Tải bản đầy đủ (.pptx) (32 trang)

KHẢO SÁT MỐI LIÊN QUAN GIỮA NHIỄM MỠ VÀ XƠ HÓA GAN VỚI ĐỘ DÀY LỚP NỘI TRUNG MẠC ĐỘNG MẠCH CẢNH Ở BỆNH NHÂN BỆNH GAN NHIỄM MỠ KHÔNG DO RƯỢU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.72 MB, 32 trang )

MEDIC

KHẢO SÁT MỐI LIÊN QUAN GIỮA NHIỄM MỠ VÀ XƠ HÓA GAN VỚI
ĐỘ DÀY LỚP NỘI TRUNG MẠC ĐỘNG MẠCH CẢNH Ở BỆNH NHÂN BỆNH
GAN NHIỄM MỠ KHÔNG DO RƯỢU

BS. ĐÀM MINH KHUÊ
BS. BÙI HỒNG LĨNH
TS.BS. VÕ THÀNH LIÊM


1. Đặt vấn đề

Bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu (NAFLD: Non alcoholic fatty liver disease)
là nguyên nhân gây bệnh gan mạn tính phổ biến

27.37%
23.71%

30.45%
25.24%

24.13%
13.48%

Châu Âu

Châu Á

Bắc Mĩ


Nam Mĩ

Châu Phi

Tỉ lệ bệnh NAFLD ở các châu lục (Younossi et al,2016)
Nguồn: Jian – Gao Fan, Public Health, 2017

trên thế giới


MEDIC

NAFLD tăng nguy cơ biến cố tim mạch

Dunn W et al (2008). Am J Gastroenterol 103(9): 2263 – 2271


MEDIC

NAFLD và xơ vữa động mạch

NAFLD

(1): Tana, Claudio, et al. "Cardiovascular risk in non-alcoholic fatty liver disease: (2019): 3104.
(2): Byrne, Christopher D., and Giovanni Targher. "NAFLD as a driver of chronic kidney disease.
" Journal of Hepatology 72.4 (2020): 785-801.

Bệnh động mạch
cảnh



MEDIC

NAFLD và nội trung mạc động mạch cảnh (cIMT)
TƯƠNG QUAN THUẬN

KHÔNG TƯƠNG QUAN

 NAFLD làm tăng độ dày lớp nội trung mạch động
mạch cảnh (cIMT) so với nhóm chứng
(Sinn DH 2016)

 Mức độ nhiễm mỡ gan càng nặng thì độ dày lớp  Độ dày lớp nội trung mạc động mạch cảnh (cIMT)
nội trung mạc động mạch cảnh (cIMT) càng cao
(A Rasool 2017, A Mohammadi 2012, AS Hanafy 2019)
 Xơ gan do NAFLD cũng làm tăng độ dày lớp nội
trung mạch động mạch cảnh (cIMT) so với BN
NAFLD chưa có xơ gan

khơng có tương quan với mức độ nhiễm mỡ gan
(MZ Nahandi 2014, Manco 2010, Fracanzani 2008)


2. Mục tiêu nghiên cứu

MEDIC

1

Tìm giá trị trung bình của độ dày lớp nội trung mạc động mạch cảnh (cIMT) trong các

mức độ nhiễm mỡ gan và xơ hóa gan (Fibroscan-CAP) ở bệnh nhân NAFLD.

2

So sánh tỉ lệ bệnh nhân có độ dày lớp nội trung mạc động mạch cảnh (cIMT) ≥ 0.8 mm
giữa các mức độ nhiễm mỡ gan (Fibroscan-CAP) ở bệnh nhân NAFLD.

3

So sánh tỉ lệ bệnh nhân có mảng xơ vữa động mạch cảnh giữa các mức độ
nhiễm mỡ gan và xơ hóa gan (Fibroscan-CAP) ở bệnh nhân NAFLD.

Đề tài đã được chấp thuận của hội đồng khoa học trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch
và hội đồng Y đức TTYK MEDIC Hòa Hảo cho phép thực hiện


MEDIC

3. Tổng quan y văn
Bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu (NAFLD)

 Định nghĩa: Tế bào gan nhiễm mỡ ≥ 5%
 Chẩn đốn: Gan nhiễm mỡ trên hình ảnh học hoặc mô học và loại

trừ những nguyên nhân khác gây nhiễm mỡ gan.
 Triệu chứng: Đa số trường hợp không có triệu chứng lâm sàng
 NASH: ALT, AST tăng dưới 4 lần, trong khoảng 50 – 150 U/L
EASL, EASD, EASO (2016) "EASL–EASD–EASO Clinical Practice Guidelines for the management of non-alcoholic fatty liver disease". Journal of Hepatology, 30
LaBrecque D, Abass Z, Anania F, et al. (2012) "Nonalcoholic Fatty Liver Disease and Nonalcoholic Steatohepatitis". World Gastroenterology Organisation Global Guidelines,



MEDIC

Kỹ thuật đo FibroScan-CAP và cIMT

Nguồn: internet
Trần Thị Khánh Tường (2017), Đánh giá xơ hóa gan từ lý thuyết đến thực hành lâm sàng
Wong Grace Lai-Hung (2013) "Transient Elastography (FibroScan@): a new look of liver
fibrosis and beyond". Euroasian J Hepato-Gastroenterol, 3 (1), pp. 70-77

8


MEDIC

4. Đối tượng nghiên cứu

Tất cả bệnh nhân mắc gan nhiễm mỡ không do rượu từ 18 tuổi trở lên
đến khám ngẫu nhiên tại Phòng khám gan của Trung tâm Chẩn đốn Y
khoa Hịa Hảo từ tháng 01/2020 đến tháng 6/2020.
Được đo FibroScan-CAP và cIMT (siêu âm động mạch cảnh) cùng 1 buổi.


BN siêu âm bụng
có gan nhiễm mỡ
Hỏi bệnh sử và
khám lâm sàng

Tiêu chuẩn loại trừ
o Có nguyên nhân nhiễm mỡ gan thứ phát

o Có ALT, AST tăng do nguyên nhân khác
o Trường hợp kết quả đo FibroScan không đạt
o Không đồng ý tham gia nghiên cứu

Tư vấn về
nghiên cứu

PP nghiên cứu: quan sát cắt
ngang
cỡ mẫu > 27

XN máu cần thiết

Đo FibroScan

Siêu âm ĐM cảnh

Thu thập số liệu nghiên cứu


MEDIC

Phương pháp thu thập – xử lí số liệu

XỬ LÍ – PHÂN TÍCH
THU THẬP
 Bảng thu thập số liệu
 Cân đo, máy đo HA

 Mã hóa số liệu, xử lí –

phân tích: SPSS.20
 Kết quả trình bày: bảng,
biểu đồ

11


MEDIC

Phương pháp thống kê

Biến số nghiên cứu:

 Biến số định lượng: giá trị trung bình và độ lệch chuẩn hoặc giá trị trung tâm
và khoảng tứ phân vị tùy thuộc dạng phân phối.
 Biến số định tính: con số hoặc phần trăm.

Phương pháp thống kê:

 So sánh số trung bình: kiểm định t
 So sánh tỉ lệ: kiểm định chi bình phương
 Đánh giá tương quan: tính hệ số r - phân tích hồi qui tuyến tính
12


MEDIC

5. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
145 bệnh nhân NAFLD thỏa tiêu
chuẩn nghiên cứu từ 1/2020 –

6/2020

Dữ liệu 145 bệnh nhân được
đưa vào phân tích


MEDIC

Đặc điểm dân số nghiên cứu

Tuổi tb 49,0 ± 13,8


MEDIC

Đặc điểm bệnh nội khoa
Rối loạn lipid máu: 90,4%
Tăng huyết áp: 44,5%
Đái tháo đường típ 2: 33,6%


HỘI CHỨNG CHUYỂN HĨA

MEDIC

Tuổi
ALT trung bình (U/L)

KHƠNG




Đặc điểm
45,8lâm
± 14,9 sàng50,0 ± 13,4

P

0,13

44,7 ± 42,5

50,5 ± 35,4

0,43

31,9 ± 19,0

38,2 ± 34,3

0,32

Số lượng tiểu cầu trung bình (K/µL)

274,0 ± 59,2

275,2 ± 59,1

0,91


Độ nhiễm mỡ gan trung bình CAP

276,1 ± 37,6

295,3 ± 40,4

0,01

5,8 ± 1,3

6,7 ± 2,3

0,03

AST trung bình (U/L)

HỘI CHỨNG CHUYỂN HĨA

trên Fibroscan (dB/m)
Độ đàn hồi gan trung bình FS trên
Fibroscan (kPa)


BN có VGNMKDR (tăng men gan)

MEDIC

KHƠNG




P

± 14
47,7 ± 13,6
Đặc điểm xét nghiệm52,3sinh
hóa
gan 0,68
Tuổi

BMI

Huyết áp tâm thu (mmHg)
Huyết áp tâm trương (mmHg)

Chúng tơi

MZ
Nahandi

Đường huyết đói (U/L)
PLT trung bình (K/µL)

ALT (U/L)

36,8
49,9

40,7
27,8


Độ nhiễm mỡ gan trên CAP-Fibroscan (dB/m)

Tăng men
gan (%)
(NASH)

69,8%

26,2 ± 2,9

0,002

129,6 ± 15,4

132,0 ± 15,2

0,39

N Lopez79,1 ± 9,3
83,5 ±AS10,7
ECL
Tan
Hanafy
Amador
6,8 ± 2,4

Trigliceride (mmol/L)
LDL–C
(mmol/L)

AST (U/L)

24,4 ± 3,3

27,2%

Độ đàn hồi gan FS trên Fibroscan (kPa)

0,02

7,0 ± 3,3

0,62

274,8 ± 65,1

274,9 ± 56,4

0,99

2,6 ± 1,5

3,1 ± 2,4

0,26

36,4

38,0


83,9

48,82,9 ± 1,0 28,0 3,2 ± 1,1
76,1

0,13

271,3 ± 32,7

299,4 ± 40,7

<0,001

5,7 ± 1,3

6,9 ± 2,4

0,002


Mức độ nhiễm mỡ gan trên siêu âm bụng

Độ I

Độ II

Đặc điểm siêu âm gan

Tỉ lệ BN có HCCH (%)
BMI

HA tâm thu (mmHg)

Độ III

p

65,2

75,4

85,2

0,03

24,3 ± 2,5

25,4 ± 2,8

26,3 ± 3,4

0,02

126,8 ± 13,3

129,3 ± 16,8

134,9 ± 13,6

0,03


79,0 ± 9,8

81,31 ± 11,4

84,5 ± 9,5

0,06

2,5 ± 1,5

3,3 ± 2,8

2,8 ± 1,6

0,27

2,8 ± 0,9

3,2 ± 1,0

7,0 ± 4,6

6,8 ± 2,6

30,3 ± 17,8

45,0 ± 32,4

27,6 ± 12,1


31,2 ± 16,0

5,5 ± 1,5

6,5 ± 2,5

Tỉ lệ của các mức độ nhiễm mỡ gan trên siêu âm bụng trong nghiên cứu

HA tâm trương (mmHg)
Trigliceride (mmol/L)
LDL–C (mmol/L)

 

Gan nhiễm mỡ độ I

Đường huyết đói (mmol/L)
ALT (U/L)
AST (U/L)

Gan nhiễm mỡ độ II

Gan nhiễm mỡ độ III

Độ đàn hồi gan FS trên Fibroscan (kPa)

Số ca
22
62
61


3,1 ± 1,2

Tỉ lệ %

7,0 ± 2,7
60,6 ± 42,8
45,9 ± 44,1
7,0 ± 1,9

15,8
42,4
41,8

0,32
0,92
0,02
0,01
0,02


Mức độ nhiễm mỡ - xơ hoá gan trên CAP-FIBROSCA


MEDIC

Đặc điểm của độ dày lớp nội trung mạc động mạch cảnh (cIMT) và mảng xơ vữa
Mức độ gan nhiễm mỡ
ĐDLNTMĐMC (cIMT) trung bình hai bên (mm)


ĐDLNTMĐMC (cIMT) tối đa hai bên (mm)
Tỉ lệ BN có ĐDLNTMĐMC (cIMT) trung bình
>0,8mm (%)

MXV (%)

Chúng tôi
0,6 ± 0,1
0,8 ± 0,1
15,2
15,8

Tác giả khác
0,7 ± 0,1
(Puig 2015)
0,8 ± 0,1
(A.Rasool 2017)
38,1
(Puig 2015)
28,8
(Puig 2015)



×