ĐIỀU TRỊ THOÁT VỊ BẸN-ĐÙI
ThS-BS TRẦN HIẾU NHÂN
BM NGOẠI TQ ĐHYD CẦN THƠ
Điều trị thoát vị bẹn
Phẫu thuật phổ biến
Nhiều phương pháp
Thuộc loại phẫu thuật đơn giản
Nhiều PTV thực hiện được
Biến chứng không nguy hiểm nhưng
gây phiền toái
Cần hiểu biết để ngăn ngừa
TRƯỚC KHI QĐ ĐIỀU TRỊ
1.
XÁC ĐỊNH CHẨN ĐOÁN
2.
CHẨN ĐOÁN CÁC YẾU TỐ AH TÁI PHÁT
3.
XĐ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ KHI PT
VẤN ĐỀ CHẨN ĐOÁN ?
CÁC THÀNH ỐNG BẸN
Thành
trên
- Bờ dưới
cơ CBT - ngB
- Gân KH
Thành sau
Lỗ bẹn
sâu
Thành
trước
- Cân cơ
CBN
- Cơ CBT
- Mạc ngang
- Gân KH
Thành
dưới
- Dc. bẹn
- Dc. khuyết
Lỗ bẹn
nông
ỐNG BẸN
Phúc
mạc
Mạc
ngang
Cơ ngang
Cơ chéo
bụng trong
Dc. bẹn
Cân cơ chéo
bụng ngoài
Thừng tinh
Lỗ bẹn
sâu
Dãi chậu
mu & Dc.
khuyết
Dc phản
chiếu
Lỗ bẹn
nông
Cơ chéo bụng ngoài
+ Trụ ngoài quặt lên
trên vào trong d/ch
phản chiếu.
+ D/ch bẹn thớ sợi
vòng ra sau bám mào
lược d/ch khuyết (d/ch
Gimbernat)
+ D/ch khuyết tiếp tục
dọc theo mào lược dây
chằng lược (d/ch Cooper).
Lỗ bẹn nông: tạo bởi cột trụ trong và cột trụ ngoài của cân chéo
bụng ngoài
Lỗ bẹn sâu: nằm trên đường trung trực của dc bẹn và cách dc bẹn
khoảng 1,5-2cm
Thừng tinh: ống dẫn tinh, động mạch, tĩnh mạch tinh hồn, thần kinh
(dây chằng trịn ở nữ)
Túi thốt vị: thường nằm phía trong và phía trước so với thừng tinh,
có thể chứa mạc nối lớn, ruột non, đại tràng, ruột thừa, túi thừa
Meckel
ỐNG ĐÙI
Là 1 khoang được giới hạn bởi phía trên là vịng đùi và
ở dưới là mạc sàng có TM hiển lớn. Vịng đùi có đk
1-1,5cm
Trước: dải chậu mu
Trong: dây chằng khuyết
Sau: mào lược xương mu và dc Cooper
Ngoài: TM đùi
Lỗ đùi: bao quanh bởi cân đùi, hố bầu dục, cân lược,
cân chậu và dc khuyết
Thần kinh chậu-bẹn: dây cảm giác, nằm trên bề mặt thừng
tinh, dưới cân cơ chéo ngồi, ra lỗ bẹn nơng đến lớp
dưới da và da.
Thần kinh chậu-hạ vị: dây cảm giác, nằm sau cân cơ chéo
ngoài, trước cơ chéo trong, đến gần bờ ngồi cơ thẳng
bụng thì đâm xun cân cơ chéo ngoài để đến dưới da
và da.
Nhánh sinh dục của TK sinh dục-đùi: nằm phía sau ngồi
thừng tinh, lẫn trong cơ bìu
Intercostals
Iliohypogastric
Ilioinguinal
Genitofemoral
Lateral cutaneous
Henri Fruchaud, 1956
Thoát vị bẹn đùi xuất phát từ 1 vùng yếu của thành bụng là
lỗ cơ lược (Myopectineal Orifice)
Trên: cơ chéo trong và cơ ngang
Trong: bao cơ thẳng bụng
Dưới: ngành trên xương mu
Ngoài: cơ thắt lưng chậu
Bít lỗ cơ lược
điều trị được TVB-Đ
Dùng mô tự thân:
1.
PP Marcy ( 1870 ): khâu MN-MN, đóng lỗ bẹn
sâu. Tái phát # 21-36%, hiện nay khơng dùng
2.
PP Bassini ( 1884 ): gồm 3 lớp ( cơ chéo trong, cơ
ngang, mạc ngang )- một số kỹ thuật giống Bassini:
PT Ferguson; Halsted 1; Lytle
3. PP Shouldice ( 1953 ) khâu tạo hình vùng bẹn 4 lớp,
tái phát sau 5 năm < 1% ( Shouldice Clinic ); Berliner
( 1984 )= 2 lớp ( Mạc ngang, tái phát 2,7%)
4. McVay ( 1942 ): Lotheissen thực hiện đầu tiên 1897.
Astley Cooper (1804 ) mô tả dc chậu lược=
dc Cooper ( tạo bởi màng xương mu cùng với phần dầy
lên của mạc ngang và dải chậu mu )
tái phát # 2% ( 15-20% )