Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Luận văn thạc sĩ quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh lớp 9 ở các trường trung học cơ sở thị xã sa pa, tỉnh lào cai theo chương trình giáo dục phổ thông 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.5 MB, 105 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN KHẮC GIANG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP
CHO HỌC SINH LỚP 9 Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC
CƠ SỞ THỊ XÃ SA PA, TỈNH LÀO CAI
THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN ANH TUẤN

THÁI NGUYÊN - 2020

c


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin được cam đoan số liệu và các kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là hoàn tồn trung thực, khách quan, khơng trùng lặp với các luận văn khác.
Thơng tin trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc.
Nếu sai tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm.

Thái Nguyên, tháng 12 năm 2020
Tác giả luận văn


Nguyễn Khắc Giang

i

c


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành và kính trọng, học viên - tác giả bản Luận văn
này xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới:
Các thầy giáo, cơ giáo trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Ngun và
các thầy, cơ giáo ngồi trường tham gia giảng dạy các chuyên đề cao học quản
lý giáo dục cho học viên cao học khóa K26.
Các đồng chí lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo thị xã Sa Pa, các đồng
chí cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh trường trung học cơ sở trên địa bàn thị
xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai; gia đình và bạn bè đã hỗ trợ động viên tôi về chuyên môn
trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học này.
Cuối cùng, xin được dành trọn tình cảm kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc
nhất với thầy giáo, TS. Trần Anh Tuấn - người trực tiếp hướng dẫn, đã tận tình
giúp đỡ học viên - tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tác giả Luận văn xin chân thành cảm ơn và tiếp thu những ý kiến đóng
góp của các nhà khoa học để đề tài này được hoàn thiện hơn.
Tác giả

Nguyễn Khắc Giang

ii

c



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT ............................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ .................................................... viii
MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................ 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ....................................................... 2
4. Giả thuyết khoa học .............................................................................. 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................ 3
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 3
7. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 4
8. Cấu trúc luận văn .................................................................................. 5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG NĂM 2018 ................... 6

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................. 6
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài ...................................................... 6
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước ...................................................... 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản .................................................................. 11
1.2.1. Quản lý nhà trường ....................................................................... 11
1.2.2. GDHN trong nhà trường phổ thông ............................................... 13
1.2.3. GDHN cho học sinh THCS ........................................................... 13
1.2.4. Quản lý hoạt động GDHN cho học sinh THCS .............................. 14
1.3. Trường THCS với nhiệm vụ GDHN ................................................. 14
1.3.1. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu giáo dục của trường THCS .... 14

1.3.2. Vai trò của nhà trường THCS trong hoạt động GDHN ................... 16

iii

c


1.4. Hoạt động GDHN cho học sinh lớp 9 THCS theo chương trình giáo
dục phổ thơng (2018) ...................................................................... 17
1.4.1. Mục tiêu, ý nghĩa của hoạt động GDHN cho học sinh lớp 9 THCS ..... 17
1.4.2. Nội dung của hoạt động GDHN cho học sinh lớp 9 THCS theo
chương trình GDPT 2018 ................................................................ 18
1.4.3. Phương pháp tổ chức hoạt động GDHN cho học sinh lớp 9 THCS
theo chương trình GDPT 2018 ......................................................... 20
1.4.4. Hình thức tổ chức hoạt động GDHN cho học sinh lớp 9 THCS
theo chương trình GDPT 2018 ......................................................... 21
1.4.5. Các lực lượng tham gia hoạt động GDHN cho học sinh lớp 9
THCS theo chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 ................... 24
1.5. Quản lý hoạt động GDHN cho học sinh lớp 9 THCS ........................ 26
1.5.1. Xây dựng kế hoạch hoạt động GDHN học sinh lớp 9 THCS .......... 26
1.5.2. Tổ chức hoạt động GDHN cho học sinh lớp 9 THCS ..................... 27
1.5.3. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch hoạt động GDHN cho học sinh lớp 9 THCS...... 28
1.5.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động GDHN cho học sinh lớp 9 THCS ..... 29
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động GDHN cho học sinh lớp 9
trường THCS .................................................................................... 30
1.6.1. Yếu tố khách quan ........................................................................ 30
1.6.2. Yếu tố chủ quan ............................................................................ 31
Kết luận chương 1 .................................................................................. 33
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH LỚP 9 Ở CÁC TRƯỜNG

TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ SA PA, TỈNH
LÀO CAI ............................................................................................... 35
2.1. Vài nét về tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục của thị xã Sa Pa ............. 35
2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội của thị xã Sa Pa.............................................. 35
2.1.2. Tình hình phát triển giáo dục THCS của thị xã Sa Pa............................. 35
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ....................................................................... 37
2.2.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 37
2.2.2. Nội dung khảo sát .................................................................................... 37

iv

c


2.2.3. Phương pháp khảo sát .............................................................................. 38
2.2.4. Địa bàn và thời gian khảo sát .................................................................. 38
2.2.5. Đối tượng khảo sát................................................................................... 38
2.2.6. Phương pháp xử lý số liệu ....................................................................... 39
2.3. Thực trạng hoạt động GDHN cho học sinh lớp 9 ở các trường THCS
thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai .......................................................................... 40
2.3.1. Thực trạng nội dung của hoạt động GDHN học sinh lớp 9 .................... 40
2.3.3. Thực trạng về phương pháp GDHN cho học sinh lớp 9 ......................... 42
2.3.4. Thực trạng hình thức tổ chức hoạt động GDHN học sinh lớp 9 ............. 46
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động GDHN tại các trường THCS thị xã Sa Pa ....... 50
2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch hoạt động GDHN cho học sinh lớp 9 .............. 50
2.4.2. Thực trạng tổ chức hoạt động GDHN cho học sinh lớp 9....................... 51
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo hoạt động GDHN cho học sinh lớp 9 ....................... 53
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động GDHN cho học sinh lớp 9 ..... 54
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động GDHN cho
học sinh lớp 9 ở các trường THCS thị xã Sa Pa ........................................ 56

2.4. Đánh giá chung về quản lý hoạt động GDHN cho học sinh lớp 9 ở các
trường THCS trên địa bàn thị xã Sa Pa ..................................................... 56
2.4.1. Những kết quả đạt được .......................................................................... 56
2.4.2. Một số điểm yếu và nguyên nhân ............................................................ 57
2.4.2.1. Một số điểm yếu cần khắc phục ........................................................... 57
2.4.2.2. Nguyên nhân của những hạn chế.......................................................... 57
Kết luận chương 2.............................................................................................. 59
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GDHN CHO HỌC
SINH LỚP 9 Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THỊ XÃ
SA PA THEO CHƯƠNG TRÌNH GDPT 2018 .................................... 60
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp .............................................................. 60
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu giáo dục ........................................... 60
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và tính thực tiễn ................................. 60
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống, tính đồng bộ và tính khả thi ........... 61

v

c


3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động GDHN cho học sinh lớp 9 ở các trường
THCS thị xã Sa Pa theo chương trình GDPT 2018 ................................... 62
3.2.1. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao nhận thức cho CBQL, GV, HS và các
lực lượng tham gia về các yêu cầu đổi mới hoạt động GDHN cho học
sinh THCS thị xã Sa Pa theo chương trình GDPT 2018 ........................... 62
3.2.2. Đổi mới việc xây dựng kế hoạch GDHN cho học sinh lớp 9 theo
chương trình GDPT 2018 .......................................................................... 66
3.2.3. Tổ chức đổi mới nội dung, phương pháp và hình thức hoạt động
GDHN cho học sinh lớp 9 theo chương trình GDPT 2018 ....................... 68
3.2.4. Chỉ đạo đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động GDHN cho

học sinh lớp 9 theo chương trình GDPT 2018 .......................................... 73
3.2.5. Chỉ đạo tăng cường cơng tác xã hội hóa GDHN cho học sinh lớp 9
theo chương trình GDPT 2018 .................................................................. 75
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 76
3.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ............. 76
3.4.1. Mục đích, nội dung khảo nghiệm ............................................................ 76
3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm ........................................................................... 76
3.4.3. Cách thức tiến hành khảo nghiệm ........................................................... 77
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................... 77
Kết luận chương 3.............................................................................................. 80
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 81
1. Kết luận .......................................................................................................... 81
2. Khuyến nghị................................................................................................... 82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 84
PHỤ LỤC

vi

c


DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
BGH Ban Giám hiệu
CBQL Cán bộ quản lý
CMHS Cha mẹ học sinh
CSVC Cơ sở vật chất
DTNT Dân tộc nội trú
GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo
GDHN GDHN
GDPT Giáo dục phổ thông

GVBM Giáo viên bộ môn
GVCN Giáo viên chủ nhiệm
NGLL Ngoài giờ lên lớp
PHHS Phụ huynh học sinh
KT-XH Kinh tế - xã hội
PHHS Phụ huynh học sinh
THCS Trung học cơ sở
THPT Trung học phổ thông
TTGDTX-DN Trung tâm Giáo dục thường xuyên và dạy
nghề
UBND Ủy ban nhân dân
TBC Trung bình chung

vii

c


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng:
Bảng 2.1:
Bảng 2.2:
Bảng 2.3:
Bảng 2.4:
Bảng 2.5:
Bảng 2.6:
Bảng 2.7:
Bảng 2.8:
Bảng 2.9:
Bảng 2.10:

Bảng 2.11:
Bảng 2.12:
Bảng 3.1:
Bảng 3.2:
Biểu đồ:

Tình hình giáo dục THCS tại thị xã Sa Pa từ 2017-2019 ........... 37
Thống kê ý nghĩa mức độ thang đo ............................................. 39
Đánh giá của CBQL, giáo viên về nội dung GDHN cho học
sinh lớp 9 ..................................................................................... 40
Đánh giá của CBQL, giáo viên về phương pháp GDHN cho
học sinh lớp 9 .............................................................................. 42
Đánh giá của học sinh về phương pháp GDHN tại các trường
THCS ........................................................................................... 43
Đánh giá của CBQL, giáo viên về hình thức GDHN học sinh
lớp 9 ............................................................................................. 46
Đánh giá của học sinh về hình thức GDHN tại trường THCS ... 48
Đánh giá thực trạng lập kế hoạch GDHN của BGH ................... 50
Đánh giá thực trạng tổ chức hoạt động GDHN cho học sinh
lớp 9 ............................................................................................. 52
Đánh giá thực trạng chỉ đạo hoạt động GDHN cho học sinh
lớp 9 ............................................................................................. 53
Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động GDHN cho học sinh
lớp 9 ............................................................................................. 54
Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động GDHN cho HS
lớp 9 ............................................................................................. 56
Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp ............... 77
Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp ................. 78

Biểu đô 2.1: So sánh ý kiến đánh giá các phương pháp GDHN tại trường

THCS cho học sinh lớp 9 tại thị xã Sa Pa ................................... 45
Biểu đồ 2.2: So sánh ý kiến đánh giá các hình thức GDHN tại trường
THCS cho học sinh lớp 9 tại thị xã Sa Pa ................................... 49
Biểu đồ 3.1: Biểu đồ về mức độ tính cấp thiết và tính khả thi các biện pháp
quản lý hoạt động GDHN ........................................................... 79

viii

c


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục hướng nghiệp cho học sinh là một trong những vấn đề quan trọng
của sự nghiệp Đổi mới căn bản toàn diện nền giáo dục Việt Nam. Nghị quyết số
29-NQ/TW (năm 2013) về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo cũng
chỉ rõ: “Đẩy mạnh phân luồng sau trung học cơ sở; định hướng nghề nghiệp ở
trung học phổ thông, đảm bảo cho học sinh có trình độ trung học cơ sở (học
xong cấp THCS) có tri thức phổ thơng nền tảng, đáp ứng phân luồng mạnh sau
trung học cơ sở, trung học phổ thông phải tiếp cận nghề nghiệp và chuẩn bị cho
giai đoạn học sau phổ thơng có chất lượng” (dẫn theo [5]).
Công tác giáo dục hướng nghiệp (GDHN) cho học sinh, với bản chất là
một hệ thống các biện pháp tiến hành trong và ngoài nhà trường tác động đến
học sinh để giúp các em có kiến thức về nghề nghiệp, từ đó giúp học sinh có khả
năng lựa chọn nghề nghiệp trên cơ sở kết hợp nguyện vọng, sở trường của cá
nhân gắn với nhu cầu sử dụng lao động của xã hội và địa phương. Tuy nhiên,
cho đến nay GDHN cho học sinh phổ thông, đặc biệt là học sinh THCS, chưa
được sự quan tâm đúng mức và kết quả còn hạn chế.
Mặt khác, thực tế xã hội cũng cho thấy mối quan hệ giữa GDHN với chất
lượng nguồn nhân lực: những năm qua chất lượng nguồn nhân lực của Việt Nam

chưa thực sự đáp ứng được nhu cầu của việc hội nhập cũng như nhu cầu của các
doanh nghiệp. Theo đánh giá của Ngân hàng Thế giới (WB) về chất lượng nguồn
nhân lực Việt Nam hiện nay đạt 3,79/10 điểm, xếp thứ 10/11 quốc gia tại Châu
Á, nguồn nhân lực Việt Nam phân bố khơng hợp lý, có nhiều bất cập về chất
lượng đào tạo, nhiều lao động không đáp ứng yêu cầu của nhà tuyển dụng.
Từ thực tiễn GDHN cho học sinh tại các trường THCS nói chung và trên
địa bàn thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai nói riêng, chúng tơi nhận thấy việc đổi mới
quản lí hoạt động GDHN cho học sinh cấp THCS là hết sức cấp thiết.

1

c


Hằng năm, Phòng Giáo dục và đào tạo Sa Pa đều có Kế hoạch GDHN cho
học sinh THCS; tuy nhiên, kết quả và chất lượng GDHN cho học sinh THCS trên
địa bàn chưa thực sự đạt hiệu quả như mong muốn.
Cùng với việc các trường THCS thị xã Sa Pa bắt đầu chuẩn bị triển khai
Chương trình giáo dục phổ thơng mới (Chương trình GDPT 2018), việc nghiên
cứu lý luận quản lý giáo dục, khảo sát thực trạng quản lí hoạt động GDHN tại
các trường THCS trên địa bàn thị xã chính là cơ sở khoa học để có thể đề xuất
một số biện pháp quản lý GDHN nhằm góp phần nâng cao chất lượng hoạt động
GDHN cho học sinh THCS, đồng thời góp phần nâng cao chất lượng quản lý
trường THCS trên địa bàn thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai.
Từ những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài: "Quản lý hoạt động giáo dục
hướng nghiệp cho học sinh lớp 9 ở các trường THCS thị xã Sa Pa, tỉnh Lào
Cai theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018", làm đề tài luận văn tốt nghiệp
của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động GDHN cho học sinh

ở trường THCS thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai từ đó đề xuất biện pháp phù hợp với
các yêu cầu đổi mới giáo dục của chương trình GDPT mới (2018).
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động GDHN cho học sinh THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh lớp
9 ở các trường THCS thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai theo chương trình giáo dục phổ
thơng 2018.
4. Giả thuyết khoa học
Trong thời gian qua, công tác quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp
cho học sinh lớp 9 ở các trường THCS thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai cịn có hạn chế

2

c


nhất định. Kết quả và chất lượng GDHN tại các THCS thị xã Sa Pa hiện nay nhìn
chung chưa đạt được mục tiêu và yêu cầu chất lượng đã đặt ra, đặc biệt với HS lớp
9 cuối cấp. Với việc thực hiện Chương trình GDHN theo Chương trình GDPT
2018, nếu đề xuất được các biện pháp quản lý hoạt động GDHN cho học sinh
THCS dựa trên cơ sở khoa học Quản lý giáo dục, phù hợp với điều kiện thực tế
giáo dục và đặc thù kinh tế - xã hội của thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai, thì những biện
pháp đó sẽ góp phần nâng cao chất lượng hoạt động GDHN trong các trường
THCS, góp phần phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của
địa phương và xã hội.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động GDHN cho học sinh lớp
9 các trường THCS;

- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động GDHN cho học sinh
lớp 9 trong các trường THCS thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai;
- Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động GDHN cho học sinh lớp 9
trong các trường THCS thị xã Sa Pa theo Chương trình GDPT 2018;
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn nội dung nghiên cứu
Nghiên cứu nội dung quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học
sinh lớp 9 ở các trường THCS thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai theo các chức năng: lập
kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra, đánh giá.
6.2. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
- Thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu quản lý hoạt động GDHN cho học
sinh lớp 9 ở các trường THCS thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai năm học 2017-2019.
- Không gian và quy mô khảo sát: Gồm 04 trường trong các trường THCS
thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai, gồm: trường THCS Kim Đồng: 144 học sinh lớp 9 và
02 cán bộ quản lý, trường THCS Lê Văn Tám 20 học sinh lớp 9 và 02 cán bộ

3

c


quản lý, trường THCS Võ Thị Sáu 16 học sinh lớp 9 và 02 cán bộ quản lý, trường
DTNT THCS & THPT thị xã Sa Pa 70 học sinh lớp 9và 02 cán bộ quản lý.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sưu tầm và tham khảo các tài liệu mang tính lý luận, các văn bản pháp
quy, các cơng trình nghiên cứu khoa học về quản lý giáo dục, các tài liệu về
GDHN cho học sinh THCS; Phân tích và tổng hợp các cơ sở khoa học của quản
lý giáo dục, quản lý hoạt động GDHN cho học sinh phổ thông; các văn bản chỉ
đạo của Sở GD&ĐT tỉnh Lào Cai; của UBND tỉnh Lào Cai; của UBND thị xã

Sa Pa; các hướng dẫn thực hiện Chương trình hoạt động GDHN bậc THCS của
Phịng Giáo dục và Đào tạo thị xã Sa Pa,… Trên cơ sở đó tổng hợp tư liệu để hệ
thống hóa, khái quát hóa những vấn đề lý luận có liên quan đến đề tài, qua đó
xây dựng khung lý thuyết về quản lý hoạt động GDHN của đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
- Xây dựng các phiếu điều tra bằng hệ thống câu hỏi để khảo sát các đối
tượng liên quan đến nội dung nghiên cứu.
- Các số liệu điều tra sẽ là những thông tin quan trọng để đề xuất những
giải pháp khoa học có tính thực tiễn.
7.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Thông qua phỏng vấn trực tiếp lấy các ý kiến chuyên gia, các CBQL giáo
dục, giáo viên có nhiều kinh nghiệm để khảo nghiệm thực trạng hoạt động
GDHN và biện pháp quản lý hoạt động GDHN của Hiệu trưởng cho học sinh lớp
9 các trường THCS thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai.
7.2.3. Nghiên cứu tổng kết kinh nghiệm giáo dục
Nghiên cứu và tổng hợp, tổng kết các kinh nghiệm hoạt động GDHN, hoạt
động quản lý GDHN thông qua hệ thống các báo cáo tổng kết năm học, Tổng kết
GDHN của Phòng Giáo dục và Đào tạo thị xã Sa Pa và của BGH các trường
THCS thị xã Sa Pa về triển khai hoạt động GDHN cho học sinh; đồng thời nghiên

4

c


cứu các kế hoạch triển khai GDHN của Hiệu trưởng các trường THCS trên địa
bàn.
7.3. Nhóm phương pháp khảo nghiệm
Thực chất là vận dụng phương pháp chuyên gia, xin ý kiến đánh giá về tính

cần thiết, tính khả thi của các biện pháp đã nghiên cứu, đề xuất... thông qua bộ Phiếu
hỏi dành các cấp quản lý giáo dục (Phòng Giáo dục và đào tạo, BGH) và đại diện
đội ngũ giáo viên thực hiện chương trình GDHN tại các trường THCS.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu; kết luận và khuyến nghị; tài liệu tham khảo; phụ lục;
luận văn gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động GDHN cho học sinh THCS
theo Chương trình giáo dục phổ thơng năm 2018.
Chương 2: Thực trạng về quản lý hoạt động GDHN cho học sinh lớp 9 ở
các trường THCS trên địa bàn thị xã Sa Pa.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động GDHN cho học sinh lớp 9 ở các
trường THCS trên địa bàn thị xã Sa Pa theo chương trình giáo dục phổ thông
năm 2018.

5

c


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ
THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG NĂM 2018
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài
Vào những năm 1940, nhà tâm lý học Mỹ J.L.Holland đã nghiên cứu và
thừa nhận sự tồn tại của các loại nhân cách và sở thích nghề nghiệp tác giả đã chỉ
ra tương ứng với mỗi kiểu nhân cách nghề nghiệp đó là một số những nghề
nghiệp mà cá nhân có thể chọn để có được kết quả làm việc cao nhất. Lý thuyết
này của J. L Holland đã được sử dụng rộng rãi nhất trong thực tiễn hướng nghiệp

ở các nước cơng nghiệp [22].
Song có thể coi cuốn sách “Hướng dẫn chọn nghề” xuất bản năm 1949 ở
Pháp được xem là cuốn sách đầu tiên nói về hướng nghiệp. Nội dung cuốn sách
đã đề cập đến sự phát triển đa dạng của các ngành nghề trong xã hội do sự phát
triển của cơng nghiệp từ đó đã rút ra những kết luận coi GDHN (GDHN) là một
vấn đề cấp thiết khi xã hội ngày càng phát triển và cũng là nhân tố thúc đẩy xã
hội phát triển [22].
Các nghiên cứu gần đây của Mei Tang, Wei Pan và Mark D. Newmeyer
đã áp dụng mơ hình lý thuyết phát triển xã hội nghề nghiệp để khảo sát các yếu
tác động đến xu hướng lựa chọn nghề nghiệp của học sinh trung học. Những phát
hiện của nghiên cứu này đã chứng minh tầm quan trọng của các yếu tố: kinh
nghiệm học tập, tự đánh giá năng lực nghề nghiệp, lợi ích, và kết quả mong đợi
trong quá trình phát triển nghề nghiệp của học sinh trung học [21]. Mối quan hệ
của các yếu tố này là động, vì vậy, để can thiệp thành công cần phải xem xét mối
quan hệ phức tạp giữa các yếu tố và kết hợp một loạt các biện pháp can thiệp ở
mức độ đa hệ thống. Các nhà tư vấn nên góp phần vào sự phát triển và thực hiện
một chương trình phát triển nghề nghiệp tồn diện giúp học sinh phát triển năng
lực nghề nghiệp thông qua hoạt động học tập thiết thực.

6

c


Nghiên cứu của Bromley H.Kniveton, trên cơ sở khảo sát 384 thanh thiếu
niên (trong đó có 174 nam và 174 nữ) từ 14 đến 18 tuổi đã đã đưa ra kết luận: Cả
nhà trường và gia đình đều có thể cung cấp những thông tin và hướng dẫn trực
tiếp hoặc gián tiếp ảnh hưởng đến sự lựa chọn nghề nghiệp của thanh niên. Giáo
viên có thể xác định những năng khiếu và khả năng qua đó khuyến khích học
sinh tham gia các hoạt động ngoại khoá, tham gia lao động hướng nghiệp hoặc

tham quan những cơ sở sản xuất. Phụ huynh học sinh có ảnh hưởng rất lớn đến
việc cung cấp những hỗ trợ thích hợp nhất định cho sự lựa chọn nghề nghiệp,
ngồi ra cịn có sự tác động của anh chị em trong gia đình, bạn bè… [17].
Michael Borchert, trên cơ sở khảo sát 325 học sinh trung học của trường
Trung học Germantown, bang Wisconsin đã đưa ra nhận xét: trong ba nhóm yếu
tố chính ảnh hưởng đến sự lựa chọn nghề nghiệp là: Môi trường, cơ hội và đặc
điểm cá nhân thì nhóm yếu tố đặc điểm cá nhân có ảnh hưởng quan trọng nhất
đến sự chọn lựa nghề nghiệp của học sinh trung học.
M.J. Burns và các cộng sự đã cho rằng mức độ nổi tiếng và uy tín của
trường, đội ngũ giáo viên danh tiếng cũng là những yếu tố ảnh hưởng đến quyết
định chọn trường của học sinh, “tỷ lệ chọi” đầu vào, điểm chuẩn của trường là
những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trường của học sinh. Ngoài mong
đợi về học tập trong tương lai thì mong đợi về cơng việc trong tương lai cũng là
một trong những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trường của học sinh.
S.G. Washburn và các cộng sự còn cho rằng sự sẵn sàng của bản thân cho công
việc và cơ hội kiếm được việc làm sau khi tốt nghiệp cũng là những yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định chọn trường của học sinh [24].
D.W. Chapman, trong việc chọn trường, các học sinh bị tác động mạnh
mẽ bởi sự thuyết phục, khuyên nhủ của bạn bè và gia đình. Bên cạnh đó, Hossler
và Gallagher còn cho rằng các cá nhân tại trường học cũng có ảnh hưởng khơng
nhỏ đến quyết định chọn trường của học sinh [24].
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước

7

c


Trong chương trình GDPT hiện hành, ở bậc THCS các hoạt động GDHN
được coi là một hoạt động giáo dục bắt buộc, được thực hiện thống nhất trên toàn

quốc. Tuy nhiên, do thời lượng hạn chế và chưa thể hiện rõ tích hợp vào các mơn
học khác, trừ mơn dạy nghề và hoạt động GDHN như là hoạt động ngoại khóa.
Từ những năm 1975 - 1990, một số nhà nghiên cứu như Phạm Tất Dong,
Quang Dương, Nguyễn Văn Hộ,… đã đề cập đến nhiều khía cạnh trong hoạt
động GDHN cho học sinh phổ thơng, trong đó đã đề cập cần GDHN ngay từ bậc
THCS. Trong cơng trình nghiên cứu của mình, tác giả Nguyễn Văn Hộ đề cập
đến vấn đề: “Thiết lập và phát triển hệ thống GDHN cho học sinh Việt Nam”
[12]. Tác giả đã xây dựng luận chứng cho hệ thống GDHN trong điều kiện phát
triển kinh tế - xã hội của đất nước,đề xuất những hình thức phối hợp giữa nhà
trường, cơ sở sản xuất, cơ sở giáo dục kỹ thuật nghề nghiệp, dạy nghề cho học
sinh phổ thơng.
Một số cơng trình nghiên cứu gần đây hơn về công tác GDHN ở cấp Bộ:
Đề tài cấp Bộ năm 2005: “Những giải pháp triển khai thực hiện tổ chức
GDHN cho học sinh trung học phổ thông khu vực miền núi Đơng Bắc Việt Nam
trong thời kì cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa” của tác giả Nguyễn Thị Thanh Huyền
thuộc Đại học sư phạm Thái Nguyên;
Đề tài nghiên cứu cấp Bộ năm 2009: “Tham vấn hướng nghiệp cho học sinh
trung học phổ thông -Thực trạng ở Việt nam và kinh nghiệm Quốc tế” do Lê Thị
Thanh Hương làm chủ nhiệm. Theo tác giả Phạm Tất Dong, đa số thanh niên
không kiếm được việc làm là do không biết nghề (67,4%) [7] và nhấn mạnh: “Chú
trọng hình thành những năng lực nghề nghiệp cho thế hệ trẻ để tự họ tìm ra việc
làm”, đồng thời: “tiếp sau quá trình hướng nghiệp dứt khoát phải dạy nghề cho
học sinh sau THCS. Đây sẽ là một nguyên tắc cơ bản” [6].
Sách chuyên khảo “Tổ chức hoạt động GDHN trong trường phổ thông” của
tác giả Nguyễn Thị Thanh Huyền (2015), Nhà xuất bản Đại học Thái Nguyên [14].
*Những nghiên cứu về quản lý GDHN

8

c



Từ sau năm 2005, hoạt động GDHN được quan tâm nhiều hơn và đã có
nhiều luận văn sau đại học chọn làm đề tài nghiên cứu. Có thể kể đến:
Tác giả Huỳnh Thị Tam Thanh (2003), Quản lý công tác hướng nghiệp
cho học sinh bậc trung học tại các trung tâm GDTX trên địa bàn thành phố Đà
Nẵng: Thực trạng và giải pháp (dẫn theo [24]). Đề tài này đã xác định được các
đầu việc quản lý của lãnh đạo các nhà trường trong công tác quản lý GDHN và
đưa ra những biện pháp nhằm tăng cường hiệu quả của cơng tác này. Tuy nhiên,
đề tài cịn chưa xây dựng được một cơ sở lý luận hoàn chỉnh làm nền tảng cho
việc giải quyết phần nội dung.
Tác giả Nguyễn Hữu Thiện (2004), Tìm hiểu thực trạng cơng tác quản lý
hoạt động hường nghiệp cho học sinh THPT tại thành phố Hồ Chí Minh và đề xuất
một số biện pháp [23]. Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu thực trạng về công tác quản
lý hoạt động hướng nghiệp cho học sinh THPT tại thành phố Hồ Chí Minh chưa đạt
hiệu quả cao trên cơ sở phân tích các thực trạng về sự thiếu thông tin, sự thiếu hiểu
biết của học sinh về các ngành, nghề trong xã hội dẫn đến việc chọn nghề nghiệp
tương lai của các em học sinh không phù hợp, các hình thức GDHN trong nhà
trường THPT cịn nhiều hạn chế. Bên cạnh, đề tài chưa đề cập đến sự lãnh đạo phối
hợp giáo dục của nhà trường - gia đình - xã hội trong hoạt động GDHN cho học
sinh. Vì hoạt động GDHN trong nhà trường phổ thơng là một bộ phận của hoạt động
GDHN của tồn xã hội. Gia đình lại là cái nơi đầu đời có ảnh hưởng lớn tới sự chọn
lựa nghề nghiệp tương lai của học sinh. Ở đây đề tài chưa đề cập đến nhiệm vụ của
CMHS trong việc GDHN và chưa có sự phối hợp giáo dục của nhà trường với gia
đình để GDHN cho các em.
Phan Ngọc Hà (2009), Thực trạng quản lý hoạt động GDHN của Hiệu
trưởng các trường THPT huyện Thốt Nốt, Thành phố Cần Thơ hiện nay [10]. Đề
tài chỉ tập trung nghiên cứu thực trạng về công tác quản lý hoạt động GDHN của
Hiệu trưởng các trường THPT huyện Thốt Nốt, thành phố Cần Thơ hiện nay
chưa đạt hiệu quả cao trên cơ sở phân tích các thực trạng về sự thiếu thông tin,


9

c


sự thiếu hiểu biết của học sinh về các ngành, nghề trong xã hội dẫn đến việc chọn
nghề nghiệp tương lai của các em học sinh không phù hợp, các hoạt động GDHN
trong nhà trường THPT còn nhiều hạn chế. Tuy nhiên, đề tài chưa chú ý phân
tích đánh giá quản lý theo mối quan hệ chức năng quản lý với kết quả quản lý.
Nguyễn Thị Ánh Tuyết (2011), Thực trạng quản lý hoạt động GDHN ở
các trường THPT Quận 12 thành phố Hồ Chí Minh [24]. Tác giả đã nêu nội dung
chính về quản lý hoạt động hướng nghiệp đó là: Xây dựng kế hoạch, chương
trình hoạt động GDHN; Tổ chức chỉ đạo thực hiện kế hoạch, chương trình hoạt
động GDHN; kiểm tra, đánh giá hoạt động GDHN; đảm bảo các điều kiện cho
hoạt động GDHN, trên cơ sở phân tích thực trạng tại địa bàn, tác giả đưa ra 07
giải pháp quan trọng giải quyết.
Nguyễn Quốc Thanh Long (2012), Thực trạng quản lý hoạt động GDHN
của Hiệu trưởng các trường THPT huyện Bình Chánh [17]. Tác giả đã khái quát
được lý luận về hoạt động GDHN trong trường THPT, quản lý hoạt động GDHN
trong trường THPT với nội dung về: Thành lập Ban hướng nghiệp và xác định
chức năng, nhiệm vụ cụ thể các thành viên Ban hướng nghiệp; Phân công trách
nhiệm hướng nghiệp trong nhà trường; Kế hoạch hoạt động GDHN, Tổ chức
hoạt động GDHN; Chỉ đạo thực hiện hoạt động GDHN; Kiểm tra, đánh giá hoạt
động GDHN; kiểm tra, đánh giá hoạt động GDHN; tổng kết hoạt động GDHN.
Đề xuất biện pháp về tăng cường tư tưởng nhận thức; các nhóm biện pháp chính
và đổi mới nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động GDHN.
Quàng Văn Trung (2018), nghiên cứu đề tài “Quản lý hoạt động GDHN
theo định hướng phân luồng ở các trường THCS trên địa bàn huyện Nậm Pồ,
tỉnh Điện Biên”, luận văn thạc sỹ, trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái

Nguyên. Luận văn đã nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động GDHN theo định
hướng phân luồng học sinh THCS; chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến công tác
quản lý hoạt động GDHN theo định hướng phân luồng ở các trường THCS trên
địa bàn huyện Nậm Pồ; từ đó đề xuất 7 biện pháp phù hợp với điều kiện địa bàn
huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên.

10

c


Tác giả Phạm Nông Chung (2019), luận văn thạc sĩ “Quản lý hoạt động
hướng nghiệp tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên - hướng nghiệp tỉnh Bắc
Kạn theo hướng phân luồng học sinh sau trung học cơ sở”, luận văn thạc sỹ,
trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã nghiên cứu các khía cạnh lý
luận về quản lý, GDHN, quản lý hoạt động GDHN, phân luồng học sinh THCS.
Từ đó phân tích thực trạng quản lý hoạt động GDHN tại Trung tâm Giáo dục
thường xuyên - hướng nghiệp (TTGDTX-HN) tỉnh Bắc Kạn theo hướng phân
luồng học sinh sau THCS dựa trên các chức năng quản lý: lập kế hoạch, tổ chức,
chỉ đạo và kiểm tra đánh giá, từ đó đề xuất 5 biện pháp quản lý phù hợp với vấn
đề phân luồng học sinh trên địa bàn.
Luận văn thạc sỹ của Nguyễn Huy Thanh (2019), nghiên cứu đề tài “Quản
lý hoạt động GDHN theo định hường chương trình GDPT mới ở các trường
THCS huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai”, trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái
Nguyên, kết quả luận văn đã nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động
GDHN theo định hướng chương trình GDPT mới ở các trường THCS; từ đó phân
tích thực trạng và đề xuất 5 biện pháp quản lý hoạt động GDHN theo định hướng
chương trình GDPT mới 2018 ở các trường THCS huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai.
Nhìn chung, các cơng trình nghiên cứu nêu trên đã đề cập đến vai trò của
hoạt động GDHN, sự cần thiết của vấn đề GDHN, đặc biệt là quản lý hoạt động

GDHN tại các trường THCS,... Tuy nhiên, vẫn còn q ít các cơng trình nghiên
cứu có tính hệ thống về quản lý GDHN tại các các trường THCS theo chương trình
GDPT 2018 cho học sinh lớp 9. Chúng tơi nhận thấy, đây là vấn đề cần tiếp tục
được quan tâm nghiên cứu, do vậy chúng tôi lựa chọn đề tài “Quản lý hoạt động
GDHN cho học sinh lớp 9 ở các trường THCS thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai (theo
chương trình GDPT năm 2018)” để nghiên cứu.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý nhà trường
Quản lý, thực chất là một dạng hoạt động xã hội. Đó là sự tác động có định
hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý trong tổ chức nhằm

11

c


làm cho tổ chức vận hành đạt được mục tiêu đã đề ra. Hay nói một cách khác,
quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng việc thực hiện các chức
năng quản lý như lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra.
Quản lý giáo dục (QLGD) là một lĩnh vực quản lý hoạt động xã hội, theo
nghĩa tổng quan là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy
mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội. QLGD được tiếp
cận từ 2 góc độ:
+ Ở góc độ vĩ mơ: QLGD là những tác động có hệ thống, có mục đích,
hợp quy luật đến tất cả các mắt xích của hệ thống giáo dục, nhằm đảm bảo cho
hệ thống giáo dục vận hành, phát triển, thực hiện mục tiêu của nền giáo dục.
+ Ở góc độ vi mô: Là quản lý một nhà trường, cơ sở giáo dục, gồm một hệ
thống tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý giúp
cho nhà trường vận hành đúng đường lối, quan điểm giáo dục của Đảng, thực
hiện được mục tiêu giáo dục Việt Nam.

Trường học (nhà trường) là một tổ chức vi mô, đơn vị tổ chức cơ sở của
hệ thống giáo dục. Quản lý nhà trường là một bộ phận trong quản lý giáo dục. Vì
vậy quản lý nhà trường vừa vận dụng tất cả các nguyên lý chung của quản lý,
cũng như của QLGD, vừa có nét đặc thù riêng của quản lý các hoạt động giáo
dục.
Theo Trần Kiểm: “Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối giáo dục
của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành
theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, đối
với thế hệ trẻ và với từng học sinh” [15].
Theo Phạm Viết Vượng: “Quản lý trường học là hoạt động của các cơ
quan quản lý nhằm tập hợp và tổ chức lao động của giáo viên, học sinh và các
lực lượng giáo dụ , cũng như huy động tối đa các nguồn lực Giáo dục và Đào
tạo trong nhà trường” [26].
Từ các định nghĩa trên về, có thể thấy: Quản lý trường học thực chất là
hoạt động có định hướng, có kế hoạch của các chủ thể quản lý nhằm tập hợp và

12

c


tổ chức các hoạt động của giáo viên, học sinh và các lực lượng giáo dục khác
cũng như huy động tối đa các nguồn lực giáo dục, để nâng cao chất lượng giáo
dục nhà trường.
1.2.2. GDHN trong nhà trường phổ thông
GDHN (GDHN) là một hệ thống tác động giáo dục chuyên biệt, đảm bảo
cho học sinh sự lựa chọn nghề một cách có chủ đích, phù hợp khả năng, sở thích
cá nhân và phù hợp nhu cầu xã hội.
Cơng tác GDHN không chỉ được thực hiện trong nhà trường, bởi các thầy,
cơ giáo mà cịn được tiến hành tại gia đình và cộng đồng với sự tác động, hỗ trợ

của các cơ quan, đoàn thể, tổ chức xã hội, đặc biệt là phụ huynh học sinh. Nhưng
GDHN trong nhà trường phổ thơng có vai trị đặc biệt.
GDHN trong trường phổ thông là hệ thống các biện pháp tiến hành trong
và ngồi nhà trường để giúp học sinh có kiến thức về nghề nghiệp và có khả năng
lựa chọn nghề nghiệp trên cơ sở kết hợp nguyện vọng, sở trường của cá nhân với
nhu cầu sử dụng lao động của xã hội [20].
Từ đó cho thấy, thực chất của GDHN trong nhà trường phổ thông là hệ
thống tác động của nhà trường phổ thông, thông qua các môn học và các hoạt
động giáo dục được nhà trường, thầy cô tổ chức triển khai.
Mục đích của chương trình GDHN đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo thống
nhất ban hành trong Chương trình GDPT, giúp các em có được những hiểu biết
cần thiết về bản thân, về thế giới nghề nghiệp xung quanh, về những yếu tố ảnh
hưởng (tác động) tới bản thân trong việc chọn nghề để lựa chọn nghề phù hợp và
giải quyết thỏa đáng mối quan hệ giữa cá nhân với nghề, giữa cá nhân với xã hội.
1.2.3. GDHN cho học sinh THCS
Hoạt động GDHN ở trường THCS là một bộ phận quan trọng trong Chương
trình GDHN trong trường phổ thông và là hoạt động giáo dục bắt buộc quan trọng
của nhà trường THCS. Đó là các hoạt động giáo dục chuyên biệt nhằm tổ chức triển
khai và quản lý thực hiện Chương trình GDHN cấp THCS đã được Bộ Giáo dục và
Đào tạo quy định, đảm bảo các mục tiêu, nội dung và các yêu cầu đặt ra và phù hợp
với các điều kiện thực tế giáo dục tại các trường THCS.

13

c


Trong luận văn này, Chương trình GDHN trong các trường cấp THCS
thuộc Chương trình GDPT cấp THCS - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành ngày
26 tháng 12 năm 2018.

1.2.4. Quản lý hoạt động GDHN cho học sinh THCS
Quản lý hoạt động GDHN cho học sinh THCS thuộc phạm vi quản lý
trường học, đó là hoạt động có định hướng, có kế hoạch của BGH trường THCS
nhằm tập hợp và tổ chức các hoạt động của giáo viên, học sinh và các lực lượng
giáo dục khác cũng như huy động tối đa các nguồn lực giáo dục, để đảm bảo mục
tiêu, nội dung và các yêu cầu của Chương trình GDHN theo mục tiêu, nội dung,
phương thức tổ chức của Chương trình giáo dục cấp THCS mới (2018) đã được
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn
diện của nhà trường [20].
1.3. Trường THCS với nhiệm vụ GDHN
1.3.1. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu giáo dục của trường THCS
Trong Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông nhiều cấp
học (2011, xin gọi tắt là Điều lệ trường trung học) đã xác định rõ:
* Vị trí và chức năng:
“Trường THCS là là cấp học tiếp nối giữa cấp tiểu học và THPT, trung
cấp, cao đẳng, đại học” (Điều 2, Điều lệ trường trung học) Trường THCS là cơ
sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân. Giáo dục THCS còn là
cấp học phổ cập nhăm nâng cao dân trí chuẩn bị đào tạo nguồn nhân lực cho đất
nước.
Trong hệ thống giáo dục quốc dân trường THCS có tư cách pháp nhân, có
tài khoản và con dấu riêng.
Trên thực tế giáo dục vùng miền núi, như ở tỉnh Lào Cai cịn có loại hình
trường Phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT) cấp THCS và trường Phổ thông dân
tộc bán trú (PTDTBT) cấp THCS. Ở thị xã Sa Pa, đơn vị cấp huyện chỉ có trường
PTDTBT cấp THCS thị xã Sa Pa cũng thuộc loại hình trường THCS, chịu sự

14

c



quản lý của phịng GD&ĐT thị xã về chun mơn, nghiệp vụ theo quy định của
Luật giáo dục và Điều lệ trường trung học.
* Nhiệm vụ, quyền hạn:
Trường THCS, theo Điều lệ trường trung học có những nhiệm vụ và quyền
hạn sau đây:
- Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác theo mục
tiêu, chương trình giáo dục phổ thông dành cho cấp THCS do Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành. Công khai mục tiêu, nội dung các hoạt động giáo dục,
nguồn lực và tài chính, kết quả đánh giá chất lượng giáo dục.
- Quản lý giáo viên, cán bộ, nhân viên theo quy định của pháp luật.
- Tuyển sinh và tiếp nhận học sinh; vận động học sinh đến trường; quản lý
học sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục trong phạm vi được phân công.
- Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục. Phối
hợp với gia đình học sinh, tổ chức và cá nhân trong hoạt động giáo dục.
- Quản lý, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định
của Nhà nước.
- Tổ chức cho giáo viên, nhân viên, học sinh tham gia hoạt động xã hội.
- Thực hiện các hoạt động về kiểm định chất lượng giáo dục.
- Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
* Mục tiêu của giáo dục THCS
Mục tiêu của giáo dục THCS theo Chương trình GDPT mới (2018): giúp
học sinh phát triển các phẩm chất, năng lực đã hình thành và phát triển ở cấp Tiểu
học, từ đó, điều chỉnh bản thân theo các chuẩn mực chung của xã hội, biết vận
dụng các phương pháp học tập tích cực để hồn chỉnh tri thức và kỹ năng nền
tảng, có hiểu biết ban đầu về các ngành nghề và có ý thức định hướng nghề
nghiệp để tiếp tục học lên THPT hoặc tham gia vào cuộc sống lao động, học tập
và sinh hoạt.


15

c


Trong đó đã ghi rõ: hoạt động GDHN là nội dung giáo dục bắt buộc để
thực hiện mục tiêu giáo dục THCS.
1.3.2. Vai trò của nhà trường THCS trong hoạt động GDHN
- Hoạt động GDHN trong nhà trường THCS không chỉ giúp các trường
thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện, mà cịn góp phần quan trọng trong việc
phát triển nguồn nhân lực phục vụ sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Từ trước đến nay, hoạt động GDHN cho học sinh luôn được cả xã hội
quan tâm. Trong đó, Chính phủ đã cụ thể hóa bằng các văn bản hành chính như:
Quyết định 126/CP về “Công tác hướng nghiệp trong trường phổ thông và việc
sử dụng hợp lý học sinh THCS, THPT tốt nghiệp ra trường”; Nghị định
75/2006/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Giáo dục.
Theo Chương trình GDPT mới (2018): GDHN trong chương trình GDPT
bao gồm tồn bộ các hoạt động của nhà trường phối hợp với gia đình và xã hội
nhằm cung cấp tri thức về nghề nghiệp và thị trường lao động cho học sinh, giúp
học sinh tự đánh giá sở trường, nguyên vọng, quan niệm về giá trị và điều kiện
của bản thân, từ đó lựa chọn định hướng nghề nghiệp phù hợp và có ý thức chuẩn
bị cho việc thực hiện sự lựa chọn đó.
Chương trình GDPT phân biệt rõ hai giai đoạn: giai đoạn giáo dục cơ bản
(từ lớp 1 đến lớp 9) và giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp (từ lớp 10 đến
lớp 12). Nội dung GDHN được lồng ghép, tích hợp vào các mơn học, hoạt động
giáo dục. Trong đó, có ưu thế và thể hiện vai trị rõ ràng về hoạt động GDHN là
các môn Công nghệ, Tin học, Nghệ thuật, Giáo dục công dân và Hoạt động trải
nghiệm, hướng nghiệp.
GDHN trong chương trình GDPT mới được thực hiện chủ yếu ở các năm

học cuối của THCS và toàn bộ giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp
(THPT)với những môn học, chuyên đề học tập phù hợp với sở thích, năng lực và
định hướng nghề nghiệp của học sinh. Nội dung GDHN trong chương trình mới

16

c


×