Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 3 - ThS. Hoàng Thùy Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (529.07 KB, 22 trang )

CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ
CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TỐN
Một số đối tượng chủ yếu cần tính giá:
• Tính giá hàng tồn kho
• Tính giá tài sản cố định
• Tính giá thành phẩm, dịch vụ
• Lập dự phịng giảm giá cho các đối tượng kế
toán: Hàng tồn kho, chứng khoán, nợ phải thu
khó địi.
Các ngun tắc kế tốn có liên quan: Nguyên tắc
giá gốc, hoạt động liên tục, thận trọng và nhất
quán.
35


u cầu và ngun tắc tính giá
 u cầu:

Tính giá phải đảm bảo tính chính xác

Tính giá phải đảm bảo tính thống nhất
Ngun tắc:
• Phải xác định đối tượng tính giá phù hợp
• Phải phân loại chi phí hợp lý
• Phải lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí phù
hợp

36


+ Phải phân loại chi phí hợp lý


Theo lĩnh vực, chi phí có thể chia làm 4 loại bao gồm :
chi phí thu mua, chi phí sản xuất, chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp.
• Chi phí thu mua
• Chi phí sản xuất
• Chi phí ngun vật liệu trực tiếp
• Chi phí nhân cơng trực tiếp
• Chi phí sản xuất chung
• Chi phí bán hàng
• Chi phí quản lý doanh nghiệp
37


+ Phải lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí phù
hợp:
Cơng thức phân bổ chi phí như sau :

Mức chi phí
phân bổ cho
từng đối =
tượng

Tổng chi phí cần
phân bổ
Tổng tiêu thức
phân bổ

x

Tiêu thức của

từng đối
tượng

38


3.2. Phương pháp tính giá hàng tồn kho
Hàng tồn kho bao gồm:
• Hàng mua đang đi đường
• Nguyên liệu, vật liệu
• Cơng cụ, dụng cụ
• Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
• Thành phẩm
• Hàng hố
• Hàng gửi đi bán
• Hàng hố kho bảo thuế
• Hàng hố bất động sản

39


3.2.1. Tính giá nhập hàng tồn kho (Giá nhập kho)
a, Đối với hàng tồn kho mua vào
Tính giá nhập kho của ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ, hàng hố
mua về nhập kho
B1: Xác định giá trị mua vào bao gồm: Giá mua ghi trên hoá đơn,
trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng mua,
cộng (+) các khoản thuế không được khấu trừ như: thuế nhập
khẩu hay thuế tiêu thụ đặc biệt.
B2: Tập hợp và phân bổ chi phí thu mua, như: chi phí vận chuyển,

bốc dỡ, lưu kho, lưu bãi, hao hụt trong định mức cho phép.
B3: Tổng hợp giá nhập kho bao gồm giá mua và chi phí thu mua.

40


Giá
nhập
kho
thực
tế
hàng
tồn
kho

Giá mua
(bao
gồm các
khoản
thuế
khơng
được
khấu
trừ)

Chi
phí
thu
mua


Giảm
giá,
chiết
khấu
thươn
g mại

41


Lưu ý:
Trường hợp doanh nghiệp mua hàng về nhập kho phải trả
thuế GTGT (VAT) thì hạch tốn theo 1 trong 2 trường
hợp sau:
• Phương pháp trực tiếp: Thuế GTGT được tính vào giá
nhập kho của hàng mua về
• Phương pháp khấu trừ: Thuế GTGT khơng được tính
vào giá nhập kho của hàng hoá mua về
Nếu giá mua đã bao gồm cả thuế GTGT thì tách thuế ra
như sau:
Ví dụ: Giá có thuế GTGT 10%: 110.000đ
Giá chưa thuế = 110.000/1,1 = 100.000đ
42


b, Đối với hàng tồn kho tự sản xuất ra
Hàng tồn kho tự sản xuất, chế biến được gọi là
sản phẩm hay thành phẩm
Giá nhập kho của sản phẩm, dịch vụ/thành
phẩm (giá thành) là tổng chi phí sản xuất sản

phẩm, bao gồm:
• Chi phí ngun vật liệu trực tiếp
• Chi phí nhân cơng trực tiếp
• Chi phí sản xuất chung

43


CÁC BƯỚC TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
B1: Tập hợp chi phí sản xuất trực tiếp: chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực
tiếp.
B2: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung
B3: Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
B4: Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản
phẩm.
Tổng giá thành SP hoàn thành = CPSXDD ĐK
+ CPSX PS TK – CPSXDD CK
Giá thành đơn vị sản phẩm = Tổng giá thành /
Số lượng SP hoàn thành
44


Để quản lý hàng tồn kho, đơn vị sử dụng một trong hai phương
pháp sau:
• Phương pháp kê khai thường xuyên: theo dõi và phản ánh một
cách thường xuyên, liên tục tình hình nhập, xuất, tồn kho của
hàng tồn kho trên sổ kế toán sau mỗi nghiệp vụ nhập hoặc xuất
hàng tồn kho.
Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ = Giá trị hàng tồn kho đầu kỳ +

Giá trị hàng nhập trong kỳ - Giá trị hàng xuất kho trong kỳ
• Phương pháp kiểm kê định kỳ: chỉ theo dõi các nghiệp vụ nhập
kho, không theo dõi các nghiệp vụ xuất kho trong kỳ. Cuối kỳ,
tiến hành kiểm kê hàng tồn kho rồi từ đó xác định giá trị hàng
xuất kho trong kỳ theo công thức dưới đây.
Giá trị hàng xuất kho trong kỳ = Giá trị hàng tồn kho đầu kỳ +
Giá trị hàng nhập trong kỳ - Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ
45


3.2.2. Tính giá xuất hàng tồn kho (Giá xuất kho)
a, Phương pháp giá đích danh (phương pháp trực tiếp)
Nguyên tắc: Giá trị hàng xuất kho lần nào thì lấy đích danh giá nhập
kho của lần nhập đó làm giá xuất kho
b, Phương pháp đơn giá bình quân gia quyền
Nguyên tắc: Đơn giá xuất kho chính là đơn giá bình qn của hàng tồn
kho hiện có để có thể xuất kho
Cơng thức xác định đơn giá bình quân
Trị giá hàng + Trị giá hàng
tồn đầu kỳ
nhập kho
Đơn giá bình quân =
Số lượng hàng + Số lượng hàng
tồn đầu kỳ
nhập kho

46


c, Phương pháp nhập trước xuất trước FIFO)

Nguyên tắc: Khi áp dụng phương pháp này, cần
tuân thủ nguyên tắc hàng tồn kho nào được nhập
kho trước thì sẽ được ưu tiên xuất kho trước, đơn
giá xuất kho chính là giá nhập kho của hàng nhập
lần đó.
d, Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO)
Nguyên tắc: Hàng tồn kho được nhập sau cùng
(hàng mới nhất) sẽ được ưu tiên xuất kho trước, và
đơn giá xuất kho chính là đơn giá nhập kho của
lần nhập hàng đó.
47


3.3. Tính giá Tài sản cố định
3.3.1. Khái niệm và phân loại
Tính giá TSCĐ là việc xác định nguyên giá TSCĐ để
ghi sổ kế toán và xác định giá trị khấu hao TSCĐ
 Tiêu chuẩn để ghi nhận TSCĐ
(1) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai
từ việc sử dụng tài sản đó;
(2) Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách
đáng tin cậy;
(3) Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm;
(4) Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo qui định hiện hành (từ
10 triệu đồng trở lên)
48


Phân loại TSCĐ
 Theo hình thái của TSCĐ

•Tài sản cố định hữu hình
•Tài sản cố định vơ hình
 Theo nguồn hình thành
• Mua sắm, mua ngồi
• Tự xây dựng, chế tạo
• Nhận góp vốn liên doanh
• Được cấp trên, dự án cấp
• Th tài chính
49


3.3.2. Xác định nguyên giá TSCĐ
a, Trường hợp thuê ngoài: Ngun giá TSCĐ là tồn bộ chi phí
mà doanh nghiệp bỏ ra để có được TSCĐ tính đến thời điểm đưa tài
sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.

Nguyên giá TSCĐ = Giá mua + Chi phí trước
thực tế
khi sử dụng
Chi phí trước khi sử dụng bao gồm: chi phí vận chuyển, bốc dỡ,
lắp đặt, chạy thử, chi phí sửa chữa tân trang trước khi sử dụng.
b, Trường hợp tự xây dựng, chế tạo: Nguyên giá TSCĐ là toàn
bộ chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để xây dựng, chế tạo TSCĐ tính
đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.

Nguyên giá TSCĐ = Giá thành thực tế (hoặc giá trị
quyết tốn cơng trình) + Chi phí trước khi sử dụng
50



3.3.2. Trích khấu hao TSCĐ
Theo Chuẩn mực kế tốn số 03(VAS03): Khấu hao là
việc phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải khấu hao
của TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài
sản đó.
• Giá trị phải khấu hao = Nguyên giá của TSCĐ ghi trên
các báo cáo tài chính - Giá trị thanh lý ước tính của tài
sản.
• Thời gian hữu ích của TSCĐ là thời gian mà TSCĐ
phát huy được tác dụng cho sản xuất, kinh doanh và được
tính bằng:
(1) Thời gian mà doanh nghiệp dự tính sử dụng TSCĐ.
(2) Số lượng sản phẩm hoặc các đơn vị tính tương tự
51
mà doanh nghiệp dự tính thu được từ việc sử dụng tài sản.


Theo Chuẩn mực kế tốn 03 và 04, có 3 phương
pháp tính khấu hao sau đây:
- Phương pháp khấu hao đều hay còn gọi là khấu
hao theo đường thẳng
- Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần
- Phương pháp khấu hao theo số lượng sản lượng
• Mối quan hệ giữa nguyên giá TSCĐ, khấu hao
TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ được thể hiện
qua công thức sau đây:
Giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ
- Khấu hao luỹ kế
52



a, Phương pháp khấu hao đường thẳng:
Nguyên giá –
TSCĐ

Giá trị thu hồi
ước tính

Chi phí khấu
=
Khấu hao hàng năm

Số năm sử dụng TSCĐ
Chi phí khấu hao hàng năm
Chi phí khấu hao 1 tháng =
12
Ví dụ 5: Một TSCĐ có ngun giá là 335.000.000đ, giá trị thu
hồi ước tính là 11.000.000đ. Thời gian sử dụng hữu ích là 12 năm.
Hãy xác định giá trị khấu hao năm và khấu hao tháng của TSCĐ này
theo phương pháp đường thẳng. Xác định giá trị cịn lại của TSCđ
nói trên vào cuối năm sử dụng thứ 8
53


b, Phương pháp theo sản lượng
TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích
khấu hao theo phương pháp này là các loại máy móc, thiết
bị thoả mãn đồng thời các điều kiện sau:
• Trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm
• Xác định được tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản

xuất theo công suất thiết kế của TSCĐ
• Cơng suất sử dụng thực tế bình qn tháng trong năm
tài chính khơng thấp hơn 50% cơng suất thiết kế

54


c, Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều
chỉnh
Các doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả kinh tế cao
được khấu hao nhanh nhưng tối đa không quá 2 lần mức
khấu hao xác định theo phương pháp đường thẳng để
nhanh chóng đổi mới cơng nghệ. Khi thực hiện trích khấu
hao nhanh, doanh nghiệp phải đảm bảo kinh doanh có lãi.
Tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh được
trích khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều
chỉnh phải thoả mãn đồng thời các điều kiện sau:
 Là TSCĐ đầu tư mới (chưa qua sử dụng)
 Là các loại máy móc, thiết bị, dụng cụ làm việc đo
lường, thí nghiệm
55


Tất cả TSCĐ hiện có của doanh nghiệp đều phải trích khấu hao, trừ
những TSCĐ sau đây:
- TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang sử dụng vào hoạt
động sản xuất kinh doanh.
- TSCĐ chưa khấu hao hết bị mất.
- TSCĐ khác do doanh nghiệp quản lý mà không thuộc quyền sở
hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê tài chính).

- TSCĐ khơng được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế
toán của doanh nghiệp.
- TSCĐ là nhà và đất ở trong trường hợp mua lại nhà và đất ở đã
được nhà nước cấp quyền sử dụng đất lâu dài thì giá trị quyền sử
dụng đất khơng phải tính khấu hao.
- TSCĐ từ nguồn viện trợ khơng hồn lại sau khi được cơ quan có
thẩm quyền bàn giao cho doanh nghiệp để phục vụ công tác
nghiên cứu khoa học.
56



×