Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giai Phap Ky Thuat (B.3 - Cotphavahoanthienbematbt).Doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.78 KB, 6 trang )

Hồ sơ dự thầu xây lắp

B - giải pháp kỹ thuật và công nghệ thi công

Chơng B.3 - Cốp pha và hoàn thiện bề mặt bê tông
I. vật liệu đa vào sử dụng
a) Vật liệu:
-

Tất cả các cốp pha, các thanh chống và các giàn giáo phải làm bằng
loại gỗ có chất lợng phù hợp hoặc bất kỳ loại vật liệu nào khác đợc
chấp nhận, bảo đảm cho ván khuôn không bị biến dạng trong quá
trình đặt cốt thép dầm và đổ bê tông.

b) Cốp pha gỗ :
- Cốp pha phải làm bằng loại gỗ có chất lợng tốt, dày tối thiểu 20mm
không có mặt gỗ thủng, mặt gỗ không đợc nứt, cong vênh và có độ
ẩm dới 25%. Tất cả các cốp pha hay khuôn gỗ dùng để tạo thành bề
mặt chỗ bê tông chìa ra phải là loại gỗ bào phẳng một mặt và hai
bên mép hoặc là gỗ cha bào có ốp phía sau bằng gỗ dán.
- Gỗ ở dạng cây tròn phải thẳng và đà đợc hong khô, không bị mục,
bị mối mọt hoặc có các mắt bị mục hay bị khuyết tật khác.
c) Cốp pha kim loại :
- Kim loại phải có độ dày để khuôn luôn giữ nguyên hình. Tất cả các
vị trí có bu lông và đầu rivê phải khoét lỗ, tất cả vam, ®inh dËp
hay mäi dơng cơ dïng ®Ĩ nèi ghÐp khác phải đợc thiết kế đẻ giữ các
tấm khuôn vào với nhau cho chắc để có thể tháo khuôn ra mà
không gây h hại đến bê tông.
d) Các thanh giằng và miếng đệm :
- Khi dùng các thanh giằng bên trong bằng kim loại, hay các miếng
chêm bằng kim loại hay chất dẻo phải đợc sự chấp thuận của Kỹ s t


vấn. Phải thiết kế việc sắp đặt các thanh giằng sao cho khi tháo
khuôn ra, các lỗ hổng còn lu lại trong bê tông có cỡ nhỏ nhất.
e) Giàn giáo và trụ tạm :
- Nhà thầu làm các công trình tạm, kể cả trụ tạm hay giàn giáo để thi
công các kết cấu theo kế hoạch dựng lắp đà đợc duyệt.
- Trụ tạm phải đợc thiết kế đầy đủ để thi công cho tất cả các tải
trọng mà nó có thể phải đỡ theo yêu cầu.
- Nhà thầu sẽ trình Kỹ s t vấn các bản vẽ và tính toán có liên quan
đến cờng độ và các độ võng lờng trớc của tất cả các giàn giáo và trụ
tạm dự kiến thực hiện và dựng. Khi các bản vẽ đợc chấp thuận mới
bắt đầu công việc.


Hồ sơ dự thầu xây lắp

- Các bản vẽ trình duyệt phải nói rõ các phơng pháp thi công dự kiến,
kích thớc của các kết cấu sắt thép tạm, các đòn gỗ, cọc tạm, con
nêm.v.v...
- Việc thiết kế giàn giáo và tính toán khả năng chịu tải của nền đất
phải đợc tiến hành sao cho nền đất có khả năng chịu tải đều trên
mọi điểm.
- Thiết kế giàn giáo không những chỉ dựa trên tĩnh tải của bê tông tơi mà còn phải bao gồm cả tải trọng gió, tải trọng rung động. Để
tính toán độ bền của giàn giáo, của chân đỡ thì tải trọng tối thiểu
của bê tông tơi phải lấy là 2500kg/m3.
II. Biện pháp kỹ thuật thi công
- Không đợc dùng bất cứ bộ phận nào của kết cấu để chống đỡ giàn
giáo mà không đợc Kỹ s t vấn chấp thuận.
- Trong khi đổ bê tông, Nhà thầu sẽ đo độ lún của giàn giáo, móng và
ghi lại.
- Thiết kế cốp pha phải làm sao cho có thể dỡ và tháo ra mà không

gây h hại tới bê tông. Các thanh giằng, đỡ ván khuôn, trừ một số đÃ
bắt buộc nhất định ở trong, không đợc để lại những vật liệu nh
chốt, ắc.v.v... trong bê tông hoặc gây vết hằn trên bề mặt bê tông.
- Việc thiết kế cốp pha phải đợc bảo đảm đúng hình dạng kích thớc,
đờng bao của cấu kiện.
- Các khuôn phải làm bằng gỗ, kim loại hay bằng vật liệu khác đợc
chấp thuận và phải đợc ghép sao cho vữa không lọt đợc ra ngoài,
tránh bị méo do áp lực của bê tông và các tải khác ngẫu nhiên tác
động trong quá trình thi công.
- Phải cẩn thận giữ cho khuôn kim loại không đợc gỉ, dính mỡ hoặc bị
các tác động ngoại lai khác khiến cho bê tông bị biến mầu.
- Khi Kỹ s t vấn cha kiểm tra và nghiệm thu cốp pha thì cha đợc đặt
cốt thép và đổ bê tông.
- Trớc khi Nhà thầu định dỡ bất kỳ cốp pha nào sẽ báo trớc cho Kỹ s t
vÊn biÕt.
- Khi Kü s t vÊn cha nghiÖm thu thì không đợc tháo các khuôn và giá
đỡ. Khi tháo thì phải tháo một phần nhỏ của cốp pha trớc để xác
định là bê tông đà có đủ độ đông kết trớc khi tháo toàn bộ cốp pha
của kết cấu. Phải đỡ các giá đỡ sao cho bê tông dần dần có đợc cờng
độ nh nhau.


Hồ sơ dự thầu xây lắp

- Việc tháo cốp pha phải đạt đợc hiệu quả cho đảm bảo không gây
nên h hại gì cho bê tông. Chừng nào bê tông cha có đủ cờng độ cần
thiết thì cha đợc dỡ cốp pha.
- Khuôn và giàn giáo phải để nguyên tại chỗ trong một thời gian, cho
tới khi bê tông đạt đợc tỷ lệ 90% cờng độ, nếu khác phải có sù chÊp
thn cđa Kü s t vÊn.

- Khi c¸c cÊu kiện đợc đúc sẵn, chúng có thể đợc dỡ ra khỏi khuôn và
đa vào kho. Khi cờng độ bê tông đạt tới 90% của cờng độ thiết kế.
Các cấu kiện dù øng lùc cã thĨ di chun sau khi ®· căng xong cốt
thép.
- Sau khi dùng các mẫu thử để kiểm tra công việc ở hiện trờng khi
tháo dỡ ván khuôn và giá đỡ, phải bảo dỡng chúng trong những điều
kiện chung đối với bê tông của cấu kiện.
III.

SAI Số

- Các sai số thi công cho phép đối với các mặt cắt bê tông cót thép và
bê tông ứng suất trớc nh sau:
Dầm đúc tại chỗ
- Kích thớc mặt cắt toàn bộ

5mm

- Chiều bản và tấm của mặt cầu

5mm

- Độ vênh tất cả hoặc một phần của
dầm

0.5mm/m rộng

Các dầm bê tông đúc sẵn ứng suất trớc (ở
28 ngày sau khi đúc trừ các mặt khác)
- Kích thớc mặt cắt toàn bộ

- Chiều dài toàn bộ
- Chiều dày của một phần nào đó
- Chiếu đứng (cong)

4mm
20mm
3mm

- Hình chiếu bằng (hình cung)

Độ lệch Max. 25mm từ
phần cong của các
khối

- Độ vênh

Độ lệch Max. 15mm

(đo ở transfer)

Góc quay của mặt
cắt bất kỳ liên quan
đến mặt cắt cuối
cùng không vợt quá
1/200.
Các tấm ván biên đúc sẵn, lan can...


Hồ sơ dự thầu xây lắp


- Chiều dài

+1mm, -5mm

- Chiều rộng và chiều cao

3mm

- Độ dày của một phần bất kỳ

3mm

- Độ vênh theo chiều dài của toàn bộ
một bộ phận

3mm/m rộng

Tất cả các bộ phận đúc sẵn khác
- Độ thẳng của cạnh và độ phẳng
của bề mặt
- Đờng kính hố khoan
- Vị trí hố khoan và lắp tại chỗ...

chiều dài/100
2mm
trong
khoảng
3mm so với vị trí
thực


Thi công tại công trờng khác
- Thay đổi từ quả dọi

6mm

i) trong 3m bất kỳ

25mm

ii) trong 10m bất kỳ hoặc lớn hơn

10mm

- Thay đổi cao độ của điểm nào đó
từ cao độ nào đó chỉ ra trong bản
vẽ hoặc tính toán từ sè liƯu chØ ra
tiÕp theo

± 10mm

- Thay ®ỉi so víi vị trí kế hoạch đÃ
chỉ ra
- Chiều dày của tờng và chân tờng
- Chiều dày của các bản

+4mm
+6mm, -3mm
trong khoảng 3mm so
với vị trí thực


- Vị trí các hố khoan và lắp tại chỗ...
- Trong khi đổ bê tông, cao độ, độ vồng và độ thẳng của ván khuôn
phải đợc kiểm tra liên tục, cùng với việc điều chỉnh phù hợp để bảo
đảm bêtông hoàn thiện có khuôn dạng, đờng thẳng và kích thớc
đúng nh trong bản vẽ.
- Sản phẩm bêtông có sai lệch về hình chiếu, cạnh, cao độ, độ
phẳng hay kích thớc vợt quá dung sai cho phép mà T vấn cho là có
ảnh hởng xấu đến việc hình thành kết cấu, sự liên kết của các
thành phần xung quanh hay bề mặt của kết cấu phải đợc loại bỏ.
IV.

Hoàn thiện bề mặt.

- Công việc hoàn thiện bề mặt đà đợc đa ra ở trong bảng 400.5.1 dới
đây liên quan đến độ nhẵn yêu cầu và các quy định của việc
này.


Hồ sơ dự thầu xây lắp

- Những gồ ghề bị gây ra bởi các ván khuôn lỗi đợc xem là các dốc
đứng bất thờng và sẽ đợc kiểm tra bằng cách đo trực tiếp. Gồ ghề
do ván khuôn lồi lõm hay bất cứ nguyên nhân nào khác thì đợc cho
là không đúng và sẽ đợc kiểm tra bằng thớc mẫu 2m
- Hoàn thiện bề mặt phải tuân theo bảng 402.5.1
Bảng 402.5.1 Hoàn thiện bề mặt
Loại

Kiểu hoàn thiện


Tiêu chuẩn hoàn thiện

F1

Ván khuôn của các bộ phận vùi
lấp
Ván khuôn của các bề mặt
bình thờng

Độ nhẵn bất thờng không
30mm.
Độ nhẵn bất thờng không
6mm.
Độ nhẵn bình thờng không
10mm.
Độ nhẵn bất thờng không
3mm.

F2

F3

U1
U2

Hoàn thiện các bề mặt đặc
biệt

Bộ phận không cần ván khuôn
(Lớp đệm)

Bề mặt không cần ván khuôn

quá
quá
quá
quá

Độ nhẵn bình thờng không quá
6mm.
Độ nhẵn bất thờng không quá
12mm.
Độ nhẵn bất thờng sẽ là 0, bề
mặt gồ ghề bình thờng sẽ
không quá 6mm.

- Bề mặt của loại F1 hoặc F2 không cần sửa chữa khi tháo dỡ ván
khuôn nhng phải sửa phần bê tông bị lỗi bằng cách trát vào bê tông
tại các mối nối. Sửa chữa các chỗ lõm tại các vị trí mà chiều dày tối
thiểu của bê tông không đạt đợc.
- Với loại F3, bề mặt hoàn thành sẽ có bề mặt nhẵn và không có gồ
ghề hoặc thô ráp giữa các phần kế tiếp nhau của ván khuôn. Mặt
bêtông hoàn thiện phải nhẵn, có hình dáng đúng nh trong bản vẽ
và không đợc có đờng vát, vết vát. Khi hoàn thiện bề mặt lớp F3,
bằng mọi nỗ lực phải giảm sự xuất hiện các khuyết tật bề mặt ( các
lỗ gió có thể thổi vào). Các mối nối thẳng đứng và nằm ngang phải
đúng nh quy định trong trong điều khoản này.Tất cả các mép cạnh
còn lại của ván khuôn mối nối pano hoặc tơng tự thì các độ dốc bất
thờng phải đợc loại bỏ, làm nhẵn bằng carborundun và nớc, hoặc
theo sự chỉ của Kỹ s nhằm để đạt đợc các yêu cầu này.
- Công việc hoàn thiện cuối cùng của bản mặt cầu, bề mặt đờng

phải đợc thực hiện bằng bay điện (động cơ), không đợc phép dùng
tay.Độ lệch của mép lề bêtông đoạn dài 3m không đợc quá 3mm.
Sau khi bề mặt bản của bêtông đạt đợc độ đông kết ban đầu thì
dùng chổi lông cứng dài khoảng 0,914m quét ngang qua để có đợc
một bề mặt phẳng ®ång nhÊt.


Hồ sơ dự thầu xây lắp

Yêu cầu hoàn thiện bề mặt cho các bộ phận chính của cầu đợc
quy định trong bảng 400.5.2 dới đây:
Bảng 402.5.2 Các yêu cầu về hoàn thiện bề mặt
Loại
F1
F2
U1
U2

Bộ phận cầu
Tất cả các bề mặt tiếp xúc với đất
Các mặt bên trong của dầm.Đầu cọc dới sông,
Các phần xây bị vùi lấp.
Tất cả các mặt không có ván khuôn.

V. Hoàn thiện các công xon cân bằng.
- Đoạn đầu các trụ của các nhịp có mút thừa cân bằng (xà mũ) sẽ đợc
đúc bằng cách sử dụng ván khuôn thông thờng đợc đỡ bằng các cọc
trụ, các đoạn tiếp theo sử dụng ván khuôn di động để đúc tiếp.
- Phải chú ý quan tâm cho có sự thống nhất về hoàn thiện bề mặt
của hai loại ván khuôn. Các bộ phận của ván khuôn sử dụng cho đầu

xà mũ phải có các pano nối với các khuôn di động. Hai loại ván khuôn
phải đợc làm cùng một loại chất liệu.
VI.

Các biện pháp sửa chữa bề mặt.

- Bất cứ một phần nào của bề mặt bêtông sau khi tháo dỡ ván khuôn
mà bị ráp, không nhẵn, bị rỗ tổ ong, không hoàn hảo thì phải đục
ra đủ chiều sâu để trát lại bằng một loại bêtông do Kỹ s t vấn chỉ
định. Công việc hoàn thiện nh vậy phải đợc sự chấp thuận của Kỹ
s t vấn.
- Tất cả vật liệu sử dụng để sửa chữa bê tông phải tuân theo tiêu
chuẩn kỹ thuật. Các vật liệu này phải kết dính chặt chẽ với bề mặt
của các lỗ, ở trong tình trạng tốt, phải tránh nứt do co ngót,khi gõ
vào không đợc kêu lộp kộp sau khi trát vào và làm khô, phải đạt đợc
bề mặt phẳng nhẵn tại các mặt giáp nối.
- Khi Nhà Thầu muốn tiến hành biện pháp để khống chế nứt 2mm
hoặc hơn trong bất cứ hạng mục bêtông nào bằng cách bơm áp lực
nhựa (keo) epoxy thì phải đợc sự chỉ định của Kỹ s t vấn. Nếu đợc
Kỹ s t vấn đồng ý, công việc này sẽ đợc tiến hành bằng cách bơm
keo epoxy qua một ống dẫn làm cho thấm vào khe nứt bêtông. Nhà
thầu phải cho phép một khối lợng bêtông tơng đơng để thực hiện
công việc này và cho công việc lau chùi và làm sạch bêtông sau khi
bơm.
- Việc hoàn thiện lớp F3 thì bề mặt hoàn thiện phải đạt đợc màu
sắc, độ nhẵn đồng đều và phải đợc Kỹ s t vấn chấp nhận.




×