Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Pháp luật kinh doanh potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.59 KB, 24 trang )

GIỚI THIỆU
Họ và tên: MAI XUÂN MINH
Sinh năm 1978.
Email:
Điện thoại: 0918 50 97 50
ĐỀ NGHỊ
Gi i thi u tài li uớ ệ ệ
1. Văn bản pháp luật:
-
Bộ luật dân sự năm 2005 và các VB hướng dẫn thi hành.
-
Luật thương mại năm 2005 và các VB hướng dẫn thi hành.
-
Luật doanh nghiệp 2005 và các VB hướng dẫn thi hành.
-
Luật Hợp tác xã năm 2003 và các VB hướng dẫn thi hành.
-
Luật đầu tư năm 2005 và các VB hướng dẫn thi hành.
-
Luật phá sản năm 2004 và các VB hướng dẫn thi hành
-
Luật trọng tài thương mại 2010 và các VB hướng dẫn thi
hành.
2. Giáo trình:
-
Giáo trình luật kinh tế - ĐH Luật HN (NXB CAND năm
2009).
-
Giáo trình luật kinh tế - Khoa Luật ĐH Kinh tế Tp. HCM năm
2007
-


Tập bài giảng: Chủ thể Kinh doanh – ĐH Luật Tp. HCM
-
Tập bài giảng: Pháp luật phá sản DN, HTX – ĐH Luật Tp.
HCM
Bài 1
TỔNG QUAN VỀ LUẬT ÁP DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG KD -TM
I - PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG
I. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA LUẬT ÁP
DỤNG TRONG KD-TM.
II. ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH, PHƯƠNG
PHÁP ĐIỀU CHỈNH.
III. NGUỒN LUẬT ÁP DỤNG.
I. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA LUẬT
ÁP DỤNG TRONG KD –TM.
1.1. Khái niệm:

Khái niệm Pháp luật?

Khái niệm kinh doanh? K2, Đ4 Luật DN
2005.

Khái niệm Thương mại? K1, Đ3 Luật TM
2005
LÊN TỤC
Đầu

Tiêu
thụ
SP

Sản
xuất
MUA
BÁN
HH
HOẠT
ĐỘNG
KHÁC
CUNG
Ứng
DỊCH
VỤ
ĐẦU

XÚC
TIẾN
TM

HOAT ĐỘNG TM:
Khái ni m:ệ

Pháp luật về kinh doanh – thương mại là
tổng thể (hệ thống) những quy phạm pháp
luật do cơ quan NN ban hành hoặc thừa
nhận,nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội
phát sinh trong lĩnh vực kinh doanh –
thương mại.
1.2. Đ c đi m:ặ ể

Đặc điểm chung:

Pháp luật về kinh KT – TM có đầy đủ các đặc
điểm của PL nói chung (3 đặc điểm).

Đặc điểm riêng:

Có nguồn luật điều chỉnh đa dạng, phức tạp.

Có nhóm chủ thể riêng đó là các doanh nghiệp
thuộc mọi thành phần kinh tế và các cơ quan quản
lý NN về kinh tế, hộ gia đình, tổ hợp tác và cá nhân
có đăng ký kinh doanh.

Các chủ thể tham gia vào quan hệ KD- TM
nhằm mục đích sịnh lợi.
II. Đ I T NG ĐI U CH NH VÀ PH NG Ố ƯỢ Ề Ỉ ƯƠ
PHÁP ĐI U CH NH.Ề Ỉ
2.1. Đối tượng điều chỉnh:

a. Nhóm quan hệ xã hội diễn ra trong quá trình hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp

Chủ thể: là các doanh nghiệp thuộc các thành
phần kinh tế

Nội dung: quyền và nghĩa vụ tài sản phát sinh
giữa các chủ thể. Quan hệ giữa các chủ thể hoàn
toàn bình đẳng dựa trên những nguyên tắc của
cạnh tranh

Khách thể: chủ yếu là quan hệ tài sản hoặc những

quan hệ dịch vụ có liên quan đến yếu tố tài sản

Hình thức pháp lý chủ yếu là các hợp đồng kinh
doanh, thương mại
b. Nhóm quan h phát sinh gi a c quan ệ ữ ơ
qu n lý nhà n c v kinh t đ i v i DNả ướ ề ế ố ớ


Khía cạnh nội dung quản lý NN đối với DN:

Ban hành phổ biến và hướng dẫn thực hiện các văn
bản PL về doanh nghiệp.

Tổ chức ĐKKD, hướng dẫn việc đăng ký kinh doanh
bảo đảm thực hiện chiến lược, quy hoạch và kế
hoạch định hướng phát triển KT-XH.

Đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ, đạo đức kinh doanh
cho người quản lý DN, phẩm chất đạo đức của cán
bộ quản lý NN về DN.

Thực hiện chính sách ưu đãi cho DN theo qui định.

Kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm.


Khía c nh xác đ nh, ch c năng, nhi m v c a ạ ị ứ ệ ụ ủ
các c quan qu n lý NN v i ho t đ ng kinh doanh.ơ ả ớ ạ ộ

Quan hệ giữa CQNN ơ TW với địa phương

về quản lý hoạt đông KD.

Quan hệ giữa cơ quan NN có thẩm quyền
chung với cơ quản lý nhà nước có thẩm
quyền riêng.

Quan hệ giữa các cơ quan tư pháp trong
việc giải quyết tranh chấp trong hoạt động
kinh doanh.
c. Nhóm quan h phát sinh trong n i b ệ ộ ộ
Doanh nghi pệ

Quan hệ phát sinh giữa các bộ phận cấu
thành trong doanh nghiệp.

Các quan hệ này chủ yếu được điều chỉnh
bởi điều lệ của DN.

Trường hợp điều lệ công ty không điều
chỉnh thì dựa trên các quy định của pháp
luật.
2.2. Ph ng pháp đi u ch nh:ươ ề ỉ

Phương pháp quyền uy:…CQNN-DN trong
các hoạt động ban hành …, cấp giấy
CNĐKKD…

Phương pháp bình đẳng:…DN-DN trong
hoạt động kinh doanh – thương mại giữa
các thương nhân.

III- NGU N C A LU T KINH Ồ Ủ Ậ
DOANH TH NG M IƯƠ Ạ
3.1. Khái niệm:

Nguồn của một ngành luật nói chung là những
những hình thức chứa đựng các quy phạm
pháp luật của ngành luật đó.

Nguồn của Luật KD-TM là những hình thức
chứa đựng các quy phạm pháp luật được nhà
nước ban hành hoặc thừa nhận để điều chỉnh
các quan hệ xã hội trong lĩnh vực KD-TM.
3.2. Các hình th c t n t i c a ngu n ứ ồ ạ ủ ồ
lu t KD-TM:ậ

Tập quán pháp:

Là hình thức nhà nước thừa nhận một số tập quán đã
lưu truyền trong xã hội, phù hợp với lợi ích của nhà
nước trong những giai đoạn lịch sử nhất định, nâng
chúng thành những quy tắc xử sự chung được nhà nước
đảm bảo thực hiện.

Ví dụ các tập quán thương mại trong mua bán quốc tế.
Tập quán pháp hiện nay vẫn được sử dụng rộng rãi rong
lĩnh vực thương mại và đặc biệt là trong thương mai
quốc tế.
Các hình th c t n t i c a ngu n lu t ứ ồ ạ ủ ồ ậ
KD-TM: (ti p theo)ế


Tiền lệ pháp (án lệ): Là hình thức nhà nước
thừa nhận các quyết định của các cơ quan hành
chính hoặc của Tòa án giải quyết những vụ việc
cụ thể để áp dụng đối với những vụ việc tương
tự.

Hình thức này hiện nay được sử dụng rộng rãi ở
các nước thuộc hệ thống common law (Anh, Mỹ
và các nước cựu thuộc địa của Anh).
Các hình th c t n t i c a ngu n lu t ứ ồ ạ ủ ồ ậ
kinh t : (ti p theo)ế ế

Văn bản quy phạm pháp luật: Là văn bản do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền ban hành trong đó có quy định
các quy tắc xử sự chung được nhà nước đảm bảo thực
hiện và được áp dung nhiều lần trong cuộc sống.

Hình thức này là nguồn cơ bản trong các hệ thống pháp
luật mà đặc biệt là trong hệ thống pháp luật châu âu lục
địa.

Văn bản quy phạm pháp luật là nguồn cơ bản quan
trọng đối với nghành kinh tế của các nước XHCN nói
chung và hiện nay ở Việt Nam nói riêng.
3.3. H th ng ngu n lu t KD-TM ệ ố ồ ậ
VN:

Hiến pháp năm 1992 và Nghị quyết 51 ngày
25/12/2001 của Quốc hội về việc sửa đổi, bổ sung
Hiến pháp năm 1992: Chế độ kinh tế của nước ta

được quy định tại chương 2 Hiến pháp năm 1992 gồm
có 15 điều, từ điều 15 đến điều 29.

Các đạo luật: Luật Doanh nghiệp; Luật đầu tư; Luật
thương mại, Luật hợp tác xã, Luật phá sản …Các đạo
luật thuộc các nghành luật khác nhưng có quan hệ mật
thiết và cũng là một bộ phận nguồn của luật kinh tế
như: Bộ luật dân sự, luật sở hữu trí tuệ; Luật đất đai;
Luật quản lý thuế; Luật môi trường …

Các Nghị quyết của Quốc hội về kinh tế.

Các văn bản dưới luật.

Các Điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia hoặc ký kết về
kinh tếù thương mại như: Công ước Berne về bảo hộ quyền tác
giả; Hiệp định TRIPS về thương mại của sở hữu trí tuệ; Thỏa
ước Madrid về nhãn hiệu hàng hóa; Hiệp định khu vực mậu dịch
tự do ASEAN (AFTA); Hiệp định thương mại Việt Nam – Hoa
Kỳ; Viêt Nam – EU…

Tập quán thương mại: Đây là nguồn không chính thức
của luật kinh tế, tập quán thương mại quốc nội hay
quốc tế chỉ trở thành nguồn của luật kinh tế khi nó
không trái với các nguyên tắc bản của hệ thống văn bản
quy pháp pháp luật, điều ước quốc tế và tập quán đó
được các bên chủ thể kinh doanh thỏa thuận áp dụng.

Ngày nay chúng ta đã áp dụng nhiều bộ quy tắc về tập
quán như bộ quy tắc áp dụng về vận chuyển trong

thương mại quốc tế INCOTERM 2000, 2010; Bộ quy
tắc về thanh toán quốc tế UCP500; 600…
3.4. H th ng pháp lu t qu c t .ệ ố ậ ố ế

Luật WTO.

Luật của các khu vực EU, NAFTA, ASIAN

Luật quốc gia.

Bộ quy tắc của các tổ chức.

Tập quán TM quốc tế
Kết thúc

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×