Tải bản đầy đủ (.ppt) (41 trang)

Kế toán quản trị - Chương 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.96 KB, 41 trang )

1
BÀI GIẢNG 6
KIỂM SOÁT CHI PHÍ BẰNG HỆ
THỐNG CHI PHÍ TIÊU CHUẨN
2
MỤC TIÊU HỌC TẬP

Phân biệt hê thống chi phí tiêu chuẩn với hệ thống chi phí thực tế.

Giải thích được bằng cách nào hệ thống chi phí tiêu chuẩn giúp
kiểm soát chi phí. Lợi ích của hệ thống chi phí tiêu chuẩn.

Phân biệt được định mức lý tưởng và định mức thực tế.

Mô tả 2 phương pháp xây dựng định mức.

Xác định định mức NVL trực tiếp, lao động trực tiếp và phân tích
sự biến động chi phí NVL trực tiếp, chi phí lao động trực tiếp.

Phân biệt được dự toán tĩnh và dự toán linh hoạt. Các lợi ích của
dự toán linh hoạt.

Soạn thảo dự linh hoạt.
3
MỤC TIÊU HỌC TẬP (tiếp theo)

Giải thích tầm quan trọng của việc lựa chọn đại lượng đo mức
hoạt động (căn cứ hoạt động) để soạn thảo dự toán linh hoạt và
phân bổ chi phí SXC.

Xác định định mức SXC khả biến, SXC bất biến và phân tích


biến động chi phí SXC khả biến, bất biến.

Phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành trong
hệ thống chi phí tiêu chuẩn.

Xác định mức ý nghĩa của các biến động chi phí.

Việc kiểm soát các biến động chi phí

Kiểm soát các biến động như thế nào?

Ai chịu trách nhiệm đối với các biến động chi phí?
4
CÁC HỆ THỐNG CHI PHÍ
Các khoản mục chi phí
Hệ thống
chi phí
NVL trực tiếp LĐ trực tiếp Sản xuất chung
Thực tế Thực tế
Đơn giá tiêu chuẩn,
Lượng thực tế
Tiêu chuẩn
Thực tế
Thực tế
Thực tế
Thực tế
Thông thường
Tiêu chuẩn Tiêu chuẩn Tiêu chuẩn
5
KHÁI NIỆM VỀ CHI PHÍ TIÊU CHUẨN

(Standard costs)

Chi phí tiêu chuẩn (định mức chi phí) là gì?

Định mức chi phí được thiết lập cho từng khoản mục
chi phí sản xuất, dựa trên tiêu chuẩn về lượng và tiêu
chuẩn về giá:

Tiêu chuẩn về lượng (standard quantity)

Tiêu chuẩn về giá (standard price)
6
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LÀ CÔNG CỤ
KIỂM SOÁT CHI PHÍ

Hệ thống kiểm soát chi phí gồm có 3 thành phần:

Định mức chi phí (dự toán chi phí)

Chi phí thực tế

Biến động chi phí (chênh lệch giữa chi phí thực tế với chi
phí dự toán)
7
CÁC LỢI ÍCH CỦA
HỆ THỐNG CHI PHÍ TIÊU CHUẨN

Định mức chi phí là chuẩn mực để nhà quản lý so sánh với chi
phí thực tế


Chi phí tiêu chuẩn và biến động chi phí giúp nhà quản lý thực
hiện quản lý theo ngoại lệ (management by exception)

Là căn cứ để đánh giá việc thực hiện.

Thúc đẩy người lao động hướng đến việc tiết kiệm chi phí.

Số liệu giá thành thường ổn định hơn.

Hê thống kế toán đơn giản hơn so với hệ thống chi phí thực tế
8
CÁC LOẠI ĐỊNH MỨC

Định mức lý tưởng (perfection standard)

Định mức thực tế (practical standard)
9
PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC

Phương pháp thống kê kinh nghiệm (Anaysis of
Historical Data)

Phương pháp phân tích công việc (Tasks Analysis)

Phương pháp kết hợp (Combined Approach)
10
XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC
CHI PHÍ SẢN XUẤT
ĐỊNH MỨC
CHI PHÍ SẢN XUẤT

ĐỊNH MỨC
NVL TRỰC TIẾP
ĐỊNH MỨC
LĐ TRỰC TIẾP
ĐỊNH MỨC
SXC
+ +
=
ĐM GIÁ NVL TT
X
ĐM LƯỢNG NVL TT
ĐM GIÁ
LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP
X
ĐM LƯỢNG THỜI GIAN
LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP
ĐM GIÁ SXC
X
ĐM LƯỢNG CĂN
CỨ HOẠT ĐỘNG
CHỌN PHÂN BỔ
SXC
11
ĐỊNH MỨC
NGUN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP

Đònh mức lượng NVL

Đònh mức giá NVL
Ví dụ: ĐM NVL trực tiếp để sản xuất sản phẩm M được xác đònh như

sau:
+ Đònh mức lượng (standart material quantity):
Lượng NVL cần để sản xuất 1 sản phẩm 9.5 kg
Lượng NVL hao hụt cho phép 0.5 kg
Đònh mức NVL trực tiếp 10.0 kg
12
ĐỊNH MỨC NGUN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
(tiếp theo)
+ Đònh mức giá (standart material price):
Giá mua (1 pound NVL) $ 7.0
Cộng: Chi phí vận chuyển 0.5
Trừ: Chiết khấu được hưởng 0.5
ĐM giá 1 pound NVL $ 7.0
Đònh mức NVL trực tiếp = Đònh mức lượng x Đònh mức giá
= 10 kg x $ 7.0/kg
= $ 70.0/sản phẩm
13
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP

Đònh mức lượng thời gian lao động trực tiếp

Đònh mức giá lao động trực tiếp
Ví dụ: ĐM lao động trực tiếp để sản xuất sản phẩm M được xác đònh
như sau:
+ Đònh mức lượng (standart direct-labor quantity):
Lượng thời gian cần cho sản xuất 1 sản phẩm 4.5 giờ
Lượng thời gian giải lao & giải quyết nhu cầu cá nhân 0.3 giờ
Thời gian lau chùi máy, chết máy 0.2 giờ
Đònh mức lượng thời gian lao động trực tiếp 5.0 giờ
14

ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP
(tiếp theo)
+ Đònh mức lượng (standart direct-labor rate):
Mức lương căn bản 1 giờ $16.0
Phụ cấp lương (25% lương cơ bản) 4.0
Đònh mức giá lao động trực tiếp $20.0
Đònh mức lao động trực tiếp = Đònh mức lượng x Đònh mức giá
= 5.0 gi x $ 20.0/giờ ờ
= $ 100.0/sản phẩm
15
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Định mức sản xuất chung được xây dựng theo sản xuất chung khả
biến và sản xuất chung bất biến.
+ Định mức SXC khả biến: Chi phí SXC khả biến ước tính phân bổ
cho 1 giờ máy, 1 giờ lao động trực tiếp, hoặc 1 đơn vị của tiêu thức
chọn làm căn cứ phân bổ chi phí sản xuất chung
+ Định mức SXC bất biến: Chi phí SXC bất biến ước tính phân bổ
cho 1 giờ máy, 1 giờ lao động trực tiếp, hoặc 1 đơn vị của tiêu thức
chọn làm căn cứ phân bổ chi phí sản xuất chung
16
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
(tiếp theo)
Ví dụ:

Định mức SXC khả biến:

Định mức lượng (Số giờ máy cho phép để sản xuất 1 sản phẩm
M): 3 giờ

Định mức giá (Đơn giá SXC khả biến ước tính/1 giờ máy):

$5.0/giờ
Định mức SXC khả biến: 3 giờ x $5.0/giờ = $15.0

Định mức SXC bất biến:

Định mức lượng (Số giờ máy cho phép để sản xuất 1 sản phẩm
M): 3 giờ

Định mức giá (Đơn giá SXC bất biến ước tính/giờ máy): $2.0/giờ
Định mức SXC bất biến: 3 giờ x $2.0/giờ = $6.0

Định mức SXC = $15.0 + $6.0 = $21.0/sản phẩm

×