ELECTROMYOGRAPHY
•
Đồ thị ghi lại hoạt động của cơ
CẤU TRÚC
•
HỆ THẦN KINH TRUNG
ƯƠNG(CNS)
Não
•
Não
Tiểu não
•
Thân não
Tủy sống
•
HỆ THẦN KINH NGOẠI BIÊN
(PNS)
Thần kinh
•
12 đôi dây TK sọ
•
31 đôi dây TK tủy
TK TỦY VÀ TK SỌ
SỢI TRỤC
Neuron cảm giác Neuron vận động
Orthodromic
Antidromic
Orthodromic
Antidromic
LOẠI SỢI TRỤC
EMG
•
1-Khảo sát Điện cơ + Dẫn truyền thần kinh
(EMG/NCV)
•
2-Hữu ích trong lượng giá hệ thần kinh ngoại biên
–
Bệnh thần kinh ngoại biên
–
Hội chứng ống cổ tay
–
Bệnh rễ thần kinh vùng thắt lưng –thiêng
•
3-Phân biệt tổn thương thần kinh
–
Vị trí cơ thể học , loại neuron và sợi thần kinh
NGUYÊN NHÂN ĐO NCS/EMG
•
Triệu chứng :
- Tê
- Đau ở chi hoặc ở vùng rễ thần kinh
- Yếu
•
Dấu hiệu
- Mất phản xạ hoặc phản xạ khơng đối xứng
- Yếu
- Mất cảm gíac
•
Kỹ thuật đo điện cơ:
Có 2 kiểu đo điện cơ
-
Đặt điện cực ở bên trong cơ
-
Đặt điện cực bề mặt cơ
NGUYÊN TẮC
Khảo sát dẫn truyền thần kinh là khảo sát
các sóng phát sinh trong hệ thần kinh ngoại
biên
-
Dẫn truyền thần kinh vận động: kích thích
thần kinh ngoại biên, ghi co cơ do thần kinh đó
chi phối
-
Dẫn truyền thần kinh cảm giác: kích thích một
dây thần kinh hỗn hợp, ghi từ một thần kinh da
hoặc hổn hợp
EMG
- CMAP (Compound muscle action potential:
Phức hợp điện thế động của cơ): Dành cho sợi cơ
vận động
- SNAP (Sensory n. action potential: Điện thế động
thần kinh cảm giác): Dành cho sợi thần kinh cảm
giác
THUẬT NGỮ
•
Thời gian tiềm
•
Biên độ
•
Vùng
•
Vận tốc dẫn truyền
•
Sóng F
•
Phản xạ H
-
Thời gian tiềm vận động: Thời gian tính từ
khi kích thích dây thần kinh cho đến khi ghi
được điện thế hoạt động cơ toàn phần
(Compound Muscle Action Potential – CMAP)
- Thời gian tiềm vận động ngoại vi:
Khi kích thích dây thần kinh tại 2 điểm khác
nhau, một ở điểm ngoại vi ta có thời gian tiềm
vận động ngoại vi (DML) –ký hiệu L1(ms)
Gắn điểm thứ 2 của điện cực trên dây TK đó
điểm phía trên – ký hiệu L2
d là khoảng cách giữa 2 điểm đặc điện cực
kích thích
![]()
•
Tốc độ dẫn truyền vận động (MCV)
V = d / L2 – L1 (m/s)
![]()
MCV Median nerve
DẪN TRUYỀN VẬN ĐỘNG TK GIỮA
VẬN TỐC DẪN TRUYỀN TK
D1
D2
Latency (s) L1
L2
NCV =
D1-D2
L1-L2
MỤC ĐÍCH CỦA KHẢO SÁT DẪN TRUYỀN VẬN
ĐỘNG
•
Chẩn đoán các tổn thương và phá hủy thần kinh
•
Theo dõi sự thoái hóa thần kinh sau khi bị tổn thương
•
Đánh giá bệnh của thần kinh hoặc cơ
VẬN TỐC DẪN TRUYỀN TK BÌNH THƯỜNG
–
50 - 60 m/giây .
–
Có thể thay đổi từ người này sang người khác hoặc từ dây TK này
sang dây TK khác
HỘI CHỨNG ỐNG CỔ TAY
TỔN THƯƠNG THẦN KINH
THOÁI HÓA SỢI TRỤC
2-4 mm/day