Lời nói đầu
Để đáp ứng nhu cầu học tập, giảng dạy cho sinh viên, nhằm nâng cao chất lợng đào
tạo, hoà nhập vào sự tiến bộ chung của nhân loại, trờng Trung học Kỹ thuật Dợc Phú Thọ
dựa vào cơ sở tài liệu, giáo trình đào tạo Dợc sỹ Trung học của Bộ Y tế, của các cơ sở đào
tạo Dợc sỹ, của các đồng nghiệp và các tác giả đã biên soạn lại bộ sách này để phù hợp với
mục tiêu, yêu cầu của ngành Dợc Việt Nam.
Đợc sự tham gia của các tác giả, các thầy cô giáo có nhiều kinh nghiệm giảng dạy
trong việc chỉnh lý, bổ sung nội dung kiến thức, kỹ năng mới hơn cuốn sách đáp ứng đợc
yêu cầu đào tạo Dợc sỹ Trung học, nâng cao trình độ chuyên môn, phục vụ cho công tác
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, phục vụ chăm sóc sức khoẻ của nhân dân.
Việc biên soạn chắc chắn còn nhiều thiếu sót. Chúng tôi mong nhận đợc sự đóng
góp ý kiến và chỉ dẫn quỹ báu của các độc giả, các thầy cô giáo, các bạn đồng nghiệp và
các bạn sinh viên để cuốn sách ngày càng hoàn thiện hơn vào những lần tái bản sau.
Ban giám hiệu
Trờng trung học kỹ thuật dợc Phú Thọ
Chủ biên
D.S.C.K.1- Hà Quang Lợi - Hiệu trởng
Biên tập
D.S.C.K.1 - Hà Danh Lơng - Phó Hiệu trởng
Biên soạn:
D.S.C.K.1: Nguyễn Thị Thu Bắc
D.S: Phạm Quốc Tuấn
D.S: Lê Thanh Vân
D.S: Hoàng Quốc Luận
D.S: Nguyễn Quốc Huy
Cùng tập thể giáo viên nhà trờng
Phần I
Vệ sinh dự phòng
Bài 1
Đại cơng về vi sinh vật
Mục tiêu học tập
1. Trình bày đợc các hình thái và cấu tạo của tế bào vi khuẩn.
2. Mô tả đợc sinh lý của vi khuẩn, virus.
3. Phân biệt đợc 3 loại vi sinh vật về hình thái, cấu tạo và sinh sản.
4. Trình bày đợc tác hại của vi sinh vật gây bệnh.
Nội dung chính
Vi sinh vật là những sinh vật rất nhỏ bé mắt thờng không thể nhìn thấy trong giới tự
nhiên. Chúng sống và tồn tại khắp mọi nơi trong thiên nhiên nh trong đất, trong nớc, không
khí và ngay cả ở cơ thể ngời và động vật.
Có rất nhiều loại vi sinh vật, song chỉ một số ít có khả năng gây bệnh cho ngời và
động vật.
Có 3 loại vi sinh vật: vi khuẩn, virus và Ricketsia.
1. Vi khuẩn:
Vi khuẩn là hình thái lớn nhất của các vi sinh vật, có cấu tạo tế bào hoàn chỉnh. Vi
khuẩn có kích thớc từ 0,5 đến 50 micromet.
1.1. Hình thái: có 3 loại
1.1.1. Cầu khuẩn: là những vi khuẩn hình cầu, có thể sắp xếp thành từng đám gọi là
tụ cầu, sắp xếp thành từng đôi gọi là song cầu, sắp xếp thành từng chuỗi gọi là liên cầu.
1.1.2. Trực khuẩn: là những vi khuẩn hình gậy hoặc hình que. Trực khuẩn có thể
đứng riêng rẽ nh trực khuẩn lao, có thể đứng thành bó giống bó đũa nh trực khuẩn phong.
Một số trực khuẩn có hình thái đặc biệt gọi là nha bào hay kén, khi gặp điều kiện sống
không thuận lợi. Nha bào có màng dày, khó thấm nớc, chịu đợc nóng, khô hơn vi khuẩn ở
dạng không có nha bào.
Ví dụ: Nha bào trực khuẩn uốn ván.
1.1.3. Vi khuẩn hình xoắn: là vi khuẩn có dạng hình nh cái lò xo, gồm có 2 loại:
- Phẩy khuẩn là vi khuẩn có hình dạng là một phần của vòng xoắn, ví dụ phẩy khuẩn
tả.
- Xoắn khuẩn là vi khuẩn có nhiều vòng xoắn giống nh lò xo, ví dụ xoắn khuẩn
giang mai.
1.2. Cấu tạo của vi khuẩn
Vi khuẩn có cấu tạo nh một tế bào hoàn chỉnh, gồm 4 phần: màng (vỏ), vách tế bào,
nguyên sinh chất và nhân.
1.2.1. Màng (vỏ vi khuẩn):
Vỏ vi khuẩn bao bọc ngoài vi khuẩn, là một màng nhầy, dày, mỏng khác nhau, dễ
tan trong nớc và mang tính chất kháng nguyên.
1.2.2. Vách tế bào vi khuẩn
Là một cấu trúc bảo vệ và là khung giữ cho vi khuẩn có hình thái ổn định. Dựa vào
cấu trúc hoá học của vách tế bào vi khuẩn mà khi nhuộm bằng phơng pháp Gram ngời ta
phân biệt làm 2 loại vi khuẩn là vi khuẩn Gram dơng (+) và vi khuẩn Gram âm (-).
Vi khuẩn Gram dơng bắt màu của tìm genthian và bền vững khi cố định bằng DD
Lugol, còn vi khuẩn gram âm không bắt màu của tím genthian mà bắt màu đỏ của fuchsin.
1.2.3. Nguyên sinh chất
Nguyên sinh chất của tế bào vi khuẩn khác với nguyên sinh chất của tế bào thực vật
là có nhiều Ribosom nên khả năng tổng hợp protid rất mạnh.
1.2.4. Nhân tế bào
Nhân tế bào vi khuẩn chứa rất nhiều AND (acid desexyribonucleic) mang mật mã di
truyền.
1.3. Sinh lý của vi khuẩn
1.3.1. Sinh sản và phát triển
- Vi khuẩn sinh sản trong điều kiện thuận lợi cứ 20 phút vi khuẩn sinh sản một lần
theo kiểu song phân nh 1 thành 2; 2 thành 4; 4 thành 8.
Vi khuẩn thờng phát triển qua 4 giai đoạn:
- Giai đoạn thích ứng: trong giai đoạn này vi khuẩn cha sinh sản mà tìm hiểu môi tr-
ờng sống mới, tơng ứng trên lâm sàng là thời kỳ ủ bệnh.
- Giai đoạn số lợng vi khuẩn tăng theo bội số, tơng ứng trên lâm sàn là thời kỳ khởi
phát.
- Giai đoạn số lợng vi khuẩn tăng tối đa, tơng ứng trên lâm sàng là thời kỳ toàn phát.
- Giai đoạn vi khuẩn suy tàn (số lợng vi khuẩn sinh ra ít hơn số lợng vi khuẩn chết
đi), tơng ứng trên lâm sàng là thời kỳ lui bệnh.
1.3.2. Chuyển hoá của vi khuẩn
- Trong quá trình phát triển, vi khuẩn sinh ra men phân giải các chất hữu cơ phức tạp
thành những chất đơn giản để hấp thụ nh men phân giải đờng đa thành đờng đơn, men phân
giải protid thành amino acid.
- Một số vi khuẩn sinh ra độc tố là chất độc gây bệnh cho bệnh cho ngời. Gồm 2
loại:
+ Nội độc tố: là chất độc nằm ở thân vi khuẩn, chỉ đợc giải phóng khi vi khuẩn chết.
Nội độc tố thờng có độc lực nh nội độc tố thơng hàn, cần đến 400 mg mới gây chế một ng-
ời trởng thành.
+ Ngoại độc tố: là độc tố đợc giải phóng ra môi trờng khi vi khuẩn còn đang sống.
Ngoại độc tố có độc lực rất mạnh nh chỉ cần 0,002 mg ngoại độc tố bạch hầu đã gây chế
một ngời trởng thành.
+ Chí nhiệt tố là chất do vi khuẩn sinh ra hoặc là xác vi khuẩn có khả năng gây sốt
cho ngời và động vật. Chí nhiệt tố có đặc điểm chịu đợc nhiệt độ cao, vì vậy muốn loại trừ
chí nhiệt tố phải lọc qua màng siêu lọc.
Ví dụ nớc cất để lâu ngày có chí nhiệt tố, nếu đem pha dung dịch tiêm truyền cho
ngời sẽ gây phản ứng sốt.
1.3.3. Hô hấp của vi khuẩn: là khả năng trao đổi ôxy của vi khuẩn. Dựa vào khả
năng này của ngời ta chia làm 3 loại vi khuẩn:
- Vi khuẩn hiếu khí (ái khí) là vi khuẩn chỉ sống đợc ở môi trờng có oxy tự do, ví dụ
nh phế cầu, vi khuẩn thơng hàn
- Vi khuẩn kỵ khí (yếm khí) là vi khuẩn chỉ sống đợc ở môi trờng không có oxy tự
do nh vi khuẩn uốn ván, vi khuẩn hoại th sinh hơi
- Ngoài ra vi khuẩn có thể sống đợc ở môi trờng có oxy tự do và môi trờng không có
oxy tự do nh liên cầu, tụ cầu ng ời ta gọi đó là vi khuẩn tuỳ tiện.
2. Virus (siêu vi khuẩn)
2.1. Đại cơng
- Virus là sinh vật nhỏ nhất, cha có cấu trúc tế bào, đơn vị đo là nanomet. 1nm =
10
-6
mm = 10
-3
micromet.
- Virut không thể tồn tại độc lập đợc trong tự nhiên mà phải sống bám vào các tế
bào sống của các sinh vật khác để tồn tại và phát triển.
- Quá trình sinh sản của virus làm cho hàng ngàn tế bào của cơ thể con ngời bị phá
huỷ, gây rối loạn hoạt động các cơ quan và gây nên bệnh tật.
- Hầu hết virus không bị tiêu diệt bởi kháng sinh
- Virus dễ bị tiêu diệt bởi nhiệt độ cao, ethanol, acid, tia tử ngoại
2.2. Hình thái và cấu tạo
- Hình thái:
Virus có hình cầu, hình khối đối xứng, hình sợi.
- Cấu tạo:
Virus có cấu tạo rất đơn giản. Thành phần chủ yếu của virus là acid nucleic (AND,
ARN) đặt trong một cái vỏ cấu tạo bởi protein.
2.3. Sinh sản:
Virus sinh sản bằng cách nhân lên trong tế bào. Đầu tiên acid nucleic xâm nhập vào
nhân tế bào để hình thành các acid mới. Mỗi acid lại kết hợp với một protid, lipid của
nguyên sinh chất tế bào hình thành virus mới. Virus mới phá huỷ tế bào rồi lại xâm nhập
vào các tế bào khác và tiếp tục sinh sản.
3. Ricketsia
- Ricketsia là loại vi sinh vật nhỏ hơn vi khuẩn và lớn hơn virus
- Ricketsia có kích thớc từ 0,5 đến 2 micromet
- Ricketsia có hình cầu, hình thoi hoặc hình que ngắn
- Cấu tạo và sinh sản của Ricketsia gần giống virus
- Ricketsia có thể gây ra một số bệnh sốt phát ban cho ngời thông qua sinh vật trung
gian là chấy, rận, bọ chét
4. Tác hại của vi sinh vật
4.1. Gây nhiễm trùng:
Nhiễm trùng là sự xâm nhập của vi sinh vật vào cơ thể gây nên những biến đổi và
rối loạn chức năng hoạt động của cơ quan ở mức độ khác nhau. Bằng nhiều đờng xâm nhập
vào cơ thể nh đờng tiêu hoá, hô hấp, máu, da, các vi sinh vật vào cơ thể tạo ra hai khả năng:
- Có nhiễm trùng song cơ thể thích ứng đợc, không có biểu hiện triệu chứng trên
lâm sàng gọi là nhiễm trùng ẩn tính.
- Có nhiễm trùng mà cơ thể không thích ứng đợc, có biểu hiện triệu chứng lâm sàng,
đó là trạng thái mắc bệnh. Các vi sinh vật là nguyên nhân chính gây nên các bệnh truyền
nhiễm nh cúm, sởi, ho gà, lao, phong và dễ dẫn đến tử vong.
4.2. Nhiễm độc
Trong quá trình phát triển ở cơ thể ngời, vi sinh vật sinh ra độc tố gây rối loạn hoạt
động các cơ quan ở mức độ khác nhau.
4.3. Gây phản ứng sốt cho cơ thể ngời và động vật
4.4. Gây rối loạn sự sinh sản và phát triển của tế bào hoặc làm tê liệt chức năng của
tế bào cơ thể nh virus gây ung th, AIDS.
Đánh giá:
Trả lời ngắn các câu từ 1 đến 7
1. Kể tên 3 loại si sinh vật:
2. Nêu 4 giai đoạn phát triển của vi khuẩn:
3. Liệt kê đủ 4 tác hại của vi sinh vật gây bệnh:
4. Vi sinh vật là những sinh vật .. mà mắt th ờng trong giới tự nhiên.
5. Trong quá trình phát triển vi khuẩn sinh ra . để phân giải các chất ..
phức tạp thành đơn giản để hấp thu.
6. Độc tố là .. do vi khuẩn sinh ra để cho ng ời.
7. Vỏ vi khuẩn là mang bao bọc .. vi khuẩn và mang tính chất .
Phân biệt đúng/sai các câu sau bằng cách khoan tròn vào chữ A cho câu đúng và chữ
B cho câu sai:
8. Vi khuẩn sinh sản bằng cách song phân A-B
9. Nha bào thờng gặp ở cầu khuẩn A-B
10. Nội độc tố là độc tố nằm ở thân vi khuẩn A-B
11. Nhân tế bào vi khuẩn chứa nhiều AND A-B
12. Virus có cấu tạo nh một tế bào hoàn chỉnh A-B
13. Vi khuẩn yếm khí là vi khuẩn chỉ sống đợc ở môi trờng có oxy tự do A-B
14. Virus bị tia tử ngoại tiêu diệt A-B
15. Ricketsia là vi sinh vật nhỏ nhất trong các vi sinh vật A-B
Chọn giải pháp đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu giải pháp cho các
câu sau:
16. Ngoại độc tố của vi khuẩn:
A. Đợc giải phóng vi khuẩn chết và có độc lực mạnh
B. Đợc giải phóng vi khuẩn sống và có độc lực mạnh
C. Đợc giải phóng vi khuẩn sống và có độc lực yếu
D. Đợc giải phóng vi khuẩn sống, chết và độc lực yếu
17. Vi khuẩn là vi sinh vật:
A. Có kích thớc lớn nhất và tồn tại độc lập đợc
B. Có kích thớc lớn nhất và tồn tại độc lập đợc
C. Có kích thớc lớn nhất và tồn tại không độc lập đợc
D. Có kích thớc nhỏ nhất và tồn tại không độc lập đợc
E. Có kích thớc trung gian và không tồn tại độc lập đợc
Bài 2
Đại cơng về ký sinh vật 4
Mục tiêu học tập
1. Phân biệt đợc ký sinh vật lạ với vật chủ
2. Mô tả đợc đặc điểm sinh lý của ký sinh vật
3. Trình bày đợc tác hại của ký sinh vật
Nội dung chính
1. Khái niệm về ký sinh vật và vật chủ:
1.1. Ký sinh vật
Ký sinh vật là những sinh vật sống nhờ vào các sinh vật khác đang sống, sử dụng
chất dinh dỡng của các sinh vật đó để tồn tại và phát triển.
Ví dụ: Các loài giun sán chiếm chất dinh dỡng của ngời, muỗi hút máu của ngời và
trâu bò .
1.2. Vật chủ
Vật chủ là những sinh vật bị ký sinh vật sống nhờ.
Ví dụ: ngời là vật chủ của các loài giun sán, muỗi là vật chủ của ký sinh vật sốt rét.
2. Đặc điểm về kích thớc và cấu tạo của ký sinh vật
2.1. Kích thớc
Ký sinh vật có kích thớnc rất không đều nhau. Có loại rất nhỏ phải nhìn bằng kính
hiển vi mới thấy nh ký sinh vật sốt rét có kích thớc từ 3 đến 12 micromet, có loại dài tới 25
cm, nh gin đũa, lại có loại rất dài tới 8m nh sán dây.
2.2. Cấu tạo
Ký sinh vật có thể là thực vật nh nấm gây hắc lào, lang ben, có thể là động vật nh
các loài giun, sán.
Ký sinh vật có thể cấu tạo là động vật đơn bào nh ký sinh vật amibe, chuyển động
bằng giả túc. Ký sinh vật đơn bào chuyển động bằng doi nh trichomonas.
Ký sinh vật có thể cấu tạo đa bào nh các loài giun, sán. Trong loại đa bào, cơ thể có
thể cấu tạo bởi những bộ phận phức tạp nh giun có cơ quan bài tiết, cơ quan tiêu hoá, sinh
dục riêng biệt
Đặc điểm của ký sinh vật có cấu tạo đa bào là: có những bộ phận cần thiết cho việc
ký sinh thì phát triển rất mạnh nh gin móc có móc bám chắc vào niêm mạc ruột sán dây thì
có hấp khẩu .
Những bộ phận không cần thiết cho việc ký sinh thì bị thoái hoá nh giun không có
cơ quan thính giác, thị giác.
3. Đặc điểm sinh lý của ký sinh vật.
3.1. Sinh sản
Ký sinh vật sinh sản rất nhanh và có nhiều phơng thức
3.1.1. Sinh sản vô tính: là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa giao tử đực và
giao tử cái nh ký sinh vật amibe sinh sản bằng cách tách đôi, nấm sinh sản bằng cách nẩy
chồi.
3.1.2. Sinh sản hữu tính: là sinh sản cần có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử
cái, sinh sản hữu tính có thể đẻ ra trứng nh giun đũa, có thể đẻ ra ấu trùng nh giun chỉ.
3.1.3. Sinh sản lỡng tính: bản chất cũng là sinh sản hữu tính, song trên một cơ thể có
cả 2 bộ phận sinh dục đực và sinh dục cái nh sán dây có cấu tạo nhiều đốt, mỗi đốt có cấu
tạo một cơ quan sinh dục đực hoặc cái.
3.1.4. Sinh sản đa phôi: bản chất cũng là sinh sản hữu tính song một trứng có thể mở
ra nhiều ấu trùng nh sán lá kí sinh ở gan.
3.2. Chu kỳ của ký sinh vật
Khi ký sinh ở cơ thể vật chủ, ký sinh vật có quá trình phát triển, biến hoá sinh sản.
Quá trình phát triển của ký sinh vật và trứng thành ấu trùng rồi thành ký sinh vật tr-
ởng thành gọi là chu kỳ của ký sinh vật. Chu kỳ của ký sinh vật có thể có nhiều giai đoạn,
mỗi giai đoạn cần môi trờng và vật chủ khác nhau. Ví dụ nh sự phát triển của sán lá gan bắt
đầu từ trứng theo phân ngời ra ngoài, vào môi trờng nớc trứng phát triển thành ấu trùng
lông, ấu trùng lông vào cơ thể ốc biến thành ấu trùng đuôi thoát ra khỏi cơ thể ốc vào cá
biến thành ấu trùng nang. Ngời hoặc chó, mèo, trâu bò, phải cá có trùng nang cha chín sẽ
mắc bệnh sán lá gan.
Kí sinh vật có 2 loại vật chủ:
- Vật chủ chính là vật chủ mang ký sinh vật ở thể trởng thành hoặc ở giai đoạn sinh
sản hữu tính. Ví dụ ngời là vật chủ chính của sán lá gan.
- Vật chủ phụ là vật chủ mang ký sinh vật ở cơ thể trởng thành hoặc ở giai đoạn sinh
sản hữu tính. Ví dụ ngời là vật chủ chính của sán lá gan.
- Vật chủ phụ là vật chủ mang ký sinh vật ở thể cha trởng thành hoặc ở giai đoạn
sinh sản vô tính nh muỗi mang ký sinh vật sốt rét ở giai đoạn sinh sản hữu tính, muỗi là vật
chủ chính của ký sinh vật sốt rét. Ngời mang ký sinh vật sốt rét ở giai đoạn sinh sản vô
tính,ngời và vật chủ phụ của ký sinh vật sốt rét.
- Vật chủ trung gian:
Ngoài hai loại vật chủ trên, ngời ta còn phân biệt vật chủ trung gian. Đó là loài vật
chủ làm trung gian truyền bệnh từ ngời này sang ngời khác. Vật chủ trung gian có thể là vật
chủ chính (nh muỗi truyền ký sinh vật sốt rét) hoặc có thể là vật chủ phụ (nh ốc truyền sán
lá gan )
Ngoài các vật chủ, ký sinh vật còn đợc các sinh vật khác mang tạm thời và truyền từ
ngời này sang ngời khác. Các sinh vật đó gọi là sinh vật môi giới. Ví dụ: Ruồi, nhặng mang
trứng giun san.
4. Tác hại của ký sinh vật:
4.1. Tác hại gây bênh:
- Đa số ký sinh vật sống ở cơ thể ngời đều lấy chất dinh dỡng và hút máu làm cho cơ
thể suy yếu nh giun đũa, giun móc, sán lá, sán dây
- Một số ký sinh vật có thể gây rối loạn về cơ học nh giun đũa gây tắc ruột, tắc ống
dẫn mật, giun chỉ gây tắc mạch bạch huyết.
- Ký sinh vật tiết ra độc tố làm rối loạn hoạt động các cơ quan nh giun móc hút máu,
tiết ra độc tố ức chế cơ quan tạo máu, tiết ra chất chống đông máu
- Ký sinh vật gây ra một số phản ứng nh phản ứng dị ứng, phản ứng sốt
Căn cứ vào vị trí trí ký sinh vật, ngời ta phân làm 3 loại ký sinh vật gây bệnh.
- Ký sinh vật ký sinh ở cơ quan nội tạng: ruột, gan, phổi nh hầu hết các loài giun
sán: giun đũa, giun móc, sán lá, sán dây
- Ký sinh vật ký sinh ở trong máu nh ký sinh vật sốt rét, giun chỉ
- Ký sinh vật ký sinh ở da và các hốc tự nhiên (lỗ tai, mũi, họng, âm đạo) nh nấm,
trùng doi.
4.2. Tác hại truyền bệnh
Một số ký sinh vật trong quá trình ký sinh còn cho ngời vi khuẩn, virus, Ricketsia và
ký sinh vật khác nh muỗi hút máu ngời, đồng thời truyền cho ngời virus gây viêm não, sốt
xuất huyết, ký sinh vật sốt rét hoặc chấy rận hút máu ngời, đồng thời truyền Ricketsia gây
sốt phát ban cho ngời.
5. Vấn đề phòng bệnh ký sinh vật:
- Bệnh do ký sinh vật gây tác hại âm thầm, nhng ảnh hởng lớn đến sức khoẻ con ng-
ời. Sự phát triển của bệnh gắn liền với đời sống xã hội. Vì vậy muốn phòng bệnh ký sinh
vật có hiệu quả phải thực hiện tốt những biện pháp sau:
- Cải tạo hoàn cảnh sống đặc biệt chú ý xử lý phân, nớc, rác đúng quy cách hợp vệ
sinh để diệt mầm bệnh.
- Diệt các vật chủ trung gian truyền bệnh nh: ruồi, nhặng, chấy rận
- Giáo dục toàn dân nâng cao ý thức phòng bệnh nh nằm màn, ăn chín, uống nớc đã
đun sôi.
Đánh giá
Trả lời ngắn các câu từ 1 đến 10:
1. Nêu tên 2 loại vật chủ của ký sinh vật:
2. Chỉ ra 3 biện pháp chính để đề phòng bệnh ký sinh vật
3. Kể 4 phơng thức sinh sản của ký sinh vật
4. Liệt kê tiếp cho đủ 4 tác hại của ký sinh vật gây bệnh:
5. Ký sinh vật là những sinh vật sống nhờ vào những sinh vật khác sử dụng
các chất dinh dỡng của các sinh vật đó để ..
6. Một số ký sinh vật trong quá trình ký sinh, còn truyền cho ngời vi khuẩn,
ricketsia và ..khác.
7. Đặc điểm cấu tạo của ký sinh vật là rất ..với điều kiện sống ký sinh
8. Chu kỳ của ký sinh vật là quá trình phát triển của ký sinh vật từ đến
rồi đến ..
9. Mỗi giai đoạn phát triển của ký sinh vật đều cần đến và nhờ
.khác nhau.
10. Đa số ký sinh vật sống ở cơ thể ngời đều và tiết ra
Phân biệt đúng/sai các câu sau bằng cách khoanh tròn vào chữ A cho câu đúng và
chữ B cho câu sai:
11. Nấm sinh sản bằng phơng pháp vô tính A-B
12. Amibe sinh sản bằng phơng pháp hữu tính A-B
13. Giun đũa sinh sản bằng phơng pháp hữu tính A-B
14. Chấy rận là vật chủ trung gian truyền bệnh A-B
15. Muỗi là ký sinh vật gây bệnh A-B
16. Sán dây sinh sản đa phôi A-B
Chọn giải pháp đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu giải pháp cho các
câu sau:
17. Vật chủ phủ của ký sinh vật là:
A. Vật chủ mang ký sinh vật ở giai đoạn sinh sản vô tính
B. Vật chủ mang ký sinh vật ở giai đoạn sinh sản hữu tính
C. Vật chủ mang ký sinh vật tạm thời
D. Vật chủ mang ký sinh vật ở cơ thể trởng thành.
Bài 3
Xử lý phân, giác
Mục tiêu học tập
1. Trình bày đợc ảnh hởng của phân, rác thải đối với sức khoẻ con ngời và lợi ích
của việc xử lý phân, rác đúng kỹ thuật.
2. Phân biệt đợc 2 phơng pháp ủ phân hiếu khí và kỵ khí
3. Kể đợc nguyên tắc kỹ thuật và chỉ dẫn việc quản lý và sử dụng hố xí 2 ngăn, hố xí
tự hoại.
Nội dung chính
1. Tầm quan trọng của việc xử lý phân, rác
1.1. ảnh hởng của phân, rác đối với sức khoẻ con ngời:
- Phân rác làm ô nhiễm không khí bởi các chất khi phân huỷ: HS, CO
2
, NH
3
, Indol,
Scatol
- Phân rác là nguồn tập trung các vi sinh vật, ký sinh vật gây bệnh đờng tiêu hoá nh
tả, lỵ, thơng hàn, coli, trứng giun sán .
- Phân rác là môi trờng phát triển của các côn trùng trung gian truyền bệnh nh: ruồi,
nhặng, muỗi.
1.2. Lợi ích của xử lý phân, rác:
- Tiêu diệt đợc các mầm bệnh có trong phân, hạn chế đợc sự phát triển của ruồi
nhặng, làm giảm đợc tỷ lệ mắc các bệnh đờng tiêu hoá.
- Tận dụng đợc nguồn phân và vô cơ hoá phân làm thức ăn tốt cho cây trồng, góp
phần tăng năng suất trong nông nghiệp.
- Thanh toán đợc các tập quán lạc hậu, bảo vệ môi trờng trong sạch, có tác dụng tốt
về mặt văn hoá xã hội, xây dựng nếp sống văn minh.
2. Xử lý phân
2.1. Các phơng pháp ủ phân (xử lý phân các loài trâu, bò, lợn, gà )
2.1.1. Phơng pháp ủ phân hiếu khí (còn gọi là ủ xốp, ủ nóng)
- Nguyên tắc: Phơng pháp này lợi dụng sự hoạt động của các vi sinh vật hiếu khí hút
oxy, nhả CO
2
, toả ra nhiệt lợng làm cho nhiệt độ đống phân lên cao tới 60
0
- 70
0
C, phân đợc
vô cơ hoá đồng thời các vi sinh vật, ký sinh vật gây bệnh bị tiêu diệt.
- Điều kiện kỹ thuật: Trộn phân với các chất độn xốp nh mùn rơm, rạ, hoặc lá cây
băm nhỏ rồi trát bùn xung quanh nên cần các điều kiện sau:
+ Chất độn để ủ phải là chất độn xốp nh rơm rạ hoặc lá cây băm nhỏ.
+ Không đợc nén chặt phân và chất độn có đủ oxy cho vi khuẩn hiếu khí phát triển.
+ Phải có lớp cách nhiệt ở đáy và xung quanh bằng trấu hoặc rơm rạ
+ Phải trát một lớp bùn mỏng ở ngoài để khỏi bay hơi chất đạm.
- Kết tủa: sau khi ủ từ 15 - 20 ngày nhiệt độ đống phân có thể lên tới 60 - 70
0
C. Sau
1 tháng rỡi đến 2 tháng phân đợc vô cơ hoá hoàn toàn đồng thời các vi sinh vật và ký sinh
vật gây bệnh bị tiêu diệt.
2.1.2. Phơng pháp ủ phân kỵ khí (còn gọi là ủ nén, ủ nguội):
- Nguyên tắc:
Phơng pháp ủ phân này lợi dụng sự phát triển củavi sinh vật kỵ khí để phân giải các
chất hữu cơ trong phân thành vô cơ, các vi sinh vật và ký sinh vật gây bệnh bị ngạt vì thiếu
oxy.
- Điều kiện kỹ thuật: trộn phân với các chất độn mịn rồi đem ủ nên cần các điều
kiện sau:
+ Chất độn phải là độn mịn nh: tro bếp, vôi bột, đất bột
+ Phải nén chặt thật chặt phân với chất độn để giảm oxy đến mức tối thiểu trong
đống phân.
+ Phải nén thật chặt phân với chất độn để giảm oxy đến mức tối thiểu trong đống
phân.
+ Phải trát một lớp bùn dầy bên ngoài để tạo môi trờng kỵ khí trong đống phân để
khỏi bay hơi chất đạm.
- Kết quả: Sau từ 2-3 tháng phân sẽ đợc vô cơ hoá, các vi sinh vật, ký sinh vật đợc
tiêu diệt.
2.2. Hố xí 2 ngăn:
2.2.1. Nguyên tắc kỹ thuật
- Nguyên tắc: hố xí 2 ngăn là tập trung ủ phân tại chỗ do đó phải có 2 ngăn, một
ngăn sử dụng, một ngăn để ủ luân phiên nhau, thời gian ủ ít nhất phải là 2 tháng.
- Yêu cầu kỹ thuật:
+ Hố xí 2 ngăn phải kín với 3 môi trờng: đất, nớc, không khí, để các chất bẩn của hố
xí không thấm vào các nguồn nớc và không làm ô nhiễm không khí. Nên hố xí phải đợc
xây và có nắp đậy kín, đồng thời bịt kín cửa sau hố xí.
+ Hố xí 2 ngăn phải đảm bảo nguyên tắc khô, để hạn chế sự phát triển của dòi và
trứng giun sán nên hố xí phải có rãnh thoát nớc tiểu riêng.
+ Hố xí phải sạch sẽ để hạn chế mùi hôi thối, tạo điều kiện thoải mái khi sử dụng.
Vì vậy phải quét dọn hố xí thờng xuyên và dự trữ chất độn đầy đủ.
2.2.2. Kích thớc của hố phân:
- Hố xí tròn đờng kính 70cm, chiều cao 70cm.
- Hố xí vuông mỗi cạnh 70cm.
- Lỗ phóng đờng kính 15cm, lỗ thông hơi đờng kính 6cm, 2 viên gạch để ngồi: góc
sau cách nhau 12cm, góc trớc cách nhau 28cm. Miệng lỗ phóng cách 2 viên gạch 6cm, có
nắp đậy kín, có rãnh thoát nớc tiểu riêng.
2.2.3. Hớng dẫn sử dụng hố xí 2 ngăn:
- Tôn trọng nguyên tắc một ngăn sử dụng, một ngăn để ủ phân luân phiên nhau.
- Hố xí phải kín: cửa sau phải bịt kín và có nắp đậy
- Phải dự trữ chất độn đầy đủ nh tro bếp, đất bột. Sau mỗi lần đi tiêu, bỏ đủ tro với tỉ
lệ 2/1 để hấp thu hơi thối.
- Khi phân đầy hố, bỏ đủ tro, trát kín lỗ phóng để ủ phân, thời gian ủ ít nhất là 2
tháng.
- Quét dọn sạch sẽ hàng ngày.
2.3. Hố xí tự hoại:
2.3.1. Nguyên tắc kỹ thuật: Hố xí tự hoại phải có 2 bể, 1 bể tự hoại (bể chứa và
lắng), 1 bể lọc.
- Trong bể chứa và lắng các vi sinh vật kỵ khí phát triển mạnh, gây nên các bọt khí
từ đáy bể nổi lên trên kéo theo cặn nhỏ tạo thành màng vi sinh vật học dày tới 30cm. Tại bể
này quá trình phân giải các hữu cơ đợc xúc tiến làm các vi sinh vật gây bệnh bị tiêu diệt
(xấp xỉ 70%).
- Trong bể lọc vi sinh vật hiếu khí phát triển và phân giải chất hữu cơ thành chất vô
cơ, lớp lọc giữ lại chất hữu cơ, nớc phân đợc lọc trong rồi theo hệ thống ống dẫn vào cống
thoát nớc thải.
2.3.3. Hớng dẫn sử dụng hố xí tự hoại:
- Phải dội nớc ngay sau khi đi tiêu
- Không dội nớc xà phòng, các chất sát trùng, bỏ giấy, rác, lá cây, hoặc các vật cứng
vào lỗ phóng.
- Không cậy nắp ga để lấy phân tơi.
- Hàng năm rửa bể tự hoại một lần.
3. Xử lý rác:
- Xử lý rác phải đảm bảo nhanh, gọn và kín
- ở thành phố có hệ thống xe chở rác có nắp đậy kín, tập trung rác để lấp các ao hồ.
Bãi đổ rác phải xa khu dân c ít nhất 300m, phải phủ lớp đất dày 30cm lên trên rác đủ ủ 6
tháng. Hiện nay một số thành phố các lò đốt rác, trạm đốt rác bằng điện các thành phố
500m, lò đốt rác thờng có công suất khoảng 400 tấn/24 giờ.
- ở nông thôn tập trung rác đốt lấy tro là biện pháp xử lý tốt nhất hoặc có thể tập
trung rác để ủ với phân chuồng theo các phơng pháp ủ phân.
Đánh giá:
Trả lời ngắn các câu từ 1 đến 6:
1. Kể 3 lợi ích của việc xử lý phân đúng quy cách
2. Nêu 3 điều kiện kỹ thuật của phơng pháp ủ phân kỵ khí:
3. Nêu 4 điều kiện kỹ thuật của phơng pháp ủ phân hiếu khí
4. Phân, rác là nguồn tập trung các .. gây bệnh đ ờng ..
5. Hố xí 2 ngăn là tập trung ủ phân tại chỗ do đó phải có một ngăn và một
ngăn . luân phiên nhau.
6. Hố xí 2 ngăn phải kín với 3 môi trờng: đất, nớc, không khí để các chất bẩn của hố
xí vào các nguồn n ớc, đồng thời không làm .. không khí.
Phân biệt đúng/ các câu sau bằng cách khoanh tròn vào chữ A cho câu đúng và chữ
B cho câu sai:
7. Phải dội nớc vào hố xí 2 ngăn sau mỗi lần đi tiêu A-B
8. ủ phân theo phơng pháp ủ xốp và lợi dụng sự phát triển của vi sinh vật
kỵ khí làm vô cơ hoá phân.
A-B
9. Trong phơng pháp ủ phân hiếu khí, các vi sinh vật và ký sinh vật gây
bệnh bị tiêu diệt do nhiệt độ cao, kéo dài nhiều ngày.
A-B
10. Trong phơng pháp ủ phân hiếu khí nhiệt độ đống phân lên cao 60-70
0
sau thời gian từ 1,5 tháng đến 2 tháng.
A-B
Chọn giải pháp đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu giải pháp cho câu
sau:
10. Phơng pháp ủ phân kỵ khí:
A. Còn gọi là phơng pháp ủ nóng
B. Chất độn để ủ phải là rơm, rạ, lá cây
C. Phải trát một lớp bùn mỏng bên ngoài đống phân
D. Phải có lớp cách nhiệt ở đáy và xung quanh đống phân.
E. Cả 4 giải pháp trên đều sai.
Bài 4
Xử lý nớc
Mục tiêu học tập:
1. Trình bày đợc vai trò của nớc đối với đời sống con ngời.
2. Mô tả các nguồn nớc và cách sử dụng các nguồn nớc trong thiên nhiên.
3. Kể ra đợc tiêu chuẩn của nguồn nớc tốt.
4. Trình bày đợc các biện pháp xử lý nớc bị ô nhiễm.
Nội dung chính
1. Vai trò của nớc với đời sống con ngời
- Nớc là thành phần cấu tạo cơ bản của cơ thể, chiếm 60-70% trọng lợng cơ thể.
- Nớc hoà tan tất cả các chất dinh dỡng để cơ thể hấp thu nh acid amin, glucose,
vitamin, muối khoáng v.v.. Nớc hoà tan các chất cặn bã, sản phẩm chuyển hoá của cơ thể
để đào thải ra ngoài nh ure, NH
3
- Nớc cung cấp các yếu tố vi lợng cần thiết cho cơ thể nh: fluo, iod
- Nớc là nhu cầu không thể thiếu đợc về vệ sinh cá nhân, vệ sinh tập thể và nhu cầu
sản xuất.
- Nớc là môi trơngừ phát triển của các mầm bệnh đờng tiêu hoá: tả, lỵ, thơng hàn,
viêm gan virus và các bệnh ngoài da và niêm mạc nh: ghẻ lở, hắc lào. Vì vậy việc cung cấp
nớc đầy đủ và trong sạch là một trong những biện pháp cơ bản để bảo vệ sức khoẻ con ngời.
2. Tiêu chuẩn của nguồn nớc tốt
2.1. Về số lợng:
Một nguồn nớc tốt phải đảm bảo đủ số lợng cung cấp cho nhu cầu ăn uống, vệ sinh
cá nhân, vệ sinh tập thể và nhu cầu sản xuất. Ngời ta tính mỗi ngời một ngày trung bình cần
60 lít nớc cho việc ăn uống và sinh hoạt cá nhân.
2.2. Tính chất vật lý
Nguồn nớc tốt phải trong, không màu, độ trong của nớc là 30 cm theo phơng pháp
Sneller. Nớc có màu nâu là có phù sa, có màu vàng là có sắt hoà tan, có màu xanh là có
đồng, rêu.
Nguồn nớc sạch phải không có mùi vị gì đặc biệt, nếu có mùi vị khác thờng là biểu
hiện nớc có lẫn nhiều tạp chất. Nớc có mùi tanh là có nhiều sắt hoà tan, có mùi thối là có
nhiều chất hữu cơ, nớc có vị mặn là có nhiều muối NaCl.
2.3. Tính chất hoá học
2.3.1. Chất hữu cơ
Một nguồn nớc tốt là nguồn nớc có nồng độ hữu cơ cho phép 250mg trong 1 lít n-
ớc. Nguồn gốc của chất hữu cơ thờng do các chất thải nh phân, nớc tiểu hoặc do xáo động,
thực vật thối rữa và là nguồn nớc thờng có nhiều phân vi sinh vật gây bệnh. Các dẫn xuất
khác của chất đạm nh NH
3
, Nitrat, Nitrit có nhiều trong nớc là biểu hiện của nguồn nớc bị
nhiễm bẩn lâu ngày, nồng độ NH
3
trong nớc cho phép nhỏ hơn 3mg/lít.
2.3.2. Chất vô cơ
- Chất sắt không ảnh hởng đến sức khoẻ song ảnh hởng đến sinh hoạt của con ngời.
Nớc có nhiều sắt hoà tan sẽ có màu vàng, mùi tanh, làm ố quần áo, nấu cơm có màu xám
v.v.. Nồng độ sắt cho phép thờng là từ 0,3mg đến 0,5 mg/lít nớc. Nồng độ fluo cho phép 0,7
mg/lít. Nồng độ Iod > 10 microgam/lít.
- Độ cứng của nớc biểu hiện bằng nồng độ Ca
++
, Mg
++
có trong nớc. Nớc cứng khi
giặt xà phòng khó lên bọt, nấu thức ăn lâu chín. Độ cứng của nớc đợc quy định từ 4 đến 8
độ Đức, 1 độ Đức tơng đơng với 10mg CaO/lít.
2.4.3. Tính chất nhiễm khuẩn của nguồn nớc (tính chất vi sinh vật học)
Nớc sạch, không có vi sinh vật gây bệnh. Để đánh giá mẫu nớc về vi sinh vật học
ngời ta dựa vào các chỉ số trực khuẩn Coli, Welchi, thực khuẩn thể, vi khuẩn hiếu khí có
trong nớc.
+ Trực khuẩn Escherichia coli là vi khuẩn ở đại tràng đợc đào thải theo phân ra
ngoài, kém bền vững với môi trờng ngoại cảnh. Tốc độ bị tiêu diệt vi khuẩn này tơng đơng
với hầu hết các vi khuẩn gây bệnh có trong nớc. Tiêu chuẩn này cho phép của trực khuẩn
coli là nhỏ hơn 20 vi khuẩn/lít nớc.
+ Trực khuẩn Clostridium Welchi không có trong nớc. Trực khuẩn này tơng đối bền
vững với môi trờng ngoại cảnh. Nếu có vi khuẩn này biểu hiện nguồn nớc bị nhiễm phân
lâu ngày.
+ Trực khuẩn thể: không có
+ Vi khuẩn hiếu khí < 100 vi khuẩn/lít nớc.
3. Các nguồn nớc trong thiên nhiên và cách sử dụng
3.1. Nớc ma:
Là nguồn nớc tơng đối sạch, hơi mềm, ít chất khoáng, vị hơi ngọt do có nhiều CO
2
hoà tan. Số lợng nớc ma ít không đủ cung cấp cho đời sống hàng ngày. Độ trong sạch của
nớc ma phụ thuộc vào cách lấy nớc và chứa đựng nớc. Cần giữ sạch mái hứng nớc và máng
hứng nớc. Thờng xuyên thau rửa bể, khi hứng nớc phải bỏ nớc ma vào cơn ma đầu mùa ma
đi.
3.2. Nớc suối:
Là nguồn nớc tơng đối sạch trừ những đoạn ở gần bản làng. Nớc cứng có độ khoáng
thấp và mềm hơn nớc ngầm. Khi sử dụng nguồn nớc suối cần phải phân định khu vực nh
lấy nớc ăn ở đầu nguồn trên bản làng, tắm giặt ở đoạn giữa nguồn và cho gia súc đầm ở
đoạn cuối nguồn. Để đảm bảo vệ sinh, khi dùng nớc ở suối ngời ta thờng đào giếng ven
suối, cách bờ suối 2 mét và lòng giếng sâu hơn lòng suối 1 mét.
3.3. Nớc sông:
Là nguồn nớc có nhiều phù sa hoà tan, dễ bị nhiễm bẩn, dễ lan truyền dịch bệnh. N-
ớc sông càng gần thành phố càng dễ bị nhiễm bẩn hơn vì nguồn nớc này nhận nhiều chất
thải sinh hoạt, sản xuất. Do đó muốn sử dụng nớc sông trong sinh hoạt, cần phải xử lý trớc
khi dùng nh: đánh phèn, khử khuẩn bằng cloramin v.v..
3.4. Nớc ao hồ:
Là nguồn nớc bẩn nhất vì ao hồ là nơi tậu trung nớc thải, cống rãnh và nơi thoát của
nớc ma. Nớc hồ sạch hơn nớc ao do diện tích hồ rộng hơn ao Nhìn chung không nên sử
dụng nớc hồ, ao trong sinh hoạt. Muốn sử dụng nớc hồ, ao cần thiết phải đào giếng lọc
cạnh hồ sao.
3.5. Nớc ngầm sâu:
Là nguồn nớc lấy ở giữa hai lớp đất không thấm nớc, thờng ở độ sâu khoảng 45m
(nh nớc giếng khoan). Đây là nguồn nớc sạch, không bị nhiễm bẩn, có nhiều chất khoáng
song thờng có nhiều sắt, độ cứng cao. Vì vậy trớc khi dùng phải khử sắt và giảm độ cứng
của nớc.
3.6. Nớc ngầm nông:
Là nguồn nớc ở trên lớp đất không thấm nớc gần mặt đất nhất (nớc giếng khơi). Đây
là nguồn nớc tơng đối sạch song có nhiều mạch ngang nên cấu tạo lý hoá học và vi khuẩn
học thờng thay đổi. Giếng khơi là nguồn cung cấp nớc phổ biến ở nông thôn đồng bằng Bắc
Bộ hiện nay. Giếng cần đợc xây dựng đúng qui cách và hợp vệ sinh, đồng thời chú ý khử
sắt, mặn, chua nếu không đạt tiêu chuẩn quy định. Cần xây dựng bể lọc cạnh giếng để tiện
sử dụng.
4. Các biện pháp xử lý nớc bị ô nhiễm
4.1. Phơng pháp lắng lọc
4.1.1. Phơng pháp vật lý
- Phơng pháp tự lắng: Đổ nớc vào bể, chum, vại. Để yên sau 1-2 ngày, các cặn to
lắng xuống đáy, ta dùng nớc ở phía trên.
- Phơng pháp dùng để lọc: Có 2 loại bể lọc:
+ Bể lọc đứng: có 2 ngăn:
Ngăn A chứa vật liệu lọc (ngăn lọc)
Ngăn B chứa nớc sạch.
Trong ngăn lọc gồm có:
- Lớp đá cuội to khoảng 20 cm
- Lớp cát già 40cm
- Lớp đá cuội nhỏ 20cm.
Bể lọc đứng thờng dùng cho gia đình.
+ Bể lọc ngang: gồm 3 ngăn:
Ngăn A chứa nớc cần lọc
Ngăn B chứa vật liệu lọc
Ngăn C chứa nớc sạch.
Bể lọc ngang thờng dùng cho khu tập thể hoặc là khu dân c.
4.1.2. Phơng pháp hoá học
Ngời ta thờng dùng phèn nhôm hoặc phèn sắt để lọc nớc.
- Phèn nhôm [KAl(SO
4
). 12H
2
O]
Khi hoà tan vào nớc tạo Al(OH)
3
kéo theo các chất lơ lửng nên có tác dụng làm
trong nớc. Liều lợng dùng 30g/m
3
nớc.
- Phèn sắt: FeCl
3
khi hoà tan vào nớc tạo thành Fe(OH)
3
có tác dụng làm trong n-
ớc. Liều lợng dùng 20g/m
3
nớc. Trong thực tế ngời ta thờng dùng phèn nhôm tiện lợi hơn,
giá rẻ hơn.
4.2. Phơng pháp khử sắt:
Nguyên tắc biến Fe
++
Fe
+++
kết tủa, sau đó dùng bể lọc để lọc tủa sắt.
Biện pháp: làm thoáng khí bằng giàn sắt. Bơm nớc vào giàn sắt tạo những hạt nớc
nh ma, làm tăng diện tiếp xúc với không khí. CO
2
, sắt (II) hydroxyd biến Sắt (III)
hydroxyd rồi thành oxyt sắt kết tủa, tủa này đợc giữ lại qua bể lọc.
4.3. Phơng pháp khử khuẩn
- Dùng các hợp chất của clo. Khi hoà tan vào trong nớc, cloramin, clorua vôi sẽ giải
phóng clo hoạt động, có tác dụng tiêu diệt vi khuẩn mạnh.
- Dùng thuốc tím (KMnO
4
) 1. Dùng từ 5-10 giọt dung dịch này/lít nớc với thời
gian 20 phút.
- Dùng ozon (O
3
) tiêu diệt vi khuẩn
- Dùng sóng siêu âm tạo áp suất lớn để tiêu diệt vi khuẩn.
- Dùng tia tử ngoại để tiêu diệt vi khuẩn. Cho dòng nớc có chiều dày từ 15-20cm
chạy qua đèn tử ngoại với tốc độ từ 15-20m/s.
Đánh giá:
Trả lời ngắn các câu từ 1 đến 11
1. Kể tên 2 loại phèn có tác dụng làm trong nớc:
2. Liệt kê 4 loại nhu cầu về nớc của con ngời:
3. Kể 4 loại vi khuẩn thờng dùng để đánh giá tính chất vi sinh vật học của một
nguồn nớc:
4. Liẹt kê tiếp cho đủ 6 nguồn nớc trong thiên nhiên:
5. Nêu 5 biện pháp khử khuẩn trong xử lý nớc bị ô nhiễm:
6. Nớc là thành phần .. của cơ thể, chiếm . trọng l ợng cơ thể.
7. Nớc hoà tan tất cả các chất để có thể hấp thu, hoà tan các chất
để cơ thể đào thải ra ngoài.
8. Nớc cung cấp các yếu tố . cho cơ thể nh Iod, fluo
9. Nớc là môi trờng phát triển các mầm bệnh, đờng .. và đ ờng .
10. Độ cứng của nớc đợc biểu hiện bằng nồng độ các ion .. và .. có
trong nớc.
11. Độ trong của nớc tính theo phơng pháp Sneller là ..
Phân biệt đúng/sai các câu sau bằng cách khoanh tròn vào chữ A cho câu đúng và
chữ B cho câu sai.
12. Nớc có sắt hoà tan ảnh hởng đến sức khoẻ con ngời A-B
13. Nớc có nhiều chất hữu cơ, thờng có vi khuẩn gây bệnh A-B
14. Một nguồn nớc tốt là nguồn nớc không có thực khuẩn thể A-B
15. Nớc ngầm sâu thờng có độ cứng cao A-B
16. Nớc ngầm sâu là nguồn nớc dễ lan truyền bệnh dịch A-B
17. Khử khuẩn bằng hợp chất clo là phơng pháp thờng dùng ở các nhà
máy nớc
A-B
18. Nồng độ chất hữu cơ trong một mẫu nớc tốt, cho phép < 20 mg/lít A-B
19. Bể lọc đừng thờng dùng cho tập thể ở nông thôn A-B
20. Làm trong nớc thờng dùng bằng phèn sắt là phơng pháp thờng dùng
hiện nay
A-B
Chọn giải pháp đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu giải pháp cho các
câu sau:
21. Nguồn nớc thiên nhiên bẩn nhất không nên dùng trong sinh hoạt là:
A. Nớc ma
B. Nớc hồ, ao
C. Nớc ngầm sâu
D. Nớc sông
E. Nớc ngầm nông
22. Phơng pháp xử lý nớc bị ô nhiễm, thuận tiện và phổ biến nhất cho các gia đình ở
nông thôn Việt Nam hiện nay là:
A. Dùng phèn nhôm
B. Dùng phèn sắt
C. Dùng bể lọc đứng
D. Dùng bể lọc ngang
E. Phơng pháp tự lắng.
Bài 5
Miễn dịch và tiêm chủng mở rộng
Mục tiêu học tập
1. Trình bày đợc cơ chế miễn dịch và phân biệt đợc 2 loại miễn dịch nhân tạo.
2. Nếu đợc 6 loại vaccin và cách tiêm phòng loại vaccin trong chơng trình tiêm
chủng mở rộng.
Nội dung chính
1. Khái niệm về miễn dịch
1.1. Định nghĩa miễn dịch:
Miễn dịch là khả năng không mắc bệnh của cơ thể khi bị các loại vi sinh vật ký sinh
vật gây bệnh xâm nhập vào.
1.2. Kháng nguyên, kháng thể:
1.2.1. Kháng nguyên:
- Kháng nguyên là sản phẩm đặc hiệu của vi sinh vật, ký sinh vật gây bệnh khi xâm
nhập vào cơ thể, kích thích cơ thể sinh ra kháng thể đặc hiệu.
- Nguồn gốc kháng nguyên: kháng nguyên còn có một số phấn hoa, chất hoá học,
thuốc, cây cỏ cũng mang tính chất kháng nguyên.
1.2.2. Kháng thể: là sản phẩm đặc hiệu của cơ thể đợc sinh ra dới sự kích thích của
kháng nguyên nhằm bảo vệ cơ thể. Nếu có thể có nhiều kháng thể và kháng thể mạnh thì
khả năng miễn dịch tốt và phòng đợc nhiều bệnh.
2. Các loại miễn dịch
2.1. Miễn dịch tự nhiên
2.1.1. Miễn dịch tự nhiên của chủng loài:
Mỗi loài có khả năng miễn dịch với một số bệnh nhất định của loài khác.
Ví dụ: Trâu bò không mắc bệnh thơng hàn của ngời, ngời không mắc bệnh
niucatson của gà.
2.1.2. Miễn dịch tự nhiên do mẹ truyền cho con:
Trẻ em dới 6 tháng tuổi thờng có kháng thể của mẹ truyền qua nhau thai nên ít mắc
bệnh truyền nhiễm. Miễn dịch loại này yếu ớt và mất dần theo thời gian.
2.1.3. Miễn dịch tự nhiên mang tính chủ động:
Đây là loại miễn dịch xuất hiện sau khi mắc một số bệnh truyền nhiễm nào đó. Thời
gian miễn dịch lâu hay chóng tuỳ thuộc theo từng bệnh. Có bệnh miễn dịch rất bền vững
nh sởi, đậu mùa. Có bệnh miễn dịch rất ngắn nh bệnh cúm.
2.2. Miễn dịch nhân tạo (có 2 loại)
2.2.1. Miễn dịch thụ động do dùng huyết thanh:
- Nguyên lý: Dùng huyết thanh là đa vào cơ thể một loại kháng thể đã có sẵn của
ngời hay động vật, cơ thể sử dụng kháng thể đặc hiệu này chống lại kháng nguyên gây
bệnh.
- Tác dụng: Miễn dịch dùng huyết thanh xuất hiện sớm (ngay sau khi tiêm) và
nhanh chóng bị thải trừ (sau 10-15 ngày). Vì vậy loại này dùng để chữa bệnh và phòng
bệnh tức khắc. Khi dùng để điều trị thờng phối hợp với kháng sinh, vaccin để diệt mầm
bệnh và tạo dịch lâu dài. Thí dụ: Dùng SAT chữa bệnh uốn ván, dùng SAD chữa bệnh bạch
hầu. Dùng SAR phòng bệnh dại, dùng SAT phòng bệnh uốn ván.
- Các loại huyết thanh (có 4 loại):
+ Huyết thanh chống độc tố: là huyết thanh đợc cấu tạo từ độc tố của vi khuẩn nh
SAT, SAD.
+ Huyết thanh chống visus nh huyết thanh SAR.
+ Huyết thanh chống nọc độc nh huyết thanh chống nọc rắn v.v..
- Cách dùng huyết thanh:
+ Chủ yếu tiêm dới da, kháng thể sẽ xuất hiện trong máu từ 30 phút đến 1h.
+ Trớc khi tiêm phải thử phản ứng do huyết thanh dễ gây mẫn cảm.
2.2.2. Miễn dịch chủ động do dùng vaccin
- Nguyên lý: Dùng vaccin là đa vào cơ thể những kháng nguyên lấy từ vi sinh vật
gây bệnh song không còn khả năng gây bệnh. Kháng nguyên này kích thích cơ thể tự sinh
ra kháng thể tơng ứng để hình thành miễn dịch.
- Tác dụng của vaccin:
Miễn dịch dùng vaccin xuất hiện chậm (từ 10-15 ngày sau khi tiêm) và có thể kéo
dài từ 1 đến nhiều năm, vì vậy vaccin chủ yếu dùng để phòng bệnh là chính, nó giúp cho cơ
thể tự tạo ra miễn dịch và không bị mắc bệnh khi có nhiễm trùng tái phát. Rất ít vaccin có
thể dùng để chữa bệnh trừ một số ít trờng hợp nh chữa bệnh bạch hầu, uốn ván. Khi dùng
để chữa bệnh thờng phải phối hợp với huyết thanh, kháng sinh.
- Các loại vaccin:
Dựa vào tính chất kháng nguyên, ngời ta có thể phân loại:
+ Vaccin sống: là các vi sinh vật đã làm giảm hoặc mất khả năng gây bệnh nh
vaccin sabin, vaccin phòng đậu mùa .
+ Vaccin chết: là các vi sinh vật đã bị giết chết chỉ còn tính chất kháng nguyên nh
vaccin phòng tả, vaccin phòng thơng hàn.
+ Vaccin chứa các độc tố (giải độc tố) là độc tố của vi sinh vật nhng đã đợc làm mất
độc tính song vẫn còn khả năng gây miễn dịch nh vaccin phòng bạch hầu.
Dựa vào các hiệu lực tác dụng ngời ta có thể phân loại:
+ Vaccin đơn giá là vaccin chỉ có tác dụng phòng một bệnh nh vaccin BCG phòng
bệnh lao, vaccin Sabin phòng bệnh bại liệt
+ Vaccin đa giá là vaccin có tác dụng phòng đợc nhiều bệnh do phối hợp nhiều loại
kháng nguyên nh vaccin tả - TAB, phòng đợc 4 bệnh:
- Cách sử dụng vaccin:
+ Đối tợng dùng vaccin: chỉ dùng cho những ngời khoẻ mạnh, không dùng cho
những ngời đang mắc bệnh truyền nhiễm cấp tính hay vừa khỏi bệnh. Không dùng cho
những ngời mắc bệnh mãn tính nặng nh bệnh lao, bệnh đái đờng, suy tim, suy thận, suy
gan, suy dinh dỡng
+ Cách đa vaccin vào cơ thể. Có thể đa vaccin vào cơ thể bằng cách tiêm trong da,
tiêm dới da, tiêm bắp thịt hoặc đờng ống. Hiện nay ngời ta thờng dùng cách tiêm bắp thịt.
+ Phạm vi sử dụng:
Về địa d tiêm càng rộng càng tốt.
Về dân số tiêm càng nhiều càng tốt.
+ Thời gian sử dụng:
Thờng tiêm trớc mùa dịch vì sau khi tiêm từ 10-15 ngày cơ thể mới có thể miễn
dịch.
Tiêm liên tục đúng kỳ hạn, khoảng cách giữa các lần tiêm dài quá hoặc ngắn quá
đều làm giảm tác dụng gây miễn dịch của vaccin.
+ Bảo quản vaccin: Vaccin cần đợc bảo quản ở nhiệt độ 0
0
C đến +8
0
C, không có ánh
sáng và phải khô ráo, tránh đóng băng nên không để lọ vaccin tiếp xúc trực tiếp với bình
tích lạnh hoặc nớc đá.
- Các loại vaccin thờng dùng (6 loại vaccin thờng dùng cho trẻ em):
+ Vaccin BCG (Bacillus Calmette Guerin). Là vaccin phòng bệnh lao, có 2 loại.
BCG sống, hiện nay ít dùng. BCG chết hiện nay hay dùng. Vaccin ở dạng đông khô trớc
khi sử dụng phải pha với dung môi. Tiêm 0,1 ml vào trong da cho trẻ sơ sinh, tiêm nhắc lại
khi 7 tuổi và 13 tuổi.
+ Vaccin sabin là vaccin phòng bại liệt chứa hỗn hợp dịch virus bại liệt sống đã làm
giảm độc lực. Vaccin ở dạng dung dịch màu hồng. Uống 2 giọt/lần cho trẻ 2 tháng, 3 tháng,
4 tháng tuổi.
+ Vaccin phòng bệnh sởi là một chủng virus sởi đã làm giảm độc lực. Vaccin sởi ở
dạng đông khô, trớc khi sử dụng phải pha với dung môi. Tiêm dới da 0,5ml/lần cho trẻ dới
9 tháng tuổi. Tiêm một lần có khả năng miễn dịch lâu dài. Khi dùng miễn dịch này có thể
tạo ra một bệnh sởi nhẹ sau khi tiêm.
+ Vaccin bạch hầu - ho gà - uốn ván (DPT): Vaccin DPT gồm có:
- Giải độc tố bạch hầu
- Vaccin ho gà là hỗn dịch vi khuẩn ho gà dã bị giết chết.
- Giải độc tố uốn ván:
Là dung dịch để lâu sẽ tách làm hai phần khác nhau, ở phía dới trông nh có cặn. Khi
sử dụng phải lắp đều.
Tiêm 3 lần, mỗi lần 0,5ml vào bắp thịt khi trẻ đợc 2 tháng, 3 tháng và 4 tháng tuổi.
+ Vaccin viêm gan B
Vaccin viêm gan B ở dạng dung dịch đóng thành liều trong lọ, trớc khi tiêm phải lắc
đều.
Tiêm 3 liều, mỗi liều 0,5ml vào bắp thịt ở các thời điểm:
- 24 giờ đầu sau khi sinh
- 2 tháng tuổi
- 4 tháng tuổi
+ Vaccin viêm não Nhật Bản. Là dung dịch chứa virus viêm não Nhật Bản đã bất
hoạt. Vaccin trong suốt, không màu, bảo quản ở nhiệt độ +4
0
C đến +8
0
C. Tiêm trong da.
- Sơ chủng: 3 liều:
Liều 1 tiêm 0,5 ml khi còn dới 5 tuổi.
Liều 2 tiêm 1ml khi trên 5 tuổi, 0,5 ml x 2 mũi, mỗi mũi cách nhau 1 tuần.
Liều 3 tiêm 0,5 ml sau liều 2 một năm.
Tái chủng: cứ 4 năm tiêm 1 liều 0,5ml để duy trì miễn dịch.
Lịch tiêm chủng
Vaccin Thời gian Cách dùng
BCG Sơ sinh Tiêm dới da
Viêm gan B 24h đầu sau khi sinh Tiêm bắp thịt
2,4 tháng tuổi
Sabin 2,3,4 tháng tuổi uống
DPT 2,3,4 tháng tuổi Tiêm bắp thịt
Viêm não Nhật Bản Dới 5 tuổi
Trên 5 tuổi
Sau liều 2 là 1 năm
Tiêm dới da
Đánh giá:
Trả lời ngắn các câu từ 1 đến 16:
1. Kể tên 2 loại miễn dịch nhân tạo:
2. Kể 3 loại vaccin dựa vào tính chất kháng nguyên:
3. Liệt kê 4 loại huyết thanh thờng dùng miễn dịch:
4. Liệt kê cho đủ 6 vaccin thờng dùng cho trẻ em hiện nay:
5. Miễn dịch là khả năng của cơ thể khi bị các vi sinh vật, ký sinh vật
xâm nhập vào.
6. Kháng nguyên khi vào cơ thể, kích thích cơ thể sinh ra đặc hiệu.
7. Kháng thể là sản phẩm của cơ thể đợc sinh ra dới sự kích thích của . t -
ơng ứng.
Phân biệt đúng/sai các câu sau bằng cách khoanh tròn vào chữ A cho câu đúng và
chữ B cho câu sai:
8. Huyết thanh SAD để phòng bệnh uốn ván A-B
9. Đa huyết thanh vào cơ thể chủ yếu bằng đờng tiêm dới da A-B
10. Trớc khi tiêm vaccin phải thử phản ứng A-B
11. Vaccin sabin là hỗn dịch virus bại liệt còn sống A-B
12. Vaccin ho gà là hỗn dịch trực khuẩn ho gà còn sống A-B
13. Vaccin phòng uốn ván dùng để tiêm dới da A-B
14. Vaccin DPT đợc đa vào cơ thể bằng cách tiêm dới da A-B
15. Vaccin viêm gan B đợc đa vào cơ thể bằng cách tiêm dới da A-B
16. Bảo quản vaccin viêm não Nhật Bản ở nhiệt độ từ 4 đến 8
0
C A-B
Chọn giải pháp đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu giải pháp cho các
câu sau:
17. A. Miễn dịch chủ động dùng vaccin đa kháng thể vào cơ thể.
B. Miễn dịch thụ động dùng huyết thanh đa kháng nguyên vào cơ thể
C. Trong miễn dịch dùng vaccin, cơ thể sử dụng ngay kháng thể chống lại kháng
nguyên gây bệnh.
D. Miễn dịch thụ động dùng để phòng bệnh là chủ yếu.
18. Vaccin phòng bệnh uốn ván là:
A. Vaccin sống
B. Vaccin chết
C. Vaccin giải độc tố
D. Cả 3 giải pháp trên đều sai
Bài 6
HIV/AIDS và các biện pháp phòng chống HIV/AIDS
Mục tiêu học tập
1. Trình bày đợc nguyên nhân gây bệnh AIDS và tính nghiêm trọng của đại dịch
AIDS.
2. Kể ra đợc các đờng lây truyền của virus HIV và các biện pháp phòng chống
AIDS.
3. Nêu đợc triệu chứng lâm sàng và tác hại của AIDS.
Nội dung chính
1. AIDS là gì?
1.1. AIDS: là viết tắt của cụm từ tiếng Anh "Acquired Imununo Deficiency
Syndrome" và tiếng Pháp gọi là SIDA "Syndrome d' Immuni Deficience Acquise". Nghĩa
tiếng Việt là: "Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải".
Khi bị AIDS, hệ thống miễn dịch của con ngời bị phá huỷ, dễ mắc các bệnh khác
nhau, đe doạ tính mạng nghiêm trọng.
1.2. Nguyên nhân gây AIDS:
Nguyên nhân gây AIDS do loại virus gây suy giảm miễn dịch ở ngời có tên HIV
"Human Immuno Deficiency Virus". Virus HIV xâm nhập vào cơ thể, phá huỷ tế bào
limphô Tcd
4
là loại tế bào đơn nhân giúp cơ thể tạo kháng thể chống lại các kháng nguyên
gây bệnh.
- HIV là loại virus nhỏ, kém bền vững với môi trờng ngoại cảnh. Virus này đợc phát
hiện vào năm 1983 do các nhà khoa học Pháp và các nhà khoa học Mỹ khẳng định vào năm
1984.
- HIV tấn công phá hoại cơ thể bằng cách:
+ Làm tê liệt hệ thống miễn dịch nên không còn sức đề kháng.
+ Xâm nhập hệ thống thần kinh trung ơng, phá hủy não và tuỷ sống gây rối loạn
nghiêm trọng vận động và nhận thức.
+ Làm hao mòn cơ thể nặng nề dẫn đến dễ mắc các bệnh nhiễm trùng cơ hội.
2. Tính nghiêm trọng của đại dịch AIDS:
2.1. Số ngời nhiễm HIV ngày càng tăng do:
- Nhiễm HIV là quá trình nhiễm trùng chậm, tồn tại suốt đời, không biểu hiện triệu
chứng nếu cha tiến triển thành AIDS. Những ngời nhiễm HIV này là nguồn lây nguy hiểm.
- Những ngời nhiễm HIV không biết mình bị nhiễm nên không có biện pháp phòng
ngừa cho gia đình, cho cộng đồng và xã hội.
- Có ngời nhiễm HIV/AIDS bi quan, chán nản và muốn trả thù cuộc sống bằng cách
sống buông thả, dấn sâu vào tệ nạn xã hội.
2.2. Số ngời nhiễm HIV tiến triển thành AIDS là điều khó tránh khỏi và sẽ tử vong.
Thời gian bị bệnh HIV đến khi thành AIDS rất thay đổi, thờng từ 8-9 năm và 90% số bệnh
nhân này sẽ chết từ sau 5-10 năm.
Cứ một trờng hợp AIDS sẽ có:
- Từ 4-5 trờng hợp có triệu chứng nhiễm HIV
- Từ 5-100 trờng hợp nhiễm HIV âm thầm.
Trên thế giới hàng ngày có khoảng 6.000-8.000 ngời nhiễm HIV. Hiện nay AIDS sẽ
trở thành đại dịch gây chết ngời hàng đầu.
ở châu á, AIDS đợc phát hiện năm 1987. Các nớc láng giềng nh Thái Lan,
Malaixia, Trung Quốc đều có tỷ lệ ngời nhiễm HIV cao.
ở Việt Nam phát hiện bệnh nhân AIDS đầu tiên vào tháng 12-1990. Đến tháng
8-1997 có trên 6.635 ngời nhiễm HIV và hàng trăm bệnh nhân chết vì AIDS.
3. Các đờng lây truyền của AIDS:
3.1. Đờng máu:
Là đờng lây truyền nguy hiểm nhất, tỷ lệ lây nhiễm cao nhất (?90%) bệnh tiến triển
nhanh nhất.
Sự lây truyền HIV qua đờng máu thờng do:
- Truyền máu, truyền huyết thanh
- Ghép cơ quan (thận, da)
- Dùng kim tiêm, dụng cụ phẫu thuật không đợc tiệt trùng cẩn thận.
3.2. Đờng sinh dục:
Là đờng lây nhiễm phổ biến nhất. Ngời mang HIV càng quan hệ tình dục với nhiều
ngời thì nguy cơ lây nhiễm càng cao.