong
một thời kỳ nhất định. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cung cấp thông
tin tổng hợp về tình hình và kết quả sử dụng, tiềm năng về vốn, lao động, kỹ

thuật và trình độ quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.3.1.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Theo PGS. TS. Nguyễn Năng Phúc, giáo trình phân tích báo cáo tài
chính. Bảng lưu chuyển tiền tệ là một báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh
việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong thời kỳ báo cáo của
doanh nghiệp.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cung cấp những thông tin về biến động tài
chính trong doanh nghiệp, giúp cho việc phân tích các hoạt động đầu tư, tài
chính, kinh doanh của doanh nghiệp, nhằm đánh giá khả năng tạo ra nguồn
tiền và khoản tiền tương đương trong tương lai, cũng như việc sử dụng các
nguồn tiền này cho các hoạt động kinh doanh, đầu tư tài chính của doanh
nghiệp
1.1.3.1.4. Thuyết minh báo cáo tài chính

6


Theo PGS. TS. Nguyễn Năng Phúc, giáo trình phân tích báo cáo tài
chính. Bảng thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành không
thể tách rời của báo cáo tài chính dùng để mô tả mang tính tường thuật hoặc
phân tích chi tiết các thông tin số liệu đã được trình bày trong bảng cân đối
kế toán, bảng kế quả hoạt động kinh doanh, bảng lưu chuyển tiền tệ, cũng
như các thông tin cần thiết khác theo yêu cầu của chuẩn mực kế toán cụ thể.
Bảng thuyết minh báo cáo tài chính cũng có thể trình bày những thông tin
khác nếu doanh nghiệp xét thấy cần thiết cho việc trình bày trung thực, hợp
lý báo cáo tài chính.
Việc tìm hiểu bảng thuyết minh báo cáo tài chính giúp người sử dụng hiểu
xâu hơn và toàn diện hơn về hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính của
doanh nghiệp.
1.1.3.2. Phương pháp phân tích báo cáo tài chính

Phương pháp phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp, bao gồm hệ
thống công cụ và biện pháp nhằm tiếp cận, nghiên cứu các sự kiện, hiện
tượng, các mối quan hệ bên trong và bên ngoài, các luồng dịch chuyển và
biến đổi tình hình hoạt động tài chính doanh nghiệp, các chỉ tiêu tổng hợp,
các chỉ tiêu chi tiết, các chỉ tiêu tổng quát chung, các chỉ tiêu đặc thù nhằm
đánh giá toàn diện thực trạng hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
1.1.3.2.1. Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là một trong những phương pháp quan trọng.
Phương pháp này được sử dụng rộng rãi và phổ biến trong bất kỳ một hoạt
động phân tích nào của doanh nghiệp, nhằm nghiên cứu sự biến động và xác
định mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích.
Phương pháp so sánh có thể được thực hiện bằng 3 hình thức
-So sánh theo chiều ngang: là việc so sánh, đối chiếu tình hình biến
động cả về số tuyệt đối và số tương đối trên từng chỉ tiêu, trên từng báo cáo
tài chính. Qua đó, xác định được mức biến động( tăng hay giảm) về quy mô
của chỉ tiêu phân tích và mức độ của ảnh hưởng của từng chỉ tiêu nhân tố đến
chỉ tiêu phân tích.
-So sánh theo chiều dọc là việc sử dụng các tỷ lệ, các hệ số thể hiện
mối tương quan giữa các chỉ tiêu trong từng báo cáo tài chính, giữa các báo
cáo tài chính trong doanh nghiệp.
7


-So sánh xác định xu hướng và tính chất liên hệ giữa các chỉ tiêu: các
chỉ tiêu riêng biệt hay các chỉ tiêu tổng cộng trên báo cáo tài chính được xem
xét trong mối quan hệ với các chỉ tiêu phản ánh quy mô chung và chúng có
thể được xem xét trong nhiều kỳ để phản ánh rõ hơn trong xu hướng phát
triển của các hiện tượng, kinh tế- tài chính của doanh nghiệp.
1.1.3.2.2Phương pháp loại trừ
Loại trừ là một phương pháp nhằm xác định mức độ ảnh hưởng lần

lượt của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích và được thực hiện bằng cách: khi
xác định ảnh hưởng của các nhân tố này thì phải loại trừ ảnh hưởng của nhân
tố khác.
1.1.3.2.1 Phương pháp đồ thị
Đồ thị là một phương pháp nhằm phản ánh trực quan các số liệu phân
tích bằng biểu đồ hoặc đồ thị. Qua đó mô tả xu hướng, mức độ biến động của
các chỉ tiêu phân tích, hoặc thể hiện mối quan hệ kết cấu của các bộ phận
trong một tổng thể nhất định
Phương pháp đồ thị có tác dụng minh họa kết quả đã tính toán được
và được biểu hiện bằng biểu đồ hay đồ thị, giúp cho việc đánh giá bằng trực
quan, thể hiện rõ ràng và mạch lạc diễn biến của chỉ tiêu phân tích qua từng
thời kỳ. Trên cơ sở đó, xác định rõ những nguyên nhân biến động của chỉ
tiêu phân tích. Từ đó đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động
tài chính doanh nghiệp
1.2. Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm doanh nghiêp
Hiện nay có rất nhiều ý kiến khác nhau trong việc đưa ra khái niệm
doanh nghiệp là gì. Vì vậy trong luận văn này em đưa ra một vài quan điểm
khác nhau về doanh nghiệp.
Doanh nghiệp là cách thức tổ chức hoạt động kinh tế của nhiều cá
nhân. Có nhiều hoạt động kinh tế chỉ có thể thực hiện được bởi các doanh
nghiệp chứ không phải các cá nhân.
Ở Việt Nam, theo luận doanh nghiêp năm 2005: “Doanh nghiệp là tổ
chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng
ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt
8


động kinh doanh. Các loại hình doanh nghiệp Việt Nam bao gồm: Doanh
nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh.”

1.2.2. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính doanh nghiệp là một khâu cơ bản trong tài chính
doanh nghiệp, có quan hệ chặt chẽ với các hoạt động khác của doanh nghiệp
Phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp mà trọng tâm là phân tích
báo cáo tài chính và các chỉ tiêu đặc trưng tài chính thông qua một hệ thống
các phương pháp, công cụ, kỹ thuật phân tích giúp người sử dụng từ các góc
độ khác nhau, vừa đánh giá toàn điện, tổng hợp khái quát, vừa xem xét một
cách chi tiết hoạt động tài chính doanh nghiệp, để nhận biết, phán đoán, dự
báo, đưa ra quyết định tài chính , quyết định tài trợ và đầu tư phù hợp.
1.2.3. Vai trò của công tác phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.3.1. Đối với nhà quản lý doanh nghiêp
Mối quan tâm của nhà quản lý là điều hành quá trình sản xuất kinh
doanh sao cho hiệu quả nhằm mục đích đặt được lợi nhuận tối đa của của
mình. Dựa trên cơ sở phân tích nhà quả lý có thể định hướng hoạt động, lập
kế hoạch kinh doanh, kiểm tra tình hình thực hiện và điều chỉnh quá trình
hoạt động cho tốt.
Đây chính là cơ sở để các nhà quản lý đưa ra các quyết định cần thiết
có hiệu quả để thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp và là cơ sở để định
hướng cho ban giám đốc tài chính xây dựng các kế hoạch đầu tư, dự báo tài
chính, kiểm sốt các hoạt động của doanh nghiệp.
1.2.3.2. Đới với nhà đầu tư vào doanh nghiệp
Các nhà đầu tư ở đây chính là các tổ chức và cá nhân giao vốn cho
doanh nghiệp sử dụng và chấp nhận chịu chung rủi ro mà doanh nghiệp gặp
phải. Thu nhập của họ bao gồm: tiền chia lợi tức và giá trị tăng thêm của vốn
đầu tư, hai yếu tố chịu ảnh hưởng của lợi nhuận kỳ vọng của doanh nghiệp.
Các nhà đầu tư này quan tâm tới phân tích tài chính để nhận biết khả
năng sinh lời của doanh nghiệp, khả năng tăng trưởng và phát triển của
doanh nghiệp, những rủi ro mà doanh nghiệp có thể phải hứng chịu. Thơng
qua đó để họ đưa ra quyết định đầu tư một cách có hiệu quả nhất.


9


1.2.3.3. Đối với người cho vay, nhà cung cấp vật tư, hàng hóa, dịch
vụ
Người cho vay là các ngân hàng, các cơng ty tài chính, tổ chức tín
dụng... Họ phân tích tài chính để nhận biết khả năng vay và trả nợ của khách
hàng. Khi quyết định cho vay thì một trong những vấn đề mà người cho vay
cần xem xét là doanh nghiệp thực sự có nhu cầu hay không, khả năng trả nợ
của doanh nghiệp như thế nào.
Đối với nhà cung cấp vật tư hàng hóa, dịch vụ, họ phải quyết định
xem có cho phép khách hàng sắp tới được mua trả chậm hàng hóa hay
khơng. Họ cần thiết phải nắm thơng tin về khả năng thanh tốn của doanh
nghiệp hiện tại cũng như trong tương lai...
1.2.3.4. Đối với các cơ quan Nhà nước
Đối với cơ quan quản lý Nhà nước như cơ quan thuế, cơ quan đăng ký
kinh doanh... họ phân tích tài chính để đánh giá, kiểm tra, kiểm soát hoạt
động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính tiền tệ của doanh nghiệp có
đúng chính sách chế độ và luật pháp khơng, tình hình thực hiện nghĩa vụ đối
với Nhà nước để đề ra các biện pháp quản lý phù hợp.
1.2.3.5. Đối với người lao đợng
Người lao động cũng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh
nghiệp để đánh giá triển vọng trong tương lai. Những người đi tìm việc đều
có nguyện vọng đượ làm việc ở những cơng ty có triển vọng sáng sủa trong
tương lai lâu dài để có chỗ làm việc ổn định và mức lương xứng đáng. Do
vậy, một công ty có tình hình tài chính và tương lai ảm đạm, đang đứng trên
bờ vực phá sản sẽ không thu hút người lao động.
Tuy các đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp
dưới các góc nhìn khác nhau, song nhìn chung họ đều quan tâm đến khả
năng tạo ra dịng tiền mặt, khả năng thanh tốn và mức lợi nhuận tối đa...

1.3. Phương pháp phân tích tài chính
1.3.1. Phân tích tỷ số
Phương pháp truyền thống được áp dụng phổ biến trong phân tích tài
chính là phương pháp tỷ số. Đây là phương pháp trong đó các tỷ số được sử
dụng để phân tích là các tỷ số đơn, được thiết lập bởi chỉ tiêu này so với chỉ
10


tiêu khác. Đây là phương pháp có tính hiện thực cao với các điều kiện áp
dụng ngày càng được bổ sung và hồn thiện. Bởi lẽ:
o Nguồn thơng tin kế tốn và tài chính được cải tiến và được cung cấp đầy
đủ hơn. Đó là cơ sở để hình thành những tỷ lệ tham chiếu tin cậy cho việc đánh giá
một tỷ số của một doanh nghiệp hay một nhóm doanh nghiệp.
o Việc áp dụng công nghệ tin học cho phép tích luỹ dữ liệu và thúc đẩy
nhanh q trình tính tốn hàng loạt các tỷ số.
o Phương pháp phân tích này giúp nhà phân tích khai thác có hiệu quả
những số liệu và phân tích một cách hệ thống hàng loạt tỷ số theo chuỗi thời gian
liên tục hoặc theo từng giai đoạn.
1.3.2. Phân tích xu hướng
Phân tích xu hướng là kỹ thuật phân tích bằng cách so sánh các tỷ số
của công ty qua nhiều năm để thấy được xu hướng tốt lên hay xấu đi của các
tỷ số tài chính. Sau khi tính toán các tỷ số, thay vì so sánh các tỷ số này với
bình quân ngành, chúng ta có thể so sánh được các tỷ số của các năm với
nhau và so sánh qua nhiều năm
1.3.3. Phân tích cơ cấu
Phân tích là kỹ thuật phân tích để xác định khuynh hướng thay đổi của
từng khoản mục trong báo cáo tài chính. Đối với báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh, phận tích cơ câu được phân tích bằng cách tính và so sánh tỷ
trọng của từng khoản mục so với doanh thu qua các năm để thấy được
khuynh hướng thay đổi của từng khoản mục. Tương tự trong phân tích cơ

cấu bảng cân đối kế toán chúng ta cũng tính và so sánh tỷ trọng của từng
khoản mục tài sản với tổng tài sản và từng khoản mục của nguồn vốn với
tổng nguồn vốn
1.3.4. Phương pháp số chênh lệch
Theo phương pháp này, mức độ ảnh hưởng của nhân tố nào đó đối với
chỉ tiêu tổng hợp được các định bằng số chênh lệch của nhân tố đó với các
nhân tố khác được cố định trong khi lập tích số.
Trình tự tiến hành phương pháp số chênh lệch là:
- Xác định số chênh lệch tuyệt đối với dấu tương ứng của mỗi một nhân tố.

11


- Nhân số chênh lệch vừa nhận được với số kế hoạch của các nhân tố khác
chưa đo ảnh hưởng và với số thực tế của các nhân tố khác đã đo ảnh hưởng.
Phương pháp số chênh lệch thực chất là phương pháp rút gọn của
phương pháp thay thế liên hồn, do đó nó cũng địi hỏi những điều kiện và
cũng có những ưu điểm, nhược điểm như phương pháp thay thế liên hồn.
Và phương pháp này cũng khơng được sử dụng phổ biến như phương pháp
tỷ số và phương pháp so sánh.
1.3.5. Phân tích Dupont
Với phương pháp này, các nhà phân tích sẽ nhận biết được các
nguyên nhân dẫn đến các hiện tượng tốt, xấu trong hoạt động của doanh
nghiệp. Bản chất của phương pháp này là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh
sức sinh lợi của doanh nghiệp như thu nhập trên tài sản (ROA), thu nhập sau
thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) thành tích số của chuỗi các tỷ số có mối
quan hệ nhân quả với nhau. Điều đó cho phép phân tích ảnh hưởng của các
tỷ số đó với tỷ số tổng hợp. Trước hết ta xem xét mối quan hệ tương tác giữa
tỷ số doanh lợi vốn chủ sở hữu (ROE) với tỷ số doanh lợi tài sản (ROA)
ROA=


Lợi nhuận sau thuế Doanh thu
Lợi nhuận sau thuế
x
=
(1)
Doanh thu
Tổng tài sản Tổng tài sản

ROA cho thấy tỷ suất sinh lợi của tài sản phụ thuộc vào hai yếu tố:
 Thu nhập ròng của doanh nghiệp trên một đồng doanh thu.
 Một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
Tiếp theo, ta xem xét tỷ số doanh lợi vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp (ROE):
ROE=

Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu

Chỉ tiêu doanh lợi vốn chủ sở hữu phản ánh khả năng sinh lợi
của vốn chủ sở hữu.
Nếu tài sản của doanh nghiệp chỉ được tài trợ bằng vốn chủ sở hữu thì
doanh lợi vốn và doanh lợi vốn chủ sở hữu sẽ bằng nhau vì khi đó tổng tài
sản bằng tổng nguồn vốn.

ROA=

Lợi nhuận sau thuế Lợi nhuận sau thuế
=
=ROE (2)

Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu
12


Nếu doanh nghiệp sử dụng nợ để tài trợ cho các tài sản của mình thì ta
có mối liên hệ giữa ROA và ROE:

ROE=

Tổng tài sản
x ROA (3)
Vốn chủ sở hữu

Kết hợp (1) & (3) ta có:
ROE=
¿

Lợi nhuận sau thuế Doanh thu
Tổng tài sản
x
x
Doanh thu
Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu

Lợi nhuận sau thuế Doanh thu
Tổng tài sản
x
x
Doanh thu

Tổng tài sản Tổng tài sản-nợ
¿

Lợi nhuận sau thuế Doanh thu
1
x
x
Doanh thu
Tổng tài sản 1- R d

Với Rd = Nợ / Tổng tài sản là hệ số nợ và phương trình này gọi là
phương trình Dupont mở rộng thể hiện sự phụ thuộc của doanh lợi vốn chủ
sở hữu vào doanh lợi tiêu thụ, vịng quay tồn bộ vốn và hệ số nợ.
Từ đây ta thấy sử dụng nợ có tác dụng khuyếch đại doanh lợi vốn chủ
sở hữu nếu doanh nghiệp có lợi nhuận trong kỳ, hệ số nợ càng lớn thì lợi
nhuận càng cao và ngược lại, nếu doanh nghiệp đang bị lỗ thì sử dụng nợ
càng tăng số lỗ.
Phương pháp phân tích Dupont có ưu điểm lớn là giúp nhà phân tích
phát hiện và tập trung vào các yếu điểm của doanh nghiệp. Nếu doanh lợi
vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp thấp hơn các doanh nghiệp khác trong
cùng ngành thì nhà phân tích có thể dựa vào hệ thống các chỉ tiêu theo
phương pháp phân tích Dupont để tìm ra ngun nhân chính xác.
Ngồi việc được sử dụng để so sánh với các doanh nghiệp khác trong
cùng ngành, các chỉ tiêu đó có thể được dùng để xác định xu hướng hoạt
động của doanh nghiệp trong một thời kỳ, từ đó phát hiện ra những khó khăn
doanh nghiệp có thể sẽ gặp phải. Nhà phân tích nếu biết kết hợp phương
pháp phân tích tỷ lệ và phươngpháp phân tích Dupont sẽ góp phần nâng cao
hiệu quả phân tích tài chính doanh nghiệp
1.4. Nợi dung phân tích đánh giá thực trạng tài chính doanh
nghiệp

1.4.1. Phân tích cơ cấu và tài sản
13


1.4.1.1. Phân tích cơ cấu và biến động tài sản
Phân tích cơ cấu tài sản, ngồi việc so sánh tổng số tài sản cuối kỳ với
đầu năm còn phải xem xét tỷ trọng của từng loại tài sản chiếm trong tống số
tài sản để thấy mức độ bảo đảm cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Tuỳ theo từng loại hình hoạt động sản xuất kinh doanh để xem xét tỷ
trọng từng loại tài sản là cao hay thấp. Nếu là doanh nghiệp sản xuất thì cần
phải có lượng dự trữ nguyên vật liệu đầy đủ nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất
sản phẩm. Nếu là doanh nghiệp thương mại thì cần phải có lượng hàng hố
dự trữ đầy đủ để cung cấp cho nhu cầu bán ra...
Đối với các khoản nợ phải thu, tỷ trọng càng cao thể hiện doanh
nghiệp bị chiếm dụng vốn càng nhiều. Do đó, hiệu quả sử dụng vốn thấp.
Ngoài ra khi nghiên cứu đánh giá phải xem xét tỷ suất đầu tư trang bị
TSCĐ, đầu tư ngắn hạn và dài hạn.
Căn cứ vào số liệu trên BCĐKT vào ngày cuối kỳ (quý, năm) ta lập
bảng phân tích cơ cấu tài sản:
Bảng 1.1 : Bảng phân tích cơ cấu tài sản
Chỉ tiêu

Cuối năm

Đầu năm

Cuổi năm so với
đầu năm


Số tiền

Tỷ trọng

A. Tài sản ngắn hạn
1. Tiền
2. Các khoản phải thu
ngắn hạn
3. Hàng tồn kho
4.Tài sản ngắn hạn khác
B. Tài sản dài hạn
1. Tài sản cố định
2. Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn
3. Tài sản dài hạn khác
14

Số tiền

Tỷ trọng

Số tiền

Tỷ trọng


TỔNG TÀI SẢN
Nếu tổng số tài sản của doanh nghiệp tăng lên, thể hiện quy mô vốn
của doanh nghiệp tăng lên và ngược lại.
Như vậy, qua bảng phân tích trên không những cung cấp thông tin về

sự tăng lên hay giảm đi về cả số tương đối và số tuyệt đối của mỗi loại tài
sản mà còn biết được cơ cấu của từng loại trong tổng số. Từ đó, có thể đánh
giá mức độ hợp lý của việc phân bổ, nhìn vào đây để nhận định sự biến động
của các khoản mục trong tương lai. Bên cạnh việc phân tích được cơ cấu tài
sản, chúng ta cần phân tích cơ cấu nguồn vốn nhằm biết được khả năng tự tài
trợ về mặt tài chính của doanh nghiệp cũng như mức độ độc lập, tự chủ trong
kinh doanh hay những khó khăn mà doanh nghiệp phải đương đầu.
1.4.1.2. Phân tích biến động và cơ cấu nguồn vốn
Đối với nguồn hình thành tài sản, cần xem xét tỷ trọng của từng loại
chiếm trong tổng số cũng như xu hướng biến động của chúng. Nếu nguồn
vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng cao trong tổng số nguồn vốn thì doanh nghiệp
có khả năng tự bảo đảm về mặt tài chính và mức độ độc lập của doanh
nghiệp đối với các chủ nợ là cao và ngược lại, nếu công nợ phải trả chiếm
chủ yếu trong tổng số nguồn vốn thì khả năng đảm bảo về mặt tài chính của
doanh nghiệp sẽ thấp. Điều này được thể hiện qua chỉ tiêu tỷ suất tự tài trợ:
Tỷ suất tự tài trợ =

Ngu ồ n v ố n ch ủ s ở h ữ u
* 100%
T ổ ng ngu ồ n v ố n

Tỷ suất tài trợ này càng cao chứng tỏ khả năng độc lập về mặt tài
chính hay mức độ tự tài trợ của doanh nghiệp càng tốt. Tỷ suất này bằng 0.5
được coi là bình thường Dựa vào BCĐKT cuối kỳ ta lập bảng phân tích cơ
cấu nguồn vốn sau đây:
Bảng 1.2 : Bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn
Chỉ tiêu

Cuối năm


Đầu năm

Cuổi năm so với
đầu năm

Số tiền

Tỷ trọng

Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn
15

Số tiền

Tỷ trọng

Số tiền

Tỷ trọng


Nợ dài hạn
Vốn chủ sở hữu
Tổng nguồn vốn
Để đánh giá mối quan hệ giữa các nguồn tài sản ta còn sử dụng một số
tỷ suất sau:
Tỷ suất nợ =

N ợ d à ih ạ n

Ngu ồ n v ố n ch ủ s ở h ữ u

Tỷ suất nguồn vốn chủ sở hữu =

N ợ ph ải tr ả
Ngu ồ n v ố n ch ủ s ở h ữ u

Hai tỷ suất này cho biết tỷ lệ giữa nợ dài hạn và nợ phải trả so với
nguồn vốn chủ sở hữu là cao hay thấp. Nếu là cao chứng tỏ khả năng tự tài
trợ của doanh nghiệp là kém và doanh nghiệp khó có thể chủ động trong hoạt
động sản xuất kinh doanh và ngược lại.
Sau khi phân tích khái qt tình hình tài chính của doanh nghiệp , ta
có thể đưa ra kết luận sơ bộ về việc phân bổ vốn (tài sản) và nguồn vốn của
doanh nghiệp. Cụ thể là việc phân bổ đó có hợp lý hay khơng, các khoản nợ
phải thu tăng hay giảm, tình hình đầu tư có khả quan hay khơng, khả năng tự
tài trợ của doanh nghiệp như thế nào... Từ đó đưa ra kết luận chung về tình
hình tài chính của doanh nghiệp là tốt hay xấu.
1.4.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Mục tiêu phân tích là xác định mối liên hệ và đặc điểm cá chỉ tiêu
trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, đồng thời so sánh chúng qua
một số niên độ kế toán liên tiếp và với số liệu trung bình của ngành (nếu có)
để đánh giá xu hướng thay đổi từng chỉ tiêu và kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp so với các doanh nghiệp khác.
Bảng 1.3 : Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Chỉ tiêu

Cuối năm

Đầu năm


Cuổi năm so với
đầu năm

Số tiền

Tỷ trọng

Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp
16

Số tiền

Tỷ trọng

Số tiền

Tỷ trọng



×