Tải bản đầy đủ (.ppt) (46 trang)

ỨNG DỤNG SIÊU ÂM DOPPLER TRONG SẢN KHOA ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.66 MB, 46 trang )

BS THANH XUÂN
PHÒNG SIÊU ÂM
MEDIC
ỨNG DỤNG SIÊU ÂM DOPPLER
TRONG SẢN KHOA

I. GIỚI THIỆU

II. CHỈ ĐỊNH

III. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ

IV. CÁC ĐỘNG MẠCH KHẢO SÁT

V. KẾT LUẬN .
NỘI DUNG
I. GIỚI THIỆU

SIÊU ÂM DOPPLER:

Thông tin về dòng chảy huyết động học

Doppler màu: xác định vị trí  nhanh, tốt
nhất KS thai, nhau, rốn.

Bình thường : phổ tâm trương tăng dần khi
thai lớn.

Phổ bất thường có liên quan : RL chuyển hoá,
thay đổi khí/ máu thai nhi, tăng trở kháng ngoại
biên,…  dự hậu & tiên lượng.


II. CHỈ ĐỊNH

Thai chậm phát triển

Thai bất thường ( NST, tim bẩm sinh, )

Song thai, đa thai phát triển không đồng bộ.

Thiểu ối.

Mẹ : CHA, tiểu đường, tiền sản giật, lupus,

Bất thường nhau, cuống rốn,
III. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ

Doppler trắng- đen : nghe, nhìn tín hiệu.

Doppler màu : xác định vị trí mạch máu nhanh,
rõ, ít tốn thời gian.

Điểm cơ bản : mỗi mạch máu  dạng sóng
riêng thông tin sinh lý về bơm tim, thành
mạch, trở kháng ngoại biên.

Tăng trở kháng ngoại biêncung cấp máu
giảm biểu hiện giảm vận tốc cuối tâm
trương.
Vận tốc cuối tâm trương: end- diastolic
tat
1. Tăng ED  tăng nhu cầu oxy và dinh dưỡng

2. Giảm ED phản ánh tình trạng tăng trở kháng ngoại
biên  giảm cung cấp .
IV. Các chỉ số

1.S/D: ( systolic- diastolic ratio)  đo phổ
động mạch rốn.

2.RI: ( resistance index): (S-D)/ S đo phổ
đm tử cung- nhau, đm não giữa.

3.PI: ( Pulsality index) : (S-D)/ mean.

 chương trình do máy tính toán, các thông
số sẽ hiển thị trên màn hình ( Va, Vb, Vmax,
Vmin)
V. CÁC mạch máu khảo sát:

V.1 ĐỘNG MẠCH RỐN.

V.2 ĐỘNG MẠCH TỬ CUNG NHAU.

V.3 ĐỘNG MẠCH NÃO GIỮA

V.4 ĐỘNG MẠCH THẬN & ĐỘNG
MẠCH CHỦ XUỐNG ( ÍT )
V.1 ĐỘNG MẠCH RỐN: UMBILICAL
ARTERY

Chỉ số bình thường:


S/D < 3 ở thai > 30 tuần

Bất thường :
khi S/D > 3 ở thai 30 tuần.

Cách xác định phổ động mạch rốn:

Tìm động mạch rốn ở vị trí thai ít di chuyển.

Lấy phổ động-tĩnh mạch xuất hiện song song.

Thai 8-12 ws không có ED.

Từ tuần thứ 13 bắt đầu xuất hiện ED.

> 30 ws ED bắt đầu ổn định.

ED giảm, mất hẳn phản ánh tình trạng nặng
của thai  cần theo dõi sát lâm sàng và siêu âm.

ED đảo ngược có chỉ định chấm dứt thai kỳ
khi thai > 28 tuần.

Song thai : nên đo ngay rốn mỗi thai, tránh
nhầm lẫn.
Xếp loại bất thường của phổ động mạch rốn :
1. GIẢM END- DIASTOLIC ( decrease) S/D
> 3
2. MẤT HẢN (absence ) THEO DÕI SÁT.

3. ĐẢO NGƯỢC (reversal ) CÓ CHỈ ĐỊNH
CHẤM DỨT THAI KỲ KHI THAI > 28 WS
Phổ động mạch rốn bình thường ở thai 22 tuần,
ED thấp, S/D= 4,9
Phổ động mạch rốn bình thường (
thai 33ws),end-diastolic cao
S/D= 2,58
Phổ động mạch rốn bình thường ( 35ws), S/D = 2,48
S/D = 2,5/ thai 35ws.
Phổ động mạch rốn bình thường/ thai 35 ws
S/D = 2,58
Phổ sóng động mạch rốn bình thường : S/D = 3,5
ở thai 28 tuần.
Phổ động mạch rốn
bất thường : ED giảm
và mất hẳn ở thai 32
tuần ( IUGR)
ED giảm và mất hẳn
 tình trạng nặng của
thai
ED bị đảo ngược, mất phổ
sóng tĩnh mạch  tình
trạng nặng của thai.
Thai lưu : không có phổ động mạch rốn

MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ DÂY RỐN :
1. Một động mạch rốn :
- Nguy cơ bất thường NST
- Thai bất thường ( 20 %)
- Sanh non

-
Thai lưu
2. Dây rốn ngắn ( short cord $): rất ngắn hoặc không có.
Tiên lượng xấu. Có thể kết hợp với khiếm khuyết
thành bụng( absence of fetal ventral abdominal wall)
3. Dây rốn quấn cổ : # 50% các trường hợp sanh sống.
Không triệu chứng. Doppler phát hiện tốt
Dây rốn quấn cổ
V.2 ĐỘNG MẠCH TỬ CUNG NHAU
( UTERO- PLACENTA ARTERY :
UT.PLA.ART.)
xuất phát từ động mạch chậu trong.

×