Tải bản đầy đủ (.ppt) (43 trang)

Chuyên đề 2: THỰC HÀNH KÊ KHAI THUẾ GTGT pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 43 trang )


Chuyên đề 2
THỰC HÀNH
KÊ KHAI THUẾ GTGT
(BMT, tháng 3-2011)


Hình ảnh người nộp thuế tại Cơ
quan Thuế

I. HỒ SƠ

1. Thành phần hồ sơ:

Tờ khai thuế GTGT theo mẫu số
01/GTGT

Bảng kê hoá đơn, chứng từ
HHDV bán ra theo mẫu số 01-
1/GTGT

Bảng kê hoá đơn, chứng từ
HHDV mua vào theo mẫu số 01-
2/GTGT

I. HỒ SƠ

Ngoài hồ sơ nêu trên, tùy trường
hợp mà NNT phải gửi bổ sung
thêm các tài liệu sau:


Bảng phân bổ mẫu: 01-4A/GTGT

Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của
doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp
đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh
mẫu: 01-5/GTGT

Nếu có Dự án đầu tư mẫu:02/GTGT


2. Hồ sơ khai thuế hợp lệ

Hồ sơ khai thuế GTGT gửi đến cơ
quan thuế được coi là hợp lệ khi:

đầy đủ tài liệu

đúng mẫu quy định

ký tên và đóng dấu

3. Nguyên tắc tính và khai thuế:

phải khai chính xác, trung thực, đầy
đủ

không phát sinh nghĩa vụ thuế vẫn
phải nộp hồ sơ khai thuế

Hàng tháng đều phải kê khai, tháng

nào kê khai cho tháng đó. Trừ kinh
doanh vãng lai thì kê từng lần Psinh

Kỳ tính thuế đvới DN mới thành lập
hoặc chấm dứt hoạt động, chuyển đổi

Xếp hàng mua hóa đơn

Thuế GTGT là thuế đánh vào
người tiêu dùng

4. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế

Nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp

Trường hợp có đơn vị trực thuộc trong cùng
địa bàn tỉnh:

Nếu hạch toán độc lập

Nếu hạch toán phụ thuộc
Trường hợp có đơn vị trực thuộc trong khác
địa bàn tỉnh:
-
ĐV trực thuộc nộp cho CQT quản lý trực tiếp
-
Nếu ĐV trực thuộc không PS doanh thu thì
kê khai tập trung cùng Cty mẹ

II. CÁCH LẬP CÁC MẪU BIỂU


LẬP BẢNG KÊ 01-1/GTGT  đầu ra

LẬP BẢNG KÊ 01-2/GTGT  đầu vào

LẬP TỜ KHAI 01/GTGT  Tờ khai

VÀ CÁC PHỤ LỤC KHÁC

1. Lập Bảng kê đầu ra:
Mẫu 01-1/GTGT

Các bạn quan sát Bảng kê 01-1/GTGT
để làm quen các chỉ tiêu

STT
Hoá đơn, chứng từ bán Tên người
mu
a
Mã số
thuế người
m
ua
Mặt hàng Doanh số
bán chưa có
thuế
Thuế suất Thuế GTGT
Ghi chú
Ký hiệu
h

o
á
đ
ơ
n
Số hoá
đ
ơ
n
Ngày, tháng,

m
ph
át

nh
(1) (2) (3) (4) (5)
(6) (7)
(8) (9) (10)
(11)
1. Hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT:
Tổng
2. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0%:
Tổng
3. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%:
Tổng
4. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%:
Tổng
Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra:
Tổng thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra:


1.1. Căn cứ để lập:

Là hoá đơn GTGT HHDV bán ra

1.2. Cách phản ánh ghi chép
vào các dòng, cột trên Bảng kê:

- Toàn bộ hoá đơn bán ra trong kỳ tính
thuế được ghi vào bảng kê theo nhóm chỉ
tiêu HHDV không chịu thuế GTGT, HHDV có
thuế suất GTGT 0%, thuế suất 5% và thuế
suất 10%.

- Trường hợp trên 1 hoá đơn ghi chung cho
nhiều mặt hàng thì ở cột “mặt hàng” - cột
(7) có thể ghi 1 số mặt hàng chiếm doanh
số chủ yếu của hoá đơn.

Hóa đơn mẫu

Chú ý:

- Đối với hoá đơn điều chỉnh giảm
cho các hoá đơn đã xuất thì ghi số
giá trị âm bằng cách để trong
ngoặc ( ).

Cách ghi cụ thể các chỉ tiêu như
sau:


Chỉ tiêu 1 “HHDV không chịu thuế
GTGT”:

Chỉ tiêu 2 “HHDV chịu thuế suất
thuế GTGT 0%”:

Chỉ tiêu 3 “HHDV chịu thuế suất
thuế GTGT 5%”:

Chỉ tiêu 4 “HHDV chịu thuế suất
thuế GTGT 10%”:

Cách lấy số liệu từ Bkê này lên Tờ
khai 01/GTGT

Chỉ tiêu “Tổng doanh thu HHDV
bán ra”:
 Ghi vào chỉ tiêu [24] trên Tờ khai

Chỉ tiêu “Tổng thuế GTGT của
HHDV bán ra”:
 chỉ tiêu [25] trên Tờ khai

Ví dụ: Áp dụng cách lập tại DN cụ
thể

Học viên sử dụng hóa đơn đầu vào,
đầu ra của Công ty TNHH MTV Phúc
Hưng để thực hành.


 Nguồn: Hóa đơn sống của DN

 Công cụ: Phần mềm HTKK 2.5.4 và
máy vi tính
Chú ý: Lập xong chưa ghi vội.

LẬP BẢNG KÊ MUA VÀO: MẪU
SỐ 01-2/GTGT:

2.1. Căn cứ lập bảng kê:

Là các hóa đơn, chứng từ đầu vào
Chú ý:
-
Hóa đơn, chứng từ đầu vào phát sinh
trong tháng
-
Trường hợp bỏ sót từ các tháng trước
thì vẫn kê khai vào BKê này.
-
Lưu ý bỏ sót: Không quá 6 tháng.

2.2. Cách phản ánh và ghi các chỉ
tiêu dòng cột cụ thể trên bảng kê:

- Bảng kê được lập hàng tháng, căn cứ nội
dung các hoá đơn để ghi đầy đủ các chỉ tiêu
trên bảng kê.


- Hoá đơn, chứng từ HHDV mua vào được
tập hợp vào bảng kê theo từng nhóm:
HHDV dùng riêng cho SXKD chịu thuế
GTGT, không chịu thuế GTGT, dùng chung
cho SXKD HHDV chịu thuế và không chịu
thuế GTGT, HHDV dùng cho dự án đầu
tư.

2.2. Cách phản ánh và ghi các chỉ
tiêu dòng cột cụ thể trên bảng kê:

- Trường hợp trên 1 hoá đơn ghi
nhiều loại HHDV thì ở cột mặt hàng
có thể ghi 1 số mặt hàng chiếm
doanh số chủ yếu của hoá đơn.

- Đối với hoá đơn điều chỉnh giảm
cho các hoá đơn mua vào trước đó
thì ghi giá trị âm bằng cách để
trong ngoặc ( ).

Cách ghi cụ thể các chỉ tiêu như
sau:

Chỉ tiêu 1 “HHDV dùng riêng cho
SXKD chịu thuế GTGT”:

Chỉ tiêu 2 “HHDV dùng riêng cho
SXKD không chịu thuế GTGT”:


Chỉ tiêu 3 “HHDV dùng chung cho
SXKD chịu thuế GTGT và không
chịu thuế GTGT”:

Chỉ tiêu 4 “HHDV dùng cho dự án
đầu tư”:

×