•* VĂN BẢN QUI PHẠM PHÁP LUẬT ÁP
DỤNG :
•@. Pháp lệnh thủ tục giải quyết các vụ án hành
chánh, sửa đổi, bổ sung năm 2006 (hiệu lực áp
dụng từ 01/6/2006)
•@. Nghị quyết 04/2006/NQ-HĐTP ngày 04/8/2006
của Hội đồng thẩm phán TANDTC
•I. CÁC VẤN ĐỀ PHÁP LÝ LIÊN QUAN ĐẾN VỤ ÁN
HÀNH CHÁNH
•
•II. CÁC VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý KHI KHỞI
• KIỆN VỤ ÁN HÀNH CHÁNH
I. CÁC VẤN ĐỀ PHÁP LÝ LIÊN QUAN ĐẾN VỤ ÁN
HÀNH CHÁNH
•1. Về đối tượng khởi kiện
•2. Về yêu cầu khởi kiện
•3. Về người khởi kiện, người bị kiện, người có quyền lợi,
nghĩa vụ liên quan.
•4. Về thẩm quyền của Tòa án
•5. Về điều kiện khởi kiện (giai đoạn tiền tố tụng hành chánh)
•6. Về thời hiệu khởi kiện.
•7. Các trường hợp đơn kiện bị trả lại
•8. Về hình thức đơn kiện
•9. Thụ lý vụ án hành chánh
II. CÁC VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý
KHI KHỞI KIỆN VỤ ÁN HÀNH CHÁNH
•1. Trường hợp khởi kiện QĐHC xâm hại quyền
và lợi ích hợp pháp của chủ thể
•2. Trường hợp khởi kiện HVHC xâm hại quyền
và lợi ích hợp pháp của chủ thể
•3. Trường hợp khởi kiện QĐKLBTV
1. Về đối tượng khởi kiện
•Gồm 2 loại : QĐHC và HVHC
•a. Quyết định hành chánh :
•* Thuộc loại quyết định cá biệt, là quyết định bằng văn bản của
CQHCNN hoặc người có thẩm quyền trong CQHCNN được áp
dụng một lần đối với một hoặc một số đối tượng cụ thể về một vấn
đề cụ thể trong hoạt động quản lý HC
•* Là quyết định hành chánh lần đầu hoặc quyết định giải quyết lần
hai (một số trường hợp)
•- Lưu ý 4 trường hợp được xem là QĐHC lần đầu theo NQ
04/2006 (04/8/2006)
•*QĐ bị khởi kiện gồm 2 dạng : QĐHC xâm hại các lợi ích hợp
pháp và QĐKLBTV đối với một số CB, CC (đ.2,
4 PL 2006)
• b. Hành vi hành chánh :
• - Thể hiện bằng việc “làm” hoặc “không làm”
• - Của một người nhân danh cơ quan hoặc của
người được giao thực hiện công vụ
• (đ. 4 PL 2006)
2. Về yêu cầu khởi kiện
-
Đối với QĐHC xâm hại
đ
ến quyền lợi hợp pháp
- Đối với QĐHC xâm hại đến quyền lợi hợp pháp
của mình và QĐKLBTV, chủ thể có quyền yêu
cầu Tòa án tuyên hủy toàn bộ hoặc một phần
QĐHC này.
- Đối với HVHC xâm hại, chủ thể có quyền yêu
cầu Tòa án buộc người bị kiện phải thực hiện
hành vi hoặc chấm dứt hành vi trái PL.
- Chủ thể cũng có quyền đòi bồi thường thiệt hại
do QĐHC hoặc HVHC gây thiệt hại đến quyền lợi
hợp pháp của mình
• (đ.3 PL 1998)
3. Về người khởi kiện, người bị kiện,
người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
•
a.
N
g
ư
ời khởi kiện :
• a. Người khởi kiện :
• - Cá nhân, CQ, tổ chức bị QĐHC hoặc HVHC xâm
hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
• - CB, CC giữ chức vụ Vụ trưởng hoặc tương đương
trở xuống bị kỷ luật buộc thôi việc
• b. Người bị kiện :
• - Đối với QĐHC : của CQHCNN hoặc của người có
thẩm quyền trong CQHCNN đã ra QĐHC xâm hại
lợi ích của người khởi kiện
• - Đối với HVHC : Người nhân danh CQNN, Người
được giao thực hiện một công vụ có hành vi xâm
hại lợi ích của người khởi kiện
u ý vai trò quan trọng của chủ thể này trong VAHC).
• c. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan :
• - Cá nhân, CQNN, tổ chức có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
đến việc giải quyết vụ án hành chánh .
• (đ.4 PL 2006)
• (Lư
u ý vai trò quan trọng của chủ thể này trong VAHC).
•
4. Về thẩm quyền của Tòa án
(theo vụ việc)
A. Khiếu kiện QĐHC, HVHC đã khiếu nại lần 1, lần 2 nhưng không
được giải quyết hoặc giải quyết không thỏa đáng: (16)
• @. Khiếu kiện QĐHC : (2)
• - QĐ xử phạt VPHC các loại
• - QĐ áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm việc xử lý HC
• @. Khiếu kiện QĐHC hoặc HVHC : (14)
• - QĐ, HV áp dụng biện pháp cưỡng chế thi hành QĐ xử phạt vi phạm HC
• - QĐ,HV áp dụng, thi hành các biện pháp XLHC đặc biệt (giáo dục tại xã
phường; đưa vào cơ sở giáo dục, đưa vào trường giáo dưỡng; đưa vào cơ
sở chữa bệnh)
- QĐ, HV áp dụng biện pháp buộc tháo dở nhà, công trình, vật KTKC
khác
- QĐ, HV cấp, thu hồi giấy phép về XDCB, SX, KD; giấy
CNĐKKD, CCHN hoặc QĐ, HV liên quan đến hoạt động kinh
doanh, tài chính
- QĐ, HV liên quan đến thương mại hàng hóa quốc tế hoặc trong
nước.
- QĐ, HV liên quan đến chuyển giao tài chính trong nước và QT,
dịch vụ, cung ứng dịch vụ.
- QĐ, HV trưng dụng, trưng mua, tịch thu tài sản (sau ngày
02/10/1991)
• - QĐ, HV thu thuế, truy thu thuế
• - QĐ, HV thu phí, lệ phí, tiền sử dụng đất
• - QĐ, HV trong QLNN về đầu tư.
• - QĐ, HV trong QLNN về sở hữu trí tuệ và chuyển giao công
nghệ.
• - QĐ, HV của cơ quan, công chức hải quan
• - QĐ, HV về quản lý hộ tịch
• - QĐ, HV trong việc từ chối công chứng, chứng thực.
B. Khiếu kiện QĐHC đã khiếu nại nhưng giải quyết
không thỏa đáng (3):
- QĐ của Chủ tịch UBND cấp tỉnh giải quyết khiếu nại
đối với QĐ của Ban Chủ nhiệm hoặc HĐKTKL Đoàn
luật sư.
•- QĐ giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc
cạnh tranh của Hội đồng cạnh tranh hoặc Bộ trưởng Bộ
Thương mại
•- Danh sách cử tri bầu ĐBQH, ĐBHĐND
C.
Khiếu kiện QĐHC, HVHC
đ
ã khiếu nại lần 1 nh
ư
ng giải quyết
C. Khiếu kiện QĐHC, HVHC đã khiếu nại lần 1 nhưng giải quyết
không thỏa đáng và không khiếu nại lần 2 (2):
- QĐ, HV về quản lý đất đai trong trường hợp giao đất, cho thuê đất,
thu hồi đất, trưng dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng, bồi
thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng, tái định cư, cấp hoặc thu hồi
giấy CNQSDĐ, gia hạn thời gian sử dụng đất.
- QĐKLBTV Cán bộ, Công chức giữ chức vụ từ Vụ trưởng trở xuống
thuộc 6 nhóm :
•*Những người được tuyển dụng, bổ nhiệm hoặc giao nhiệm vụ
thường xuyên trong tổ chức CT, CT-XH ở TW, cấp tỉnh, huyện.
•*Những người được tuyển dụng, bổ nhiệm vào một ngạch công chức
hoặc giao giữ công vụ thường xuyên trong các CQNN ở TW, tỉnh,
huyện.
•*Những người được tuyển dụng, bổ nhiệm vào một ngạch viên chức
hoặc giao giữ nhiệm vụ thường xuyên trong đơn vị sự nghiệp của NN,
tổ chức CT, CT-XH.
•* Thẩm phán TAND, Kiểm sát viên VKSND
•* Những người được tuyển dụng, bổ nhiệm vào
một ngạch viên chức hoặc giao nhiệm vụ thường
xuyên trong cơ quan, đơn vị thuộc QĐND mà
không phải là sĩ quan, QN chuyên nghiệp, CNQP;
làm việc trong cơ quan, đơn vị thuộc CAND mà
không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp.
•* Những người được tuyển dụng, giao giữ một
chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc UBND
cấp xã.
• (đ.11 PL 2006 & PLCBCC 2003)
•D. Khiếu kiện khác (1) :
- Các khiếu kiện theo qui định của pháp luật
Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam là
thành viên
(điều 11 Pháp lệnh 2006)
4. Về thẩm quyền của Tòa án
(theo cấp Tòa)
•a. Tòa án cấp huyện :
•- Sơ thẩm QĐHC, HVHC của CQNN từ cấp huyện trở xuống và CB, CC
của cơ quan đó.
•- Sơ thẩm QĐKLBTV của người đứng đầu cơ quan, tổ chức từ cấp huyện
trở xuống
•- Sơ thẩm về khiếu kiện danh sách cử tri
•b. Tòa hành chánh (TAND cấp tỉnh):
•- Sơ thẩm các vụ khiếu kiện khác thuộc thẩm quyền của Tòa hành chánh
•- Sơ thẩm các khiếu kiện thuộc thẩm quyền của Tòa án cấp huyện nhưng
Tòa cấp tỉnh lấy lên để xét xử (khi khiếu kiện QĐ,HV của UBND hoặc
Chủ tịch UBND cấp huyện liên quan đến nhiều đối tượng, phức tap hoặc
các Thẩm phán thuộc trường hợp phải thay đổi)
•- Phúc thẩm các vụ kiện TA cấp huyện xử sơ thẩm nhưng có kháng cáo,
kháng nghị
•c. Tòa phúc thẩm (TANDTC):
•- Phúc thẩm các vụ kiện Tòa hành chánh cấp tỉnh xử
sơ thẩm nhưng có kháng cáo, kháng nghị
(điều 12 Pháp lệnh 2006)
4. Về thẩm quyền của Tòa án
(theo lãnh thổ)
•a. Tòa án nơi “người bị kiện” làm việc, có trụ sở :
•- Các khiếu kiện cơ quan cấp tỉnh trở xuống; người đứng
đầu; Cán bộ, Công chức của các cơ quan này.
•b. Tòa án nơi “người khởi kiện” làm việc, cư trú :
•- Các khiếu kiện cơ quan trên cấp tỉnh; người đứng đầu;
Cán bộ, Công chức của các cơ quan này.
• (đ.12 PL 2006)
* Xác định thẩm quyền
(TH vừa có đơn khiếu nại vừa có đơn khởi kiện)
*TÒA ÁN
- QĐHC, HVHC liên quan đến một
người, vừa khởi kiện, vừa khiếu nại cấp
giải quyết khiếu nại tiếp theo và cấp này
chưa có QĐ giải quyết
- QĐHC, HVHC liên quan đến nhiều
người mà họ vừa khởi kiện vừa khiếu nại
đến cấp tiếp theo hoặc có người khiếu
nại, có người khởi kiện thì thuộc quyền
giải quyết của cấp khiếu nại tiếp theo
nhưng cấp này không giải quyết hoặc
giải quyết không thỏa đáng
*CẤP
GQKNTT
-QĐHC, HVHC
liên quan đến
nhiều người mà
họ vừa khởi kiện
vừa khiếu nại
đến cấp tiếp theo
hoặc có người
khiếu nại, có
người khởi kiện
(đ.13 PL 2006)
5. Về điều kiện khởi kiện
*Trước khi khởi kiện, người có quyền lợi bị xâm
hại phải thực hiện giai đoạn “tiền tố tụng”hành
chánh (khiếu nại cơ quan có thẩm quyền giải quyết
khiếu nại):
•- Đối với việc kiện QĐKLBTV:
•Khi cấp ra quyết định kỷ luật buộc thôi việc có
văn bản giải quyết không thỏa đáng và không tiếp
tục khiếu nại đến người có thẩm quyền khiếu nại
tiếp theo (thẩm quyền 19)
-
Đối với việc kiện HVHC và QĐHC (không phải
- Đối với việc kiện HVHC và QĐHC (không phải
QĐKLBTV) :
•*Khi CQ có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu
không giải quyết hoặc có văn bản giải quyết không thỏa
đáng và không khiếu nại tiếp lên cấp trên hoặc không
được quyền khiếu nại đến cấp tiếp theo hoặc khiếu nại
đến cấp giải quyết lần hai không giải quyết hoặc có văn
bản giải quyết không thỏa đáng (thẩm quyền 1 đến 16)
•*Khi khiếu nại về QĐHC, HVHC về quản lý đất đai mà
cấp giải quyết khiếu nại lần đầu là Chủ tịch UBND cấp
tỉnh giải quyết không thỏa đáng hoặc của Chủ tịch
UBND cấp huyện giải quyết không thỏa đáng và không
khiếu nại tiếp lên cấp trên (thẩm quyền 17)
•
*
Khi khiếu nại
đ
ến
CQ lập danh sách cử tri và c
ơ
quan
•*Khi khiếu nại đến CQ lập danh sách cử tri và cơ quan
này giải quyết không thỏa đáng (thẩm quyền 18)
•*Khi khiếu nại và không đồng ý với Quyết định giải
quyết khiếu nại của Chủ tịch UBND cấp tỉnh đối với
Quyết định của Ban Chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng
kỷ luật của Đoàn luật sư (thẩm quyền 20)
•*Khi khiếu nại và không đồng ý với Quyết định giải
quyết khiếu nại của Hội đồng cạïnh tranh hoặc Bộ
trưởng Bộ Thương mại về các vấn đề liên quan đến cạnh
tranh (thẩm quyền 21)
• (đ.2 PL 2006)
6. Về thời hiệu khởi kiện
a. Đối với việc kiện QĐKLBTV:
• - 30 ngày hoặc 45 ngày (vùng sâu, vùng xa đi lại khó
khăn) kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu
nại của cấp có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu.
b.
Đối với việc kiện HVHC và QĐHC (không phải
b. Đối với việc kiện HVHC và QĐHC (không phải
QĐKLBTV) :
- Chậm nhất 5 ngày trước ngày bầu cử đối với
khởi kiện về danh sách cử tri.
- 45 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải
quyết khiếu nại lần đầu đối với QĐHC, HVHC về
quản lý đất đai.
- 30 ngày hoặc 45 ngày (vùng sâu, vùng xa đi lại
khó khăn) kể từ ngày hết hạn giải quyết hoặc nhận
được QĐ giải quyết không thỏa đáng đối với CQ
giải quyết khiếu nại lần đầu hoặc lần tiếp theo.
- 30 ngày kể từ ngày kể từ ngày hết hạn giải quyết
khiếu nại hoặc nhận được giải quyết khiếu nại
trong các trường hợp khác.