Khuôn khổ chi tiêu trung hạn
(Medium Term Expenditure Framework, MTEF)
Nguyễn Hồng Thắng
1
Nội dung
• Những khái niệm cơ bản
• Soạn lập ngân sách line-item tại Việt Nam
• Khn khổ chi tiêu trung hạn
2
NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN
3
Những khái niệm cơ bản
•
•
•
•
•
Mục đích (goal), mục tiêu (objective)
Kết quả (outcome), đầu ra (output)
Quy trình (process), hoạt động (activity)
Đầu vào (input)
Ngân sách
– Ngân sách đầu vào; ngân sách đầu ra
– Ngân sách thường niên; ngân sách đa niên
4
Mục đích và mục tiêu
• Là những mong muốn phải đạt được
• Thỏa mãn 5 tính chất: SMART
• Mục đích là mong muốn đạt được khi kết
thúc chương trình, dự án (cái đích).
• Mục tiêu là mong muốn đạt được sau mỗi
giai đoạn. Mục tiêu là sự cụ thể hóa của
mục đích.
5
Kết quả và đầu ra
•
•
•
•
Đều là sản phẩm của một hành động
Cái được hình thành từ một quy trình
Sau mỗi hành động đều có một đầu ra.
Chỉ đầu ra nào góp phần đạt mục tiêu mới
được xem là kết quả.
6
NS đầu ra và NS đầu vào
• NS đầu ra là ngân sách được hình thành
trên cơ sở triển khai từ mục tiêu hoạch định.
→ Top-down Budgeting
• NS đầu vào là ngân sách hình thành từ
những cơng việc, con người hiện có.
→ Bottom-up Budgeting
7
SOẠN LẬP NGÂN SÁCH Ở VN
8
Ba giai đoạn của chu trình ngân
sách
Quyết
tốn
Chấp
hành
Soạn lập
9
Những mốc thời gian
• Tháng 5: Thủ tướng ra chỉ thị xd kế hoạch phát triển kinh tế-xh
và dự toán NSNN năm sau
• Tháng 6: Bộ TC ra thơng tư hướng dẫn lập dự tốn NS
• Tháng 10: Dự tốn NSNN và phương án phân bổ NS trung ương
gửi đến đại biểu qh.
• Trước 15/11: Quốc hội qđ dự tốn NSNN và phương án phân bổ
NSTƯ
• Trước 10/12: HDND cấp tỉnh qđ dự toán NSĐP và phương án
phân bổ NS cấp tỉnh
• 31/12: Hồn thành phân bổ vào giao dự tốn
• 1/1 – 31/12: …?
• 6 tháng sau: HDND cấp huyện, xã phê chuẩn qt NS huyện, xã
• 12 tháng sau: HDND cấp tỉnh phê chuẩn qt NS địa phương
• 18 tháng sau: QH phê chuẩn qt NSNN
10
Lập dự tốn -- Trên xuống
Quốc hội
NQ kinh tế-xã hội
Chính phủ
CT về kinh tế-xã hội
Cấp bộ
Bộ Tài chính
UBND cấp tỉnh
Triển khai
Hướng dẫn ngân sách
Triển khai
Đơn vị trực thuộc
UBND cấp huyện
Đơn vị trực thuộc
UBND cấp xã
11
Lập dự toán -- Dưới lên
NS địa phương
(Sở TC tỉnh)
VPUB cấp
tỉnh
CQCN cấp
tỉnh
Đảng, đ.thể
cấp tỉnh
NS cấp huyện
(Phòng TC huyện)
VPUB cấp
huyện
CQCN cấp
huyện
Đảng, đ.thể
cấp huyện
NS cấp xã
(Ban TC xã)
VPUB
cấp xã
CQCN
cấp xã
Đảng, đ.thể
cấp xã
12
Lập dự toán -- Tổng hợp
NS nhà nước
NS trung ương
NS CQ TƯ
(Ban Tài chính)
NS cấp bộ (Vụ
Tài chính)
NS địa phương
NS địa phương
(Sở TC tỉnh)
13
Vấn đề của soạn lập ngân sách line-item
• Chú trọng phân bổ và kiểm sốt theo khoản
mục chi tiêu
• Chú trọng kiểm soát đầu vào (tại sao chi như thế
này mà khụng phải: chi để đạt cỏi gỡ?)
• Khn khổ một năm
• Chú trọng vào chi tiêu và kiểm sốt chi tiêu
• ít thơng tin về đầu ra (mua được cái gì?)
• ít thơng tin về kết quả (đạt được mục tiêu gì?)
• Mối liên hệ yếu giữa chính sách, lập kế hoạch và
lập ngân sách
14
Hạn chế của việc lựa chọn thứ tự ưu
tiên trong ngân sách line-item
ã Ngân sách không toàn diện
- các khoản ngoài ngân sách
- thiếu sự liên kết giữa ngân sách đầu tư (phát triển) và
ngân sách thường xuyên
- tách rời giữa ngân sách tài chính và nhân sự
ã Thiếu giới hạn ngân sách cứng có thể thêm bớt
khoản mục trong năm
ã Ngân sách phi thực tế dễ thất bại (về kết quả)
ã Mối liên hệ yếu giữa chính sách, lập kế hoạch và
lập ngân sách
15
Hạn chế của việc lựa chọn thứ tự ưu
tiên trong ngân sách line-item
ã Thiếu sự liên kết giữa kế hoạch và ngân sách
trong kế hoạch hứa hẹn những điều không thể thực
hiện được trong ngân sách
ã Lựa chọn thứ tự ưu tiên theo khoản đầu tư chứ
không phải theo chương trình
ã Lựa chọn ưu tiên theo sự chi phối của nhà tài trợ
16
KHUÔN KHỔ CHI TIÊU TRUNG HẠN
17
Bước chuyển từ khuôn khổ hàng năm
sang khuôn khổ trung hạn
KHUN KH HNG
NM
KHUN KH TRUNG
HN
ã HNG NM
ã BA NM
ã PHN BỔ THEO MỤC
CHI
• PHÂN BỔ THEO
TỪNG GĨI
• CHÚ TRỌNG VÀO
VIỆC TUÂN THỦ
• CHÚ TRỌNG VÀO
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
(OUTCOMES)
• TÁCH RỜI CHI
THƯỜNG XUYÊN VÀ
CHI ĐẦU TƯ
18
• KẾT HỢP CHI
THƯỜNG XUYÊN VÀ
Ba cấp độ trong Khuôn khổ Trung hạn
Khuôn khổ chi
tiêu trung hạn
Khn khổ ngân sách trung hạn
Khn khổ tài khóa trung hạn
• Khn khổ tài khóa trung hạn (Medium Term
Fiscal Framework - MTFF)
ã Khuôn khổ Ngân sách Trung hạn (Medium Term
Budget Framework - MTBF)
ã Khuôn khổ Chi tiêu Trung hạn (Medium Term
Expenditure Framework - MTEF)
19
Khn khổ Tài khố Trung hạn (MTFF)
• Là bước đầu tiên làm cơ sở cho MTEF
• Xác định các mục tiêu của chính sách tài khố
• Xác định các chỉ tiêu và dự báo tổng hợp về
kinh tế vĩ môvà tài khoá trung hạn:
– Dự bỏo kinh tế vĩ mụ trung hạn
– Dự bỏo trung hạn về khả năng thu, phõn tớch
tớnh bền vững của nợ, cỏc gúi chi ngõn sỏch
cứng, rủi ro tài khúa…
20
Khn khổ Ngân sách Trung hạn (MTBF)
• Là bước thứ hai phải hoàn tất trước xõy dựng Khuụn khổ tài
khúa trung hạn (MTFF). Là hình thức cơ bản nhất của MTEF
• Cụ thể hố thành các dự tốn ngân sách trung hạn cho từng
đơn vị thụ hưởng
• Mục tiêu: phân bổ nguồn lực theo các ưu tiên chiến lược quốc
gia.
• Nội dung
– Dự bỏo cỏc khoản chi trung hạn thuộc chớnh sỏch hiện
hành của cỏc bộ, chương trỡnh (baseline estimates)
– Định trần chi trung hạn của cỏc bộ (policy)
– Chiến lược ngành trung hạn
• Đảm bảo phù hợp với kỷ luật tài chính tổng thể
21
Khn khổ Chi tiêu Trung hạn (MTEF)
• Là bước phát triển chi tiết nhất
• Mục tiêu: là nâng cao hiệu quả chi tiêu cơng
• Nội dung:
– Ước tớnh cỏc khoản chi trung hạn cho những chớnh
sỏch mới, chương trỡnh mới hoặc mở rộng những
chương trỡnh hiện hữu
– Ước tớnh cỏc khoản chi trung hạn cho những chớnh
sỏch hiện hành, chương trỡnh hiện hành và dự ỏn hiện
hành thuộc cỏc bộ
– Ước tớnh cỏc khoản chi trung hạn cho những dự ỏn đầu
tư mới hoặc dự ỏn mở rộng thuộc cỏc bộ
• Đảm bảo phù hợp với kỷ luật tài chính tổng thể và ưu tiên
chiến lược
22
MTEF là gì?
• Là một quy trình minh bạch soạn lập ngân sách và
kế hoạch hóa kinh tế quốc dân thời hạn 3-5 năm,
trong đó chính phủ và các cơ quan trung ương xác
lập cam kết về phân bổ nguồn lực cho những ưu
tiêu chiến lược đã chọn lựa mà vẫn đảm bảo kỷ
luật tài khóa tổng thể (MTEF is a transparent planning
and budget formulation process within which the Cabinet
and central agencies establish credible contracts for
allocating public resources to their strategic priorities
while ensuring overall fiscal discipline )
23
Quy trình soạn ngân sách theo MTEF
NGÕN
SÁCH 2011
Dự tốn xu
thế 2012
Dự tốn xu
thế 2013
Dự tốn xu
thế 2014
Thay đổi thơng số và chính sách
NGÕN
SÁCH 2012
Dự tốn xu
thế 2013
Dự tốn xu
thế 2014
Dự tốn xu
thế 2015
Thay đổi thơng số và chính sách
NGÕN
SÁCH 2013
Dự toán xu
thế 2014
Dự toán xu
thế 2015
Dự toán xu
thế 2016
24
Quản lý các dự toán
THAY ĐỤ̉I THỤNG SỤ́: GIÁ
THAY ĐỤ̉I CHÍNH SÁCH
TĂNG LƯƠNG ĐỊNH KỲ,
CPI, GIÁ HÀNG HỐ THAY
ĐỔI, CHỈ SỐ HỐ CHI HÀNH
CHÍNH, TĂNG GIÁ TÀI SẢN
CÁC CHÍNH SÁCH VỀ CẮT
GIẢM CHI TIÊU, CHÍNH
SÁCH TRỢ CẤP MỚI, CHÍNH
SÁCH GIÁO DỤC, Y TẾ
MỚI…
Hệ thống quản lý ngân sách
Số liệu chính thức về dự toán
cho năm ngân sách và ba
năm tiếp theo
THAY ĐỤ̉I THỤNG SỤ́:
LƯỢNG
TĂNG SỐ NGƯỜI THỤ
HƯỞNG, KHÁCH HÀNG,
KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC,
THAY ĐỤ̉I KHÁC
KHỦNG HOẢNG KHU VỰC,
THIÊN TAI, THAY ĐỔI
TRONG CÁC THƠNG LỆ 25
DỰ
TỐN…