Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Luận văn thạc sĩ hubt giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại khách sạn bmc hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.44 KB, 14 trang )

ộ giáo dục và đào tạo
Trờng Đại học kinh doanh và công nghệ hà nội
------------

NGUYN THANH BèNH

GIảI PHáP NÂNG CAO CHấT Lợng dịch vụ
chăm sóc khách hàng tại khách sạn bmc hµ
tÜnh

Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số

: 60.34.01.02

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. PHẠM QUANG HUẤN

B


HÀ NỘI, 2016


1. Lý do chọn đề tài
Du lịch ngày càng phát triển mạnh mẽ kéo theo đó kinh doanh khách
sạn bao gồm các dịch vụ cũng ngày càng phát triển mạnh. Việc nâng cao chất
lượng dịch vụ của khách sạn là rất cần thiết. Nhất là trong thời đại hiện nay,
nhu cầu của khách hàng ngày càng cao. Có thể nói chất lượng phục vụ trong
khách sạn luôn là yếu tố quyết định thành công.
Tất cả các khách sạn đều nhận thấy điều đó vì thế các khách sạn bắt đầu
đi vào nâng cấp sản phẩm và cung cấp những dịch vụ tốt nhất tới khách hàng,


áp lực cạnh tranh của các khách sạn hiện nay đang rất lớn.
Nhu cầu đòi hỏi ngày càng cao trên thị trường vì thế để nâng cao khả
năng cạnh tranh trên thị trường thu hút càng nhiều du khách, yêu cầu cấp thiết
đối với ban quản lý khách sạn là phải có giải pháp tích cực trong hoạt động
quản lý chất lượng để nâng cao chất lượng sản phẩm bởi chất lượng chính là
yếu tố cạnh tranh bền vững nhất của các khách sạn.
“Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại
khách sạn BMC Hà Tĩnh”
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung chính của luận văn bao gồm ba
chương:
Chương 1: Những lý luận cơ bản về chất lượng dịch vụ và quản lý
chất lượng dịch vụ trong khách sạn
Chương 2: Thực trạng về quản lý chất lượng dịch vụ tại khách sạn
BMC Hà Tĩnh
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tại khách
sạn BMC Hà Tĩnh


CHƯƠNG 1
NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VÀ QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TRONG KHÁCH SẠN
1.1 Khái niệm về kinh doanh khách sạn
1.2.Chất lượng và chất lượng dịch vụ trong khách sạn
1.3. Quản lý chất lượng dịch vụ trong kinh doanh khách sạn
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng quản lý chất lượng dịch vụ khách sạn
1.5. Kinh nghiệm quản lý chất lượng dịch vụ khách sạn trong và ngoài
nước
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ

TẠI KHÁCH SẠN BMC HÀ TĨNH
2.1 Giới thiệu chung về khách sạn BMC Hà Tĩnh
2.1.1 Sơ lược về khách sạn BMC Hà Tĩnh
Khách sạn BMC Hà Tĩnh
Địa chỉ: Số 06 Phan Đình Phùng, Thành phố Hà Tĩnh, Việt Nam
Điện thoại: +(84-393) 899 595 - (84-393) 899 696
Fax: +(84-393) 899 393
Email: -
Website: www.bmchatinhhotel.com


2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của khách sạn BMC Hà Tĩnh
Bảng 2.1. Bảng kết quả hoạt động kinh doanh trong hai năm 20132015
T
T

Các chỉ tiêu

1 Tổng doanh thu (TDT)
Doanh thu lưu trú
(DTLT)
Tỉ trọng: DTLT/TDT
Doanh thu ăn uống
(DTAU)
Tỉ trọng: DTAU/TDT
Doanh thu dịch vụ khác
(DTK)
Tỉ trọn: DTDVK/TDT
Chi phí kinh doanh
2

(CPKD)
Tỉ suất chi phí so với
TDT
- Chi phí lưu trú (CPLT)
Tỉ trọng: CPLT/CPKD
- Chi phí ăn uống (CPAU)
Tỉ trọng: CPAU/CPKD
Chi phí dịch vụ khác
(CPK)
Tỉ trọng: CPK/CPKD
3 Công suất sử dụng buồng
Tổng số lao động
4
(TSLĐ)
Lao động trực tiếp
(LĐTT)
Tỉ trọng: LĐTT/TSLĐ
Lao động gián tiếp
(LĐGT)
Tỉ trọng: LĐGT/TSLĐ
5 NSLĐ bình quân
6 Tổng quỹ lương
7 Lương bình quân
8 Lợi nhuận trước thuế
9 Thuế
10 Lợi nhuận sau thuế

Năm

Đơn vị


2013 2014 2015
tỷ đồng 17,6 20,5 24,5
tỷ đồng
%
tỷ đồng
%
tỷ đồng
%

6,1
34,66
6,8
38,64
4,7
26,70

7,3

9,2

0,94

7,79

0,99 14,56

8,93

38 36,43 -0,636

5,41

6,38

26,4 26,02

65,57 68,12 68,83

tỷ đồng 4,35 5,18 6,75
%
37,69 37,09 41,73
tỷ đồng 3,98 4,38 4,77
%
34,49 31,36 29,49
tỷ đồng
%
%

3,21

1,2 19,67

35,6 37,55

tỷ đồng 11,54 13,97 16,18
%

So sánh
So sánh
2014/2013

2015/2013
±
%
±
%
2,9 16,48
4 19,51

4,41

4,66

27,82 31,55 28,78
58
65
74

 

1,95

 

1,14 14,57

  -1,57

0,71 15,11
-0,30


1,9 26,06

 

0,96 17,79

  -0,38

 

2,43 21,06

2,21 15,83

2,55

0,71

 

 

0,83 19,08 1,57 30,31
-0,60
  4,64
 
0,4 10,05 0,39
8,9
-3,13
  -1,87

 
1,2 37,38

0,25

5,7

3,73
7

 
 

2,77
9

 
 

người

138

150

155

12

8,0


5

3,0

người

116

125

128

9

7,2

3

2,3

80,87 80,77 78,57

-0,1

 

-2,2

 


27

3

12,0

2

20

người 19,13 19,23 21,43
tỷ
0,13 0,14 0,16
đồng/ng
tỷ đồng 6,95 8,46 10,23
Trđ/ng/
4,2
4,7 5,55 
th
tỷ đồng 6,06 6,54 8,32
tỷ đồng 1,515 1,94 2,32
tỷ đồng 4,545
4,6
6

0,10

 


2,2

 

0,01

7,14

0,02 13,33

1,51

17,8

1,77

17,3

0,5 10,07

0,8

14,5

%
người

22

25


0,48 7,92
0,42 28,05
0,05 1,21

1,79 27,38
0,38 19,59
1,41 30,66


11 Tỉ suất lợi nhuận

%

25,82 22,41 14,51

1,97 

  2,10 

 

(Nguồn: Tổng hợp từ Phịng Kế tốn – Tài chính)
2.2 Thực trạng về chất lượng dịch vụ khách sạn BMC Hà Tĩnh thông qua
hệ thống chỉ tiêu cơ bản
2.2.1 Sự đa dạng của sản phẩm dịch vụ
2.2.1.1 Kinh doanh dịch vụ lưu trú
Bảng 2.2: Bảng cơ cấu giá phòng của khách sạn BMC Hà Tĩnh
Đơn vị: Đồng
T


Loại phòng

T

SL.

Khách Việt Nam,

Khách Quốc tịch

Giường

TQ & BMC

khác

1

VIP

01

4.500.000

4.500.000

2

Junior Deluxe


01

1.290.000

1.600.000

01

690.000

1.050.000

3

Deluxe doubl
e

4

Deluxe twin

02

690.000

1.050.000

5


Superior twin

02

590.000

790.000

(Nguồn: phịng Tổ chức – Hành chính khách sạn BMC Hà Tĩnh)
Bảng 2.3: Cơ cấu doanh thu dịch vụ lưu trú tại Khách sạn BMC trong 3
năm (2013 - 2015)
Đơn vị: Tỷ đồng
Năm 2013
Các loại khách

Năm 2014

Năm 2015

Doanh

Tỷ lệ

Doanh

Tỷ lệ

Doanh

Tỷ lệ


số

(%)

số

(%)

số

(%)

Khách trong nước

4,22

69,18

4,94

67,67

5,94

64,57

Khách nước ngồi

1,88


30,82

2,36

32,33

3,26

35,43

6,1

100

7,3

100,00

Tổng

9,2 100,00 

(Nguồn: Tổng hợp từ Phịng Kế tốn – Tài chính)
2.2.1.2 Kinh doanh dịch vụ ăn uống


Bảng 2.4: Kết quả kinh doanh dịch vụ ăn uống của Khách sạn BMC
trong 3 năm (2013 - 2015)
Đơn vị: Tỷ đồng

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Chỉ tiêu

Doanh
số

Tổng doanh thu

17,6

100

20,5

100

24,5

100

Doanh thu về ăn
uống

6,8


38,64

7,79

38,00

8,93

36,45

11,54

100

13,97

100

16,18

100

Chi phí về ăn uống

3,98

0,34

4,38


0,31

4,47

0,28

Tổng lợi nhuận

6,06

100

6,53

100

8,32

100

Lợi nhuận về ăn
uống

2,82

46,53

3,41

52,22


4,46

53,61

Tổng chi phí

Tỷ lệ
(%)

Doanh
số

Tỷ lệ
(%)

Doanh
số

Tỷ lệ
(%)

Doanh thu /chi phí

1,5251
3

  1,4674

  1,5142


 

Lợi nhuận/chi phí

0,5251
3

  0,4674

  0,5142

 

(Nguồn: Phịng kinh doanh của Khách sạn BMC )
Bảng 2.5: Cơ cấu doanh thu dịch vụ ăn uống tại Khách sạn BMC
trong 3 năm (2013 - 2015)
Đơn vị: Tỷ đồng
Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

TT

Các loại khách

1


Khách tiêu chuẩn 

1,2

17,65

1,21 15,53

1,28 14,33

2

Khách dự tiệc

3,2

47,06

3,68 47,24

4,37 48,94

3

Khách ăn sáng

1,3

19,12


1,58 20,28

1,87 20,94

4

Khách ăn Lacarte

1,1

16,18

1,32 16,94

1,41 15,79

Tổng cộng

6,8

100,00

7,79

8,93

Doanh
số

Tỷ lệ

(%)

Doan
h số

Tỷ lệ
(%)

 

Doan
h số

Tỷ lệ
(%)

 

(Nguồn: Tổng hợp từ Phịng Kế tốn – Tài chính)
Bảng 2.6: Cơ cấu doanh thu đồ uống tại khách sạn BMC


trong 3 năm (2013 - 2015)
Đơn vị: Tỷ đồng
ST
T
1
2
3
4


Năm 2013
Các chỉ tiêu
Đồ uống tại
buồng ngủ
Đồ uống được
pha chế
Đồ uống hàng
làm sẵn
Đồ uống trong
bữa tiệc
Tổng cộng

Năm 2014

Năm 2015

Doanh

Tỷ lệ

Doan

Tỷ lệ

Doan

Tỷ lệ

số


(%)

h số

(%)

h số

(%)

0,21 13,907

0,37

0,32 21,192

0,45

0,23 15,232

0,19

0,75 49,669

1,23

1,51

2,24


100

16,51
8
20,08
9
8,482
1
54,91
1
100

0,46
0,54
0,21

16,02
8
18,81
5
7,317
1

1,66

57,84

2,87


100

(Nguồn : Phòng kinh doanh của Khách sạn BMC)
2.2.1.3 Dịch vụ bổ sung
Dịch vụ Massage, xông hơi được trang bị hiện đại với đội ngũ nhân
viên có trình độ tay nghề cao là nơi giúp khách hàng phục hồi sức khỏe sau
những ngày lao động. Bên cạnh đó khách sạn cịn có các dịch vụ như
Karaoke, tennis; đặt vé máy bay và tàu hoả; có một tổng đài để giúp khách
liên lạc từ khách sạn đến bất cứ nơi nào trên thế giới. Thêm vào đó là các
quầy hàng lưu niệm và các cửa hàng tạp phẩm để bán cho các du khách tham
quan và khách du lịch. Các dịch vụ giải trí sẽ giúp khách thoải mái khi trao
đổi công việc làm cho khách cảm thấy thoải mái thư giãn và hài lòng.
2.2.2 Chất lượng cơ sở vật chất kỹ thuật
2.2.2.1 Khuôn viên bên ngoài khách sạn
2.2.2.2 Cơ sở vật chất kỹ thuật của quầy lễ tân
2.2.2.3 Cơ sở vật chất kỹ thuật của khu vực lưu trú


2.2.2.4 Cơ sở vật chất kỹ thuật của bộ phận nhà hàng
2.2.2.5 Cơ sở vật chất phòng hội nghị
2.2.2.6 Khu vực các dịch vụ bổ sung
2.2.2.7 Các khu vực khác
2.2.3 Chất lượng đội ngũ lao động
Bảng 2.7: Bảng tổng hợp tình hình lực lượng lao động của
khách sạn BMC năm 2015
Đơn vị: Người

TT

Chỉ tiêu


S
L

Chun mơn
theo trình độ học
Tỷ lệ
vấn
(%)

Theo trình độ
ngoại ngữ (Tiếng
Anh)

ĐH CĐ TC PT A

B

C

Khơng


1

Giám đốc

1

1,65


1

0

0

0

0

0

1

0

2

Phó giám đốc

2

1,29

2

0

0


0

0

0

2

0

3

Phịng TC-HC

5

3,23

5

0

0

0

0

2


3

0

4

Phòng TC-KT

4

2,58

4

0

0

0

2

2

0

0

4


2,58

4

0

0

0

0

0

4

0

6,45

8

2

0

0

0


2

8

0

0

3 12 15 12 10

0

8

2 24

0

9

5

Phòng kinh
doanh

6

Lễ tân


10

7

Buồng

30

8

Bàn

35

9

Bếp

15

9,68

0

5

4

6


5

0

0

10

10 Bar

9

5,81

0

1

8

0

2

2

1

4


11

7,10

0

0

3

8

4

0

0

7

12 Kỹ thuật

7

4,52

0

7


0

0

2

1

0

4

13 Massage

9

5,81

0

5

4

0

5

2


0

2

14 Y tế

6

3,87

2

4

0

0

0

0

6

0

11 Bảo vệ

19,3
5

22,5
8

0

12 11 12


15 Dịch vụ khác
15 Tổng cộng

7
155

4,52

0

100 26

1

2

2

2

0


0

5

40 44 43 36 45 25

49

(Nguồn: phịng Tổ chức – Hành chính)


Bảng 2.8: Cơ cấu lao động theo giới tính
qua 3 năm 2013, 2014, 2015
Đơn vị: Người
Nam
Năm

Tổng số

Nữ

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ
(%)


2013

138

50

36,23

88

63,77

2014

150

68

45,33

82

54,67

2015

155

70


45,16

85

54,84

(Nguồn: Phòng nhân sự)
2.3 Thực trạng quản lý chất lượng dịch vụ tại khách sạn BMC Hà Tĩnh
2.3.1 Thực trạng quản lý chất lượng dịch vụ tại khách sạn BMC Hà Tĩnh.
2.3.1.1 Hiểu biết nhu cầu mong đợi của khách hàng
2.3.1.2 Thiết lập tiêu chuẩn dịch vụ.
2.3.1.3 Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân lực.
2.3.1.4 Kiểm tra thường xuyên quá trình cung cấp dịch vụ.
2.3.1.5 Giải quyết phàn nàn của khách.
2.3.2 Đánh giá quản lý chất lượng dịch vụ tại khách sạn BMC Hà Tĩnh
Bước 1: Xác định mẫu điều tra:
Bước 2: Thiết kế mẫu điều tra:
Bước 3: Lập thang điểm:
Bước 4: Phát phiếu điều tra
Bước 5: Thu phiếu điều tra và cho điểm
Bước 6: Phân tích số liệu và xử lý
Bước 7: Kết luận
Bảng 2.13: Bảng tỷ lệ đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch
vụ
của Khách sạn BMC Hà Tĩnh
Đơn vị: %


TT


Chất lượng
Chỉ tiêu

Rất
tốt

Tốt

Khá

Trung
Rất
Kém
Tổng
bình
kém

1

Đặt chỗ

_ 54,84 30,65

14,51

_

_

100


2

Nhận phịng

_ 30,65

50

19,35

_

_

100

3

Phịng ở

_ 30,65

50

19,35

_

_


100

4

Dịch vụ phòng

_ 19,35 59,68

20,97

_

_

100

5

Bar

_

3,23 59,68

37,09

_

_


100

6

Điện thoại

9,68

50 40,32

_

_

_

100

7

Thể thao

_

_

50

50


_

_

100

8

Giặt ủi

_

50

50

_

_

_

100

9

Dịch vụ giải trí

_


_ 38,71

58,06

3,23

_

100


10

Cơ sở vật chất

_ 29,03 48,39

22,58

_

_

100

11

Ẩm thực


9,68 40,32 40,32

9,68

_

_

100

12

Karaoke

_

_ 48,39

51,61

_

_

100

13

Massage – Sauna


_

8,06 48,39

41,94

1,61

_

100

14

Bán hàng lưu
niệm

_

9,68 48,39

38,7

3,23

_

100

15


Sự giao tiếp

_ 30,65

50

19,35

_

_

100

16

Sự sạch sẽ

14,29 20,03 58,68

_

_

_

100

17


Trả phòng

_ 30,65 48,39

20,96

_

_

100

18

Cảm giác chung

_ 40,32

9,68

_

_

100

50

(Nguồn: Bộ phận S&M của Khách sạn BMC Hà Tĩnh)

2.4 Một số nhận xét chung về khách sạn BMC Hà Tĩnh
2.4.1 Những thuận lợi
Hà Tĩnh là một tỉnh nằm ở Bắc Trung Bộ, là nơi giao thương giữa các
tuyến Bắc - Nam, và từ Lào - Thái qua cửa khẩu Cầu Treo vào Việt Nam, nơi
đây có tiềm năng phát triển du lịch dồi dào, với các loại hình du lịch phong
phú như du lịch sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng với rất nhiều khu di tích lịch sử
được xếp hạng.
Khách sạn BMC Hà Tĩnh nằm ở trung tâm thành phố Hà Tĩnh, trên các
trục lộ chính và các khu vui chơi giải trí, cơng viên… Đây cũng là nơi giao
thương của các tỉnh thành lân cận vì thế rất thuận tiện cho việc khai thác
thương mại và các loại hình dịch vụ khác.
Tập thể cán bộ công nhân viên được đào tạo cơ bản, đồn kết tốt, nhiệt
tình hăng say trong công việc, yêu ngành, yêu nghề.
Trong nhiều năm qua hoạt động kinh doanh của khách sạn luôn nhận
được sự quan tâm chỉ đạo và giúp đỡ của Tỉnh uỷ, UBND, Sở Du lịch và các
Ban nghành tỉnh Hà Tĩnh.
2.4.2 Những khó khăn hạn chế trong việc quản lý chất lượng dịch vụ
tại Khách sạn BMC
2.4.2.1 Hạn chế về tổ chức quản lý


2.4.2.2 Hạn chế về công tác đào tạo và nâng cao chất lượng nhân lực
2.4.2.3 Hạn chế do xây dựng các chiến lược kinh doanh của khách sạn
CHƯƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
TẠI KHÁCH SẠN BMC HÀ TĨNH
3.2. Các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại
Khách sạn BMC Hà Tĩnh
3.
2.1 Hồn thiện quy trình phục vụ và phân phối dịch vụ

3.2.2. Nâng cao chất lượng nhân lực
3.2.3. Đẩy mạnh cơng tác nâng cao dịch vụ chăm sóc khách hàng
3.2.4 Mở rộng đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ khách sạn
3.2.5. Kiểm soát chặt chẽ các yếu tố đầu vào



×