Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

BÀI TẬP LỚN Đề tài: Tìm hiểu và phân tích sự biến động tỷ giá của một số ngoại tệ quan trọng pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.2 KB, 23 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
BỘ MÔN THANH TOÁN QUỐC TẾ
o0o
BÀI TẬP LỚN
Đề tài: Tìm hiểu và phân tích sự biến động tỷ giá của một
số ngoại tệ quan trọng
Giảng viên hướng dẫn Ths. Trần Quang Phong
Họ và tên Ngyễn Thị Kim Thuỷ
Lớp Kinh Tế Ngoại Thương B- K11
o0o
Hải Phòng, năm 2013
MỤC LỤC
trang
Lời mở đầu
3
Chương I. Tổng quan về thị trường ngoại hối
4
I. Khái niệm, đặc điểm, chức năng. 4
1. Khái niệm. 4
2. Đặc điểm chủ yếu 5
3. Chức năng 5
4.Thành phần tham gia 6
5. Câc đặc tính đặc biệt của FOREX 9
II. Cỏc nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu 10
III. Các cặp tiền tệ và tỷ giá hối đoái.
11
Chương II. Phân tích sự biến động tỷ giá của 1 số ngoại tệ quan trọng.
13
I. Cách thức thu thập số liệu. 13
II. Phân tích sự biến động tỷ giá của 1 số ngoại tệ quan trọng.


13
1. Tỷ giá mua, tỷ giá bán và chênh lệch giữa tỷ giá mua, tỷ giá bán. 13
a. Lập bảng tỷ giá của 6 ngoại tệ: USD, EUR, GBP, AUD, SGD, JPY 13
b. Nhận xét. 16
2. Phõn tớch sự biến động tỷ giá trong 2 tuần gẩn đây. 17
a.Biểu đồ biểu diễn sự biến động tỷ giá 17
b. Nhận xét. 18
3. Lói suất của cỏc đồng tiền USD, EUR, GBP, AUD, SGD, JPY. 20
a. Thụng tin về lói suất cỏc đồng tiền ngoại tệ. 20
b. Tớnh tỷ giỏ kỳ hạn 3 tháng của các đồng ngoại tệ 21
NguyÔn ThÞ Kim Thuû- KTNTBK11_______________
2
Kết luận 23
LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiện kinh tế mở, hội nhập và cạnh tranh quốc tế, xu hướng mở
rộng và phát triển quan hệ kinh tế quốc tế là ngày càng phát triển mạnh mẽ. Với
vai trò như chiếc cầu nối giữa kinh tế nội địa với kinh tế thế giới bên ngoài thì
việc hình thành và phát triển thị trường ngoại hối một cách toàn diện và hiện đại
theo trình độ quốc tếlà rất cần thiết. Cũng giống như vai trũ của giỏ cả trong nền
kinh tế thị trường, tỷ giá hối đoái có tác động quan trọng tới những biến đổi của
nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế của mỗi quốc gia nói riêng. Nó có
thể thay đổi vị thế và lợi ích của các nước trong quan hệ kinh tế quốc tế. Tỷ giá
hối đoái trực tiếp tác động đến sự thăng bằng trong cán cân thanh toán quốc tế
của một quốc gia, mà trước hết là những thay đổi trong cán cân tài khoản vóng
lai. Người ta thường nhận thấy rằng cán cân thương mại (Nội dung chủ yếu của
cán cân tài khoản vóng lai) của một nước có thể xấu đi hay tốt lên khi có những
biến động của tỷ giá hối đoái, nếu tỷ giá hối đoái tăng (đồng nội tệ mất giá) thỡ
sẽ khuyến khớch xuất khẩu, hạn chế nhập khẩu như vậy cán cân thanh toán quốc
tế của một nước sẽ được cải thiện và ngược lại nếu tỷ giá hối đoái giảm (đồng
nội tệ lờn giỏ) thỡ sẽ hạn chế xuất khẩu và khuyến khớch nhập khẩu làm cho

cỏn cõn thanh toỏn trở nờn xấu đi. Trong điều kiện giới hạn về thời gian cũng
như nhận thức, với bài tập lớn này em sẽ đi tìm hiểu và phân tích sự biến động
về tỷ giá của 1 sồ loại ngoại tệ quan trọng.
NguyÔn ThÞ Kim Thuû- KTNTBK11_______________
3
Chương I. Tổng quan về thị trường ngoại hối.
I. Khái niệm, đặc điểm, chức năng.
1. Khái niệm.
Forex viết tât của Foreign Exchange. Sự ra đời và phát triển của thị
trường ngoại hối gắn liền với nhu cầu giao dịch và trao đổi ngoại tệ giữa các
quốc gia nhằm phục vụ cho các hoạt động kinh tế và xó hội,đặc biệt là phục vụ
cho sự phát triển của ngoại thương. Chẳng hạn khi xuất khẩu (XK) sang Việt
Nam, mục tiêu của các công ty Mỹ là thu về USD, trong khi các công ty nhập
khẩu (NK) Việt Nam có đồng (VND). Do đó đũi hỏi một cơ chế nào đó giúp các
công ty VN đổi VND lấy USD để thanh toán cho các công ty XK ở Mỹ. Ngược
lại khi các công ty VN xuất khẩu sang Mỹ thường thu về USD, công ty phải đổi
USD thành VND để sử dụng. Từ đó đũi hỏi phải cú một cơ chế nào đó giúp cho
các công ty chuyển từ đồng tiền mỡnh đang có sang đồng tiền khác mỡnh cần.
Cơ chế đó chính là thị trường ngoại hối → FOREX ra đời lúc đầu nhằm mục
đích đáp ứng nhu cầu của các ngõn hàng và cỏc cụng ty khổng lồ trong ngành
chứ khụng phải cho những “chàng tớ hon”.
Thị trường ngoại hối ( FOREX ) là nơi thực hiện việc mua và bán, trao
đổi ngoại hối, trong đó chủ yếu là trao đổi, mua bán ngoại tệ và các phương tiện
thanh toán quốc tế, mà giá cả ngoại tệ được hỡnh thành trờn cơ sở cung cầu.
Hoặc có thể nói thị trường hối đoái là nơi chuyên môn hóa về trao đổi mua bán
ngoại tệ, thông qua sự cọ sát giữa cung và cầu ngoại tệ để thỏa món nhu cầu của
cỏc chủ thể kinh tế đồng thời xác định các điều kiện giao dịch tức là giá cả và số
lượng ngoại tệ mua bán. Một số hỡnh thỏi cụ thể của ngoại hối (trừ vàng, bạc,
đá quý ) thường được giao dịch trên thị trường hối đoái: ngoại tệ mặt, các
phương tiện thanh toán, số dư tiền gửi ngoại tệ. được gọi chung là hàng húa của

thị trường hối đoái.
NguyÔn ThÞ Kim Thuû- KTNTBK11_______________
4
Trung tâm của thị trường hối đoái là thị trường liên ngân hàng, thông qua
đó mà mọi giao dịch mua bán ngoại hối có thể tiến hành trực tiếp với nhau. Quá
trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của thị trường hối đoái trên thế giới đó hỡnh
thành hai tổ chức khỏc nhau. Hệ thống hối đoái Anh - Mỹ và hệ thống hối đoái
châu Âu. Theo hệ thống Anh - Mỹ thỡ thị trường hối đoái có tính chất biểu
tượng, chỉ giao dịch ngoại hối thường xuyên giữa một số ngân hàng và người
môi giới, quan hệ này có thể là trực tiếp, nhưng chủ yếu là thông qua điện thoại,
telex.
Ngược lại theo hệ thống lục địa châu Âu thỡ thị trường hối đoái có địa điểm
nhất định, hàng ngày những người mua bán ngoại hối tới đó để giao dịch và ký
hợp đồng. Các ngân hàng thương mại lớn có chi nhánh ở nước ngoài có vai trũ
quan tr ọng trong thị trường hối đoái. Các ngân hàng này kinh doanh ngoại hối
là chủ yếu, các ngân hàng khác đóng vai trũ phụ thuộc vào hoạt động kinh
doanh dưới sự chỉ đạo của các ngân hàng lớn.
Trên thị trường hối đoái, các tỷ giá niêm yết có ý nghió quan trọng. tuy
nhiờn nú chỉ là tỷ giỏ cơ bản dùng để tham khảo mà thôi, cũn tỷ giá hối đoái của
mỗi hợp đồng, mỗi giao dịch mua bán ngoại hối được quyết định bởi quan hệ
cung cầu ngoại hối trên thị trường.
2. Đặc điểm chủ yếu:
Là thị trường giao dịch mang tớnh chất quốc tế do thụng tin liờn lạc
nhanh chúng bằng cỏc phương tiện hiện đại đó làm cho việc yết giỏ cỏc đồng
tiền mạnh gần giống nhau trờn thị trường.
Thanh toán ngoại hối hoạt động liờn tục suốt ngày đờm trờn cỏc khu vực
khỏc nhau trờn thế giới. Nhưng thanh toán ngoại hối của quốc gia không mở cửa
suốt ngày.
Giỏ cả của hàng húa trờn thanh toán ngoại hối chớnh là tỷ giá hối đoái
được hỡnh thành một cỏch hợp lý, linh hoạt dựa trờn quan hệ cung cầu ngoại tệ

trờn thị trường. Do đú thanh toán ngoại hối cực kỳ nhạy cảm đối với cỏc chỉ số
kinh tế.
3. Chức năng.
NguyÔn ThÞ Kim Thuû- KTNTBK11_______________
5
- Đáp ứng nhu cầu mua bán ,trao đổi ngoại tệ nhằm phục vụ cho quá trỡnh
chu chuyển, thanh toỏn trong cỏc lĩnh vực thương mại và phi thương mại.
- Công cụ để ngân hàng trung ương có thể thực hiện chính sách tiền tệ
nhằm điều khiển nền kinh tế theo mục tiêu chớnh phủ.
- Thị trường ngoại hối có chức năng tín dụng.
- Cung cấp các công cụ cho các nhà kinh tế nghiên cứu để phũng ngừa rủi
ro hối đoái trong trao đổi ngoại tệ.Đồng thời giúp các nhà đầu cơ nghiên cứu thu
được lợi nhuận nếu họ dự đoán được tỷ giá hối đoái.
4.Thành phần tham gia: bao gồm cỏc chủ thể sau
- Các ngân hàng trung ương.
Nhiệm vụ chính của họ là điều chỉnh ngoại tệ tại các thị trường nước
ngoài, cụ thể là, công tác ngăn ngừa việc nhảy đột ngột của các loại tiền tệ quốc
gia nhằm ngăn chặn cuộc khủng hoảng kinh tế, duy trỡ sự cõn bằng xuất nhập
khẩu, v.v… Ngõn hàng trung ương có tác động trực tiếp trên thị trường tiền tệ.
Ảnh hưởng của họ có thể được trực tiếp - trong các hỡnh thức can thiệp tiền tệ,
và giỏn tiếp - thụng qua cỏc quy định về cung tiền và lói suất. Ngõn hàng Trung
ương có thể hành động một mỡnh trờn thị trường, gây ảnh hưởng đến tiền tệ
quốc gia, hoặc với các ngân hàng khác ở Trung ương để thực hiện chính sách
tiền tệ chung trên thị trường quốc tế, hoặc các can thiệp chung. Ngân hàng trung
ương phải đối mặt với thị trường ngoại hối, như một quy luật, không vỡ lợi
nhuận, mà để xác minh sự ổn định hoặc điều chỉnh các loại tiền tệ quốc gia hiện
có, vỡ sau đó có thể có một tác động đáng kể đến nền kinh tế. Ngân hàng trung
ương cũng đó đi vào thị trường tiền tệ thông qua các ngân hàng thương mại.
Mặc dù lợi nhuận không phải là mục đích chính của các ngân hàng này, hoạt
động thua lỗ họ cũng không hấp dẫn, do đó, sự can thiệp của ngân hàng trung

ương thường được ngụy trang và thực hiện bởi một số ngân hàng thương mại
cùng một lúc. Các ngân hàng trung ương của các quốc gia khác nhau có thể thực
NguyÔn ThÞ Kim Thuû- KTNTBK11_______________
6
hiện các can thiệp và phối hợp nhau. Sự ảnh hưởng lớn nhất trên thị trường tiền
tệ thế giới có:
• cỏc ngõn hàng của Mỹ - Dự trữ Liờn bang Hệ thống (Dự trữ liên bang Mỹ,
được viết tắt là FED),
• Ngân hàng Trung ương Châu Âu, ECB,
• Ngõn hàng Anh (cũn được gọi là Old Lady) và Ngân hàng Nhật Bản.
- Ngân hàng thương mại.
Họ dành phần lớn các giao dịch ngoại hối. tham gia thị trường khác thông
qua việc mở tài khoản tại ngân hàng thương mại, thực hiện việc chuyển đổi cần
thiết và kinh doanh tiền gửi, cho vay. Ngân hàng là để tích lũy (thông qua các
giao dịch với khách hàng), tổng hợp nhu cầu thị trường cho chuyển đổi tiền tệ,
cũng như gây quỹ, đầu tư để thực hiện chúng trong các ngân hàng khác. Ngoài
ra để đáp ứng yêu cầu khách hàng, các ngân hàng có thể thực hiện các hoạt động
độc lập với chi phí riêng của họ. Tóm lại, thị trường ngoại hối là một thị trường
với các giao dịch liên ngân hàng, và về sự chuyển động của tỷ giá hối đoái và lói
suất mà chỳng tụi sẽ cú trong thị trường liên ngân hàng ngoại hối.Trên thị
trường tiền tệ thế giới ảnh hưởng nhiều nhất của các ngân hàng quốc tế lớn, khối
lượng giao dịch hàng ngày đạt tỷ USD. Chúng ta đó đề cập ở trên, cụ thể là:
Deutsche Bank, Barclays Bank, Ngân hàng Liên bang Thụy Sĩ, Citibank, Ngân
hàng Chase Manhattan, Standard Chartered Bank và những thành phần tham gia
khác. Sự khác biệt chính của họ là khối lượng lớn các giao dịch có thể dẫn đến
những thay đổi đáng kể trong báo giá. Thông thường người giao dịch lớn được
chia thành «Bulls» và «Bear». «Bulls» -người tham gia thị trường mong tăng giá
trị của tiền tệ. . «Bear» -người tham gia thị trường mong việc giảm giá trị của
tiền tệ. Thông thường thị trường đang ở trạng thái cân bằng giữa “Bulls” và
“Bear”, và sự khác biệt của đồng tiền đối ứng biến động trong một phạm vi khá

hẹp. Tuy nhiên, khi các thành phần tham gia tăng hay giảm, "việc lấy" báo giá tỷ
giá đang thay đổi khá đáng kể.
NguyÔn ThÞ Kim Thuû- KTNTBK11_______________
7
- Cỏc doanh nghiệp thực hiện giao dịch thương mại nước ngoài.
Các công ty tham gia vào giao dịch quốc tế, đó thiết lập nhu cầu ổn định
tiền tệ nước ngoài (nhập khẩu) và cung cấp các loại tiền tệ nước ngoài (xuất
khẩu), đồng thời sắp xếp hoặc thu hút số ngoại tệ nhàn rỗi tiền gửi trong ngắn
hạn. Ngoài ra, các tổ chức này trực tiếp tiếp cận với thị trường ngoại hối , tổ
chức chuyển đổi và tiền gửi giao dịch thông qua ngân hàng thương mại.
- Các công ty tham gia vào các tài sản đầu tư nước ngoài
(Quỹ đầu tư, thị trường tiền quỹ, công ty quốc tế). Các công ty này được
cung cấp bởi các quỹ đầu tư quốc tế khác nhau, thực hiện các chính sách quản lý
danh mục đầu tư đa dạng của tài sản bằng cách đặt tiền vào trái phiếu của các
chính phủ và các tập đoàn của các quốc gia khác nhau. Tiếng lóng gọi các công
ty này đơn giản là quỹ, được biết nhiều nhất là quỹ "Quantum" George Soros,
tiến hành trao đổi thành công đầu cơ nước ngoài, hoặc quỹ"Dean Witter".Đây là
loại các công ty cũng được công ty quốc tế lớn tham gia vào đầu tư sản xuất
nước ngoài: việc tạo ra cỏc cụng ty con, liờn doanh và cỏc loại hỡnh tương tự,
chẳng hạn như Xerox, Nestle, GE (General Electric), BP (British Petroleum) và
1 số công ty khác.
-Thị trường ngoại tệ.
Ở một số nước có nền kinh tế đang chuyển đổi, có những trao đổi tiền tệ,
có chức năng bao gồm việc thực hiện trao đổi các loại tiền tệ đối với các tập
đoàn và sự hỡnh thành của tỷ giỏ ngoại tệ thị trường. Nhà nước thường chủ
động điều chỉnh mức độ trao đổi tỷ giá, thắt chặt thị trường hối đoái.
Cỏc cụng ty mụi giới ngoại tệ. Chức năng của họ bao gồm việc thông
báo người mua, người bán ngoại hối và thực hiện chuyển đổi giữa chúng, hoặc
tiền gửi cũng như hoạt động cho vay. Đối với các công ty môi giới trung gian,
họ thu phí môi giới như là một tỷ lệ phần trăm giao dịch. Trong những năm gần

đây, sự phát triển đáng kể là cái gọi là ECN (giao tiếp điện tử mạng) môi giới -
các nền tảng điện tử, mà đưa nhau áp dụng mua bán ngoại tệ của các nhà thầu
NguyÔn ThÞ Kim Thuû- KTNTBK11_______________
8
khác nhau. Khách hàng của họ bao gồm các ngân hàng lớn, các công ty môi giới
và khách hàng tư nhân. Bảng truy cập cho người môi giới này thường cao và
không thể tiếp cận đến phần lớn các nhà đầu tư tư nhân. Người ta cho rằng môi
giới không có lợi cho đối tác với khách hàng, do mất một khoản hoa hồng.
Cỏ nhõn giao dịch.Cỏc cỏ nhõn là những người nắm giữ một loạt các phi
thương mại giao dịch của du lịch nước ngoài, chuyển tiền lương, lương hưu, tiền
bản quyền, mua bán tiền tệ. Và với việc giới thiệu các cá nhân kinh doanh lợi
nhuận có cơ hội để đầu tư dũng tiền tự do trong thị trường Forex cho lợi nhuận.
5. Câc đặc tính đặc biệt của FOREX
- Tớnh thanh khoản.
Thị trường hoạt động tiền tệ rất lớn và tự do cung cấp hoàn toàn các vị trí
mở hoặc đóng tại bảng báo giá thị trường hiện tại. Thanh khoản cao là một nam
châm mạnh mẽ cho nhà đầu tư vỡ đảm bảo sự tự do mở và đóng vị trí khối
lượng bất kỳ.
- Tớnh hiệu quả.
Chế độ làm việc 24h, người tham gia thị trường ngoại hối không cần phải
chờ đợi để phản ứng với bất kỳ sự kiện nào, như xảy ra ở nhiều thị trường.
- Khả năng tiếp cận.
Khả năng giao dịch 24 giờ trong ngày, bất kể vị trí địa lý: để vào thị
trường chỉ yêu cầu một máy tính kết nối với Internet. Và bây giờ, với sự phát
triển công nghệ nhanh chóng là có thể đạt được ngay giao dịch ngay cả một máy
tính cầm tay hoặc điện thoại di động.
- Sự điều chỉnh linh hoạt của hệ thống tổ chức giao dịch.
Ở thị trường tiền tệ, vị trí lệnh có thể được đặt ra ở một thời gian định
trước theo yêu cầu của nhà đầu tư, cho phép bạn lên lịch thời gian hoạt động
giao dịch tương lai.

- Giỏ trị.
NguyÔn ThÞ Kim Thuû- KTNTBK11_______________
9
Thị trường Forex truyền thống không có lệ phí, ngoại trừ một sự khác biệt
trên thị trường giữa giá Mua/Bán, giá của cung và cầu, được gọi là ""Spread" ".
- Việc đảm bảo giá thực hiện.
Sự khác biệt Forex, hay với các đầu tư ngoại tệ, Forex đảm bảo việc thực
hiện lệnh theo giá thị trường hiện nay bất kể khối lượng giao dịch.
- Xu hướng thị trường.
Sự biến động tiền tệ có một khuynh hướng nhất định, có thể được quan
sát trong một khoảng thời gian. Mỗi loại tiền tệ nào cũng đều có sự thay đổi đặc
tính theo thời gian, cho phép việc dự đoán trong Forex.
- Phạm vi Margin.
Phạm vi "đũn bẫy" (margin) trờn thị trường FOREX được xác định trên
việc thoả thuận giữa khách hàng và ngân hàng hoặc các công ty môi giới đảm
bảo tiếp cận với thị trường, và thường là 1:100. Tức là, với việc đặt cọc 1000$,
các khách hàng có thể thực hiện giao dịch trên tương đương với 100.000$. Việc
sử dụng như một khoản vay lớn"đũn bẫy"cựng với sự thay đổi mạnh mẽ của báo
giá tiền tệ, và làm cho thị trường này có lợi nhuận cao, dẫu nguy cơ cao. Nhưng
đây chỉ là một cơ chế điều chỉnh và người giao dịch tự quyết định và xem xét
theo ý của mỡnh.
II. Cỏc nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu
+ Nghiệp vụ ngoại hối giao ngay: là nghiệp vụ mua hay bỏn ngoại tệ mà
việc chuyển giao ngoại tệ được thực hiện ngay hoặc chậm nhất là sau hai ngày
làm việc kể từ khi thỏa thuận hợp đồng mua bỏn. (trừ ngày nghỉ theo quy định
của từng quốc gia).
Nghiệp vụ này diễn ra trờn thị trường giao ngay và được thực hiện trờn cơ sở
tỷ giỏ giao ngay, tức là tỷ giỏ được xỏc định và cú giỏ trị tại thời điểm giao dịch
+ Nghiệp vụ chuyển hối: là nghiệp vụ dựa vào mức chờnh lệch tỷ giỏ
giữa cỏc thị trường ngoại hối để thu lợi nhuận thộng qua hoat động mua và bỏn.

Trong điều kiện ngày nay, do phương tiện thụng tin hiện đại đó làm cho thị
trường ngoại hối trở lờn thụng suốt trờn phạm vi thế giới nờn nghiệp vụ này ko
cũn ý nghĩa trong kinh doanh ngoại hối so với trước kia.
NguyÔn ThÞ Kim Thuû- KTNTBK11_______________
10
+ Nghiệp vụ giao dịch ngoại hối cú kỳ hạn: là nghiệp vụ mua bỏn ngoại
tệ mà việc giao nhận sẽ được thực hiện sau một thời gian nhất định theo tỷ giỏ
cú kỳ hạn.
Tỷ giỏ cú kỳ hạn là tỷ giỏ ỏp dụng cho tương lai nhưng xỏc định trước ở
thời điểm hiện tại.
+ Nghiệp vụ hoỏn đổi (SWAP): đõy là nghiệp vụ ngoại hối phối hợp giữa
hai nghiệp vụ ngoại hối gio ngay và ngoại hối cú kỳ hạn để kiếm lói, tức là việc
thưc hiện mua bỏn ngoại tệ xảy ra đồng thời ở hai thời điểm khỏc nhau, bỏn một
đồng nào đú ở thời điểm hiện tại và mua được lại đồng tiền đú vào một hời điểm
xỏc định trong tương lai và ngược lại.
+ Nghiệp vụ ngoại hối tương lai: là nghiệp vụ tiến hành thỏa thuận mua
và bỏn một lượng ngoại tệ đó biết theo tỷ giỏ cố định tại thời điểm hợp đồng cú
hiệu lực và việc chuyển giao ngoại tệ được thực hiện vào một ngày trong tương
lai, được xỏc định bởi sở giao dịch. (nghiệp vụ này ở VN chưa được ỏp dụng)
Đõy thực chất là thị trường cú kỳ hạn, cú tớnh tiờu chuẩn húa cao về ngoại tệ
giao dịch, chủ yếu là cỏc ngoại tệ mạnh, số lượng ngoại tệ giao dịch và ngya
chuyển giao ngoại tệ. Điều bắt buộc giao dịch trong tương lai là cỏc bờn tham
gia phải cú khoản ký quỹ cho những người mụi giới và phả trả phớ giao dịch,
khoản ký quỹ ban đầu thụng thường là 4% giỏ trị hợp đồng.
+ Nghiệp vụ quyền chọn: là một loại giao dịch được thực hiện trờn cơ sở
hợp đồng quyền chọn mua hoặ quyền chọn bỏn một số lượng ngoại tệ nhất định
theo một giỏ quy định và việc thực hiện hợp đồng sẽ xảy ra trong tương lai.
III. Các cặp tiền tệ và tỷ giá hối đoái.
Mỗi giao dịch ngoại tệ là sự trao đổi giữa một cặp tiền tệ. Mỗi loại tiền tệ
đều được biểu diễn bằng một mó duy nhất gồm 3 ký tự theo quy định của Tổ

chức Tiêu chuẩn Quốc tế (International Standardisation Organisation (ISO)) (ví
dụ GBP đại diện cho bảng Anh và USD là đô la Mỹ). Mỗi cặp tiền tệ bao gồm 2
mó theo quy định ISO và cách nhau bởi dấu chia (/) (ví dụ: GBP/USD), mó đầu
tiên đại diện cho “đồng tiền cơ bản” (chính) (“base currency”) và mó cũn lại là
“đồng tiền phụ” (“secondary currency”).
NguyÔn ThÞ Kim Thuû- KTNTBK11_______________
11
Tỷ giá hối đoái (rate of exchange hay exchange rate) đơn giản là giá của
một đồng tiền được biểu diễn bởi một đồng tiền khác. Ví dụ như GBP/USD =
1.5545 nghĩa là một bảng Anh (đồng tiền cơ bản) có thể đổi được 1.5545 đô la
Mỹ (đồng tiền phụ). Đồng tiền cơ bản là đồng tiền mà bạn đang mua hay đang
Tỷ giá hối đoái thường được viết dưới dạng thập phân có 4 chữ số thập
phân, ngoại trừ đồng Yên chỉ có 2 chữ số thập phân. Tỷ giá cho đến 2 số thập
phân (trong số 4 chữ số thập phân) thường được gọi là “big figure” trong khi
chữ số thập phân thứ ba và thứ tư dùng để đo lường “điểm” (“points” hoặc
“pips”). Ví dụ, GBP/USD = 1.5545 thỡ “big figure” là 1.55 trong khi 45 (nghĩa
là chữ số thập phõn thứ ba và thứ tư) cho biết points.
2.1. Mức chờnh lệch giỏ (Bid offer spread)
Cũng như những hàng hóa tài chính khác, ở đây cũng có giá mua (“offer”
hoặc “ask”) và giá bán (“bid”). Chênh lệch giữa giá mua và giá bán được gọi là
“mức chênh lệch giá” (“bid-offer spread” hoặc “the spread”).
Mức chênh lệch giá thường được viết dưới một dạng cụ thể, cách viết tốt nhất là
theo ví dụ sau đây. GBP/USD = 1.5545/50 nghĩa là giá bán GBP là 1.5545 USD
và giá mua là 1.5550 USD. Mức chênh lệch giá trong ví dụ này là 5 điểm
(points/pips).
2.2. Những cặp tỷ giỏ chớnh:
Tất cả những cặp tiền tệ có liên quan đến USD thường được gọi là cặp tỷ
giá chính – “majors”. Sỏu cặp tỷ giỏ “lớn” trong cỏc cặp tỷ giỏ chớnh là:
EUR/USD đại diện cho Euro/đô la Mỹ
GBP/USD đại diện cho bảng Anh/ đô la Mỹ (cũn được gọi là “cable”)

USD/JPY đại diện cho đô la Mỹ /Yên Nhật
USD/CHF đại diện cho đô la Mỹ /Franc Thụy Sĩ
USD/CAD đại diện cho đô la Mỹ/ đô la Canada
AUD/USD đại diện cho đô la Úc/ đô la Mỹ
2.3. Tỷ giỏ chộo
Những cặp tiền tệ không liên quan đến USD thường được gọi là cặp tỷ giá
chéo – “crosses”. Chúng ta có thể thiết lập các tỷ giá chéo cho GPB, EUR, JPY
NguyÔn ThÞ Kim Thuû- KTNTBK11_______________
12
và CHF từ những cặp tỷ giá chính đó đề cập ở trên. Tỷ giá hối đoái phải nhất
quán giữa tất cả các loại tiền tệ, nếu không có thể xảy ra tỡnh trạng “quay về chỗ
cũ” (round trip [1]) và đạt lợi nhuận không rủi ro.
2.4 Mua đồng thời bán
Mỗi khi mua đồng tiền cơ bản (base currency) thỡ tương ứng là bán đồng
tiền phụ (secondary currency). Ngược lại, khi bán đồng tiền cơ bản thỡ tương
ứng sẽ mua đồng tiền phụ.
Vớ dụ, khi tụi bỏn 1 GBP thỡ tụi cũng đồng thời mua 1.5545 USD.
Ngược lại, khi tôi mua 1 GBP, tôi cũng đó bán 1.5550 USD vào cùng một thời
điểm.
Chúng ta có thể biểu diễn tính tương đương này bằng cách đảo ngược tỷ giá
GBP/USD và lấy số nghịch đảo của giá mua và giá bán, lấy ví dụ tỷ giá
USD/GBP:
USD/GBP = (1/1.5550) giỏ bỏn; (1/1.5545) giỏ mua = 0.6431/33
Điều này có nghĩa là giá bán của 1 USD là 0.6431 GBP (hoặc 64.31p) và
giá mua 1 USD là 0.6433 GBP (hoặc 64.33p). Lưu ý là đồng đô la Mỹ bây giờ
đó trở thành đồng tiền cơ bản và mức chênh lệch giá là 2 điểm.
Chương II. Phân tích sự biến động tỷ giá của 1 số ngoại tệ quan trọng.
I. Cách thức thu thập số liệu.
Tỷ giá ngoại tệ của các đồng tiền USD, EUR, GBP, AUD, SGD, JPY
được lấy tai ngân hàng ACB ( ASIA COMMERCIAL BANK) từ ngày

26/4/2013 đến ngày 11/5/2013
II. Phân tích sự biến động tỷ giá của 1 số ngoại tệ quan trọng.
1. Tỷ giá mua, tỷ giá bán và chênh lệch giữa tỷ giá mua, tỷ giá bán.
a. Lập bảng tỷ giá của 6 ngoại tệ: USD, EUR, GBP, AUD, SGD, JPY
NguyÔn ThÞ Kim Thuû- KTNTBK11_______________
13
USD EUR GBP AUD SGD JPY
26/4
muaTM 20,890 27,110 21,361 16,809 210.64
muaCK 20,910 27,178 32,180 21,447 16,851 211.17
bán 20,960 27,407 32,451 21,638 16,992 212.94
chênh
lệch 0,050
0,229 0,271 0,191 0,141 0.77
27/4
muaTM 20,880 27,037 21,292 16,776 211.61
muaCK 20,900 27,105 32,202 21,378 16,818 212.14
bán 20,980 27,482 32,650 21,675 17,053 215.09
chênh
lệch
0,080 0,377 0,448 0,279 0,235 2.95
28/4
muaTM 20,910 27,011 31,888 21,246 16,644 208.48
muaCK 20,910 27,092 32,113 21,374 16,761 210.59
bán 20,960 27,485 32,513 21,684 17,072 213.64
chênh
lệch
0,050 0,393 0,400 0,310 0,311 3.05
29/4
muaTM 20,910 27,011 31,888 21,246 16,644 208.48

muaCK 20,910 27,092 32,113 21,374 16,761 210.59
bán 20,960 27,485 32,513 21,684 17,072 213.64
chênh
lệch
0.050 0,393 0,400 0,310 0,311 3.05
30/4
muaTM 20,910 27,011 31,888 21,246 16,644 208.48
muaCK 20,910 27,092 32,113 21,374 16,761 210.59
bán 20,960 27,485 32,513 21,684 17,072 213.64
chênh
lệch
0,050 0,393 0,400 0,310 0,311 3.05
1/5 muaTM 20,910 27,011 31,888 21,246 16,644 208.48
NguyÔn ThÞ Kim Thuû- KTNTBK11_______________
14
muaCK 20,910 27,092 32,113 21,374 16,761 210.59
bán 20,960 27,485 32,513 21,684 17,072 213.64
chênh
lệch
0,050 0,393 0,400 0,310 0,311 3.05
2/5
muaTM 20,890 27,391 21,262 16,859 213.69
muaCK 20,910 27,459 32,412 21,348 16,901 214.22
bán 20,960 27,697 32,693 21,543 17,047 216.07
chênh
lệch
0,050 0,238 0,281 0,195 0,146 1.85
NguyÔn ThÞ Kim Thuû- KTNTBK11_______________
15
USD EUR GBP AUD SGD JPY

3/5
muaTM 20,890 27,308 21,278 16,869 212.08
muaCK 20,910 27,376 32,410 21,363 16,911 212.61
bán 20,960 27,606 32,682 21,554 17,053 214.4
chênh
lệch
0,050 0,230 0,272 0,191 0,142 1.79
4/5
muaTM 20,890 27,257 21,421 16,856 209.86
muaCK 20,910 27,326 32,444 21,507 16,899 210.39
bán 20,960 27,582 32,748 21,720 17,057 212.36
chênh
lệch
0,050 0,259 0,304 0,213 0,158 1.97
5/5
muaTM 20,915 27,030 32,000 21,196 16,613 206.72
muaCK 20,915 27,111 32,225 21,324 16,730 208.81
bán 20,965 27,768 32,940 21,841 17,204 213.87
chênh
lệch
0,050 0,657 0,715 0,517 0,474 5.06
6/5
muaTM 20,890 27,256 21,330 16,889 209.47
muaCK 20,910 27,324 32,451 21,415 16,932 210
bán 20,960 27,554 32,724 21,606 17,074 211.76
chênh
lệch
0,050 0,230 0,273 0,191 0,142 1.76
7/5
muaTM 20,890 27,214 21,164 16,895 209.9

muaCK 20,910 27,283 32,406 21,249 16,937 210.42
bán 20,960 27,512 32,678 21,438 17,079 212.19
chênh
lệch
0,050 0,229 0,272 0,189 0,142 1.77
8/5
muaTM 20,890 27,262 21,158 16,915 210.37
muaCK 20,910 27,331 32,282 21,243 16,958 210.9
NguyÔn ThÞ Kim Thuû- KTNTBK11_______________
16
bán
20,960 27,560 32,553 21,433 17,100 212.67
chênh
lệch
0,050 0,229 0,271 0,190 0,142 1.77
9/5 muaTM
20,900 27,375 21,252 16,951 210.69
muaCK
20,920 27,443 32,490 21,337 16,994 211.22
bán
20,960 27,674 32,763 21,527 17,136 212.99
chênh
lệch
0,040 0,231 0,273 0,190 0,142 1.77
b. Nhận xét.
Qua bảng số liệu về tỷ giá mua và tỷ giá bán của 6 loại ngoại tệ trên
chúng ta thấy có sự chênh lệch qua các ngày.
- USD($): Tỷ giá bán của đồng đôla chỉ có sự thay đổi trong ngày 27/4 và
mua CK vào ngày 9/5. Nhìn chung tỷ giá mua và bán của đồng đôla ít biến
động. Mức chênh lệch giữa tỷ giá bán và mua CK bằng 0,050 .

- EUR(€): Tỷ gíá mua CK và bán của đồng eurocó nhiều thay đổi trong 2
tuần. Mức chênh lệch cao nhất vào ngày 5/5 là 0,675; thấp nhất vào các ngày
26/4,7/5,8/5 là 0,229. Các ngày còn lại mức chênh lệch dao động trong khoảng
0.230 -> 0,393.
- GPB: trên thị trường tỷ giá hối đoái tỷ giá mua CK va bán của dồng
GBP có nhiều thay đổi, Mức chênh lệch cao nhất vào ngày 5/5 là: 0,715 và
thấp nhất vào ngày 26/4 và 8/2 là 0,271. Các ngày còn lại mức chênh lệch dao
động trong khoảng 0,272-> 0,448
- AUD: trên thị trường ngoại hối tỷ giá hối đoái của đồng AUD có nhiều
sự thay đổi. Mức chênh lệch cao nhất giữa tỷ gá bán và tỷ giá mua vào ngày 5/5
là 0,517; vao các ngày 28,29,30/4 và 1/5 là 0,310; thấp nhát vapf ngày 7/5 là
0,189; các ngày còn lại dao động từ 0,190 đến 0,279.
- SGD: trên thị trường ngoại hối tỷ giá của đồng SGD không có nhiều sự
thay đổi. Mức chênh lệch cao nhất giữa 2 tỷ giá vao ngày 5/5 là 0,474, thấp nhất
vào ngày 26/4 là 0,141 và vào các ngày 3,6,8,7,9/5 là 0,142. Các ngày con lại
dao động từ 0,146 đến 0,311.
NguyÔn ThÞ Kim Thuû- KTNTBK11_______________
17
- JPY: trên thị trường ngoại hối tỷ giá mua và tỷ giá bán của đồng JPY có
sự thay đổ nhiều qua cá ngày do đó dẫn đến mức chênh lệch thay đổi. Mức
chênh lệch cao nhất vào ngày 5/5 là 5.06, thấp nhất vào ngày 26/4 là 0.77; từ
ngày 28/4 đến 1/5 tỷ giá không có sự thay đổi mức chênh lệch là 3.05; các ngày
còn lạ dao động từ 1.77 đến 2,95.
2. Phân tích sự biến động tỷ giá trong 2 tuần gẩn đây.
a. Biểu đồ biểu diễn sự biến động tỷ giá
EUR USD
AUD GPB
NguyÔn ThÞ Kim Thuû- KTNTBK11_______________
18
SGD JPY

b. Nhận xét.
NguyÔn ThÞ Kim Thuû- KTNTBK11_______________
19
Nhìn vào biểu đồ biến động tỷ giá ta thấy:
- USD từ ngày 26/4 đến ngày 9/5 có ít biến động. Từ ngày 28/4 đến 4/5 và
từ 6/5 đến 8/5 không có sự biến động về tỷ giá, vào các ngày còn lại đồng USD
cũng có sự biến động nhưng không nhiều. Trong thời gian 2 tuần đồng USD có
sự ổn định về tỷ giá.
- EUR có nhiều biến động về tỷ giá, tỷ giá mua CK cao nhất vào các ngày
2/5, 3/5, 4/5, 9/5; không có sự thay đổi vao các ngày 28/4, 29/4, 30/4, 1/5.
- GBP dựa vào biểu đồ tỷ giá tỷ giá mua CK có nhiều sự thay đổi, tỷ giá
mua cao nhất vào các ngày 2/5, 3/5, 4/5, 6/5, 7/5 và 9/5. Tỷ giá ổn định và cũng
thấp nhất vào các ngày 28/4 đến 1/5 là 32,113; các ngày còn lại dao động từ
32,180 đến 32,282.
- AUD Tỷ giá mua CK cao nhất vào ngày 26/4, 4/5, 6/5; thấp nhất vào
ngày 7,8/5. Tỷ giá ổn định vào từ ngày 27/4 đến 1/5 là 21,374.
- SGD tỷ giá mua CK của SGD không có nhiều biến động, tỷ giá cao nhất
vào ngày 2/5 và 3/5 là 16,901 và 16,911. Các ngày còn lại tỷ giá dao động ở
mức tương đối nhỏ.
- JPY tỷ giá mua CK cao nhất là vào ngày 2/5: 214.22. Thấp nhất là vào
ngày 5/5: 208.81; tỷ giá ổn định vào ngày 28/4 đến 1/5: 210.59; các ngày còn lại
tỷ giá dao động từ 210 đến 212.61.
3. Lói suất của cỏc đồng tiền USD, EUR, GBP, AUD, SGD, JPY.
a. Thụng tin về lói suất cỏc đồng tiền ngoại tệ.
•Bảng lói suất tiền gửi của một số đồng tiền.
Kỳ hạn VND AUD EUR GBP JPY SGD USD
Khụng kỳ hạn 2 0.2 0.01 0.05 - - 0.1
1 thỏng 6 3.5 0.5 0.1 0.3 0.2 2
2 thỏng 6.5 3.6 0.55 0.5 0.8 0.25 2
3 thỏng 6.8 3.6 0.6 0.2 1.1 0.3 2

6 thỏng 7 3.7 0.8 0.3 1.2 0.35 2
9 thỏng 7 3.7 0.9 0.4 1.5 0.4 2
12 thỏng 8 3.8 1 0.5 2 0.45 2
• Bảng lói suất tiền vay của một số đồng tiền.
NguyÔn ThÞ Kim Thuû- KTNTBK11_______________
20
ĐVT: %/năm
Loại tiền Ngắn hạn Trung hạn Dài hạn
VND 10.5 12.8 12.8
AUD 4.5 4.7 4.8
EUR 4.5 4.7 4.7
GBP 3 3.2 3.2
JPY 4.5 4.6 4.6
SGD 2.5 2.6 2.6
USD 5.5 5.5 5.5
b. Tính tỷ giá kỳ hạn 3 tháng của các đồng ngoại tệ
Cụng thức tớnh:
Fm = Sm + Sm (
RTG
VND -
RCV
USD ) n
360 x 100

Fb = Sb + Sb (
RCV
VND -
RTG
USD ) n
360 x 100

Trong đó :
+ Fm, Fb: tỷ giá mua, tỷ giá bán kỳ hạn
+ Sm, Sb: tỷ giá mua, tỷ giá bán giao ngay
+ RTG
VND
Lãi suất tiền gửi VND
+ RCV
VND
Lãi suất cho vay VND
+ RTG
USD
Lãi suất tiền gửi ngoại tệ
+ RCV
USD
Lãi suất cho vay ngoại tệ
Tính tỷ giá kì hạn của USD
Tỷ giá mua, tỷ giá bán USD/VND vào ngày 9/5: 20,920/20,960
Fm = 20,920 +20,920 ( 6.8/12 - 5.5/12)x90 = 20,925.66
360 x 100
NguyÔn ThÞ Kim Thuû- KTNTBK11_______________
21
Fb = 20,960 + 20,960 ( 10.5/12 - 2/12) X 90 = 20,997.12
360 X 100
Tính tỷ giá kì hạn của EUR
Tỷ giá mua, tỷ giá bán EUR/VND vào ngày 9/5: 27,443/27,674
Fm = 27,443 + 27,443 ( 6.8/12 - 4.5/12)x 90 = 27,456.15
360 x 100
Fb = 27,674 +27,674 ( 10.5/12 - 0.6/12)x 90 = 27,731.08
360 x 100
Tính tỷ giá kì hạn của GBP

Tỷ giá mua, tỷ giá bán GBP/VND vào ngày 9/5: 32,490/32,763
Fm = 32,490 +32,490 (6.8/12 - 3/12)x 90 = 32,515.72
360 x 100
Fb = 32,763 + 32,763 (10.5/12 - 0.2/12)x 90 = 32,833.30
360 x 100
Tính tỷ giá kì hạn của AUD
Tỷ giá mua, tỷ giá bán AUD/VND vào ngày 9/5: 21,337/21,527
Fm = 21,337 + 21,337 (6.8/12 - 3/12)x 90 = 21,353.89
360 x 100
Fb = 21,527 + 21,527 (10.5/12 - 0.2/12) x 90 = 21,573.19
360 x 100
Tính tỷ giá kì hạn của SGD
Tỷ giá mua, tỷ giá bán SGD/VND vào ngày 9/5: 16,994/17,136
Fm = 16,994 + 16,994 (6.8/12 - 2.5/12) x 90 = 17,009.22
360 x 100
Fb = 17,136 + 17,136 (10.5/12 - 0,3/12) x 90 = 17,172.41
360 x 100
Tính tỷ giá kì hạn của JPY
Tỷ giá mua, tỷ giá bán JPY/VND vào ngày 9/5: 211.22/212.99
NguyÔn ThÞ Kim Thuû- KTNTBK11_______________
22
Fm = 211.22 +211.22 (6.8/12 - 4.5/12) x 90 = 211.32
360 x 100
Fb = 212.99 + 212.99 (10.5/12 - 1.1/12) x90 = 213.41
360 x 100
KẾT LUẬN
Sự biến động của các đồng ngoại tệ đặc biệt là các ngoại tệ mạnh thường
sử dụng thanh toán trong kinh doanh ảnh hưởng rất nhiều đến nền kinh tế và
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nó không chỉ ảnh hưởng đến cán cân
thương mại, lạm phát mà còn ảnh hưởng dến đầu tư quốc tế. Qua bài tập lớn này

cũng giúp em hiểu được 1 phần về sự biến động của các tỷ giá và đưa ra những
quyết định kinh doanh ngoại tệ dựa vào lãi suất của các đồng tiền. Do kiến thức
cơ bản còn hạn chế, lại chưa có kinh nghiệm thực tế nên bài làm của em chắc
chắn không tránh khỏi các thiếu sót. Mong thầy xem xét và chỉ bảo thêm.
NguyÔn ThÞ Kim Thuû- KTNTBK11_______________
23

×