Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Đề cương thực hành môn học: Thuế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.58 KB, 9 trang )

ĐỀ CƯƠNG THỰC HÀNH
MÔN HỌC : THUẾ
I. Mục đích:
- Giúp sinh viên thực hành được báo cáo hàng tháng Thuế GTGT và
Tiêu thụ đặc biệt trên phần mềm EXCEL
II. Yêu cầu :
- Sinh viên phải thông thạo về các phép tính, biết sử dụng các công thức
tính tóan trên EXCEL.
- Sinh viên đã học qua chương Thuế tiêu dùng, nắm rõ phương pháp tính
thuế, cơ sở tính thuế của hai loại thuế GTGT và tiêu thụ đặc biệt.
III. Nội dung:
1. Phần lý thuyết
+ Phần mềm EXCEL, sinh viên phải có các kỹ năng sau:


- Biết tính tóan các phép tính cơ bản của của EXCEL về cộng (+), trừ (-)
nhân (*), chia (/).
- Biết sử dụng các hàm và công thức sau:
=SUM(number1, number2…)
=SUMIF(range, cretỉea, sum_range)
=SUMPRODUCT(array1,array2,...)
=IF(logical_test,value_if_true,value_if_false)
=ROUND(number,num_digits)
+ Nắm được các biểu mẫu về báo cáo thuế GTGT và tiêu thụ đặc biệt. Về
báo cáo thuế GTGT gồm các biểu mẫu sau:
1/ Tờ khai thuế GTGT (Mẫu số 01/GTGT). Không phát sinh họat động kinh
doanh cũng phải lập, lập 3 bản : 2 bản nộp cho cơ quan thuế, 1 bản lưu tại

doanh nghiệp.
2/ Bảng giải trình Tờ khai thuế GTGT (mẫu số 02A/GTGT) . Lập 2 bản : 1
bản nộp cho cơ quan thuế, 1 bản lưu tại doanh nghiệp; không phát sinh không
lập.
3/ Bảng phân bổ số thuế GTGT của HH, DV mua vào được khấu trừ trong kỳ
(mẫu số 02B/GTGT). Lập 2 bản : 1 bản nộp cho cơ quan thuế, 1 bản lưu tại
doanh nghiệp; không phát sinh không lập.
4/ Bảng kê hóa đơn, chứng từ HH, DV bán ra (mẫu số 02/GTGT). Không
phát sinh doanh thu bán hàng cũng phải lập (lập ghi không phát sinh), lập 2
bản : 1 bản nộp cho cơ quan thuế, 1 bản lưu tại doanh nghiệp.
5/ Bảng kê hóa đơn, chứng từ HH, DV mua vào (mẫu số 03/GTGT). Không
phát sinh doanh thu đầu vào cũng phải lập (lập ghi không phát sinh),lập 2

bản: 1 bản nộp cho cơ quan thuế, 1 bản lưu tại doanh nghiệp
6/ Bảng kê thu mua hàng hóa mua vào không có hóa đơn (Mẫu số
04/GTGT). Lập 2 bản : 1 bản nộp cho cơ quan thuế, 1 bản lưu tại doanh
nghiệp; không phát sinh không lập.
7/ Bảng kê HH, DV mua vào có HĐ bán hàng, HĐ thu mua hàng NLTS (mẫu
số 05/GTGT). Lập 2 bản : 1 bản nộp cho cơ quan thuế, 1 bản lưu tại doanh
nghiệp; không phát sinh không lập.
8/ Bảng kê bán lẻ HH, DV (Mẫu số 06/GTGT). Lập 1 bản lưu tại doanh
nghiệp; không phải nộp cho cơ quan thuế.
9/ Bảng kê số lượng xe ô tô, xe 2 bánh gắn máy bán ra ( Mẫu số 01/ÔTÔ-
XM). (Bảng kê này chỉ áp dụng cho các cơ sở kinh doanh xe ô tô, xe gắn máy
2 bánh). Không phát sinh không lập, lập 2 bản : 1 bản nộp cho cơ quan thuế,

1 bản lưu tại doanh nghiệp.
10/ Báo cáo tình hình sử dụng HĐ (Mẫu BC-26/HĐ). Không phát sinh không
lập, lập 2 bản : 1 bản nộp cho cơ quan thuế, 1 bản lưu tại doanh nghiệp
2. Phần thực hành
a) Sinh viên tạo các biểu mẫu từ mẫu 01/GTGT đến 06/GTGT, bao gồm
các bảng phụ. Số lượng biểu mẫu gồm 12 mẫu (sinh viên có thể tải các biểu
này từ trang WEB của Tổng Cục Thuế và chuẩn bị trước ở nhà).
b) Sinh viên cho ví dụ cho các mẫu 02/GTGT đến 05/GTGT. Các bút
toán phải cụ thể càng tốt. Sinh viên tham khảo trên sách giáo khoa hoặc có
báo thuế của một doanh nghiệp cụ thể.
c) Sau khi đã có các báo cáo thuế của biếu 02/GTGT đến 05/GTGT, sinh
viên thực hành lập Tờ khai thuế GTGT theo mẫu 01/GTGT bằng cách sử

dụng các công thức và kỹ thuật linking của EXCEL đối với các Worksheet
trong File và giữa File và Worksheet.

PHỤ LỤC 1: HƯỚNG DẪN CÁCH LẬP HỒ SƠ KÊ KHAI THUẾ GTGT
HÀNG THÁNG (Theo hướng dẫn của Tổng Cục Thuế)
1- BẢNG KÊ SỐ 02/GTGT - BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ
HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA
a- Căn cứ lập bảng kê
- Hóa đơn GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra (kể cả hóa đơn hủy bỏ và hóa
đơn bán hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT).
- Hóa đơn GTGT điều chỉnh tăng (giảm) số lượng, giá bán, thuế suất của
doanh nghiệp bán đối với hóa đơn GTGT đã xuất trước đó (điều chỉnh trong

kỳ).
- Hóa đơn xuất trả lại hàng của đơn vị mua hàng (xuất trả trong kỳ).
- Hóa đơn xuất tiêu dùng nội bộ, khuyến mãi, quảng cáo phục vụ cho hoạt
động kinh doanh chịu thuế…

b- Cách lập bảng kê
- BK được lập hàng tháng và ghi theo thứ tự thời gian, ghi đầy đủ các chỉ
tiêu trên BK. Trường hợp các chỉ tiêu trên BK không có căn cứ ghi (do HĐ
không có ) thì trên BK không ghi bỏ trống
- Trường hợp trên HĐ có quá nhiều mặt hàng, thì chỉ ghi một số mặt hàng
đặc trưng trên BK.
- Trường hợp HĐ hủy bỏ thì ghi trên BK chữ “hủy” trên cột “ Tên người

mua”.
- HĐ điều chỉnh tăng (giảm) số lượng, tăng (giảm ) giá, tăng (giảm ) thuế
suất và HĐ trả lại hàng của đơn vị mua hàng (điều chỉnh trong cùng tháng)
thì ghi dương hoặc âm DT chưa có thuế GTGT và số thuế GTGT trên BK.
- Đối với HH, DV bán lẻ trực tiếp cho đối tượng tiêu dùng như: điện, nước,
DV bưu điện, DV khách sạn, ăn uống, vận chuyển hành khách, KD vàng bạc
đá quý, ngọai tệ và bán lẻ HH, DV tiêu dùng khác thì được kê khai tổng hợp
DS bán lẻ, không phải kê khai theo từng HĐ
- Bảng kê được đóng dấu treo của doanh nghiệp (đóng dấu tròn của doanh
nghiệp trên đầu phía bên trái của bảng kê)
Lưu ý:
Số liệu tổng hợp trên BK 02/GTGT được làm căn cứ ghi tờ khai thuế GTGT

theo mẫu số 01/GTGT, để có số liệu ghi các chỉ tiêu trên tờ khai thuế GTGT
theo mẫu số 01/GTGT , thì Doanh nghiệp có thể lập riêng cho từng BK cho
hàng hoá, dịch vụ bán ra như sau:
1/ Bảng kê 02/GTGT (không chịu thuế )
2/ Bảng kê 02/GTGT ( 0%).
3/ Bảng kê 02/GTGT ( 5%).
4/ Bảng kê 02/GTGT ( 10%).
5/ Bảng kê 02/GTGT (của những hóa đơn : xuất trả HH nhận ủy thác nhập
khẩu; hóa đơn HH khuyến mãi quảng cáo, tiêu dùng nội bộ phục vụ cho hoạt
động kinh doanh chịu thuế GTGT; hóa đơn HH, DV nhận bán đại lý không
phải tính thuế GTGT )
2/ BẢNG KÊ 03/GTGT- BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ,

DỊCH VỤ MUA VÀO
a- Căn cứ lập bảng kê
- Hóa đơn GTGT của HH, DV mua vào [kể cả hóa đơn điểu chỉnh tăng, giảm
(điều chỉnh trong cùng một tháng); hóa đơn đặc thù như: tem, vé...].
- Chứng từ, biên lai nộp thuế GTGT:
+ Ở khâu nhập khẩu.
+ Nộp thay thuế nhà thầu nước ngoài
- HĐ xuất trả HH, DV của doanh nghiệp cho người bán (xuất trả trong cùng
một tháng ).
b- Cách lập bảng kê
- BK được lập hàng tháng và ghi theo thứ tự thời gian, ghi đầy đủ các chỉ tiêu
trên BK.

- Biên lai nộp thuế GTGT, chứng từ nộp thuế GTGT thì cột “ Tên người bán
“ ghi “Chứng từ hoặc biên lai nộp thuế GTGT”; cột “ Ghi chú “ ghi số chứng
từ, ngày tháng của biên lai, chứng từ nộp thuế.
- Hóa đơn điều chỉnh trong cùng một tháng : Hóa đơn điều chỉnh tăng (giảm)
số lượng, tăng (giảm) gia, tăng (giảm) thuế suất của đơn vị bán và hóa đơn
bán hàng của doanh nghiệp bị thu hồi do người mua trả lại hàng thì
ghi dương (âm) trên doanh thu chưa có thuế GTGT và số thuế GTGT trên
bảng kê
- Hóa đơn nhận hàng ủy thác xuất khẩu, hóa đơn của HH, DV nhận bán đại lý
không phải tính thuế GTGT phải lập bảng kê riêng.
- Bảng kê được đóng dấu treo của doanh nghiệp (đóng dấu tròn của doanh
nghiệp trên đầu phía bên trái của bảng kê)

Lưu ý:
Số liệu tổng hợp trên BK 03/GTGT được làm căn cứ ghi tờ khai thuế GTGT
theo mẫu số 01/GTG, để có số liệu ghi các chỉ tiêu trên tờ khai thuế GTGT
theo mẫu số 01/GTGT, thì Doanh nghiệp có thể lập riêng cho từng BK cho
hàng hoá, dịch vụ mua vào như sau:
1/ Bảng kê 03/GTGT (hàng hóa, dịch vụ mua vào - mua trong nước)
2/ Bảng kê 03/GTGT (hàng hóa, dịch vụ mua vào - Nhập khẩu)
3/ Bảng kê 03/GTGT (của những hóa đơn HH nhận ủy thác xuất khẩu; hóa
đơn HH, DV nhận bán đại lý không phải tính thuế GTGT)
3- BẢNG KÊ 04/GTGT: BẢNG KÊ THU MUA HÀNG HOÁ MUA
VÀO KHÔNG CÓ HOÁ ĐƠN
a- Căn cứ lập bảng kê

Căn cứ để lập BK là chứng từ mua giữa người bán và người mua ghi rõ số
lượng, trị giá HH thực tế mua, ngày tháng mua, địa chỉ người bán và có ký
nhận của bên bán, bên mua
b- Cách lập bảng kê
- Căn cứ vào số thực tế các mặt hàng mà đơn vị mua của người bán không có
hóa đơn, doanh nghiệp lập bảng kê theo thứ tự thời gian mua hàng, và ghi
đầy đủ các chỉ tiêu trên bảng kê.
- Đối với doanh nghiệp có tổ chức các trạm thu mua ở nhiều nơi thì từng trạm
thu mua phải lập từng bảng kê riêng. Doanh nghiệp lập bảng kê tổng hợp
chung của cơ sở.
4 /BẢNG KÊ 05/GTGT - BẢNG KÊ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO
CÓ HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG, HOÁ ĐƠN THU MUA HÀNG NÔNG, LÂM,

THUỶ SẢN
a- Căn cứ lập bảng kê
- Hóa đơn bán hàng thông thường khi doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ
của đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
b- Cách lập bảng kê
- Lập hàng tháng và ghi theo thứ tự thời gian và ghi đầy đủ các chỉ tiêu trên
BK.
- Bảng kê được đóng dấu treo của doanh nghiệp (đóng dấu tròn của doanh
nghiệp trên đầu phía bên trái của bảng kê)
6/ BẢNG GIẢI TRÌNH 02A/GTGT
a- Căn cứ lập bảng giải trình :
- Hóa đơn GTGT của HH, DV bán ra, mua vào đã kê khai các kỳ trước nay

phát hiện nhầm lẫn hoặc bị bỏ sót; hóa đơn bán ra, mua vào bị thu hồi, bị hủy
đã kê khai các kỳ trước
- Hóa đơn điều chỉnh tăng, giảm về: giá; thuế suất; số lượng của những hóa
đơn thuế GTGT của HH, DV bán ra , mua vào các kỳ trước
- Điều chỉnh giảm số thuế GTGT đầu vào của HH mua vào đã kê khai khấu
trừ các kỳ trước nay bị tổn thất do thiên tai hoặc hỏa họan, bị mất đã tính vào
giá trị tổn thất phải bồi thường .
- Điều chỉnh sai sót số học trên các bảng kê 02/GTGT, 03/GTGT, 04/GTGT,
05/GTGT, tờ khai thuê GTGT 01/GTGT của các kỳ trước
- Các trường hợp chế độ quy định được điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT đầu
ra, thuế GTGT đầu vào khác
b- Cách lập bảng giải trình :

b1/ Điều chỉnh do nhầm lẫn, sai sót số học của các hóa đơn GTGT, tờ khai
thuế GTGT, các bảng kê của các kỳ kê khai trước; HĐ bị tổn thất, HĐ thu
hồi, hóa đơn bị hủy; …
Thí dụ 1 : HĐ GTGT mua vào số 001-AA/02 ngày 15/11/2004 ,giá trị :
1.000.000 đ; thuế GTGT : 100.000 đ .
Đã kê khai kỳ kê khai tháng 12/2004: giá trị : 100.000.000 đồng; thuế GTGT :
10.000.000 đồng, tháng 03/2006 phát hiện nhầm lẫn, thì điều chỉnh trong
Bảng giải trình 02A/GTGT của tháng 03/2006 được lập trong mục 1.2 – HH,
DV mua vào-điều chỉnh giảm :
-Cột 1 (số thứ tự) : ghi số thứ tự theo trình tự thời gian từng lần điều chỉnh
-Cột 2 (chỉ tiêu điều chỉnh): ghi số, ngày tháng của hóa đơn sai cần điều chỉnh
: Hóa đơn GTGT mua vào số 001-AA02 ngày 15/11/2004 (điều chỉnh cả trị

giá và thuế GTGT nên có 2 dòng : dòng giá trị và dòng thuế GTGT )
-Cột 3 (mã chỉ tiêu trên tờ khai): ghi mã trên tờ khai 01/GTGT: [20], [21]
- Cột 4 (kỳ kê khai đề nghị điều chỉnh): ghi kỳ tháng 12/2004
- Cột 5 ( số liệu đã kê khai ):
Ghi cả về trị giá lẫn thuế GTGT đã kê khai :
+ Dòng DT trên cột 5 : 100.000.000 đồng
+ Dòng thuế GTGT trên cột 5 : 10.000.000 đồng .
- Cột 6 (Số liệu đề nghị điều chỉnh): Ghi cả về trị giá lẫn thuế GTGT theo hóa
đơn đúng:
+ Dòng DT trên cột 6 : 1.000.000 đồng
+ Dòng thuế GTGT trên cột 6 : 100.000 đồng .
- Cột 7 (giá trị HHDV- số kê khai điều chỉnh kỳ này):

+ Dòng DT trên cột 7 : 99.000.000 đồng
+ Dòng thuế GTGT trên cột 7 : không ghi.

×