Tải bản đầy đủ (.ppt) (34 trang)

Tổng quan về Incoterm và Incoterm 2000

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 34 trang )

INCOTERMS
INCOTERMS
Phần 1: Tổng quan về
INCOTERMS
Phần 2: INCOTERMS 2000
Phần 1:
Tổng quan về Incoterms
1.1. Khái niệm, mục đích và phạm
vi
1.2. Lịch sử hình thành và phát
triển
1.3. Giới thiệu về Incoterms 2000
1.1. Khái niệm, mục đích, phạm vi

Khái niệm:

Incoterms (International Commerce Terms) -
Các điều khoản thương mại quốc tế

Là một bộ các quy tắc thương mại Quốc tế
được công nhận và sử dụng rộng rãi trên toàn
thế giới

Mục đích:

Cung cấp một bộ quy tắc quốc tế để giải thích
những điều kiện thương mại thông dụng nhất
trong ngoại thương
1.1. Khái niệm, mục đích, phạm vi

Phạm vi:


Giới hạn trong những vấn đề có liên quan đến quyền
và nghĩa vụ của các bên trong HĐ mua bán Hàng hoá
đối với việc giao nhận hàng hoá
Cụ thể:

Tiền vận tải

Chi phí về thủ tục hải quan

Bảo hiểm hàng hoá

Tổn thất và rủi ro của hàng hoá trong quá trình vận
chuyển

Thời điểm chuyển giao trách nhiệm về hàng hoá


1.2. Lịch sử hình thành và phát triển

Năm 1936, phòng Thương mại quốc tế ICC –
International Champer of Commerce tại Paris đã
phát hành Incoterms.

Incoterms đã được sửa đổi và bổ sung 6 lần vào
các năm 1953, 1967, 1976, 1980, 1990, và 2000

Incoterms 2000 là phiên bản mới nhất của
Incoterms, được Phòng Thương Mại Quốc Tế
(ICC) ở Paris, Pháp chỉnh lý và có hiệu lực kể từ
ngày 1 tháng 1 năm 2000

1.3. INCOTERMS 2000
Incoterms 2000 bao gồm có 13 điều kiện giao
hàng mẫu, chia thành 4 nhóm: E, F, C, D.

Nhóm E gồm 1 điều kiện (EXW)

Nhóm F gồm 3 điều kiện (FCA, FAS, FOB)

Nhóm C gồm 4 điều kiện (CFR, CIF, CPT, CIP)

Nhóm D gồm 5 điều kiện (DAF, DES, DEO,
DDU, DDP)
Phần 2:
INCOTERMS 2000
2.1. Nhóm điều kiện E, F
2.1.1. Nhóm điều kiện E: EXW
2.1.2. Nhóm điều kiện F: FCA, FAS, FOB
2.2. Phân biệt 2 nhóm điều kiện E và F
2.1. Nhóm điều kiện E, F
2.1.1. Nhóm điều kiện E (EXW)
Giao tại xưởng
Giao hàng tại xưởng của người bán
Bên bán có nghĩa vụ phải đặt hàng hóa dưới quyền định đoạt
của người mua ngay tại xưởng/cơ sở của người bán trong
thời hạn quy định.
Hàng hóa chưa được làm thủ tục thông quan xuất khẩu và
chưa bốc lên phương tiện tiếp nhận.
Các nghĩa vụ Người bán Người mua
1. Về cung cấp, thanh
toán hàng hóa ( A1,

B1)
Cung cấp hàng hòa phù hợp
với hợp đồng.
Trả tiền hàng theo quy định
của hợp đồng mua bán.
2. Giấy phép và các
thủ tục.
Giúp người mua xin cấp giấy
phép xuất khẩu
Chịu mọi rủi ro và chi phí về
việc xin cấp phép
3. Hợp đồng vận tải và
hợp đồng bảo hiểm.
Không có nghĩa vụ ký hợp
đồng bảo hiểm và hợp đồng
vận tải
có nghĩa vụ ký hợp đồng
4. Giao, nhận hàng.
Đặt hàng hóa dưới quyền
định đoạt của người mua
Nhận hàng khi được giao
hàng
5. Chuyển rủi ro.
Chịu mọi rủi ro và tổn thất
cho đến khi thời điểm hàng
đã được giao
Chịu mọi rủi ro và mất mát
đối với hàng hóa
6.Phân chia phí tổn.
Trả mọi chi phí có liên quan

đến hàng hóa cho đến thời
điểm hàng hóa được giao
- Trả mọi chi phí có liên quan
đến hàng hóa cho đến thời
điểm hàng hóa đã được
giao.
-Mọi chi phí mà người mua
không nhận được hàng.
- Thuế
EXW
Các nghĩa vụ Người bán Người mua
7. Thông báo cho đối tác.
Thông báo cho người mua
đầy đủ thông tin về thời hạn
và địa điểm
Nếu người mua có quyền
quyết định thì cũng phải
thông báo đầy đủ thông tin
8. Bằng chứng giao hàng,
chứng từ vận tải hoặc dữ
liệu truyền thông tương
đương.
Không cung cấp bằng
chứng cho việc giao hàng
Cung cấp cho người bán
bằng chứng thích hợp
9. Kiểm định hàng.
Trả phí tổn cho mọi hoạt
động kiểm tra
Trả phí tổn cho mọi giám

định trước khi gửi hàng
10. Những nghĩa vụ khác.
- Giúp người mua theo yêu
cầu của người mua để lấy
các chứng từ và thông điệp
điện tử tương đương.
- Cung cấp các thông tin về
bảo hiểm
Trả phí tổn và các phát sinh
để lấy các chứng từ và
thông điệp điện tử
2.1.2. Nhóm điều kiện F
2.1.2. Nhóm điều kiện F
FCA
(Free Carrier)
FAS
(Free Alongside Ship)
FOB
(Free On Board)
FCA (Free Carrier)
Giao cho người chuyên chở
Các quy định chung
Nghĩa vụ chính yếu của
người bán
Chứng từ cần có
Nghĩa vụ chính yếu
của người mua

Vận chuyển hàng đến
địa điểm quy định .


Cung cấp bằng chứng
giao hàng cho người
chuyên chở

Làm thủ tục thông
quan xuất khẩu
A. Chứng từ cần phải có:

Hoá đơn thương mại.

Chứng từ thông thường
chứng minh việc giao
hàng cho người chuyên
chở

Giấy phép xuất khẩu nếu
cần
B. Chứng từ tuỳ thực tế:

Các chứng từ cần thiết
khác cho việc quá cảnh
hàng qua một nước khác
hoặc làm thủ tục nhập
khẩu

Chỉ định người vận tải.

Ký kết hợp đồng vận
tải.

CÁC NGHĨA VỤ CỤ THỂ
Cung cấp hàng hoá đúng hợp
đồng.
Trả tiền theo đúng hợp đồng.
1. Cung cấp hàng và trả tiền
2. Giấy phép và các thủ tục
Giấy phép xuất khẩu và các giấy tờ
khác
Giấy phép nhập khẩu và thủ tục
quá cảnh.
3. Hợp đồng vận tải
và hợp đồng bảo hiểm
 Hợp đồng vận tải:
Không có nghĩa vụ, nhưng có thể
giúp đỡ người mua.

Hợp đồng bảo hiểm:
Không có nghĩa vụ.
 Hợp đồng vận tải:
Có nghĩa vụ

Hợp đồng bảo hiểm: Không có
nghĩa vụ.
4. Giao và nhận hàng
Giao cho người chuyên chở, hay
người vận tải theo đúng hợp đồng.
Người mua phải nhận hàng đã được
giao theo đúng hợp đồng.
5. Chuyển rủi ro
Chịu RR từ nơi sản xuất đến điểm

thoả thuận giao hàng.
Chịu RR từ điểm thoả thuận cho đến
khi về kho (khi hàng được bàn giao
đúng theo HĐ)
6. Phân chia phí tổn
Chịu các chi phí từ nơi SX đến địa
điểm thoả thuận và các khoản chi
khi làm thủ tục xuất khẩu.
Chịu các khoản chi phí từ điểm
thoả thuận cho đến khi về tới kho
( khi người bán giao đúng HĐ) và
các chi phí để nhập khẩu, thông
quan.
7. Thông báo cho đối tác
Thông báo đầy đủ thông tin về việc
giao hàng.
Thông báo cụ thể về người chuyên
chở (đại diện), phương thức vận tải
v.v
8. Bằng chứng giao hàng

Cung cấp bằng chứng thông
thường về việc giao hàng (với CP
của người bán)
 Cung cấp các bằng chứng khác
(với chi phí của người bán)
Người mua phải chấp nhận bằng
chứng của việc giao hàng đúng .
9. Kiểm tra - Bao bì - Ký mã hiệu
Người bán phải trả mọi chi phí về

việc kiểm tra, đóng gói, … cần thiết
cho việc giao hàng đúng quy định
Người mua phải trả chi phí kiểm tra
hàng trước khi hàng được giao trừ
việc kiểm tra được thực hiện theo
lệnh của cơ quan chức năng nước
xuất khẩu
10. Những nghĩa vụ khác
Có nghĩa vụ cung cấp các bằng
chứng khác cho người mua, khi
được người mua yêu cầu và với chi
phí của người mua.
Chịu các khoản chi phí cho các yêu
cầu khác của mỡnh đối với người
bán.
FAS (Free Alongside Ship)
Giao dọc mạn tàu
Nghĩa vụ của bên mua và bên bán
Các nghĩa vụ Người bán Người mua
1. Cung cấp hàng
và trả tiền hàng
(A1 và B1).
Cung cấp hàng theo đúng hợp
đồng.
Trả tiền theo quy định của hợp
đồng
2. Giấy phép và
các thủ tục.
Chịu rủi ro và chi phí thông quan
để xuất khẩu hàng.

Chịu rủi ro và chi phí hoàn thành
mọi thủ tục hải quan để nhập
khẩu hàng và để quá cảnh hàng
qua nước khác.
3. Hợp đồng vận
tải và hợp đồng
bảo hiểm.
Không có nghĩa vụ kí hợp đồng
vận tải và hợp đồng bảo hiểm.
Phải chịu chi phí kí hợp đồng
vận tải nhưng không có nghĩa vụ
kí hợp đồng bảo hiểm.
4. Giao, nhận
hàng.
Giao hàng dọc mạn con tàu do
người mua chỉ định tại thời điểm
và địa điểm thoả thuận và theo
tập quán của cảng.
Nhận hàng khi hàng đã được
giao theo hợp đồng.
Nghĩa vụ của bên mua và
bên bán
Các nghĩa vụ Người bán Người mua
5. Chuyển rủi ro.
Chịu mọi rủi ro về thất thoát
hoặc hư hỏng hàng cho đến khi
hàng được giao theo quy định
trong hợp đồng
Chịu rủi ro về thất thoát và hư
hỏng hàng từ khi nhận hàng tại

cảng hoặc từ ngày hết thời hạn
giao hàng theo hợp đồng
6.Phân chia phí tổn.
Chịu mọi chi phí cho đến thời
điểm giao hàng, chi phí về thủ
tục hải quan, thuế quan và lệ phí
phải trả khi xuất khẩu
Chịu mọi chi phí liên quan đến
hàng từ thời điểm hàng đã được
giao, chi phí phát sinh thêm do
lỗi của bên mua
7. Thông báo cho đối
tác.
Phải thông báo đầy đủ cho
người mua là hàng đã được giao
dọc mạn tàu được chỉ định
Phải thông báo đầy đủ cho
người bán về tên tàu, địa điểm
bốc hàng và thời gian giao hàng
cần thiết.
Di chuyển trước rủi ro

Là việc chuyển giao rủi ro trước khi hàng được
giao ở dọc mạn tàu.

Do người mua không thông báo các thông tin cần
thiết cho người bán.

Do sự chậm trễ của tàu được chỉ định bởi người
mua.

Nghĩa vụ của bên mua và bên bán
Các nghĩa vụ Người bán Người mua
8. Bằng chứng giao
hàng, chứng từ vận
tải hoặc dữ liệu
truyền thông tương
đương.
Chịu chi phí để cung cấp bằng
chứng về việc đã giao hàng theo
đúng quy định

Giúp đỡ chứng từ vận tải cho
người mua theo yêu cầu và với chi
phí của người mua
Phải chấp nhận bằng
chứng của việc giao hàng
do người bán cung cấp
9. Kiểm định hàng.
Chịu mọi chi phí về việc kiểm tra
bắt buộc phải có cho việc giao
hàng.
Chịu chi phí cung cấp bao bì
đóng gói để chuyên chở hàng. Bao
bì phải ghi mã kí hiệu thích hợp.
trả chi phí kiểm tra hàng
trước khi hàng được giao
trừ khi việc kiểm tra đó
được thực hiện theo lệnh
của cơ quan chức năng
nước xuất khẩu.

10. Những nghĩa vụ
khác.
Cung cấp thông tin cần thiết để
người mua có thể mua bảo hiểm
hàng hoá, để nhập khẩu hàng và
quá cảnh hàng qua các nước.
Chịu mọi chi phí để có
chứng từ, dữ liệu truyền
thông điện tử, hoàn trả chi
phí mà người bán phải chịu
trong việc giúp người mua
thực hiện điều đó.
FOB (Free On Board)
Giao trên boong tàu

×