Tải bản đầy đủ (.ppt) (87 trang)

SIÊU ÂM DOPPLER pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.45 MB, 87 trang )

DOPPLER BASICS
Bs NGUYỄN THIỆN HÙNG
Trung tâm Y khoa MEDIC
Thành phố Hồ Chí Minh
SIÊU ÂM DOPPLER
I. CÁC NGUYÊN LÝ HUYẾT ĐỘNG:
Kỹ thuật Doppler dùng đo vận tốc dòng chảy qua đó đánh
giá tưới máu cơ quan và tình trạng mạch.
Lực cản dòng máu (định luật Hagen-Poiseuille):
1/R=π x r
4
/8ηl
[r=bán kính mạch, η= độ nhớt của máu, l = chiều dài mạch máu].
bán kính mạch giảm đi ít
lực cản gia tăng nhiều vì R=1/ r
4
.
Phương trình cơ bản huyết động =
Lưu lượng máu Q= Gradient huyết áp P / Lực cản R
SIÊU ÂM DOPPLER
1/ Hiệu ứng Doppler:
Christian Johann Doppler (1803-1853) tìm ra năm 1843
= hiện tượng đổi màu các vì sao hay thiên thể khác.
Định nghĩa : Hiệu ứng Doppler là sự thay đổi tần số của
nguồn sóng âm khi có sự dời chỗ tương đối giữa nguồn hay
người quan sát.
Tần số người quan sát nhận được khác với tần số sóng tới;
tần số tăng khi nguồn và/hoặc người quan sát đến gần nhau;
tần số giảm trong trường hợp ngược lại.
1960 Satomura và Kato
1963 Pourcelot và Delalande chế tạo một máy Doppler liên


tục.
SIÊU ÂM DOPPLER
2/ Công thức của hiệu ứng Doppler:
∆f = 2 f.v.cosθ/c
f= tần số truyền
c=vận tốc sóng âm truyền trong mô (=1540m/sec)
v=vận tốc dòng chảy khảo sát
θ=góc tạo giữa chùm sóng siêu âm và hướng dòng chảy
DÒ ĐỘNG TĨNH MẠCH
ĐỘNG MẠCH TỬ CUNG
U BUỒNG TRỨNG
U BUỒNG
TRỨNG
U BUỒNG
TRỨNG
U TỬ CUNG
U TỬ CUNG
U TỬ CUNG
PLACENTA
PLACENTA
VASA PREVIA
KHẢO SÁT THAI
ĐỘNG MẠCH NÃO GIỮA
HÍT, NUỐT, BÚ
SỨT

MÔI
SỨT
MÔI

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×