Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Điều trị bệnh suy dinh dưỡng pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (554.93 KB, 20 trang )





ĐIỀU TRỊ BỆNH SUY DINH DƯỠNG
ĐIỀU TRỊ BỆNH SUY DINH DƯỠNG
NẶNG
NẶNG
ThS.
ThS.
Nguyễn Thị Yến
Nguyễn Thị Yến


Định nghĩa
Định nghĩa

Suy dinh dỡng nặng đợc đề cập ở đây là loại suy dinh dỡng
Suy dinh dỡng nặng đợc đề cập ở đây là loại suy dinh dỡng
có phù cả hai chân, hoặc gày mòn nặng (cân nặng so với chiều
có phù cả hai chân, hoặc gày mòn nặng (cân nặng so với chiều
cao < 70% hoặc < -3SD), hoặc có cân nặng / tuổi còn < 60% so
cao < 70% hoặc < -3SD), hoặc có cân nặng / tuổi còn < 60% so
với chuẩn hay -4SD.
với chuẩn hay -4SD.

Theo Wellcome:
Theo Wellcome:
Cân nặng (%) so
Cân nặng (%) so
với chuẩn


với chuẩn
Phù
Phù


Không
Không
60 80
60 80
Kwashiorko
Kwashiorko
SDD vừa và nhẹ
SDD vừa và nhẹ
< 60
< 60
Marasmus -
Marasmus -
Kwashiorkor
Kwashiorkor
Marasmus
Marasmus


§iÒu trÞ
§iÒu trÞ
1.
1.
H¹ ®êng huyÕt.
H¹ ®êng huyÕt.
2.

2.
H¹ th©n nhiÖt.
H¹ th©n nhiÖt.
3.
3.
MÊt níc.
MÊt níc.
4.
4.
Rèi lo¹n ®iÖn gi¶i.
Rèi lo¹n ®iÖn gi¶i.
5.
5.
NhiÔm khuÈn.
NhiÔm khuÈn.
6.
6.
Phôc håi c¸c yÕu tè vi lîng.
Phôc håi c¸c yÕu tè vi lîng.
7.
7.
ChÕ ®é ¨n.
ChÕ ®é ¨n.


Hạ đờng huyết
Hạ đờng huyết


Tất cả trẻ suy dinh dỡng nặng đều có nguy cơ hạ đờng

Tất cả trẻ suy dinh dỡng nặng đều có nguy cơ hạ đờng
huyết.Hạ đờng huyết khi glucose máu < 3 mmol/l (55mg/dl).
huyết.Hạ đờng huyết khi glucose máu < 3 mmol/l (55mg/dl).
Nếu không thể đo glucose máu đợc, cần coi tất cả những trẻ suy
Nếu không thể đo glucose máu đợc, cần coi tất cả những trẻ suy
dinh dỡng nặng đều có hạ đờng huyết.
dinh dỡng nặng đều có hạ đờng huyết.

Cho 50 ml glucose 10% hoặc nớc đờng sucrose (1 thìa cà phê
Cho 50 ml glucose 10% hoặc nớc đờng sucrose (1 thìa cà phê
đờng và 3,5 thìa canh nớc) uống hoặc cho qua sonde dạ dày,
đờng và 3,5 thìa canh nớc) uống hoặc cho qua sonde dạ dày,
sau đó cho ăn càng sớm càng tốt.
sau đó cho ăn càng sớm càng tốt.

Cho ăn 2h/lần cả ngày và đêm.
Cho ăn 2h/lần cả ngày và đêm.

Cho kháng sinh thích hợp
Cho kháng sinh thích hợp

Nếu trẻ hôn mê, điều trị bằng glucose tĩnh mạch, nếu không có
Nếu trẻ hôn mê, điều trị bằng glucose tĩnh mạch, nếu không có
điều kiện truyền tĩnh mạch, cho glucose10% hoặc nớc đờng
điều kiện truyền tĩnh mạch, cho glucose10% hoặc nớc đờng
sucrose qua sonde dạ dày.
sucrose qua sonde dạ dày.


Hạ đờng huyết

Hạ đờng huyết

Điều trị hạ đờng máu bằng đờng tĩnh mạch: cho 5ml/kg dung
Điều trị hạ đờng máu bằng đờng tĩnh mạch: cho 5ml/kg dung
dich glucose 10% tiêm tĩnh mạch chậm:
dich glucose 10% tiêm tĩnh mạch chậm:

Đo lại đờng máu sau 30 phút. (Khi đợc điều trị, hầu hết trẻ đợc
Đo lại đờng máu sau 30 phút. (Khi đợc điều trị, hầu hết trẻ đợc
ổn định trong vòng 30 phút).
ổn định trong vòng 30 phút).

Nếu glucose < 3 mmol/l hoặc trẻ trở nên lơ mơ, cho lại liệu trình
Nếu glucose < 3 mmol/l hoặc trẻ trở nên lơ mơ, cho lại liệu trình
trên một lần nữa.
trên một lần nữa.
Tuổi và trọng lợng
Tuổi và trọng lợng


Lợng dung dịch glucose/
Lợng dung dịch glucose/
1lần
1lần


< 2 tháng (<4 kg)
< 2 tháng (<4 kg)
15 ml
15 ml

2-<4 tháng (4-<6kg)
2-<4 tháng (4-<6kg)
25 ml
25 ml
4-<12 tháng (6-<10 kg)
4-<12 tháng (6-<10 kg)
40 ml
40 ml
1-< 3 tuổi (10-<14 kg)
1-< 3 tuổi (10-<14 kg)
60 ml
60 ml
3-<5 tuổi (14-<19 kg)
3-<5 tuổi (14-<19 kg)
80 ml
80 ml


Hạ thân nhiệt
Hạ thân nhiệt

Hạ đờng huyết và hạ thân nhiệt thờng xảy ra đồng thời. Cho
Hạ đờng huyết và hạ thân nhiệt thờng xảy ra đồng thời. Cho
ăn thờng xuyên là phần quan trọng để phòng hạ thân nhiệt.
ăn thờng xuyên là phần quan trọng để phòng hạ thân nhiệt.




Phòng hạ thân nhiệt :

Phòng hạ thân nhiệt :

Cho ăn 2h/lần và cho ăn cả đêm.
Cho ăn 2h/lần và cho ăn cả đêm.

Đặt trẻ trong phòng ấm 28-30 c, tránh gió lùa và quấn kín trẻ.
Đặt trẻ trong phòng ấm 28-30 c, tránh gió lùa và quấn kín trẻ.

Thay tã, quần áo ớt, giữ cho trẻ và giờng khô.
Thay tã, quần áo ớt, giữ cho trẻ và giờng khô.

Tránh cho trẻ tiếp xúc với lạnh.
Tránh cho trẻ tiếp xúc với lạnh.

Cho trẻ ngủ với mẹ.
Cho trẻ ngủ với mẹ.


Mất nớc
Mất nớc

Nếu chỉ dựa vào lâm sàng thì khó đánh giá chính xác tình
Nếu chỉ dựa vào lâm sàng thì khó đánh giá chính xác tình
trạng mất nớc ở trẻ suy dinh dỡng nặng. Có thể coi tất cả
trạng mất nớc ở trẻ suy dinh dỡng nặng. Có thể coi tất cả
trẻ tiêu chảy đều có mất nớc.
trẻ tiêu chảy đều có mất nớc.

Điều trị: Không bù dịch bằng đờng truyền trừ khi có shock.
Điều trị: Không bù dịch bằng đờng truyền trừ khi có shock.

Sử dụng dung dich ORS . Dung dịch này uống chậm hơn so
Sử dụng dung dich ORS . Dung dịch này uống chậm hơn so
với khi bù nớc ở trẻ có tình trạng dinh dỡng bình thờng.
với khi bù nớc ở trẻ có tình trạng dinh dỡng bình thờng.

5 ml/kg 30 phút/lần trong 2 h đầu. Sau đó cho 5-10 ml /kg/h
5 ml/kg 30 phút/lần trong 2 h đầu. Sau đó cho 5-10 ml /kg/h
trong 4giờ tiếp theo.
trong 4giờ tiếp theo.

Đánh giá: cứ 30 phút/lần trong 2 h, sau đó 1h/lân trong 6-12
Đánh giá: cứ 30 phút/lần trong 2 h, sau đó 1h/lân trong 6-12
h. Chú ý phát hiện thừa nớc, nên kiểm tra mạch, nhịp thở,
h. Chú ý phát hiện thừa nớc, nên kiểm tra mạch, nhịp thở,
số lần đi tiểu, số lần đi ngoài, nôn. Nếu có dấu hiệu thừa n
số lần đi tiểu, số lần đi ngoài, nôn. Nếu có dấu hiệu thừa n
ớc (nhịp thở tăng, mạch tăng) ngừng ORS ngay và đánh giá
ớc (nhịp thở tăng, mạch tăng) ngừng ORS ngay và đánh giá
lại sau 1 h.
lại sau 1 h.


Mất nớc
Mất nớc


Bù nớc bằng đờng tĩnh mạch: khi trẻ có triệu chứng shock,
Bù nớc bằng đờng tĩnh mạch: khi trẻ có triệu chứng shock,
lơ mơ, mất ý thức.
lơ mơ, mất ý thức.




Cho 15 ml/kg truyền tĩnh mạch 1 giờ, có thể sử dụng các dung
Cho 15 ml/kg truyền tĩnh mạch 1 giờ, có thể sử dụng các dung
dịch sau: Ringers lactate với glucose 5%, Ringers lactate.
dịch sau: Ringers lactate với glucose 5%, Ringers lactate.

Lập đờng truyền tĩnh mạch (Lấy máu làm xét nghiệm cấp cứu).
Lập đờng truyền tĩnh mạch (Lấy máu làm xét nghiệm cấp cứu).

Cân trẻ và tính số lợng dịch cần cho.
Cân trẻ và tính số lợng dịch cần cho.
Trọng lợng
Trọng lợng


(Kg)
(Kg)
Lợng dịch truyền
Lợng dịch truyền
TM (15ml/kg/giờ
TM (15ml/kg/giờ
)
)
Trọng lợng
Trọng lợng


(Kg)

(Kg)
Lợng dịch truyền
Lợng dịch truyền
TM (15ml/kg/giờ
TM (15ml/kg/giờ
)
)
4
4
60
60
12
12
180
180
6
6
90
90
14
14
210
210
8
8
120
120
16
16
240

240
10
10
150
150
18
18
270
270


Mất nớc
Mất nớc

Cho dung dịch đờng tĩnh mạch 15ml/kg/ giờ. Sử dụng một
Cho dung dịch đờng tĩnh mạch 15ml/kg/ giờ. Sử dụng một
trong các dung dịch sau (chọn theo thứ tự):Ringer lactat cùng
trong các dung dịch sau (chọn theo thứ tự):Ringer lactat cùng
với glucose 5% (dextrose), hoặc Ringer lactat
với glucose 5% (dextrose), hoặc Ringer lactat

Đếm mạch, nhịp thở lúc bắt đầu truyền dịch và sau đó 5-10
Đếm mạch, nhịp thở lúc bắt đầu truyền dịch và sau đó 5-10
phút /lần
phút /lần

Nếu có dấu hiệu cải thiện (mạch, nhịp thở giảm), lặp lại truyền
Nếu có dấu hiệu cải thiện (mạch, nhịp thở giảm), lặp lại truyền
tĩnh mạch 15ml/kg/ giờ, sau đó :
tĩnh mạch 15ml/kg/ giờ, sau đó :


Chuyển sang cho uống hoặc qua sonde dạ dầy ORS
Chuyển sang cho uống hoặc qua sonde dạ dầy ORS
10ml/kg/giờ trong 10 giờ.
10ml/kg/giờ trong 10 giờ.

Bắt đầu cho ăn lại .
Bắt đầu cho ăn lại .

Nếu trẻ không cải thiện sau lần truyền tĩnh mạch đầu tiền với
Nếu trẻ không cải thiện sau lần truyền tĩnh mạch đầu tiền với
15 ml/kg, có thể trẻ bị shock nhiễm khuẩn
15 ml/kg, có thể trẻ bị shock nhiễm khuẩn


Mất nớc
Mất nớc

Duy trì dịch truyền tĩnh mạch 4 ml/kg/giờ trong khi chờ máu
Duy trì dịch truyền tĩnh mạch 4 ml/kg/giờ trong khi chờ máu

Khi có máu, truyền máu tới toàn phần 10ml/kg, cho chảy thật
Khi có máu, truyền máu tới toàn phần 10ml/kg, cho chảy thật
chậm trong 3 giờ (truyền khối hồng cầu nếu có suy tim); sau
chậm trong 3 giờ (truyền khối hồng cầu nếu có suy tim); sau
đó
đó

Bắt đầu cho ăn lại .
Bắt đầu cho ăn lại .


Nếu tình trạng trẻ xấu đi trong quá trình bù dịch (nhịp thở tăng
Nếu tình trạng trẻ xấu đi trong quá trình bù dịch (nhịp thở tăng
thêm 5 nhịp/phút hoặc mạch tăng thêm 25nhịp/phút, ngừng
thêm 5 nhịp/phút hoặc mạch tăng thêm 25nhịp/phút, ngừng
truyền dịch vì dịch truyền tĩnh mạch có thể làm tăng tình trạng
truyền dịch vì dịch truyền tĩnh mạch có thể làm tăng tình trạng
nặng.
nặng.


Rối loạn điện giải
Rối loạn điện giải

Tất cả suy dinh dỡng nặng đều thiếu K, Mg
Tất cả suy dinh dỡng nặng đều thiếu K, Mg

Điều trị: Cho thêm K (3-4 mmol/kg/ng)
Điều trị: Cho thêm K (3-4 mmol/kg/ng)

Thêm Magne (0,4-0,6 mmol/kg/ng).
Thêm Magne (0,4-0,6 mmol/kg/ng).

Cần cho K, Mg vào thức ăn
Cần cho K, Mg vào thức ăn

Chế biến thức ăn không thêm muối vì thừa Na trong cơ thể vẫn
Chế biến thức ăn không thêm muối vì thừa Na trong cơ thể vẫn
xảy ra mặc dù Na trong huyết tơng thấp. Cho nhiều Na có thể
xảy ra mặc dù Na trong huyết tơng thấp. Cho nhiều Na có thể

làm trẻ tử vong.
làm trẻ tử vong.


nhiÔm khuÈn
nhiÔm khuÈn

Cho tÊt c¶ suy dinh dìng nÆng: Kh¸ng sinh phæ réng
Cho tÊt c¶ suy dinh dìng nÆng: Kh¸ng sinh phæ réng

Tiªm chñng: ®Çy ®ñ
Tiªm chñng: ®Çy ®ñ


phục hồi các yếu tố vi lợng
phục hồi các yếu tố vi lợng

Không đợc cho viên sắt ngay mà cần chờ đến khi trẻ ăn ngon
Không đợc cho viên sắt ngay mà cần chờ đến khi trẻ ăn ngon
miệng và bắt đầu tăng cân vì sắt có thể làm tình trạng nhiễm
miệng và bắt đầu tăng cân vì sắt có thể làm tình trạng nhiễm
khuẩn nặng lên.
khuẩn nặng lên.


Điều trị hằng ngày (ít nhất trong 2 tuần), gồm:
Điều trị hằng ngày (ít nhất trong 2 tuần), gồm:

Đa sinh tố
Đa sinh tố


Acid folic (Ngày đầu cho 5 mg, sau đó 1 mg/ng)
Acid folic (Ngày đầu cho 5 mg, sau đó 1 mg/ng)

Kẽm (10mg/ng)
Kẽm (10mg/ng)

Đồng (0,3 mg/kg/ng)
Đồng (0,3 mg/kg/ng)

Khi đã tăng cân, cho Sulfate sắt (3mg Fe/kg/ng)
Khi đã tăng cân, cho Sulfate sắt (3mg Fe/kg/ng)

Cho vitamin A uống (< 6 tháng: 50.000 UI, 6-12 tháng:
Cho vitamin A uống (< 6 tháng: 50.000 UI, 6-12 tháng:
100.000UI, trẻ lớn: 200.000UI) trong ngày đầu.
100.000UI, trẻ lớn: 200.000UI) trong ngày đầu.


phôc håi c¸c yÕu tè vi lîng
phôc håi c¸c yÕu tè vi lîng
*NÕu trÎ cã biÓu hiÖn thiÕu vitamin A ë m¾t: cho trÎ uèng
*NÕu trÎ cã biÓu hiÖn thiÕu vitamin A ë m¾t: cho trÎ uèng
vitamin A nh sau:
vitamin A nh sau:

TrÎ < 1 tuæi :
TrÎ < 1 tuæi :



Ngµy ®Çu :100.000®v.
Ngµy ®Çu :100.000®v.


Ngµy hai : 100.000®v.
Ngµy hai : 100.000®v.


Sau hai tuÇn : 100.000®v .
Sau hai tuÇn : 100.000®v .

TrÎ > 2 tuæi :
TrÎ > 2 tuæi :


Ngµy ®Çu :200.000®v.
Ngµy ®Çu :200.000®v.


Ngµy hai : 200.000®v .
Ngµy hai : 200.000®v .


Sau hai tuÇn : 200.000®v.
Sau hai tuÇn : 200.000®v.


chế độ ăn
chế độ ăn


Tiếp tục cho trẻ bú mẹ nếu trẻ còn bú.
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ nếu trẻ còn bú.

Ăn nhiều bữa nhỏ với nồng độ thẩm thấu và nồng độ lactose thấp
Ăn nhiều bữa nhỏ với nồng độ thẩm thấu và nồng độ lactose thấp

Ngày đầu: 75 Kcal/kg và tăng dần năng lợng để đạt cuối tuần đầu
Ngày đầu: 75 Kcal/kg và tăng dần năng lợng để đạt cuối tuần đầu
là: 100Kcal/kg/ng
là: 100Kcal/kg/ng

Dịch: 130 ml/kg/ng (100ml/kg/ng nếu trẻ có phù nặng).
Dịch: 130 ml/kg/ng (100ml/kg/ng nếu trẻ có phù nặng).

Nên ăn từ từ và số lợng tăng dần chia nhiều bữa:
Nên ăn từ từ và số lợng tăng dần chia nhiều bữa:

Chế độ ăn trong tuần đầu:
Chế độ ăn trong tuần đầu:
Ngày
Ngày
Loại thức ăn
Loại thức ăn
Số lần ăn
Số lần ăn
trong ngày
trong ngày
ml / kg
ml / kg



Kcal /kg
Kcal /kg
1-2
1-2
Sữa pha loãng 1/2
Sữa pha loãng 1/2
12
12
150
150
75
75
3-4
3-4
Sữa pha loãng 2/3
Sữa pha loãng 2/3
8-12
8-12
150
150
100
100
5-7
5-7
Sữa nguyên
Sữa nguyên
6-8
6-8
150

150
150
150


chế độ ăn
chế độ ăn

Nếu trẻ không ăn đợc, cho trẻ ăn qua sonde dạ dày
Nếu trẻ không ăn đợc, cho trẻ ăn qua sonde dạ dày
.
.


Công thức pha sũa nguyên 1000ml có 1000 kcal
Công thức pha sũa nguyên 1000ml có 1000 kcal


Thành phần
Thành phần
Sũa bò tơi
Sũa bò tơi


Sữa bột toàn
Sữa bột toàn
phần
phần
Sữa gầy
Sữa gầy

Sữa chua
Sữa chua
Sữa
Sữa
1000ml
1000ml
150g
150g
75g
75g
1000 ml
1000 ml
Đờng
Đờng
50g
50g
50g
50g
50g
50g
50g
50g
Dầu
Dầu
20g
20g
20g
20g
60g
60g

20g
20g
Nớc
Nớc
0
0
đủ 1000 ml
đủ 1000 ml
đủ 1000 ml
đủ 1000 ml
đủ 1000 ml
đủ 1000 ml


chế độ ăn
chế độ ăn

Từ tuần thứ 3 trở đi có thể cho trẻ ăn những thức ăn theo lứa
Từ tuần thứ 3 trở đi có thể cho trẻ ăn những thức ăn theo lứa
tuổi . Có thể thay dần thức ăn là sữa bằng thức ăn bình thờng
tuổi . Có thể thay dần thức ăn là sữa bằng thức ăn bình thờng



+Nếu Hb < 4 g/l: Truyền máu tơi 10-15 ml/kg cho 1 lần
+Nếu Hb < 4 g/l: Truyền máu tơi 10-15 ml/kg cho 1 lần
truyền (tốt nhất truyền khối hồng cầu).
truyền (tốt nhất truyền khối hồng cầu).




+Nếu protit máu < 30 g/l, truyền plasma tơi 10-15 ml/kg cho
+Nếu protit máu < 30 g/l, truyền plasma tơi 10-15 ml/kg cho
1 lần truyền.
1 lần truyền.


đánh giá tăng trởng
đánh giá tăng trởng

Giai đoạn này cần chăm sóc tích cực để đảm bảo tăng cân
Giai đoạn này cần chăm sóc tích cực để đảm bảo tăng cân
> 10 kg/ngày
> 10 kg/ngày

Tăng cân đợc đánh giá nh sau:
Tăng cân đợc đánh giá nh sau:


Kém: < 5 g/kg/ngày
Kém: < 5 g/kg/ngày


Trung bình: 5-10 g/kg/ngày
Trung bình: 5-10 g/kg/ngày


Tốt: > 10 g/kg/ngày.
Tốt: > 10 g/kg/ngày.



phòng bệnh
phòng bệnh
1.
1.


Chăm sóc trẻ từ trong bụng mẹ :
Chăm sóc trẻ từ trong bụng mẹ :

Từ khi có thai đến lúc đẻ bà phải có chế độ ăn đặc biệt để có tăng cân
Từ khi có thai đến lúc đẻ bà phải có chế độ ăn đặc biệt để có tăng cân
trung bình từ 10 -12 kg ( trong đó 7 kg sử dụng cho thai phát triển và 5
trung bình từ 10 -12 kg ( trong đó 7 kg sử dụng cho thai phát triển và 5
kg dự trữ cho sự tiết sữa).
kg dự trữ cho sự tiết sữa).

Bà mẹ cần đi khám thai và theo dõi cân nặng quí để bổ sung thức ăn kịp
Bà mẹ cần đi khám thai và theo dõi cân nặng quí để bổ sung thức ăn kịp
thời tránh cho trẻ khỏi bị suy dinh dỡngtừ trong bào thai.
thời tránh cho trẻ khỏi bị suy dinh dỡngtừ trong bào thai.
2. Giáo dục nuôi con bằng sũa mẹ và ăn bổ sung:
2. Giáo dục nuôi con bằng sũa mẹ và ăn bổ sung:

Cho trẻ bú ngay sau đẻ .
Cho trẻ bú ngay sau đẻ .

Bú mẹ kéo dài 18 -24 tháng .
Bú mẹ kéo dài 18 -24 tháng .


Ăn bổ sung hợp lý theo ô vơng thức ăn.
Ăn bổ sung hợp lý theo ô vơng thức ăn.


phòng bệnh
phòng bệnh
3. Tiêm chủng đầy đủ :
3. Tiêm chủng đầy đủ :

Thực hiện tiêm chủng theo lịch .
Thực hiện tiêm chủng theo lịch .

Điều trị sớm các bệnh nhiễm trùng .
Điều trị sớm các bệnh nhiễm trùng .
4. Theo dõi cân nặng :
4. Theo dõi cân nặng :

Để phát hiện sớm suy ding dỡng cần theo dõi cân nặng của trẻ :
Để phát hiện sớm suy ding dỡng cần theo dõi cân nặng của trẻ :

Trẻ < 1 tuổi mỗi tháng cân 1 lần .
Trẻ < 1 tuổi mỗi tháng cân 1 lần .

Trẻ 2-5 tuổi ,2-3 tháng cân 1 lần
Trẻ 2-5 tuổi ,2-3 tháng cân 1 lần

Nếu cân nặng không tăng hoặc giảm xống là báo hiệu suy dinh dỡng.
Nếu cân nặng không tăng hoặc giảm xống là báo hiệu suy dinh dỡng.
5. Sinh đẻ có kế hoạch:
5. Sinh đẻ có kế hoạch:


Thiếu ăn là hậu quả của những nớc , trong đó có sự ấnt triển dân số
Thiếu ăn là hậu quả của những nớc , trong đó có sự ấnt triển dân số
nhanh , sản xuất không đáp ng đủ nhu cầu nên ảnh hởng đến tình
nhanh , sản xuất không đáp ng đủ nhu cầu nên ảnh hởng đến tình
trạng dinh dỡng trẻ em. Vì vậy mỗi gia đình chỉ nên có từ 1-2 con.
trạng dinh dỡng trẻ em. Vì vậy mỗi gia đình chỉ nên có từ 1-2 con.

×