Tải bản đầy đủ (.doc) (107 trang)

Công tác bán nhà thuộc sở hữu của nhà nước cho người đang thuê nhà theo NĐ 61/CP của Chính phủ trên địa bàn thành phố Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (430.21 KB, 107 trang )

CHUYÊN Đề THựC TậP TốT NGHIệP
ti: Cụng tỏc bỏn nh thuc s hu ca nh nc cho ngi
ang thuờ nh theo N 61/CP ca Chớnh ph trờn a bn thnh
ph H Ni
DANH MC S BNG BIU
Bng 1.1- H s cỏc tng khi tớnh tin s dng t.
Bng 2.1- C cu nh thuc s hu ca nh nc c bỏn theo ngh nh
61/cp.
Bng 2.2- Niờn hn s dng nh.
Bng 2.3- H s iu chnh giỏ tr s dng i vi nh chung.
Bng 2.4- Giỏ t nh theo h s k ti qun Hon Kim.
Bng 2.5- Giỏ t nh theo h s k ti qun ng a.
Bng 2.6- Kt qu bỏn nh nm 2006.
HOàNG Đức thịnh - địa chính 46
1
CHUY£N §Ò THùC TËP TèT NGHIÖP

HOµNG §øc thÞnh - ®Þa chÝnh 46
2
CHUYÊN Đề THựC TậP TốT NGHIệP
LI CM N

hon thnh tt chuyờn Cụng tỏc bỏn nh thuc s hu ca Nh
nc cho ngi ang thuờ theo ngh nh 61/CP ca chớnh ph trờn a bn
thnh ph H Ni em xin gi li cm n sõu sc ti thy giỏo PGS.TS
Hong Vn Cng thuc khoa Bt ng Sn V a Chớnh trng i hc
Kinh t Quc dõn- H Ni, thy ó giỳp em rt nhiu c bit l nh
hng la chn ti ny.
c bit em xin cm n s giỳp nhit tỡnh ca cỏc anh ch, cụ chỳ
lm vic ti phũng tip nhn v bỏn nh thuc Xớ nghip qun lý v phỏt trin
nh s 4 ni em thc, em cng xin cm n s giỳp ca cỏc bỏc, cỏc cụ


trong Xớ nghip qun lý v phỏt trin nh s 4.
Sinh viờn
Hong c Thnh
HOàNG Đức thịnh - địa chính 46
3
CHUY£N §Ò THùC TËP TèT NGHIÖP
PHẦN MỞ ĐẦU
1- Tính cấp thiết của đề tài.
Nhà ở là một nhu cầu thiết yếu đối với mọi người dân ở các chế độ xã
hội khác nhau. Khi xã hội ngày càng phát triển thì nhu cầu nhà ở ngày càng
được quan tâm, đối với mỗi tầng lớp thu nhập khác nhau các tiêu chí về nhà ở
của họ đều được ngày càng nâng cao như tiêu chuẩn kĩ thuật, mỹ thuật, môi
trường xung quanh ..v..v..Ở nước ta những năm trước đây vấn đề nhà ở đối
với người dân còn rất thiếu thốn, chất lượng thấp trước thực trạng đó nhà
nước đã tiến hành xây dựng nhà cho người dân. Công việc xây dựng nhà phát
triển khá nhanh, đã có nhà cao đến 5 tầng. Tuy nhiên không phải ai cũng được
nhà nước cấp nhà cho thuê với giá rất thấp được ( tính theo phần trăm lương )
mà chủ yếu dành cho cán bộ công nhân viên và phải có các tiêu chí thỏa mãn
nhất định.
Nhà ở thuộc sở hữu của nhà nước tồn tại qua nhiều năm, xuất phát từ
nhiều vấn đề và nguyên do nhà nước tiến hành công tác bán nhà thuộc sở hữu
của nhà nước cho người đang thuê nhà theo nghị định 61/CP.
Công tác bán nhà thuộc sở hữu của nhà nước là một công việc khó khăn và
phức tạp. Bởi nhà đất là một lĩnh vực vốn dĩ đã phức tạp và khó khăn do
nhiều nhân tố tác động đến như lịch sử, tranh chấp, …Hơn nữa bán nhà theo
nghị định 61/CP còn liên quan đến nhiều vấn đề khác nữa như việc xác định
đối tượng, giá đất, giá nhà, giải quyết các vướng mắc mới xuất hiện…
Trên địa bàn thành phố Hà Nội nói riêng và cả nước nói chung công tác
bán nhà diễn ra rất chậm, mặc dù công tác này được sự quan tâm rất lớn từ
Chính phủ, các Sở, Ban, Ngành. Công tác này thực hiện bắt đầu từ năm 1995

nhưng đến nay vẫn chưa giải quyết xong. Hà Nội là địa phương có số lượng
nhà bán theo nghị định 61/CP lớn nhất cả nước, để công tác bán nhà trên địa
HOµNG §øc thÞnh - ®Þa chÝnh 46
4
CHUYÊN Đề THựC TậP TốT NGHIệP
bn thnh ph H Ni núi riờng v c nc núi chung c thc hin mt
cỏch nhanh chúng khụng ch ũi hi s n lc ca cỏc S, Ban, Ngnh v cỏc
c quan liờn quan m cũn cn phi cú nhng gii phỏp thớch hp.
Cụng tỏc bỏn nh theo ngh nh 61/CP c hon thnh sm l nhõn t
giỳp hai bờn ngi bỏn nh v ngi mua nh, nh nc v nhõn dõn u cú
li, giỳp nh nc cú ngun thu, giỳp nhõn dõn yờn tõm v ni , gim bt ỏp
lc phi mua nh vi giỏ cao do giỏ nh t trờn th trng khụng ngng leo
thang v ngoi ra cũn tỏc ng n rt nhiu yu t khỏc na gúp phn thỳc
y xó hi phỏt trin.
Trong thi gian thc tp ti Xớ nghip qun lý v phỏt trin nh s 4 l
c hi em tỡm hiu rừ hn v cụng tỏc bỏn nh thuc s hu ca nh nc
trờn a bn thnh ph H Ni. Vi nhng thc trng ó nờu trờn, vi iu
kin thc tp, vi s giỳp ca thy cụ v vn hiu bit ca mỡnh m em ó
la chn ti Cụng tỏc bỏn nh thuc s hu ca nh nc cho ngi ang
thuờ nh theo ngh nh 61/cp ca Chớnh ph trờn a bn thnh ph H Ni.
2- Mc ớch nghiờn cu.
Tỡm hiu quỏ trỡnh bỏn nh thuc s hu ca nh nc cho ngi ang thuờ
nh din ra nh th no qua cỏc nm thc hin v thc trng ca cụng tỏc ú.
Nhm a ra nhng ni dung ct lừi, n gin, d hiu v cụng tỏc bỏn
nh thuc s hu ca nh nc cho ngi ang thuờ nh da trờn s tng kt
nhng quy trỡnh, ni dung, nhng hng dn ca UBND thnh ph H Ni,
nhng vn bn quy phm phỏp lut v cụng vic thc t din ra giỳp ngi
mua nh d tip cn v hiu rừ vn .
a ra nhng gii phỏp v nhng kin ngh lờn cỏc c quan liờn quan
cụng tỏc ngy cng hon thin hn phự hp vi iu kin v hon cnh thc t.

HOàNG Đức thịnh - địa chính 46
5
CHUYÊN Đề THựC TậP TốT NGHIệP
Nm bt v hiu bit v cụng tỏc bỏn nh thuc s hu ca nh nc cho
ngi ang thuờ nh cng l ang nm bt c mt ngun cung bt ng sn
tim nng khụng nh.
3- Phng phỏp nghiờn cu v phm vi nghiờn cu.
3.1- Phng phỏp nghiờn cu.
ti nghiờn cu cỏc chớnh sỏch, vn bn quy phm, cỏc quy nh hng
dn, nghiờn cu tỡm hiu thc trng cụng tỏc bỏn nh. Qua cỏc nghiờn cu thỡ
cỏc phng phỏp nghiờn cu thng c dựng l phng phỏp duy vt bin
chng, phng phỏp thng kờ, phng phỏp so sỏnh, din dch.
3.2- Phm vi nghiờn cu.
Cụng tỏc bỏn nh c thc hin trờn c nc nhng do iu kin v kh
nng ca mỡnh nờn em ch nghiờn cu trờn a bn thnh ph H Ni.
3- Ni dung nghiờn cu.
Nghiờn cu hot ng cụng tỏc bỏn nh trờn a bn thnh ph H Ni v
tỡnh hỡnh thc t bỏn nh th hin bng nhng kt qu t c.
Nghiờn cu quy trỡnh bỏn nh thuc s hu ca nh nc trờn a bn
thnh ph H Ni ti cỏc c quan bỏn nh.
Xem xột nh giỏ nhng khú khn hn ch ang tn ti v a ra nhng
nguyờn nhõn trong cụng tỏc bỏn nh ti H Ni.
a ra nhng gii phỏp v xut nhng kin ngh giỳp cụng tỏc bỏn
nh ngy cng hon thin tt hn.
4- Kt cu ti.
Phn m u
Chng 1: C s khoa hc v cụng tỏc bỏn nh thuc s hu ca nh nc
cho ngi ang thuờ nh
Chng 2: Thc trng cụng tỏc bỏn nh thuc s hu ca nh nc cho ngi
ang thuờ nh trờn a bn thnh ph H Nụi.

HOàNG Đức thịnh - địa chính 46
6
CHUYÊN Đề THựC TậP TốT NGHIệP
Chng 3: Gii phỏp hon thnh tt cụng tỏc bỏn nh thuc s hu ca nh
nc cho ngi ang thuờ nh trờn a bn thnh ph H Nụi.
Phn kt lun


HOàNG Đức thịnh - địa chính 46
7
CHUYÊN Đề THựC TậP TốT NGHIệP
Chng 1:
C S KHOA HC V CễNG TC BN
NH THUC S HU CHO NGI ANG THUấ NH

1.1- S cn thit bỏn nh thuc s hu ca nh nc cho ngi
ang thuờ nh.
1.1.1- Khỏi nim v ngun gc nh thuc s hu nh nc.
1.1.1.1- Khỏi nim.
Nh thuc s hu ca nh nc l ton b nhng ngụi nh m nh nc
ó xõy dng trc õy m ch yu l nhng ngụi nh nh nc xõy cho
nhng cỏn b cụng nhõn viờn v ngi lao ng thuờ to iu kin cho h cú
ch vi mc thuờ rt thp.
Vi phng chõm to iu kin giỳp cho cỏc cỏn b cụng nhõn viờn v
ngi lao ng cú ch nh nc ó xõy dng hng trm nghỡn ngụi nh, n
nay nhiu ngụi nh ó c s dng mt thi gian khỏ di xut phỏt t nhiu
vn nh s an ton, cnh quan ụ th, m nh nc quyt nh tin hnh
bỏn nh thuc s hu ca nh nc cho ngi ang thuờ nh theo N 61/CP.
Ngi ang thuờ nh thuc s hu ca nh nc cú quyn ng ký mua
nh ngoi tr cỏc trng hp sau :

- Nh ang cú tranh chp khiu kin cha c cỏc c quan nh nc cú
thm quyn tr li bng vn bn.
- Nh chuyờn dựng ang b trớ tm lm nh .
- Nh thuc vựng quy hoch theo quy nh cua UBND thnh ph.
- Bit th bỏn theo quy nh riờng.
HOàNG Đức thịnh - địa chính 46
8
CHUYÊN Đề THựC TậP TốT NGHIệP
1.1.1.2- Ngun gc lch s nh thuc s hu nh nc.
Ngun gc ca nh thuc s hu ca Nh nc l nhng nh do Nh
nc xõy dng lờn trong nhng nm trc kia, c chia lm cỏc mc thi
gian sau:
Vo nhng nm 1960 cú chng trỡnh nh 5 nm 1 ln mc tiờu l bao
cp nh cho cụng nhõn viờn chc. Thi gian cp nh t lỳc a n n
lỳc c cp nh trung bỡnh l khong 27 thỏng.
Nm (1960-1965) Xõy dng nhng ngụi nh cao t 2-5 tng theo mụ hỡnh
c ca Liờn Xụ (r, nhanh) ch yu xõy dng thnh th. i tng c
nhn nh ch yu l cỏn b viờn chc lm vic trong b mỏy nh nc. Giai
on ny nh xõy dng thiu quy hoch, thiu s qun lý h thng c s h
tng rt yu kộm. Tỡnh trng thiu in thiu nc l thng xuyờn. Nh c
giao cho cỏc cỏn b viờn chc thuờ, giỏ thuờ khụng c th m tớnh theo mc
1% tin lng, doanh thu t thuờ nh l rt thp do ú khụng cú kinh phớ
duy t bo dng,sa cha nõng cp, nh xung cp rt nhanh chúng
T nm 1965-1975 cú thay i nhng cha thoỏt khi c ch bao cp, nh
t 4-5 tng cú ci tin trang thit b nhng tin nghi vn thiu v xu
T nm 1980 hu nh khụng xõy dng nhng khu tp th 4-5 tng theo
kiu Liờn xụ c na m xõy dng nhng cn h tin nghi v p hn, cht
lng cao hn. Th nghim mụ hỡnh nh nh nc v nhõn dõn cựng lm
nh nc h tr mt phn cũn ngi dõn t xõy dng. S lng nh xõy
dng mi tng lờn nhanh chúng.

Nm 1986 nh nc tuyờn b phỏ b c ch bao cp nh nhõn dõn t lo
nh cho riờng mỡnh. Tuy nhiờn trong thi gian u lng nh tng lờn vn
ch yu thuc tng lp thng gia.
HOàNG Đức thịnh - địa chính 46
9
CHUYÊN Đề THựC TậP TốT NGHIệP
1.1.2- S cn thit phi bỏn nh thuc s hu ca nh nc cho ngi
ang thuờ nh.
1.1.2.1- Vai trũ ca t ai v nh .
a) Vai trũ ca t ai.
* Vai trũ ca t ai v mt t nhiờn.
t ai l mt sn phm ca t nhiờn cú vai trũ vụ cựng quan trng i vi
t nhiờn v con ngi cng nh cỏc loi sinh vt khỏc trờn qu t.
t ai c hỡnh thnh phi tri qua mt thi gian di bin i qua cỏc
giai on v cỏc yu t cn thit. Con ngi tuy khụng th to ra t ai,
nhng qua quỏ trỡnh tỏc ụng lm t ai bin i. t ai cng l mt nhõn
t cu thnh lờn mụi trng
Túm li t ai l mt ti nguyờn vụ cung quý giỏ l iu kin sng ca
muụn loi, khụng cú t ai thỡ s sng khụng tn ti.
* Vai trũ v mt kinh t.
t ai l a bn hot ng sn xut kinh doanh, cỏc hot ng kinh t,
chớnh tr, vn húa- xó hi, quõn s. i vi mi ngnh sn xut, c quan,
on th mun hot ng thỡ h cn cú a im nht nh lm nh
xng, vn phũng, tr s Mi con ngi cú 3 nhu cu c bn ú l n, v
mc. thỡ con ngi cng cn cú mt a im nht nh ú chớnh l t
ai, dự trc tip hay giỏn tip thỡ con ngi vn phi trờn t tr khi trong
khụng gian nhng cng ch mt thi gian no ú m thụi.
t ai va l t liu lao ng va l i tng lao ng quan trng ca
ngnh nụng nghip. Khi con ngi dựng cỏc cụng c lao ng hoc trc tip
bng sc ngi tỏc ng vo t ai thỡ khi õy t ai l ụi tng lao ng.

Khi trng cỏc loi cõy ci, t ai giỳp cõy trng sinh trng phỏt trin cung
cp cht dinh dng, nc khi y t ai l cụng c lao ng. Vi c tớnh
HOàNG Đức thịnh - địa chính 46
10
CHUYÊN Đề THựC TậP TốT NGHIệP
nh vy t ai l nhõn t quyt nh n ngnh nụng nghip, quyt nh n
nhu cu n ca con ngi.
t ai l ngun cung cp nguyờn vt liu cho ngnh cụng nghip nh
t sột lm gch, ng thi trong lũng t cũn cha rt nhiu khoỏng sn cú
vai trũ quan trng i vi nhiu ngnh nh st, titan
t ai kt hp vi cỏc iu kin t nhiờn to lờn li th ca cỏc
ngnh ti cỏc vựng nh cú nhng vựng t ai thớch hp vi c phờ to lờn
vựng chuyờn trng c phờ.
* V mt ch quyn lónh th.
Cỏc quc gia phõn chia lnh th theo cỏc ranh gii trờn t lin thụng qua
cm cỏc mc gii, t ra cỏc khu phi quõn s nhm phõn chia rừ ch quyn
quc gia.
b) Vai trũ ca nh .
Nh l ni m con ngi cú th sng trong ú trỏnh cỏc iu kin t
nhiờn khc nhit nh ma, bóo ng thi m bo an ton trỏnh cỏc loi
thỳ d.
Nh hin nay khụng ch n thun l m nú cũn l ti sn cú giỏ tr
ln do ú nú khụng ch l ch ca cũn ngi m cũn l ca ci vt cht ca
con ngi.
S phỏt trin ca nh gn lin vi s phỏt trin ca xó hi nú l c s
phn ỏnh trỡnh phỏt trin ca xó hi, s phỏt trin ca khoa hc k thut,
mc sng ca con ngi. S phỏt trin ca nh khụng ch c th hin bng
s lng nh m cũn phi th hin cht lng nh chc chn, thm m,
mụi trng xung quanh
1.1.2.2- S cn thit phi bỏn nh thuc s hu ca nh nc cho ngi ang

thuờ nh.
a) To iu kin cho ngi thuờ nh c s hu nh v quyn s dng t.
HOàNG Đức thịnh - địa chính 46
11
CHUYÊN Đề THựC TậP TốT NGHIệP
Nhng ngi thuờ nh thuc s hu ca nh nc hu ht l nhng cỏn
b cụng nhõn viờn v ngi lao ng tiờu chun c nh nc cp nh
cho thuờ vi giỏ rt thp so vi mt bng giỏ thuờ trờn th trng. Ngi dõn
thuờ nh a s l cú thu nhp thp khụng kh nng mua nh, c bit trong
tỡnh hỡnh hin nay giỏ nh tng chúng mt Do ú bỏn nh thuc s hu
ca nh nc cho ngi ang thuờ nh giỳp h cú nh thuc s hu ca
mỡnh, cú quyn s dng t, giỳp h yờn tõm sng n nh lõu di, h cú th
gia c, sa cha li ngụi nh lm ngụi nh p hn chc chn hn, m bo
an ton khi sng trong ngụi nh. i vi nhng nh tp th ó quỏ c khụng
s dng c thỡ cỏc h dõn cú th a n ngh xõy li, sau khi xõy xong
ngi dõn c mua nh vi giỏ u ói hn.
b) Cụng tỏc qun lý nh trờn a bn cht ch hn.
Cụng tỏc bỏn nh din ra xong, lai b bt mt b phn nh thuc s
hu ca nh nc cho thuờ, ngi thuờ nh tr thnh ch nhõn thc s ca
ngụi nh, cụng tỏc qun lý nh din ra mt cỏch thng nht v d dng, vỡ
nhng ngụi nh mi c b sung qun lý kia du cú cp giy chng nhn.
c) To mụi trng cnh quan ụ th p.
Trc khi cụng tỏc bỏn nh thuc s hu ca nh nc din ra thỡ thc
trng tn ti rt nhiu ngụi nh xung cp nghiờm trng, ngi dõn khụng
chu sa cha do nhiu nguyờn nhõn nh th tc sa cha phc tp, chi phớ
tn kộm m h suy ngh õy khụng phi l nh ca mỡnhNguy him hn l
cỏc khu nh tp th cao tng xung cp rt nguy him khụng cú c quan chc
nng no gii quyt. Sau khi thc hin xong cụng tỏc bỏn nh thuc s hu
ca nh nc theo ngh nh 61/cp thỡ nhng ngụi nh c ó xõy nhiu nm s
dn dn c thay th bng nhng ngụi nh mi to hn p hon, nhng khu

nh tp th c thay bng nhng khu trung c khang trang, an ton, p v
hin i gúp phn lm p b mt ụ th.
HOàNG Đức thịnh - địa chính 46
12
CHUYÊN Đề THựC TậP TốT NGHIệP
d) S dng t ai nh mt cỏch hiu qu.
L ngi ch ca nhng ngụi nh, cú quyn s dng t hp phỏp, nhng
ngi dõn s b tri s dng ngụi nh mt cỏch hiu qu nht, nhiu ngụi nh
khụng ch m cú th kinh doanh phỏt trin kinh t gia ỡnh.
e) úng gúp vo ngun thu ngõn sỏch ca nh nc.
Vi mt khi lng nh cn bỏn rt ln, hng trm nghỡn cn nh cn bỏn
vi vic ỏp dng nh khung giỏ hin nay thỡ s tin m ngõn sỏch nh nc
thu v ó lờn n hng chc nghỡn t ng hn na k t nm 2008 nh c
bỏn ỏp theo khung giỏ mi.
1.2- Ch trng chớnh sỏch ca nh nc v cụng tỏc bỏn nh
thuc s hu ca Nh nc.
1.2.1- Cỏc quan im ca Nh Nc
1.2.1.1- Cụng tỏc bỏn nh thuc s hu ca nh phi thc hin cụng khai,
minh bch, n gin v th tc.
Gii quyt cỏc vn v nh l cụng vic nhy cm, phc tp gii
quyt tt cụng tỏc bỏn nh thuc s hu ca nh nc hon thnh tt thỡ cụng
tỏc tin hnh phi cụng khai minh bch. S cụng khai minh bch th hin
nhiu khớa cnh trong cụng b thụng tin liờn quan nh cụng khai ti UBND
phng danh sỏch cỏc nh, cn h bỏn nhõn dõn ch ng mua; cỏc iu
kin nh c bỏn; th tc quy trỡnh mua bỏn nh; giỏ chun 1m2 nh, t ti
khu vc cú nh bỏn, cỏc biu mu mua nh theo quy nh. Vic cụng b cụng
khai cỏc thụng tin nh ú m tớnh minh bch thụng tin cng c kim
chng.
Cỏc th tc trong cụng tỏc bỏn nh phi c n gin húa ngi dõn
d hiu, trỏnh vic thờm cỏc th tc phin h n ngi dõn ng thi cỏc cỏn

b thc hin cng phi linh hot trong vic thc hin cỏc th tc hnh chớnh
nhm gii quyt cụng vic nhanh chúng chớnh xỏc.
HOàNG Đức thịnh - địa chính 46
13
CHUYÊN Đề THựC TậP TốT NGHIệP
Cụng khai, minh bch v n gin v th tc trong cụng tỏc bỏn nh gúp
phn thỳc y nhanh vic hon thnh cụng tỏc bỏn nh thuc s hu ca nh
nc m cũn giỳp ngi dõn trỏnh nhng khú khn v th tc, phin h t cỏn
b, gim nhiu chi phớ khụng cn thitGim bt nhng k h trong qun lý
cỏn b, ngn chn tiờu cc trong cụng tỏc.
1.2.1.2- y nhanh tin bỏn nh thuc s hu ca nh nc theo ngh nh
61/CP.
y nhanh tin bỏn nh thuc s hu nh nc cho ngi ang
thuờ nhm gii quyt nhng bc xỳc cho ngi mua nh, to iu kin thc
hin cỏc quy nh ca Lut Nh ó c Quc hi thụng qua, gúp phn
chn chnh cụng tỏc qun lý i vi qu nh thuc s hu nh nc, ti
phiờn hp Chớnh ph thng k thỏng 7 nm 2006, Chớnh ph thng nht mt
s gii phỏp sau:
* Cỏc c quan, n v ang qun lý qu nh thuc s hu nh nc cú trỏch
nhim chuyn giao ton b qu nh v y ban nhõn dõn tnh, thnh ph
trc thuc Trung ng (sau õy gi tt l y ban nhõn dõn cp tnh). y ban
nhõn dõn cp tnh cú trỏch nhim tip nhn nguyờn trng trin khai cụng
tỏc qun lý theo quy nh thng nht v qun lý nh thuc s hu nh nc
v vic bỏn nh cho ngi ang thuờ trờn a bn. Vic chuyn giao phi
hon thnh trc ngy 30 thỏng 12 nm 2006.
i vi nh thuc s hu nh nc m khụng xỏc nh c c quan, n
v qun lý thỡ y ban nhõn dõn cp tnh tin hnh th tc qun lý m khụng
cn cú vn bn tha thun ca c quan, n v qun lý.
Chớnh ph yờu cu cỏc B trng, Th trng c quan ngang B, c quan
thuc Chớnh ph thc hin nghiờm chnh vic chuyn giao nh t qun

y ban nhõn dõn cp tnh qun lý. Nu Th trng cỏc c quan, n v khụng
thc hin chuyn giao thỡ Th trng cỏc c quan, n v ú phi hon ton
HOàNG Đức thịnh - địa chính 46
14
CHUYÊN Đề THựC TậP TốT NGHIệP
chu trỏch nhim trc Chớnh ph v cỏc thit hi do nh b h hng hoc
do buụng lng qun lý gõy ra tht thoỏt, tiờu cc.
* V thu tin s dng t, tin nh khi bỏn nh cho ngi ang thuờ:
+ Giỏ t khi bỏn nh thuc s hu nh nc cho ngi ang thuờ c
thc hin theo giỏ m y ban nhõn dõn cp tnh ó ỏp dng ti thi im ngy
31 thỏng 12 nm 2004. Mc thu tin s dng t khi bỏn nh thuc s hu
nh nc thc hin theo quy nh ti Ngh nh s 61/CP v Ngh nh s 21/
CP;
i vi phn din tớch t m rng lin k vi nh thuc s hu nh nc
nu phự hp vi quy hoch xõy dng thỡ ngi mua nh phi np tin s dng
t i vi din tớch m rng ú theo quy nh ti Ngh nh s 61/CP;
+ Giỏ t khi bỏn nh thuc s hu nh nc cho ngi ang thuờ c
thc hin theo giỏ m y ban nhõn dõn cp tnh ó ỏp dng ti thi im ú.
+ Giỏ nh cp IV t c quan t qun chuyn giao nhng trc khi
chuyn giao cha cú hp ng thuờ nh v ngi thuờ ó phỏ d, xõy dng li
thỡ giỏ tr cũn li ca nh c tớnh bng 0 (bng khụng).
+ Vic min, gim tin s dng t v tin nh khi bỏn nh thuc s hu
nh nc theo Ngh nh s 61/CP thc hin theo cỏc ch ban hnh trc
ngy 01 thỏng 01 nm 2005.
* T ngy Ngh quyt ny cú hiu lc, ngi mua nh ỏp dng phng thc
tr dn trong 10 nm thỡ s tin cũn li c thanh toỏn trong mi nm tip
theo bng tin ng Vit Nam (khụng quy i ra vng) cng vi tin lói tớnh
theo lói sut tin gi khụng k hn ca dõn c ti Ngõn hng Thng mi vo
thi im thanh toỏn. Trng hp n ngy Ngh quyt ny cú hiu lc m
ngi mua cha tr ht tin thỡ phn cũn n ó quy ra vng, nay c thanh

toỏn bng tin cng vi tin lói theo quy nh trờn. Khụng thc hin thoỏi tr
HOàNG Đức thịnh - địa chính 46
15
CHUYÊN Đề THựC TậP TốT NGHIệP
i vi cỏc trng hp ó hon tt vic thanh toỏn mua nh trc ngy
Ngh quyt ny cú hiu lc.
* Nhng trng hp mua nh thuc s hu nh nc theo quy nh ti Ngh
nh s 61/CP thỡ c cp Giy chng nhn quyn s hu nh v quyn s
dng t theo mu giy chng nhn quy nh ti Ngh nh s 60/CP ngy
05 thỏng 7 nm 1994 ca Chớnh ph (s hng) cho n khi Ngh nh ca
Chớnh ph hng dn Lut Nh cú hiu lc thi hnh.
* Giao y ban nhõn dõn cp tnh:
+ Ch o cỏc c quan cú liờn quan ca a phng phi hp cht ch
trong vic tip nhn qu nh t qun, gii quyt bỏn nh thuc s hu nh
nc cho ngi ang thuờ (k c trng hp cú hp ng hay cha cú hp
ng nhng khụng cú tranh chp) trờn tinh thn n gin v th tc, to iu
kin thun li cho ngi mua nh ;
+ Chuyn ton b s tin bỏn nh thuc s hu nh nc cho ngi ang
thuờ theo Ngh nh s 61/CP vo Qu phỏt trin nh ca a phng theo
quy nh ti Lut Nh . Nhng a phng trc õy ó s dng tin bỏn
nh thuc s hu nh nc cho ngi ang thuờ khụng ỳng vi quy nh ti
Ngh nh s 61/CP phi cú k hoch hon tr cho Qu phỏt trin nh
phỏt trin nh xó hi;
+ T chc kim tra, giỏm sỏt cỏc n v trc tip c giao nhim v bỏn
nh thuc s hu nh nc; cú k hoch v c ch khuyn khớch cỏc thnh
phn kinh t tham gia u t ci to, xõy dng li qu nh thuc din khụng
c bỏn hoc ngi ang thuờ khụng mua, bo m yờu cu an ton, nõng
cao cht lng ch v gúp phn chnh trang ụ th theo nguyờn tc qun lý
cht ch, bo m vic bo ton vn u t. i vi din tớch tỏi nh c sau
khi ci to, xõy dng li thỡ giỏ cho thuờ v vic qun lý thc hin theo quy

nh nh i vi qu nh xó hi.
HOàNG Đức thịnh - địa chính 46
16
CHUY£N §Ò THùC TËP TèT NGHIÖP
* Bộ Xây dựng có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp báo
cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện Nghị quyết này; chủ trì nghiên
cứu, xây dựng giá cho thuê nhà ở áp dụng đối với nhà ở thuộc sở hữu nhà
nước chưa được xây dựng lại làm cơ sở sửa đổi, bổ sung Quyết định số
118/TTg ngày 27 tháng 11 năm 1992 của Thủ tướng Chính phủ về giá cho
thuê nhà ở và đưa tiền nhà ở vào tiền lương, trình Thủ tướng Chính phủ trong
quý II năm 2007.
* Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc
Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương chịu trách nhiệm thi hành
1.2.1.3- Khẩn trương giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện công
tác bán nhà theo Nghị định 61/CP.
Công tác bán nhà thuộc sở hữu của nhà nước đã bắt đầu thực hiện từ năm
1994 tuy nhiên đến nay vẫn chưa giải quyết xong, trong quá trình thực hiện có
nhiều vướng mắc xuất hiện gây khó khăn cho công tác. Chính Phủ nhiều lần
xem xét chỉnh sửa những quy định chưa hợp lý đã ban hành đồng thời chỉ đạo
các cơ quan có thẩm quyền phải xem xét những quy định của cơ quan mình
để sửa đổi khi có vướng mắc. Đưa ra những giải pháp khắc phục những
vướng mắc tồn tại, nắng nghe ý kiến của người dân cũng như những kiến nghị
ở cấp dưới.
1.2.2- Các quy định về chính sách của nhà nước
1.2.2.1- Nhà ở thuộc sở hữu của nhà nước thuộc diện được bán và không
được bán.
Căn cứ vào Nghị Quyết Về việc điều chỉnh một số nội dung chính sách
bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê theo Nghị định số
61/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ và giá cho thuê nhà ở thuộc

sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại Ngày 30 tháng 8 năm 2007.
HOµNG §øc thÞnh - ®Þa chÝnh 46
17
CHUY£N §Ò THùC TËP TèT NGHIÖP
Căn cứ vào Điều 1 Nghị Định Về việc sửa đổi, bổ sung điều 5 và điều 6
của nghị định số 61/CP ngày 5/7/1994 của Chính phủ về mau bán nhà ở.
Ngày 16 Tháng 04 năm 1996
a) Nhà nước thực hiện bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê
phần diện tích đang được thuê để người mua nhà có điều kiện cải thiện chỗ ở,
trừ các loại nhà ở sau đây:
- Nhà ở thuộc khu vực quy hoạch xây dựng các công trình khác hoặc cải
tạo thành nhà ở mới;
- Nhà chuyên dùng đang bố trí tạm làm nhà ở (khách sạn, nhà nghỉ, trường
học, bệnh viện, trụ sở làm việc, kho tàng và các loại nhà chuyên dùng khác);
- Biệt thự các loại có kế hoạch dùng làm công thự hoặc dùng vào các mục
đích khác;
- Nhà ở nhiều tầng nhiều hộ ở cấu trúc kiểu căn hộ không khép kín do Nhà
nước xây dựng.
b) Đối với những nhà không có nguồn gốc là nhà ở mà đã được các cơ quan,
đơn vị bố trí làm nhà ở thì thực hiện quản lý theo quy định sau:
- Trường hợp bố trí làm nhà ở trước ngày ban hành Quyết định số 118/TTg
ngày 27 tháng 11 năm 1992 của Thủ tướng Chính phủ về giá cho thuê nhà ở
và đưa tiền nhà ở vào tiền lương (sau đây gọi tắt là Quyết định số 118/TTg)
mà khu đất đã bố trí làm nhà ở là một khuôn viên độc lập hoặc có thể tách
biệt khỏi khuôn viên trụ sở, cơ quan; có lối đi riêng, không che chắn mặt tiền
trụ sở, cơ quan; không ảnh hưởng đến không gian, cảnh quan xung quanh; cơ
quan, đơn vị không có nhu cầu sử dụng và phù hợp với quy hoạch sử dựng đất
ở tại địa phương đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì thực hiện chuyển
giao cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nơi có nhà đó) quản lý; Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh thực hiện bán nhà đó cho người đang thuê theo quy định tại Nghị

định số 61/CP;
HOµNG §øc thÞnh - ®Þa chÝnh 46
18
CHUY£N §Ò THùC TËP TèT NGHIÖP
- Trường hợp bố trí làm nhà ở sau ngày ban hành Quyết định số 118/TTg
hoặc bố trí làm nhà ở trước ngày ban hành Quyết định số 118/TTg nhưng nhà
đó không có đủ các điều kiện nêu tại điểm a Mục này thì thực hiện quản lý
nhà đó theo quy định hiện hành về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu
nhà nước.
c) Đối với nhà chung cư có cấu trúc kiểu căn hộ không khép kín mà địa
phương chưa có điều kiện cải tạo, xây dựng lại nhưng các hộ thuê đã tự cải
tạo, đảm bảo việc sử dụng độc lập, tự nguyện và đồng thuận thông qua cam
kết bằng văn bản đề nghị được mua thì cho phép bán theo quy định tại Nghị
định số 61/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994, Nghị quyết số 23/2006/NQ-CP
ngày 07 tháng 9 năm 2006 và Nghị quyết này.
1.2.2.2- Giá bán nhà ở thuộc sở hữu của nhà nước.
Căn cứ vào Điều 7 Nghị Định số 61/CP Ngày 05 tháng 07 năm 1994 của
Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở.
Căn cứ vào Nghị quyết 48/2007/NQ-CP ngày 30.8.2007 về việc điều chỉnh
một số nội dung chính sách bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang
thuê theo Nghị định số 61/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ và
giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại.
Căn cứ vào Điều 1 Nghị Định Về việc sửa đổi, bổ sung điều 5 và điều 6
của nghị định số 61/CP ngày 5/7/1994 của Chính phủ về mua bán nhà ở.
Ngày 16 Tháng 04 năm 1996
Giá bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê gồm giá nhà ở và
giá đất ở khi chuyển quyền sử dụng.
a) Giá nhà ở được xác định căn cứ vào giá trị còn lại của nhà ở và hệ số điều
chỉnh giá trị sử dụng:
+ Giá trị còn lại của nhà ở được xác định căn cứ vào tỷ lệ chất lượng còn lại

của nhà so với giá nhà ở xây dựng mới do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố
HOµNG §øc thÞnh - ®Þa chÝnh 46
19
CHUY£N §Ò THùC TËP TèT NGHIÖP
trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh) quy định trên cơ sở giá chuẩn
tối thiểu nhà ở xây dựng mới do Nhà nước quy định. Tỷ lệ này được xác định
cho từng diện tích nhà bán cụ thể căn cứ vào thời hạn đã sử dụng và thực
trạng của nhà đó.
Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính và Ban Vật giá Chính phủ hướng dẫn phương
pháp xác định giá trị còn lại của nhà ở.
+ Hệ số điều chỉnh giá trị sử dụng:
- Hệ số điều chỉnh giá trị sử dụng đối với các loại nhà ở, trừ loại nhà ở quy
định tại điểm b2 dưới đây, quy định như sau:
• Tầng 1 và nhà 1 tầng áp dụng hệ số 1,2
• Tầng 2 áp dụng hệ số 1,1
• Tầng 3 áp dụng hệ số 1,0
• Tầng 4 áp dụng hệ số 0,9
• Tầng 5 áp dụng hệ số 0,8
• Từ tầng 6 trở lên áp dụng hệ số 0,7
- Hệ số điều chỉnh giá trị sử dụng đối với nhà ở nhiều tầng nhiều hộ ở cấu
trúc kiểu căn hộ quy định như sau:
• Tầng 1 áp dụng hệ số 1,0
• Tầng 2 áp dụng hệ số 0,8
• Tầng 3 áp dụng hệ số 0,7
• Tầng 4 áp dụng hệ số 0,6
• Tầng 5 áp dụng hệ số 0,5
• Từ tầng 6 trở lên áp dụng hệ số 0,4
+ Đối với nhà ở nhiều tầng nhiều hộ ở cấu trúc kiểu căn hộ đã bàn giao đưa
vào sử dụng trước ngày 27 tháng 11 năm 1992 (ngày ban hành Quyết định số
118/TTg của Thủ tướng Chính phủ) thì Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh được phép

HOµNG §øc thÞnh - ®Þa chÝnh 46
20
CHUY£N §Ò THùC TËP TèT NGHIÖP
căn cứ vào giá trị sử dụng thực tế của từng ngôi nhà để áp dụng hệ số điều
chỉnh giá nhà ở từ 1.0 đến 0.5.
b) Giá đất ở khi chuyển quyền sử dụng do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định
căn cứ vào khung giá đất do Nhà nước quy định và căn cứ vào vị trí của đất ở
và tầng nhà:
+ Đối với nhà ở một tầng và nhà ở nhiều tầng một hộ ở được tính bằng 40%
giá đất ở khi chuyển quyền sử dụng.
+ Đối với nhà ở nhiều tầng nhiều hộ ở được tính bằng 10% giá đất ở khi
chuyển quyền sử dụng và phân bổ cho các tầng theo hệ số quy định trong
bảng sau đây:
Bảng 1.1- Hệ số các tầng khi tính tiền sử dụng đất
Hệ số các tầng
Nhà Tầng 1 Tầng 2 Tầng 3 Tầng 4 Tầng 5 Tầng 6
trở lên
2 tầng 0,7 0,3
3 tầng 0,7 0,2 0,1
4 tầng 0,7 0,15 0,1 0,05
5 tầng trở
lên
0,7 0,15 0,08 0,05 0,02 0,0
Nguồn “Nghị quyết 48/2007/NQ-CP (ngày 30.8.2007)”
+ Đối với nhà ở riêng lẻ có khả năng sinh lợi cao tại vị trí mặt đường, mặt phố
thì giao Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng phương thức và giá bán tại thời
điểm bán trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua trước khi thực hiện.
Đối với các hộ không mua thì được tiếp tục thuê theo giá thuê nhà ở hiện
HOµNG §øc thÞnh - ®Þa chÝnh 46
21

CHUYÊN Đề THựC TậP TốT NGHIệP
hnh; t ngy 01 thỏng 01 nm 2008 tr v sau thỡ s ỏp dng theo giỏ mi
nh quy nh ti khon 4 Ngh quyt ny.
i vi qu nh bit th thuc s hu nh nc cũn li ti thnh ph H
Ni v thnh ph H Chớ Minh: giao y ban nhõn dõn hai thnh ph r soỏt,
lp phng ỏn qun lý thụng qua Hi ng nhõn dõn thnh ph v bỏo cỏo
Th tng Chớnh ph cho ý kin trc khi thc hin. Thi hn gi bỏo cỏo
chm nht vo ngy 15 thỏng 11 nm 2007.
1.2.2.3- Phng thc thanh toỏn tin mua nh thuc s hu Nh nc c
qui nh nh sau:
Cn c vo iu 9 Ngh nh V mua bỏn v kinh doanh nh ca Chớnh
Ph, N 61/CP ngy 05 thỏng 07 nm 1994
- Thanh toỏn bng tin Ngõn hng Nh nc Vit Nam;
- Thi hn thanh toỏn khụng quỏ 10 nm. Mc tr ln u khi ký kt hp
ng khụng di 20% tng s tin phi tr, s tin cũn li qui ra vng 98%
lm cn c thanh toỏn cỏc ln sau v mi nm tip theo phi tr khụng di
8% tng s tin phi tr.
Nu tr ht mt ln ngay khi ký kt hp ng thỡ c gim 10%, nu tr
trong thi hn 1 nm thỡ dc gim 2% giỏ bỏn;
- Trong trng hp ngi mua nh cha tr ht tin m thi hn ghi trong
hp ng ó kt thỳc hoc khụng thanh toỏn theo qui nh ti Khon 2 iu
ny, nu khụng cú lý do chớnh ỏng thỡ bờn bỏn cú quyn n phng hu b
hp ng v hon tr cho ngi mua s tin ó nhn sau khi khu tr mt
khon tin pht bng 5% giỏ tr hp ng. Ngi mua phi truy np ton b
s tin thuờ nh cha tr c tip tc thuờ nh theo qui nh ca phỏp
lut;
- Trong trng hp ngi mua nh cha tr ht tin m chuyn i ni khỏc
thỡ ngi ú c tip tc tr tin mua nh c cp giy chng nhn
HOàNG Đức thịnh - địa chính 46
22

CHUYÊN Đề THựC TậP TốT NGHIệP
quyn s hu nh v quyn s dng t . Nu ngi mua nh cht thỡ
nhng ngi trong din tha k c tip tc tr tin mua nh c cp
giy chng nhn quyn s hu nh v quyn s dng t .
- i vi nh khi xõy dng cú mt phn tin gúp ca cỏ nhõn, tp th m
khụng cú ngun gc t vn Ngõn sỏch Nh nc thỡ Hi ng bỏn nh cn
c vo t l s tin ó gúp so vi giỏ tr quyt toỏn khi xõy dng cụng trỡnh
tớnh s tin bờn mua phi tip tc tr theo giỏ bỏn qui nh ti iu 7 ca
Ngh nh ny.
1.2.2.4. Thu v np tin bỏn nh .
Cn c vo thụng t s 69 ca B ti chớnh/TT-BTC ngy 7/8/1994 v
vic hng dn vic thu np v s dng tin bỏn nh thuc s hu Nh
nc cho ngi ang thuờ nh.
a) Bờn bỏn nh l cỏc giỏm c cụng ty kinh doanh nh thuc tnh, thnh
ph trc thuc Trung ng, trng hp bờn bỏn nh l Ch tch hay Phú
Ch tch UBND thnh ph trc thuc tnh, th xó , qun(huyn) thỡ phũng
qun lý nh t thuc cỏc cp núi trờn thc hin vic bỏn nh . Bờn bỏn nh
chu trỏch nhim hng dn, theo dừi ụn c quỏ trỡnh thc hin cho n khi
kt thỳc cỏc hp ng mua bỏn nh nh:
- Lp phiu thanh toỏn tin mua nh thnh 3 liờn: 1 liờn lu ti bờn bỏn,
1 liờn chuyn kho bc nh nc thu tin, 1 liờn giao cho ngi mua theo
dừi.
- M s theo dừi vic thc hin cỏc hp ng mua bỏn, phng thc thanh
toỏn tin bỏn nh, tin pht vi phm hp ng v cỏc nghip v khỏc liờn
quan.
- Lu tr cỏc h s chng t mua bỏn nh : Hp ng, phiu thanh toỏn
tin mua nh , húa n thu tin cho tng trng hp mua bỏn nh.
- Lp biờn bn thanh lý hp ng mua bỏn nh .
HOàNG Đức thịnh - địa chính 46
23

CHUYÊN Đề THựC TậP TốT NGHIệP
b) Bờn mua nh cú trỏch nhim
- Thc hin y v ỳng ni dung cỏc hp ng mua bỏn nh .
- Np tin mua nh ti cỏc c quan kho bc nh nc trờn a bn.
- Lu tr cỏc chng t vn bn liờn quan n vic mua bỏn nh .
c) C quan kho bc nh nc cú trỏch nhim.
- Cn c vo phiu thanh toan tin mua nh do bờn bỏn nh lp thu
tin bỏn nh v lp húa n thu tin np Ngõn sỏch nh nc. Chng t thanh
toỏn lp thnh 3 liờn: 1 liờn gi li ti kho bc nh nc, 1 liờn chuyn cho
bờn bỏn nh luu, 1 liờn giao cho ngi mua.
- Lp s sỏch theo dừi vic thu tin bỏn nh cho tng trng hp.
- Theo dừi cỏc nghip v khỏc liờn quan ti vic mua bỏn nh.
1.2.2.5- S dng tin bỏn nh thuc s hu Nh Nc.
Cn c vo thụng t s 69 ca B ti chớnh/TT-BTC ngy 7/8/1994 v
vic hng dn vic thu np v s dng tin bỏn nh thuc s hu Nh
nc cho ngi ang thuờ nh.
Tin bỏn nh thuc s hu Nh nc c u t xõy dng v h tr
phỏt trin qu nh theo quy nh ti iu 11 ca Ngh nh s 61-CP ngy
5-7-1994 ca Chớnh ph (sau õy gi tt l xõy dng v h tr phỏt trin qu
nh ).
a) Lp k hoch, thc hin vic phỏt trin qu nh :
+ Cn c vo ỏn bỏn nh ó c Ch tch UBND tnh, thnh ph trc
thuc Trung ng phờ duyt, bờn bỏn nh lp k hoch thu tin bỏn nh . S
tin thu c t vic bỏn nh thuc s hu Nh nc c th hin trong k
hoch thu Ngõn sỏch hng nm ca tnh, thnh ph trc thuc Trung ng.
+ Cn c vo k hoch thu ó c xỏc nh núi trờn UBND tnh, thnh ph
trc thuc Trung ng ch o cỏc c quan chc nng lp k hoch xõy dng
v h tr phỏt trin qu nh trong nm ca tnh, thnh ph cho phự hp.
HOàNG Đức thịnh - địa chính 46
24

CHUYÊN Đề THựC TậP TốT NGHIệP
K hoch xõy dng v h tr phỏt trin qu nh bao gm ni dung sau:
- K hoch xõy dng nh v ci to nh cao tng hoc cỏc khu nh
cp 4 thnh nh cao tng bỏn. i vi loi nh ny sau khi hon thnh
c bn giao cho hi ng bỏn nh ca a phng lp ỏn bỏn nh
theo quy nh ti im 3 iu 8 Ngh nh s 61-CP ngy 5-7-1994 ca Chớnh
ph.
Nh bỏn núi trờn c u tiờn bỏn cho cỏc h ang trong cỏc nh
theo quy nh ti khon 1, 2 v 3 iu 5 Ngh nh s 61-CP ngy 5 -7-1994
ca Chớnh ph. Giỏ bỏn loi nh ny gm:
Giỏ nh theo quyt toỏn bn giao, cng giỏ h tng ó c phõn b
(nu cú).
Giỏ t khi chuyn quyn s dng c xỏc nh theo im 2 iu 7
Ngh nh s 61-CP ngy 5-7-1994 ca Chớnh ph.
Trng hp bỏn cho cỏc i tng cha cú nh hoc nh quỏ cht,
giỏ bỏn bao gm:
Giỏ nh theo giỏ tho thun ó ghi trong hp ng (cng giỏ h tng
c phõn b nu cú).
Giỏ t khi chuyn quyn s dng theo giỏ hin hnh ca cỏc a
phng v khung giỏ do Nh nc ban hnh.
- K hoch xõy dng nh v ci to nh cao tng hoc cỏc khu nh cp 4
thnh nh cao tng cho thuờ. i vi loi nh ny khi hon thnh c bn
giao cho c quan qun lý v kinh doanh nh.
Vic cho thuờ nh ca Cụng ty kinh doanh nh c u tiờn cho cỏc i
tng ghi trong im 1, 2 v 3 iu 5 Ngh nh s 61-CP ngy 5-7-1994 ca
Chớnh ph. C quan qun lý v kinh doanh nh thc hin vic cho thuờ v
qun lý nh theo ỳng ch qun lý v cho thuờ nh hin hnh ca Nh
nc.
HOàNG Đức thịnh - địa chính 46
25

×