Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

Những vấn đề cần quan tâm trong công tác bảo quản về việc thiết kế toà nhà lưu trữ: thư mục chọn lọc potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.11 KB, 46 trang )

Những vấn đề cần quan tâm trong công tác bảo quản về việc thiết kế toà nhà
lưu trữ: thư mục chọn lọc
Karen Brown - Đại diện phụ trách công tác dịch vụ,Trung tâm bảo quản tài
liệu Đông Bắc
Để kéo dài tuổi thọ của bộ sưu tập hay vốn tài liệu thì toà nhà lưu giữ chúng
cần phải được thiết kế và xây dựng thật hợp lý. Các dự án xây dựng đều rất
phức tạp, và thậm chí còn phức tạp hơn đối với các toà nhà lưu trữ các bộ sưu
tập có giá trị văn hoá ở những khu vực có đòi hỏi khắt khe về vấn đề môi
trường. Do đó, nhất thiết phải có những kiến thức cũng như hiểu biết trong
lĩnh vực công nghệ về vấn đề bảo quản, để áp dụng những kiến thức này
trong quá trình xây dựng. Trên thực tế, nhiều kỹ sư và kiến trúc sư tham gia
quá trình xây dựng, nhưng cũng chưa hiểu gì về các vấn đề bảo quản. Vì thế,
các tổ chức văn hoá phải thảo luận các yêu cầu của mình với một nhóm các
chuyên gia, bao gồm các kỹ sư, kiến trúc sư và các nhà thầu khác nhau, nếu
như tổ chức đó muốn có được một toà nhà được thiết kế đẹp và hiệu quả
nhất.
Danh mục sau đây đã được soạn thảo để giúp các thư viện, cơ quan lưu trữ và
bảo tàng trong việc thiết kế và xây dựng các toà nhà của họ. Ngoài ra, nó còn
cung cấp thông tin về môi trường, các đặc điểm về an ninh, phòng ngừa thảm
hoạ, di chuyển một cách an toàn các bộ sưu tập, và sử dụng đồ đạc một cách
hợp lý. Nhiều hạng mục dưới đây lại có thêm các danh mục riêng cho mình.
Bạn có thể liên lạc để biết thêm thông tin chi tiết.
Mọi giới thiệu đều được trích dẫn ngắn gọn sau phần xuất xứ. Chúng đều do
NEDCC cung cấp. Các tài liệu tham khảo cũng được trình bày ở cuối tài liệu
này. Tài liệu này được chia thành các phần như sau:
- Lập kế hoạch, thiết kế và xây dựng
- Sưởi ấm, thông gió và điều hoà không khí
- Phần giới thiệu về môi trường và các vấn đề cụ thể về phương tiện
- Ánh sáng
- Phòng tránh các thảm hoạ và cách bảo vệ
- Lưu trữ và vận chuyển


- Tham khảo
- Lời cám ơn
Lên kế hoạch, thiết kế và xây dựng
1. Briggs, James R. “Preservation Factors in the Design of New Libraries: A
Building Services Engineer’s Viewpoint” (Các yếu tố bảo quản trong việc
thiết kế các thư viện mới: Quan điểm của kỹ sư xây dựng). Trong cuốn
Conservation and Preservation in Small Libraries (Công tác bảo quản và bảo
tồn trong các thư viện quy mô nhỏ). Đã xuất bản. Nicholas Hadgraft và
Katherine Sweft. Cambridge, England: Parker Library Publications (Nhà xuất
bản Thư viện Parker), 1994, trang 49-69.
Mục tiêu của tài liệu này là xem xét các biện pháp quản lý môi trường ở
nhiều trạng thái và mức chi phí khác nhau, từ đó đưa ra những gợi ý nhằm
giảm thiểu các chi phí lắp đặt, duy trì và bảo dưỡng mà không cần sử dụng
điều hoà không khí hay làm lạnh bằng cơ khí.
2. Cohen, Aaron, Elaine Cohen. “Designing and Space Planning for
Libraries: A Behavioral Guide” (Thiết kế và hoạch định không gian cho các
thư viện: Hướng dẫn thực hiện). New York: Bowker, 1979. Larsen
Đưa ra những hướng dẫn không mới mẻ nhưng vẫn phù hợp với việc thiết kế
thư viện dựa trên quan điểm hành vi. Có chương viết rất hay về vấn đề chiếu
sáng, HVAC và các yếu tố môi trường.
3. Conrad, Ernest A. “The Dews and Don’ts of Insulating” (Những giọt
sương và những điều cấm kị của việc cách ly). Old House Journal (Tập san
Nhà cổ) số 24.3 (1996): 36-41. Kerschner & Baker:
Có những thông tin xác đáng về cách cách ly và thông hơi an toàn cho một
toà nhà cổ và những xem xét thực tiễn về kiểm soát khí hậu.
4. Craddock, Ann Brokke. “Control of Temperature and Humidity in Small
Collections”. (Kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm đối với các bộ sưu tập nhỏ).
Trong Conservation Concerns (Các vấn đề cần quan tâm về công tác bảo
quản). Đã xuất bản. Konstanze Bachmann, trang 15-22. Washington, D.C.:
Smithsonian Institution Press (Viện xuất bản Smithsonian) ấn hành, 1992.

Một hướng dẫn xúc tích và toàn diện về việc kiểm soát khí hậu.
5. Dahlgren, Anders C., Erla P.Heyns. “Planning Library Buildings: A Select
Bibliography” (Lập kế hoạch cho các toà nhà thư viện: Thư mục chọn lọc).
Chicago: American Library Association (Hiệp hội Thư viện Hoa Kỳ),
6/1995.
6. Edwards, Heather M. “University Library Building Planning” (Lập kế
hoạch xây dựng thư viện trường đại học). Metuchen, NJ: Scarecrow Press
(Nhà xuất bản Scarecrow), 1990. Công ty Book News:
Edwards (Đại học Witwatersrand) đưa ra các thông tin và ý tưởng hoạch định
về mặt vật chất cho những người đang quan tâm đến việc xây dựng một thư
viện mới hoặc mở rộng thư viện. Bà đã cung cấp một cách nhìn toàn diện về
các yếu tố gây thay đổi trong các thư viện và xem xét các yêu cầu chất lượng
mong muốn đối với các toà nhà hoàn hảo. Một chương viết về các tiêu chuẩn
không gian là một cơ sở hữu ích để các nhà hoạch định phát triển chương
trình riêng của mình. Các dẫn chứng nghiên cứu về các toà nhà thư viện
thành công được lấy từ Mỹ, Anh và Nam Phi (Chú thích về bản quyền của
Công ty Book News, Portland, OR).
7. Freifeld, Roberta, Caryl Masryr. “Space Planning” (Hoạch định về không
gian). Washington, D.C,: Special Libraries Association (Hiệp hội các thư
viện đặc biệt), 1991.
Mặc dù chưa đưa ra một cách toàn diện các vấn đề về bảo quản, nhưng ấn
phẩm này đã cung cấp được những thông tin hữu ích về việc đánh giá các toà
nhà hiện có trước khi tiến hành nâng cấp chúng.
8. Bibson, Scott. “Air and Vapor Barriers” (Vách ngăn không khí và hơi
nước). Fine Homebuilding (Nhà đẹp) số 88 (1994): 48-53. Kerschner &
Baker.
Một bài viết hay giải thích được cơ chế hoạt động của các vách ngăn không
khí và hơi nước. Hữu ích cho các công trình mới. Nhưng cần hiểu được tại
sao các toà nhà cổ không có các vách ngăn này, có thể bị độ ẩm đe doạ.
9. Grant, Christopher L. “Construction Instruction” (Hướng dẫn xây dựng).

Museum News (Tin bảo tàng) số 69.4 (7-8/1990): 55-57.
Các hướng dẫn đơn giản để tiến hành một hợp đồng xây dựng trong giai đoạn
hoạch định, để bảo đảm rằng các yêu cầu của tổ chức về toà nhà được đáp
ứng. Có các lời khuyên trong quá trình chuẩn bị hợp đồng.
10. Hilberry, John D. “Plan to Expand” (Kế hoạch mở rộng). Tờ Museum
News (Tin tức bảo tàng) số 69.4 (7-8/1994): 51-54.
Một cách nhìn tổng quan cô đọng về các yếu tố quan trọng trong quá trình lập
kế hoạch xây dựng của một tổ chức. Tác giả là một kiến trúc sư có chuyên
môn và am hiểu toàn bộ những chức năng của các toà nhà và tổ chức có
nhiệm vụ lưu giữ các bộ sưu tập. Có thể ứng dụng trong các thư viện mà ít
gây ra thay đổi về chi tiết.
11. Hilberry, John D. “Hiring and Architect? Begin By Determining Exactly
What Services You Require” (Thuê một kiến trúc sư? Hãy bắt đầu bằng việc
xác định chính xác loại dịch vụ mà bạn cần). Museum News 69.4 (7-8/1990):
54.
Tác giả, một kiến trúc sư, đưa ra những lời khuyên bổ ích về lựa chọn các
dịch vụ kiến trúc.
12. Hilberry, John D., Liên danh. “Museum Storage Design Checklist” (Danh
sách Thiết kế kho lưu trữ bảo tàng). Andover, MA: Northest Document
Conservation Center (Trung tâm bảo quản tài liệu Đông Bắc), 1994.
Hiện có dưới dạng các tài liệu độc lập. Liên hệ với NEDCC: (978) 470-1010
hoặc email:
13. Hilberry, John D. “Architectural Design Considerations” (Xem xét các
vấn đề thiết kế kiến trúc). Trong cuốn Storage of Natural History Collections:
A Preventive Conservation Approach (Lưu trữ các bộ sưu tập lịch sử tự
nhiên: Bước tiếp cận bảo quản mang tính phòng ngừa). Quyển I, đã xuất bản.
Carolyn L. Rose, Catharine A. Hawks và Hugh H. Genoways, 103-22. Iowa
City, Iowa, Society for the Preservation of Natural History Collections (Hội
bảo quản các bộ sưu tập lịch sử tự nhiên), 1995.
Bài viết này cung cấp các tiêu chuẩn môi trường về công tác lưu trữ bảo

quản, có các thông tin về việc hoạch định không gian. Có phần phụ lục
"Danh sách thiết kế lưu trữ"
14. Hilberry, John D. “The Building Design and Construction Process” (Quy
trình thiết kế và xây dựng nhà). Trong cuốn Storage of Natural History
Collections: A Preventive Conservation Approach (Lưu trữ các bộ sưu tập
lịch sử tự nhiên: Bước tiếp cận bảo quản mang tính phòng ngừa). Quyển I, đã
xuất bản. Carolyn L. Rose, Catharine A. Hawks và Hugh H. Genoways, 103-
22. Iowa City, Iowa, Society for the Preservation of Natural History
Collections (Hội bảo quản các bộ sưu tập lịch sử tự nhiên), 1995, trang 43-
49.
Tổng quan của nhà xây dựng nhóm dự án và các giai đoạn khác nhau của một
dự án xây dựng.
15. Hilberry, John D. “What Architects Need to Know, and Don’t Want to
Hear” (Những điều một kiến trúc sư cần biết nhưng lại không muốn nghe).
Museum News 61.5 (6/1983): 54-61. Hilberry:
“… một bài mà tôi đã từng viết trước đây nhưng các khách hàng hiện có và
khách hàng tiềm năng của tôi vẫn thấy hữu ích”.
16. Hoke, John Ray, Jr. “Architectural Graphic Standards” (Các tiêu chuẩn
tạo hình kiến trúc). New York: John Wiley & Sons, 1994, xuất bản lần 9.
Hiện vẫn còn Phụ lục 1998. Đây là tài liệu tham khảo chuẩn cho kiến trúc sư
đã được hơn 60 năm, hiện có đĩa CD. Đặc biệt có những phần viết về các
kiểu nhà.
17. Holt, Raymond. “Wisconsin Library Building Project Handbook” (Sổ tay
dự án xây dựng của thư viện Wisconsin). Madison, WI: Wisconsin
Department of Public Instruction (Hướng dẫn công chúng của tổ chức
Winconsin), 1990. Larsen:
Đây là cuốn hướng dẫn chuẩn về hoạch định cho thư viện công cộng. Không
đi vào những vấn đề bảo quản cụ thể nhưng là một công cụ thiết yếu cho việc
thiết kế toà nhà. Đã được Anders C. Dahlgren bổ sung bằng bài viết “Public
Library Space Needs: A Planning Outline /1998” (Các yêu cầu về khoảng

không của thư viện công cộng: Hướng dẫn hoạch định /1998). Hiện có tại địa
chỉ http:// (3/1998).
18. Hookham, Francis. “Preservation Factors in the Design of New Libraries:
An Architect’s Viewpoint” (Các yếu tố bảo quản trong thiết kế các thư viện
mới: Quan điểm của một kiến trúc sư). Trong Conservation and Preservation
in Small Libraries (Công tác bảo tồn và bảo quản trong các thư viện quy mô
nhỏ). Đã xuất bản. Nicholas Hadgraft và Katherine Swift. Cambridge,
England: Parker Library Publications (Nhà xuất bản thư viện Parker), 1994,
trang 70-73: Giới thiệu:
“Tác phẩm này đề cập đến một số yếu tố trên quan điểm của một kiến trúc sư,
về (việc ứng dụng) các toà nhà cổ đối với mục đích của thư viện và việc xây
dựng các thư viện mới…”
19. Leighton, Philip D., và David C. Weber. “Planning Academic and
Research Library Buidings” (Lập kế hoạch cho các toà nhà thư viện nghiên
cứu và đại học), xuất bản lần 2. Chicago: American Library Association
(Hiệp hội thư viện Hoa Kỳ) , 1986. Lull:
“Mặc dù cuốn sách này tập trung vào các thư viện, nhưng các bài viết trong
quá trình hoạch định của nó rất hữu ích đối với bất cứ dự án nào. Nó không
được thiết kế như một tài liệu tham khảo, nên phải đọc kỹ từ đầu đến cuối.
Có một chương viết hay về vấn đề chiếu sáng. Xuất bản lần 3 dự kiến vào
năm 1999”.
20. Leuder, Dianne và C., Sally Webb. “Administrator’s Guide to Library
Buiding Maintenance” (Hướng dẫn về duy trì toà nhà thư viện cho nhà quản
lý). Chicago: American Library Association (Hiệp hội thư viện Hoa Kỳ),
1992. Larsen:
“Các biện pháp chính xác và hệ thống cho mọi lĩnh vực của việc bảo dưỡng
toà nhà gồm HVAC, chiếu sáng, an toàn, phát hiện và dập tắt đám cháy, chất
lượng môi trường và quản lý thảm hoạ. Các nhà quản lý và các thành viên
ban quản trị thư viện nên đọc”.
21. Lord, Gail Dexter và Barry Lord. “The Manual of Museum Planning”

(Hưóng dẫn lập kế hoạch cho bảo tàng). London: HMSO, 1991.
Đây là cuốn hướng dẫn tổng quát cho việc lập kế hoạch, quản lý thiết kế và
xây dựng trên quan điểm bảo tàng. Các vấn đề bảo quản cũng như các yêu
cầu cụ thể về khí hậu cần thiết để phù hợp với các yếu tố địa lý, kinh tế và
các thành tựu nghiên cứu gần đây đã được đề cập.
22. Lugano, Fred. “Fixing a Cold, Drafty House” (Sửa chữa một ngôi nhà có
gió lùa). Fine Homebuiding (Nhà đẹp) 105 (10-11/1996): 92-97.
Miêu tả chuẩn xác về cơ chế luân chuyển không khí, và nhiều lựa chọn trong
việc gắn kín các khoảng không hiện có.
23. Lushington, Nolan, và James M. Kusack. “The Design and Evaluation of
Public Library Buidlings” (Thiết kế và đánh giá các toà nhà thư viện công
cộng). Hamden, CT: Library Professional Publications (Nhà xuất bản chuyên
nghiệp thư viện), 1990.
Được chia thành 2 phần, phần này đề cập đến việc hoạch định và thiết kế
cũng như đánh giá sau hoàn thiện.
24. Massachusetts Board of Library Commmisioners (Hội đồng uỷ viên thư
viện Massachusetts). “Library Construction Program: Selected Bibliography”
(Chương trình xây dựng thư viện: Thư mục học chọn lọc). Boston, MS:
MBLA, 6/1998.
Để có bản copy, hãy liên hệ với Anne Larsen theo địa chỉ ở phần Dịch vụ
Hợp đồng và Tư vấn ở cuối tài liệu này. Danh mục này dự kiến được đưa ra
vào đầu năm 1999 trên trang web của Mạng lưới thông tin và thư viện
Massachusetts:

25. McCarthy, Richard C. “Designing Better Libraries: Selecting and
Working with Building Professionals” (Thiết kế các thư viện hoàn hảo hơn:
Lựa chọn và làm việc với các chuyên gia xây dựng). Fort Atkinson, WI,
Highsmith, 1995. Larsen:
“Cung cấp các phương pháp và kỹ thuật đánh giá, lựa chọn và làm việc với
các kiến trúc sư và nhà thầu. Đưa ra các kỹ năng giao tiếp hiệu quả để bảo

đảm thiết kế và xây dựng thư viện cũng như các hoạt động bảo quản”.
26. O’Bright, Alan W. “New Mechanical Systems for Historic Structures”
(Các hệ thống cơ khí mới cho các kiến trúc cổ). CRM 15.6 (1992): 44-46.
Kerschne & Baker:
“Một bài viết tuyệt vời so sánh 3 chiến lược kiểm soát khí hậu trong 3 ngôi
nhà cổ khác nhau”.
27. Oreszczyn, T., M. Cassar và K. Fernandez. “Comparative Study of Air
Conditioned and Non-Air-Conditioned Museums” (Nghiên cứu so sánh các
bảo tàng có sử dụng và không sử dụng hệ thống điều hoà không khí). Trong
ấn phẩm Preventive Conservation: Practice, Theory, Research (Công tác bảo
tồn mang tính phòng ngừa: Thực tiễn, lý thuyết và nghiên cứu). In lại dưới sự
đóng góp của Hội nghị Ottawa, 12-16 tháng 9 1994. London: International
Institute for Conservation (Viện Bảo quản quốc tế), 144-148.
Đây là nghiên cứu về những vấn đề có thể liên quan đến việc lắp đặt hệ thống
điều hoà không khí trong các ngôi nhà cổ.
28. Rose, William. “Effects of Climate Control on the Museum Building
Environment” (Những ảnh hưởng của việc kiểm soát khí hậu đối với môi
trường trong toà nhà bảo tàng). Journal of the American Institute for
Conservation (Tập san của Viện bảo quản Hoa Kỳ) số 33.2 (Hè 1994): 199-
210. Tóm tắt:
“Các vấn đề thực tiễn được đưa ra bao gồm: đặt ra giới hạn độ ẩm trên và
dưới cho không gian trưng bày; phân phối nhiệt độ và độ ẩm trong một không
gian và trong một khu vực có kiểm soát khí hậu; hoạt động của các thiết bị cơ
khí trong mùa đông và mùa hè; trang bị máy móc và giám sát toà nhà. Cuối
cùng, có các hướng dẫn về kiểm soát khí hậu nhằm duy trì không khí trong
toà nhà bảo tàng.
29. Thatcher-Ellis, Rebecca. “Getting Function From Design: Making
Systems Work” (Hiệu quả ngay từ khi thiết kế: điều khiển hệ thống hoạt
động). Trong cuốn Preservation of Library and Archival Materials (Bảo quản
các tài liệu của thư viện và cơ quan lưu trữ), xuất bản lần 3, có sửa chữa và

mở rộng. Sherelyn Odgen. Andover, MA: Northeast Document Conservation
Center (Trung tâm bảo quản tài liệu Đông Bắc), 1999.
Chú giải chi tiết các thủ tục tạo lập/uỷ thác và điều hành, có thể áp dụng với
mọi dự án xây dựng. Có lưu ý đặc biệt đến các thiết bị có ảnh hưởng đến việc
kiểm soát khí hậu. Hiện có tại Website của NEDCC.
30. Thompson, Godfrey. “Planning and Design of Library Buildings” (Hoạch
định và thiết kế các toà nhà thư viện), xuất bản lần 3. London: Butterworths,
1989.
Được viết cho các thủ thư mới làm quen với nhiệm vụ tạo lập và đổi mới thư
viện. Tài liệu chi tiết này cũng nên được những người có liên quan đến các
dự án xây dựng tham khảo.
31. Trinkley, Michael. “Preservation Concerns in Construction and
Remodeling of Libraries: Planning for Preservation” (Các vấn đề cần quan
tâm trong công tác bảo quản trong xây dựng và nâng cấp thư viện: hoạch
định bảo quản). Columbia, SC: South Carolina State Library (Thư viện bang
Nam Carolina), 1992.
“Tài liệu này là nguồn tham khảo quý giá đối với các dự án xây dựng có liên
quan đến vấn đề bảo quản. Tác giả đã đưa ra các chủ đề khó nghiên cứu như
cách hoàn thiện đúng, xây dựng mái nhà, sàn nhà và thiết kế bản thống kê
sách. Có các phụ lục và thư mục hữu ích. Hãy liên hệ với Thư viện bang SC
(803) 734-8666.
32. Sannwald, William W. “Checklist of Library Building Design
Considerations” (Danh sách các vấn đề thiết kế toà nhà thư viện), xuất bản
lần 3. Chicago: American Library Association (Hiệp hội thư viện Hoa Kỳ),
1997. Larsen:
“Mặc dù các vấn đề bảo quản không được đề cập một cách riêng lẻ nhưng tài
liệu hữu ích này có nói đến các vấn đề liên quan đến việc bảo quản chuẩn
mực các bộ sưu tập”.
33. Weber, Martin và E.M F.G. Matero. “Conserving Buildings: Guide to
Techiniques and Materials” (Bảo quản các toà nhà: Hướng dẫn về kỹ thuật và

vật liệu). New York: John Wiley, 1993. Swartzburg:
“Là tài liệu cơ bản về bảo quản lưu trữ, nhấn mạnh việc đánh giá các công
nghệ cũ và mới để có thể liên kết chúng một cách hiệu quả”.
34. Wilcox, U. Vincent. “Facility Management” (Quản lý thiết bị). Trong
cuốn Storage of Natural History Collections: A Preventive Conservation
Approach (Lưu trữ các bộ sưu tập lịch sử tự nhiên: Một bước tiếp cận sưu tập
mang tính phòng ngừa). Quyển I, đã xuất bản. Carolyn L. Rose, Catharine A.
Hawks và Hugh H. Genoways. Thành phố Iowa, Iowa: Society for the
Preservation of Natural History Collections (Hội bảo quản các bộ sưu tập lịch
sử tự nhiên), 1995, trang29-41.
“Đây là một tài liệu hay, đề cập đến nhu cầu quản lý hiệu quả không gian
trong giai đoạn hoạch định một dự án xây dựng, được viết trên quan điểm của
một giám đốc phụ trách thiết bị. Miêu tả các loại không gian cần thiết cho
một nơi làm việc về mặt cấu trúc vật lý, hữu ích, vệ sinh, an toàn, dịch vụ an
ninh và kiểm soát côn trùng.
Sưởi ấm, thông gió và điều hoà không khí
35. American Society of Heating, Refrigeration and Air-Conditioning
Engineers (Hội Kỹ sư Hoa Kỳ chuyên nghiệp về sưởi ấm, làm lạnh và điều
hoà không khí). “Ventilation for Acceptable Indoor Air Quality” (Thông khí
với chất lượng trong phòng chấp nhận được), tiêu chuẩn ASHARE Standard
62-1989, 1989. (Thay thế cho ASHRAE Standard 62-1981). Phụ lục 62a-
1990 cho ANSI/ASHRAE 62-1989. Phạm vi:
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các khoảng không gian đóng và trong nhà có
người ở
36. American Society of Heating, Refrigeration and Air-Conditioning
Engineers. 1995 ASHRAE Handbook (Sổ tay ASHRAE): HVAC
Applications (Thiết bị HVAC). Atlanta, GA: ASHRASE, 1996.
Đề cập đến các yêu cầu của HVAC đối với nhiều loại thiết bị, bao gồm cả
phần mô tả thiết bị cần thiết để tạo ra 1 điều kiện cụ thể. Một ấn bản mới dự
kiến ra đời vào tháng 6, 1999.

37 American Society of Heating, Refrigeration and Air-Conditioning
Engineers. 1996 ASHRAE Handbook: HVAC Systems and Equipment (Các
hệ thống và thiết bị HVAC). Atlanta, GA: ASHRAE, 1996.
Sổ tay các hệ thống và thiết bị HVAC năm 1996 có các chương viết về thiết
kế hệ thống sưởi và làm lạnh bằng hơi nước; các loại quạt, thiết bị thông gió,
máy sưởi, máy tạo không khí, máy làm ẩm, thiết bị làm khô bằng áp lực, hút
ẩm, và cuộn sưởi.
38. American Society of Heating, Refrigeration and Air-Conditioning
Engineers. Humidification and Dehumidification Control Strategies (Các
chiến lược kiểm soát độ ẩm). Atlanta, GA: ASHRAE, 1996.
Giới thiệu 10 tham luận của Hội thảo hàng năm của ASHRAE năm 1996.
Các chủ đề gồm: các lựa chọn về nhiều công nghệ giữ ẩm, các chiến lược và
phương pháp kiểm soát hút ẩm cơ khí; kinh nghiệm kiểm soát độ ẩm bằng
thiết bị tự động điều chỉnh nhiệt độ, kiểm soát máy quay hút ẩm để hút ẩm,
làm lạnh và duy trì nhiệt độ, độ ẩm và những khoảng không không sinh ẩm.
39. American Society of Heating, Refrigeration and Air-Conditioning
Engineers. 1997 ASHRAE Handbook: Fundamentals (Nguyên tắc cơ bản).
Atlanta, GA: ASHRAE, 1997.
"Đây là cuốn sách cơ bản trongcác tài liệu hướng dẫn. Nó đề cập đến những
nguyên tắc và số liệu cơ bản về công nghệ toàn diện cho ngành công nghiệp
này, bao gồm phần lý thuyết, các khái niệm và dữ liệu của kỹ thuật xây dựng.
Đây là cuốn sách bán chạy nhất trong tuyển tập, có các chương mới viết về
Các nguồn năng lượng, Nguyên tắc kiểm soát và khoảng không xây dựng".
Cung cấp các thông tin mới về kiểm soát độ ẩm, dựa trên cơ sở nghiên cứu
30 năm.
Harriman, Lewis G. "The Dehumidification Handbook" (Sổ tay xử lý hút
ẩm). Xuất bản lần 2. Amesbury, MA: Munters Cargocaire, 1990.
"Sổ tay này lý giải nguyên nhân và cách thức xử lý hút ẩm không khí. Viết
cho các kỹ sư, những người đã có kiến thức cơ bản về các hệ thống sưởi ấm
và làm lạnh toà nhà, và những người phụ trách hoạt động của toà nhà, hoặc

các quá trình có liên quan đến độ ẩm không khí". Cung cấp những thông tin
về mặt khái niệm cơ bản, cách sử dụng đồ thị tâm lý và tính toán tải trọng.
40. Harriman, Lewis G., Dean Plager, và Douglas Kosar. “Dehumidification
and Cooling Loads from Ventilation Air” (Xử lý thông khí hút ẩm và làm
lạnh). ASHRAE Journal (Tập san ASHRAE). 11/1997: 37-45. Harriman:
Tài liệu này lượng hoá độ ẩm và nhiệt sản sinh từ việc lọc khí qua 1 năm
nghiên cứu 239 địa điểm ở Hoa Kỳ. Nó chỉ ra rằng lượng ẩm vượt trội hơn so
với lượng nhiệt ở tỷ lệ 4:1 trong mọi điều kiện, trừ ở khu vực sa mạc và nơi
có độ cao lớn.
41. Lafontaine, Raymond H. “Humidistatically Controlled Heating: A New
Approach to Relative Humidity Control in Museums Closed for the Winter
Season” (Sưởi ấm có kiểm soát độ ẩm: Cách tiếp cận mới để kiểm soát độ ẩm
tương đối trong các bảo tàng đóng cửa vào mùa đông). Journal on the
International Institute for Conservation (Tập san của Viện Bảo quản quốc tế)
- Canadian Group 7.1-2 (Xuân1982): 35-41. Conrad:
"Mặc dù là tài liệu cũ nhưng vẫn cung cấp thông tin hữu ích về những bước
tiếp cận công nghệ thấp trong bảo quản bộ sưu tập trong các toà nhà cổ".
42. Rose, William. "Effects of Climate control on the Museum Building
Envelope" (Tác động của việc kiểm soát khí hậu đến không gian toà nhà bảo
tàng". Journal on the International Institute for Conservation 33 (1994): 199-
210. Kerschner & Baker:
"Tài liệu kỹ thuật này phân tích cách thức hơi nước di chuyển không gian toà
nhà. Giới thiệu kỹ thuật kiểm soát độ ẩm bằng cách tăng nhiệt độ trong điều
kiện ngoài trời nhằm ổn định độ ẩm tương đối cho các hiện vật sưu tập".
43. Rose, William B., and Anton TenWolde. Bugs, Mold & Rot II: A
Workshop on Control of Humidity for Health, Artifacts, and Building" (Sự
gặm nhấm, nấm mốc và mục nát II: Hội thảo về Kiểm soát độ ẩm nhằm bảo
vệ sức khoẻ, hiện vật và toà nhà). 16-17/11/1993. Washington, D.C: National
Institute of Building Sciences (Viện khoa học xây dựng quốc gia), 1993. (152
trang, giá $35 tại NIBS, 1201 L. St.,NW Suite 400, Wasington, D.C., 2005

[202/289-7800]). Ellen Mc Crady:
Các tham luận của hội thảo do Hội đồng môi trường và nhiệt độ toà nhà
(BETEC, là bộ phận của NIBS) và Phòng thí nghiệm quốc gia Oak Ridge tổ
chức. Rất phù hợp cho giới bảo quản, có nhiều thông tin qúy. Dựa trên cơ sở
kỹ thuật và thực chứng.
44. Sebor, Andrew J. “Heating, Ventilating, and Air-Conditioning Systems”
(Các hệ thống sưởi ấm, thông gió và điều hoà không khí). Trong cuốn
“Storage of Natural History Collections: A Preventive Conservation
Approach” (Lưu trữ các bộ sưu tập lịch sử tự nhiên: Bước tiếp cận bảo quản
mang tính phòng ngừa). Quyển I, đã xuất bản. Carolyn L. Rose, Catharine A.
Hawks, và Hugh H. Genoways. Thành phố Iowa, Iowa: Society for the
Preservation of Natural History Collections (Hội bảo quản các bộ sưu tập lịch
sử tự nhiên) xuất bản năm 1995, trang 135-46. Giới thiệu:
“Thảo luận các vấn đề trọng yếu của các hệ thống sưởi ấm, thông gió và điều
hoà không khí (HVAC), hoạch định, thiết kế và lựa chọn”. Đây là cuốn tổng
quan hay về các loại bộ phận của hệ thống và các tuỳ chọn.
45. Weintraub, Steven và Sara J. Wolf. “Macro- and Microenvironments”
(Môi trường vi mô và vĩ mô). Trong “Storage of Natural History Collections:
A Preventive Conservation Approach” (Lưu trữ các bộ sưu tập lịch sử tự
nhiên: Bước tiếp cận bảo quản mang tính ngăn ngừa). Quyển I, đã xuất bản.
Carolyn L. Rose, Catharine A. Hawks, và Hugh H. Genoways. Thành phố
Iowa, Iowa: Society for the Preservation of Natural History Collections (Hội
bảo quản các bộ sưu tập lịch sử tự nhiên) xuất bản năm 1995, trang 123-134.
Giới thiệu:
“… nhiều biện pháp hiện có có thể cung cấp một mức độ kiểm soát môi
trường nào đó, ít tốn kém và thực hiện tương đối đơn giản; giúp giảm đáng kể
ảnh hưởng của môi trường đối với bộ sưu tập”.
giới thiệu về môi trường và XEM XéT các vấn đề cụ thể về phương tiện
46. ANSI/PIMA IT9.2-998. “Imaging Media – Photographic Processed
Films, Plates, and Papers – Filing Enclosures and Storage Containers” (Thiết

bị ảnh - Phim, tấm tráng và giấy chụp rửa - Cho vào các hộp lưu trữ và kho
chứa)
ANSI/PIMA IT9.25-998. “Imaging Materials – Optical Disc Media –
Storage” (Vật liệu ảnh - Đĩa hình - Lưu trữ)
ANSI/PIMA IT9.23-998.”Imaging Materials – Polyester Base Magnetic Tape
– Storage” (Vật liệu ảnh - Băng từ polyester - Lưu trữ).
ISO 5466: 1996. “Photography – Processed Safety Photographic Films –
Storage Practices” (Nhiếp ảnh - Phim tráng rửa an toàn - Phương pháp lưu
trữ).
ANSI/PIMA IT9.16-998. “Imaging Media – Photographic Activity Test”
(Thiết bị ảnh - Kiểm tra hoạt động chụp hình).
47. Appelbaum, Barbara. “Guide to Environment Protection of Collections”
(Hướng dẫn bảo vệ môi trường các bộ sưu tập). Madison, WI: Sound View
Press (Nhà xuất bản Sound View) năm 1991.
Cung cấp thông tin cơ bản cho những người chưa được đào tạo về kỹ thuật
bảo quản bất kỳ dạng sưu tập nào.
48. Calmes, Alan. “Video Tapes” (Băng video). Trong “Storage of Natural
History Collections: A Preventive Conservation Approach” (Lưu trữ các bộ
sưu tập lịch sử tự nhiên: Bước tiếp cận bảo quản mang tính ngăn ngừa).
Quyển I, đã xuất bản. Carolyn L. Rose, Catharine A. Hawks, và Hugh H.
Genoways. Thành phố Iowa, Iowa: Society for the Preservation of Natural
History Collections (Hội bảo quản các bộ sưu tập lịch sử tự nhiên) xuất bản
năm 1995, trang 395-400.
Mô tả cách sản xuất và bảo dưỡng đúng cách các băng video có giá trị.
49. Carmody, John và Peter H. Herzog. “Energy-Efficient Operation of
Commercial Buildings: Redefining the Energy Manager’s Job” (Hoạt động
có hiệu quả về mặt năng lượng của các toà nhà: Xác định lại công việc của
giám đốc phụ trách năng lượng). New York: McGraw Hill, 1997.
Cung cấp các phương pháp thực tiễn để đạt hiệu quả trong sử dụng năng
lượng, giới thiệu các khái niệm cơ bản về hoạt động của toà nhà.

50. Canadian Conservation Institute (Viện Bảo tồn Canada). “Storing Works
on Paper” (Lưu trữ những tác phẩm trên giấy). CCI Notes (Báo cáo CCI) số
11/2. Ottawa, ON: CCI, 1995. NLC:
“Đề cập đến việc chuẩn bị lưu trữ và những điều kiện môi trường tối ưu”. Để
đặt hàng, liên hệ CCI, 1030 Innes Road, Ottawa, ON Canada, TK1A OM5.
Điện thoại (613) 998-3721, fax (613) 998-4721.
51. Cassar, May. “Environment Management” (Quản lý môi trường).
London: Routledge, 1995. NLC:
Một bài viết hoàn chỉnh về những tiêu chuẩn mới trong việc lưu trữ sưu tập,
dựa trên những nghiên cứu tại Phòng thí nghiệm phân tích bảo quản
Smithsonian (CAL) ở những độ ẩm đa dạng hơn những nghiên cứu trước đây.
52. Christensen, Carol. "Environmenatal Standards: Looking Beyond
Flatlining?" (Quan điểm về các tiêu chuẩn môi trường). AIC News (Tin tức
AIC) số 20.5 (1995): 1-2, 4-8.
Một tài liệu toàn diện về các tiêu chuẩn mới cho việc lưu trữ sưu tập, dựa trên
nghiên cứu của Phòng thí nghiệm phân tích bảo quản Smithsonian (CAL) với
các mức độ ẩm tương đối rộng hơn trước đây.
53. Conrad, Ernest A. “Balancing Environmental Needs of The Building, The
Collection, and The User” (Cân bằng những nhu cầu về môi trường của toà
nhà, của bộ sưu tập và người sử dụng). Trong Abstracts of Papers Presented
at the Twenty-Fourth Annual Meeting (Trích các tham luận tại Hội nghị hàng
năm lần thứ 24), Norfolk, Virginia, 10-16/6/1996 do Viện Bảo quản Hoa Kỳ
xuất bản. Washington, DC: AIC, 1996, trang 15-18.
Một hệ thống phân loại gồm 6 phần dựa trên 3 dạng kiểm soát khí hậu chủ
yếu, có cả ví dụ về các loại sưu tập và/hoặc cách sử dụng trong từng dạng
không gian khác nhau. Hệ thống này được sử dụng rộng rãi trong các hoạt
động cân bằng ở các toà nhà bảo tàng cổ.
54. Conrad, Ernest A. “Energy Conservation Issues for Modern Buildings”
(Các vấn đề bảo quản năng lượng đối với các toà nhà hiện đại). Trong
Preserving the Recent Past (Bảo quản thời cận đại). Đã xuất bản. Deborah

Slaton và Rebecca A. Shiffer. Washington, DC: Historic Presevation
Education Foundation (Quỹ giáo dục bảo quản tài liệu lịch sử) xuất bản năm
1995, trang 137-140.
Xem xét vấn đề bảo quản năng lượng trong các toà nhà cổ. Xem xét các cấu
trúc và hệ thống nhà dưới tác động của các vấn đề của thế kỷ 21. Có lời
khuyên hữu ích về thông khí và sưởi ấm.
55. Druzik, James và Paul Banks. "Appropriate Standards for the Indoor
Environment" (Các tiêu chuẩn thích hợp với môi trường bên trong toà nhà).
Conservation Administration News (Tin tức quản lý công tác bảo tồn) 62/63
(1995): 1, 3-8.
Thảo luận sâu hơn về những đặc tính môi trường của CAL.
56. Erhardt, David và Marion Mecklenberg. "Relative Humidity Re-
Examined" (Đánh giá lại độ ẩm tương đối). Preventive Conservation:
Practice, Theory, Research (Bảo quản mang tính phòng ngừa: Thực tiễn, Lý
thuyết, Nghiên cứu. Nghị viện Ottawa. 12-16/9/1994. London: International
Institute for Conservation (Viện bảo tồn quốc tế), 1994, trang 32-38.
Kerschner & Baker:
Tài liệu này cung cấp các kết quả nghiên cứu do tác giả tiến hành trên các
hiện vật bảo tàng và kết luận rằng nhiều hiện vật bảo tàng có thể chịu đựng
và giữ ở mức an toàn với sự thay đổi độ ẩm tương đối, lớn hơn nhiều so với
kết luận của nhiều chuyên gia bảo quản trước đây.
57. Foot, Mirjam M. "Housing Our Collections: Environment and Storage for
Libraries and Archives" (Lưu trữ các bộ sưu tập: Môi trường và việc lưu trữ
đối với thư viện và cơ quan lưu trữ). IFLA Journal (Tập san IFLA) số 22
(1996): 110-14.
Một tài liệu tổng quan hay về tầm quan trọng của môi trường phù hợp cũng
như tầm quan trọng của việc cân bằng sử dụng các bộ sưu tập và điều kiện
lưu trữ.
58. Hansen, Eric F., Steven N. Lee và Harry Sobel. "The Effects of Relative
Humidity on Some Physical Properties of Modern Vellum: Implications for

the Optimum Relative Humidity for the Display and Storage of Parchment"
(Tác động của độ ẩm tương đối đến các đặc tính vật chất của loại giấy da hiện
đại: Tiêu chuẩn về độ ẩm tương đối tối ưu cho việc trưng bày và lưu trữ giấy
da). Journal of the American Institute for Conservation (Tập san của Viện
Bảo tồn quốc gia Hoa kỳ) số 31 (1992): 325-42.
Các kết quả nghiên cứu về tác động của các mức độ ẩm tương đối đến các
đặc tính vật chất của giấy da. Trích: "độ ẩm tương đối là 30% là tối ưu cho
các hiện vật này. Tại mức này, sai số cho phép là 5% với ảnh hưởng co lại
hoặc nở ra không đáng kể.
59. Kerschner, Richard L. "A Practical Approach to Environmental
Requirements for Collections in Historic Buildings" (Tiếp cận thực tiễn với
các yêu cầu môi trường cho các bộ sưu tập trong toà nhà có dấu ấn lịch sử).
Journal of the American Institute for Conservation 31 (1992): 65-76.
Các điều kiện môi trường lý tưởng để bảo quản các hiện vật trong toà nhà cổ
thường có sự cách biệt đối với các điều kiện lý tưởng cho toà nhà. Cần phải
nghiên cứu kỹ lưỡng các yêu cầu bảo quản của cả bộ sưu tập cũng như toà
nhà khi đưa ra các tiêu chuẩn nhiệt độ và độ ẩm cụ thể và thiết kế các hệ
thống kiểm soát khí hậu.
60. McCormick-Goodhart, Mark H. "The Allowable Temperature and
Relative Humidity Range for the Safe Use and Storage of Photographic
Materials" (Nhiệt độ và độ ẩm cho phép để sử dụng và lưu giữ một cách an
toàn vật liệu ảnh). Journal of the Society of Archivists (Tập san của Hội
chuyên viên lưu trữ) số 17.1 (1996): 7-21.
Mô tả nghiên cứu dẫn đến các ý kiến đề xuất về bảo quản lạnh nhằm kéo dài
tuổi thọ cho các bức ảnh.
61. Michalski, Stefan. "Relative Humidity: A Discussion of Correct/Incorrect
Values" (Độ ẩm tương đối: Thảo luận về các giá trị đúng và sai). ICOM
Committee for Conservation: 10th Triennial Meeting (Uỷ ban Bảo quản
ICOM: Cuộc họp lần thứ 10, cứ 3 năm tổ chức một lần, Washington, D.C.,
22-27 tháng 8, 1993, in lại. Tập 2, đã xuất bản. J.Bbridgeland. Paris: ICOM

Committee for Conservation, trang 624-29. Kerschener & Baker:
"Giải thích hay, cụ thể và dễ hiểu về các mức độ ẩm tương đối an toàn và
không an toàn đối với nhiều loại vật liệu khác nhau".
62. Nugent, William R. "Compact Discs and Other Potical Discs" (Đĩa
compact và các loại đĩa quang học khác), trang 401-08.
Mô tả chính xác nhiều loại đĩa quang học, bao gồm các thông tin về cách bảo
quản đúng đắn và tuổi thọ mong muốn. Có danh sách tài liệu tham khảo rất
hữu ích cho các nghiên cứu chuyên sâu.
63. Reillyl, James M. "IPI Storage Guide for Acetate Film" (Hướng dẫn bảo
quản phim acetate của IPI). Rochester, NY: Image Permanence Institute
(Viện Bảo quản hình ảnh), Rochester Institute of Technology (Viện Công
nghệ Rochester), 1993.
"Mục tiêu chính của cuốn sách là giúp các giám đốc của bộ sưu tập đánh giá
chất lượng môi trường bảo quản phim của họ". Bao gồm 1 cuốn sách nhỏ,
bảng "Hạn lưu trữ". Để mua tài liệu hãy liên hệ với số điện thoại (716) 475-
5199, fax: (716) 475-7230.
64. Reilly, James M. "Storage Guide for Color Photographic Materials"
(Hướng dẫn bảo quản vật liệu ảnh màu). Rochester, NY: Image Permanence
Institute, 1998.
"Cuốn sách 48 trang này đã đề cập toàn diện đến các điều kiện môi trường
(một loại quy luật luân chuyển), giải thích nguyên nhân phai màu của các tấm
ảnh màu, tại sao chúng lại cần được bảo quản đặc biệt, và những gì cần làm
để giữ chúng được lâu bền". Giá 20$. Có các tài liệu cũ tại trang web của Thư
viện Bang New York Thanh
toán bằng séc cho The State University of New York (Đại học bang New
York). Nếu bằng thẻ tín dụng thì liên hệ với Image Permanence Institute qua
số điện thoại 716-475-5199. Mua qua IPI giá 25$ + 3$ chi phí vận chuyển.

×