Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Nghiên cứu thành phần hoá học và hoạt tính sinh học cây mỡ Phú Thọ Magnolia Phuthoensis

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (891.16 KB, 14 trang )


Bộ GIáO DụC Và ĐàO TạO

Viện khoa học và
công nghệ việt nam
VIệN HóA HọC CáC HợP CHấT THIÊN NHIÊN


mai đình trị


NGHIÊN CứU THàNH PHầN HóA HọC Và
HọAT TíNH SINH HọC CÂY Mỡ PHú THọ
MAGNOLIA PHUTHOENSIS

CHUYÊN NGàNH: HóA HọC CáC HợP CHấT THIÊN NHIÊN
Mã Số: 62. 44. 27. 02



TóM TắT LUậN áN TIếN Sĩ HóA HọC




Hà nội - 2009
Công trình đợc hoàn thành tại: Viện Hóa học các hợp chất thiên
nhiên, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam.


Ngời hớng dẫn khoa học:


1. PGS.TS Nguyễn Ngọc Hạnh
2. TS Lê Võ Định Tờng


Phản biện 1: GS. TSKH Phan Tống Sơn, Trờng ĐH Khoa học Tự
nhiên, ĐH Quốc gia Hà Nội.
Phản biện 2: GS. TSKH Đái Duy Ban, Viện Công nghệ Sinh Học,
Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
Phản biện 3: GS. TS Phạm Thanh Kỳ, Trờng ĐH Dợc Hà Nội.


Luận án sẽ đợc bảo vệ trớc Hội đồng chấm luận án cấp nhà nớc
họp tại Viện Hóa học các hợp chất thiên nhiên, Viện Khoa học và
Công nghệ Việt Nam, 18 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội.
Vào lúc 09 giờ 00 ngày 28 tháng 03 năm 2009



Có thể tìm hiểu luận án tại:
- Th viện Quốc Gia Hà Nội
- Th viện Viện Hóa học các hợp chất thiên nhiên, Viện Khoa
học và Công nghệ Việt Nam
DANH MụC CáC CÔNG TRìNH Đã CÔNG Bố CủA TáC
GIả LIÊN QUAN ĐếN LUậN áN

1. Mai Đình Trị, Phan Văn Kiệm, Lê Võ Định Tờng, Nguyễn Ngọc
Hạnh, Trần Hồng Quang, Châu Văn Minh (2007), Các hợp chất
Lignan và Steroit phân lập từ cây Mỡ Phú Thọ (Manglietia
phuthoensis), Tạp chí hóa học và ứng dụng, 7(67), tr. 41-44.


2. Mai Đình Trị, Phan Văn Kiệm, Nguyễn Hữu Tùng, Trần Hồng
Quang, Châu Văn Minh, Nguyễn Văn Bằng và Young Ho Kim
(2007), Two new phenyl glycosides from the leaves of Manglietia
phuthoensis, Tạp chí khoa học, Số 1, pp. 139-145.

3. Phan Văn Kiệm, Mai Đình Trị, Lê Võ Định Tờng, Nguyễn Ngọc
Hạnh, Châu Văn Minh (2007), A new hydroxylated fatty acid
derivative of Manglietia phuthoensis, Journal of Chemistry and
Application, 9(69), trang. 32-34.

4. Mai Đình Trị, Phan Văn Kiệm, Lê Võ Định Tờng, Nguyễn Hữu
Tùng, Nguyễn Ngọc Hạnh, Trần Hồng Quang, Châu Văn Minh và
Young Ho Kim (2007), A new diterpene glycoside from the
leaves of Manglietia phuthoensis, Tuyển tập các công trình hội
nghị khoa học và công nghệ hóa học hữu cơ toàn quốc lần thứ t,
trang. 535-539.

5. Phan Van Kiem, Mai Dinh Tri, Le Vo Dinh Tuong, Nguyen Huu
Tung, Nguyen Ngoc Hanh, Tran Hong Quang, Nguyen Xuan
Cuong, Chau Van Minh, Eun-Mi Choi, and Young Ho Kim
(2008), Chemical Constituents from the Leaves of Manglietia
phuthoensis and their Effects on Osteoblastic MC3T3-E1 Cells,
Chem Pharm Bull, 56(9), pp.1270-1275.


24

glucopyranozit, -Tocopherolquinon, 13(R)-Hydroxy-octadeca-
(9Z,11E,15Z)-trien-oic axit metyl este, (+)-Syringaresinol kháng 2
chủng VSVKĐ. Hợp chất (+)-Lariciresinol kháng 3 chủng VSVKĐ.

Hợp chất MP5A1(Manglieside F) kháng 4 chủng VSVKĐ. Hợp chất
4,5-Diallyl-2,2-dihydroxy-3-methoxybiphenyl kháng 5 chủng
VSVKĐ. Hợp chất 4,5-Diallyl-2,3-dihydroxybiphenyl ete kháng 6
chủng VSVKĐ
Kết quả thử hoạt tính chống loãng xơng đến sự biệt hóa của dòng tế
bào MC3T3-E1 cho thấy hợp chất 3,4-dihydroxyallylbenzene-3-O--
D-apiofuranosyl-(16)--D-glucopyranozit và hợp chất 5,5-
dimethoxylariciresinol- 4-0- -D- glucopyranozit kích thích đáng kể
sự phát triển và sự biệt hóa của tế bào nguyên xơng MC3T3-E1.
Kiến nghị
Để tìm hiểu rõ hơn về hoạt tính sinh học của cây Mỡ Phú Thọ,
chúng tôi sẽ tiếp tục thử nghiệm hoạt tính kháng NF-kB của các hợp
chất đã phân lập đợc nhằm phát hiện thêm những hoạt tính mới của
cây này mà cho đến nay cha có công trình nào nghiên cứu.


1

GIớI THIệU LUậN áN
1. Đặt vấn đề
Thế giới thực vật rất phong phú và đa dạng, nó cung cấp cho con
ngời nguồn tài nguyên vô cùng qúy giá đặc biệt là những hợp chất
có hoạt tính sinh học. Các hợp chất thứ cấp đợc phân chia thành các
nhóm cơ bản nh: tecpenoit, ancaloit, steroit, flavonoit Trong quá
trình tiến hóa của mình, hợp chất thứ cấp đóng vai trò quan trọng
trong sự tồn tại và phát triển của thực vật, góp phần bảo vệ thực vật
trớc sự tấn công của động vật ăn cỏ, vi khuẩn, các điều kiện bất lợi
của môi trờng Trong đó các hợp chất thiên nhiên có hoạt tính sinh
học đóng một vai trò hết sức quan trọng trong việc sử dụng làm thuốc
chữa bệnh cho con ngời, vật nuôi, cây trồng, các thuốc bảo vệ thực

vật, các chất kích thích, điều hoà sinh trởng động thực vật và làm
nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm. Do đó việc
nghiên cứu hóa học và hoạt tính sinh học của các loài cây thuốc có ý
nghĩa vô cùng quan trọng nhằm làm cơ sở khoa học cho việc sử dụng
nguồn tài nguyên một cách hiệu quả nhất.

Theo tổ chức y tế thế giới ớc tính hiện nay khoảng hơn 80% dân số
thế giới sử dụng nguồn dợc liệu để điều trị bệnh tật và chăm sóc sức
khỏe. Cho đến năm 2000, ít nhất 100 hợp chất có nguồn gốc từ 100
loài thực vật đợc chiết tách từ thiên nhiên là những loại dợc phẩm
quan trọng sử dụng làm thuốc. Trong đó thành công sớm nhất trong
việc tìm ra thuốc nguồn dợc liệu là thuốc kháng sốt rét quinin từ cây
Cinchona succirubra, thuốc giảm đau morphin từ cây thuốc phiện
Papaver somniferum. Gần đây hai hai hợp chất vinblastine và
vincristine phân lập từ cây dừa cạn Madagascar Catharanthus roseus
và taxol từ loài thông đỏ Taxus đợc ứng dụng trong điều trị ung th
rất hiệu quả. Một số dịch chiết của những hợp chất có hàm lợng cao

2

đã đợc tiêu chuẩn hóa và đợc ứng dụng rộng rãi nh: curcumin
hàm lợng đến 95% đợc chiết xuất từ loại nghệ vàng Curcuma
longa chữa một số bệnh viêm loét dạ dày và đờng tiêu hóa
flavonoglycosides (24%) từ cây bạch quả Ginkgo biloba điều trị một
số bệnh tim mạch và tuần hoàn não, bacoside (20%) đợc chiết xuất
từ cây rau đắng biển Bacopa monneri là sản phẩm làm tăng trí nhớ,
silymarin (70%) từ loài Silybum marianum có tác dụng bảo vệ gan
Việt Nam nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, độ ẩm cao đợc thiên
nhiên u đãi nên thảm thực vật phát triển rất phong phú và là một kho
tài nguyên vô giá, với nguồn dợc liệu quí bao gồm nhiều loại động

thực vật dùng làm thuốc chữa bệnh. Theo thống kê của các nhà khoa
học gần đây Việt Nam hiện nay có 10.585 loài, thuộc 2.342 chi, 337
họ, trong đó có 24 họ có từ 100 loài trở lên, trong đó có 3.800 loài
thực vật đợc dùng làm thuốc. Cho đến nay, hàng trăm cây thuốc đã
đợc các nhà hóa học, dợc học và y học chứng minh về giá trị chữa
bệnh của chúng.
Chính vì vậy, xu hớng đi sâu nghiên cứu tìm kiếm những hợp chất
tự nhiên có hoạt tính sinh học cao dựa trên nền y học cổ truyền để
làm thuốc từ dợc liệu trong nớc ngày càng đợc các nhà khoa học
quan tâm. Hiện nay, các nhà khoa học đang rất quan tâm đến các hợp
chất chống oxi hoá cũng nh các hợp chất có khả năng ức chế, ngăn
chặn và tiêu diệt tế bào ung th
Mục đích của luận án là giới thiệu kết quả nghiên cứu về thành phần
hóa học và hoạt tính sinh học cây mỡ Phú Thọ mà đến nay cha có
công trình nào nghiên cứu về nó. Nội dung luận án bao gồm:
- Phân lập các hợp chất tinh khiết từ lá cây mỡ Phú Thọ.
- Xác định cấu trúc hóa học các hợp chất phân lập đợc

23

7 hợp chất mới (theo Dictionary of Natural Product và SciFinder)
-13(R)-Hydroxy-octadeca-(9Z,11E,15Z)-trien-oic axit metyl este
(MP5A), MP5A1, 3,4-Dihydroxyallylbenzene-3-O--D-allopyranozit
(MP2F), 3,4-Dihydroxyallylbenzene-3-O--D-apiofuranosyl-(16)-
-D-glucopyranozit (MP6B1), 3,3'-Dimethoxy-4',5,9,9'-tetrahydroxy-
5',8-bilign-7'-ene-4'-O--D-glucopyranozit (MP9C1), 5,5-
Dimethoxylariciresinol- 4-0- -D- glucopyranozit (MP3C1), 5-
Megastigmene-3,9-diol 3-O--D-allopyranozit (MP7G1)
11 hợp chất đã biết đợc xác định là:
- Phytol (MP4A), -Tocopherolquinon (MP4B), -Sitosterol (MP6A),

Daucosterol (MP8D), Axit ursolic (MP6B), 4,5-Diallyl-2,3-
dihydroxybiphenyl ete (MP3C), 4,5-Diallyl-2,2-dihydroxy-3-
methoxybiphenyl (MP3B), (+)-Lariciresinol (MP8B), (+)-
Syringaresinol (MP8A), Quercitrin (MP9B), Afzelin (MP9A)
Về tác dụng sinh học
Đã thử nghiệm hoạt tính sinh học bao gồm hoạt tính kháng vi sinh
vật kiểm định, hoạt tính kháng oxi hóa và hoạt tính chống loãng
xơng. Kết quả cho thấy các hợp chất Quercitrin, 4,5-Diallyl-2,3-
dihydroxybiphenyl ete, 4,5-Diallyl-2,2-dihydroxy-3-
methoxybiphenyl có hoạt tính kháng oxi hóa mạnh với giá trị SC
50

tơng ứng là 7,65àg/ml, 4,19àg/ml, 33,39àg /ml.
Các hợp chất 3,4-dihydroxyallylbenzene-3-O--D-allopyranozit,
3,4-dihydroxyallylbenzene-3-O--D-apiofuranosyl-(16)--D-
glucopyranozit, 5-megastigmene-3,9-diol 3-O--D-allopyranozit,
Phytol và Quercitrin có họat tính kháng 1 chủng VSVKĐ. Các hợp
chất 5,5-dimethoxylariciresinol-4-0--D- glucopyranozit, 3,3'-
dimethoxy-4',5,9,9'-tetrahydroxy-5',8-bilign-7'-ene-4'-O--D-

22

3,0 96,7 3,43 115,3 2,71* 113,0 1,31*


30 89,6 6,22 107,0 1,81* 108,2 2,47*
0,3 111,4 2,95* 117,8 4,64* 108,9 1,12*
3,0 111,7 2,36* 116,7 5,15* 110,8 1,18*
MP3C1


30 113,0 3,67* 97,5 2,78 103,3 1,70
0,3 101,9 7,69 116,8 0,57* 107,1 1,51*
3,0 99,5 4,34 113,0 1,11* 109,0 0,43*
MP3B
30 74,5 6,03* 66,1 3,02* 85,51 3,01*
MP3C 0,3 98,4 4,75 108,2 7,06 109,7 1,07*
3,0 94,6 4,10 129,5 1,88* 113,4 1,49*
30 112,5 12,26 130,5 4,54* 113,6 1,07*
17-
estradiol
0,01 106,8 2,19 113,2 1,50 106,3 1,38*
Giá trị đối chứng thành phần collagen, hoạt lực của enzim
alkaline phosphatase, và quá trình khoáng hóa tơng ứng là 14,54
0,166 àg, 0,977 0,018 unit/10
6
tế bào, và 0,391 0,006 OD, *
P<0,05.
Kết quả cho thấy hợp chất MP6B1 và hợp chất MP3C1 gia tăng
mạnh hoạt lực của enzim ALP, thành phần collagen và quá trình
khoáng hóa. Điều đó cho thấy hợp chất MP6B1 và hợp chất MP3C1
kích thích đáng kể sự phát triển và sự biệt hóa của tế bào nguyên
xơng MC3T3-E1
Kết luận và kiến nghị
Về hóa học:
Từ lá cây Mỡ Phú Thọ bằng các phơng pháp sắc ký đã phân lập
đợc 18 hợp chất, trong đó đã xác định đợc 7 hợp chất mới lần đầu
tiên đợc phân lập từ thiên nhiên và 11 hợp chất đã biết. Cấu trúc hóa
học của các hợp chất này đã đợc xác định bằng các phơng pháp hóa
lý hiện đại nh:
1

H-NMR,
13
C-NMR, DEPT, H-H COSY, HSQC,
HMQC, ESI-MS, HR-ESI-MS.

3

- Thử nghiệm hoạt tính kháng oxi hóa, hoạt tính kháng một số vi
sinh vật kiểm định và hoạt tính chống loãng xơng của các hợp chất
phân lập đợc.
2. Đối tợng nghiên cứu của luận án
Lá cây mỡ Phú Thọ đợc thu hái tại Tam Đảo, Vĩnh Phúc, mẫu cây
đợc TS Tô Đức Cờng, Vờn quốc gia Tam Đảo và TS Trần Huy
Thái, Viện Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật giám định.
3. Những đóng góp mới của luận án
3.1. Lần đầu tiên nghiên cứu về thành phần hóa học và hoạt tính sinh
học cây mỡ Phú Thọ Magnolia phuthoensis Dandy ex Gapnep hay
còn gọi Manglietia phuthoensis Dandy ex Gapnep. Từ lá cây mỡ Phú
Thọ bằng các phơng pháp sắc ký đã phân lập đợc 18 hợp chất,
trong đó đã xác định đợc 7 hợp chất mới và 11 hợp chất đã biết
7 hợp chất mới (theo Dictionary of Natural Product và SciFinder)
-13(R)-hydroxy-octadeca-(9Z,11E,15Z)-trien-oic axit metyl este
(MP5A)
- (MP5A1 = Manglieside F)
- 3,4-dihydroxyallylbenzene-3-O--D-allopyranozit (Manglieside
A=MP2F)
- 3,4-dihydroxyallylbenzene-3-O--D-apiofuranosyl-(16)--D-
glucopyranozit (Manglieside B = MP6B1)
- 3,3'-dimethoxy-4',5,9,9'-tetrahydroxy-5',8-bilign-7'-ene-4'-O--D-
glucopyranozit (Manglieside D = MP9C1)

- 5,5-dimethoxylariciresinol- 4-0- -D- glucopyranozit (Manglieside
E = MP3C1)
- 5-megastigmene-3,9-diol 3-O--D-allopyranozit (Manglieside C
= MP7G1).

4

Cấu trúc hóa học của các hợp chất này đã đợc xác định bằng các
phơng pháp hóa lý nh:
1
H-NMR,
13
C-NMR, H-H COSY, HSQC,
HMQC, ESI-MS, HR-ESI-MS
3.2. Lần đầu tiên thử nghiệm hoạt tính sinh học bao gồm hoạt tính
kháng vi sinh vật kiểm định, hoạt tính kháng oxi hóa và hoạt tính
chống loãng xơng
Kết quả cho thấy các hợp chất MP9B, MP3C và MP3B có hoạt tính
kháng oxi hóa mạnh với giá trị SC
50
tơng ứng là 7,65àg/ml,
4,19àg/ml, 33,39àg/ml.
Các hợp chất MP2F, MP6B1, MP7G1, MP4A và MP9B có họat tính
kháng 1 chủng VSVKĐ. Các hợp chất MP3C1, MP4B, MP5A, MP8A
kháng 2 chủng VSVKĐ. Hợp chất MP8B kháng 3 chủng VSVKĐ.
Hợp chất MP5A1 kháng 4 chủng VSVKĐ. Hợp chất MP3B kháng 5
chủng VSVKĐ. Hợp chất MP3C kháng 6 chủng VSVKĐ.
Kết quả thử hoạt tính chống loãng xơng đến sự biệt hóa của dòng tế
bào MC3T3-E1 cho thấy hợp chất MP6B1 và hợp chất MP3C1 gia
tăng mạnh họat lực của enzim ALP, thành phần collagen và quá trình

khoáng hóa. Điều đó cho thấy các hợp chất này kích thích đáng kể sự
phát triển và sự biệt hóa của tế bào nguyên xơng MC3T3-E1.
4. Bố cục của luận án
Luận án gồm 121 trang với 24 bảng số liệu, 19 hình và 4 sơ đồ và 96
tài liệu tham khảo. Bố cục luận án gồm: Mở đầu (2 trang), Chơng 1:
Tổng quan tài liệu (34 trang), Chơng 2: Phơng pháp nghiên cứu (9
trang), Chơng 3: Thực nghiệm và kết quả (19 trang), Chơng 4: Kết
quả và thảo luận (45 trang). Kết luận và kiến nghị (2 trang). Danh
mục các công trình đã công bố liên quan đến luận án (1trang). Tài
liệu tham khảo (9 trang).
II. Nội dung của luận án

21

Bảng 3.4: Kết quả hoạt tính kháng nấm
Nồng độ ức chế tối thiểu (MIC:àg/ml)
STT


hiệu
mẫu
Nấm mốc Nấm men
Asp.niger

F.oxysporum

S.cerevisiae

C.albicans
1 MP2F (-) 12,5 (-) (-)

2 MP3C1

(-) 12,5 (-) 50
3 MP5A1

(-) 12,5 25 50
4 MP6B1

(-) 12,5 (-) (-)
5 MP7G1

(-) 25 (-) (-)
6 MP9C1

(-) 25 (-) (-)
7 MP3B 25 12,5 25 (-)
8 MP3C 50 25 25 (-)
9 MP4A (-) 50 (-) (-)
10 MP4B (-) 25 (-) (-)
11 MP5A (-) (-) (-) (-)
12 MP8A (-) 50 (-) (-)
13 MP8B (-) (-) (-) 50
14 MP9B (-) 50 (-) (-)
- Hoạt tính chống loãng xơng
Bảng 3.6: ảnh hởng của các hợp chất đến sự biệt hóa của dòng
tế bào MC3T3-E1
Hợp chất àM Hoạt lực ALP
(%)
Collagen (%) Khoáng hóa
(%)

0,3 104,0 3,29 104,5 4,17 106,7 2,95
3,0 117,5 2,67* 110,7 4,62 104,4 3,29
MP2F
30 110,2 10,24

103,5 1,52 104,9 3,24
0,3 114,2 3,20* 122,8 4,98* 117,4 2,18*
3,0 110,9 1,33* 115,8 3,92* 108,6 3,66
MP6B1
30 112,1 1,79* 106,7 3,90 103,5 2,34
0,3 101,2 6,08 107,1 2,34 105,6 0,64*
3,0 117,5 11,59 100,9 2,41 109,6 3,82
MP7G1
30 104,0 5,68 103,7 1,51 110,9 1,63*
MP9C1 0,3 87,5 5,22 107,5 0,78* 106,7 1,27*

20

(C-7), 43,66 (C-8), 73,50 (C-9), 135,03 (C-1), 104,37 (C-2), 149,29
(C-3), 134,79 (C-4), 149,29 (C-5), 104,37 (C-6), 84,17 (C-7),
54,13 (C-8), 60,52 (C-9),105,62 (C-1), 75,77 (C-2), 77,83 (C-3)
71,38 (C-4), 78,33 (C-5), 62,64 (C-6), 57,07 (3- OCH
3
), 57,07 (5-
OCH
3
), 56,82 (3- OCH
3
), 56,82 (5- OCH
3

).
4.2 Kết quả thử hoạt tính sinh học các chất phân lập đợc
- Hoạt tính kháng oxi hóa
Bảng 3.2: Kết quả SC
50
thử nghiệm hoạt tính kháng oxi hóa
STT

Ký hiệu mẫu

SC (%) SC
50

àà
àg/ml)

Kết quả
1 MP8B 33,85 1,7 - Hoạt tính yếu

2 MP9B 66,15 0,2 7,65àg/ml Dơng tính
3 MP3C 66,15 0,2 4,19àg/ml Dơng tính
4 MP3B 57,94 0,1 33,39àg/ml Dơng tính
Kết quả cho thấy các hợp chất MP9B, MP3C, MP3B có hoạt tính
chống oxi hóa, mẫu MP8B có hoạt tính yếu
- Hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm định
Bảng 3.3: Kết quả hoạt tính kháng khuẩn
Nồng độ ức chế tối thiểu (MIC:à
àà
àg/ml)
Vi khuẩn Gr (-) Vi khuẩn Gr (+)

STT

Ký hiệu
mẫu
E.Coli P.aeruginosa

B.subtillis

S.aureus
1 MP2F (-) (-) (-) (-)
2 MP3C1 (-) (-) (-) (-)
3 MP5A1 50 (-) (-) (-)
4 MP6B1 (-) (-) (-) (-)
5 MP7G1 (-) (-) (-) (-)
6 MP9C1 50 (-) (-) (-)
7 MP3B 50 (-) (-) 25
8 MP3C 50 (-) 50 25
9 MP4A (-) (-) (-) (-)
10 MP4B 50 (-) (-) (-)
11 MP5A 50 (-) (-) 50
12 MP8A (-) (-) 50 (-)
13 MP8B 50 (-) (-) 50
14 MP9B (-) (-) (-) (-)

5

Mở đầu
Phần mở đầu đề cập đến ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án.
Chơng 1: tổng quan tài liệu
Phần tổng quan tài liệu tập hợp các nghiên cứu trong nớc và quốc

tế về các vấn đề:
- Đặc điểm thực vật, phân bố và ứng dụng của loài Magnolia
phuthoensis Dandy ex Gapnep (Manglietia phuthoensis Dandy ex
Gapnep
- Các nghiên cứu về thành phần hóa học về chi Magnolia
- Hoạt tính sinh học sinh học từ các loài thuộc chi Magnolia

Chơng 2: Phơng pháp nghiên cứu
2.1. Phơng pháp phân lập các hợp chất
Phần này trình bày các phơng pháp đợc áp dụng để phân lập các
hợp chất tinh khiết
2.2. Phơng pháp xác định cấu trúc các hợp chất
Phần này trình bày các phơng pháp xác định cấu trúc các hợp
chất cũng nh các thiết bị máy móc đợc áp dụng bao gồm: Phổ khối
lợng phun mù điện tử (ESI-MS), phổ khối lợng phân giải cao (HR-
ESI-MS), phổ cộng hởng từ hạt nhân (NMR) bao gồm các loại phổ
1D-NMR và 2D-NMR
2.3. Phơng pháp thử hoạt tính sinh học
Theo các công trình đã công bố trên thế giới các hợp chất thuộc chi
Magnolia có họat tính sinh học khá đa dạng và phong phú nh hoạt
tính kháng khuẩn, kháng nấm, kháng oxi hóa, kháng viêm Do đó
trong luận án này chúng tôi thử nghiệm hoạt tính kháng vi sinh vật
kiểm định trên 8 chủng, phơng pháp kháng oxi hóa DPPH thông qua
phản ứng bao vây gốc tự do (DPPH free radical scavenging) và hoạt

6

tính chống loãng xơng thông qua các cơ chế kích thích sự biệt hóa
của tế bào nguyên bào xơng MC3T3-E1
CHƯƠNG 3: THựC NGHIệM và kết quả

3.1. Mẫu thực vật:
Mẫu thực vật dùng cho việc nghiên cứu là lá cây Mỡ Phú Thọ tại Tam
Đảo, Vĩnh Phúc. Mẫu cây đợc TS Tô Đức Cờng, Vờn quốc gia
Tam Đảo và TS Trần Huy Thái, Viện Sinh Thái và Tài Nguyên Sinh
Vật, Viện Khoa Học và Công Nghệ Việt Nam giám định
3.2. Phân lập các hợp chất
Phần này trình bày cụ thể quá trình phân lập từng chất từ lá của cây
Mỡ Phú Thọ (18 hợp chất).
Từ mẫu khô ngâm chiết với metanol và sau đó phân bố lại với các
dung môi CHCl
3,
EtOAc và nớc thu đợc các cao tơng ứng. Từ các
cao này tiến hành sắc ký cột để phân lập các hợp chất.
Từ cao CHCl
3
đã phân lập đợc 9 hợp chất












Sơ đồ 3.2: Phân lập các hợp chất từ cao CHCl
3



MP8B

25
mg

Cao CHCl
3
45g
CC silicagel
n-hexan-aceton
50
:
1

n 100%

Nhom II

10g

Nhom III

14g

Nhom I
6g

MP5A

23mg

MP4A

58mg

CC silicagel
n-hexan: aceton

40:1
CC silicagel
n-hexan: aceton

35:1
MP4B
20mg

MP3B
25mg

Nhom IV

8
g

MP8A

34
mg


CC silicagel
n-hexan: EtOAc

10:1
CC silicagel
n-hexan: EtOAc

8:1
MP6A
210mg

MP6B
18mg

CC silicagel
n-hexan: EtOAc

20:1
CC silicagel
n-hexan: EtOAc

15:1
MP3C
28mg

CC silicagel
n-hexan: EtOAc

25:1
CC silicagel

n-hexan: aceton

30:1
CC silicagel
n-hexan: EtOAc

20:1


19

có một phân tử đờng glucozơ gắn vào vị trí OH ở C-4, còn hợp chất
salvadoside có hai phân tử đờng glucozơ gắn vào vị trí OH ở C- 4 và
C-4.
Nh vậy từ các dữ kiện phổ NMR, ESI-MS, HR ESI-MS, hợp chất
MP3C1 đợc xác định là 5,5-dimethoxylariciresinol- 4-0--D
glucopyranozit. Đây là một hợp chất mới và đợc đặt tên là
Manglieside E





Hình 4.16: Cấu trúc hóa học của hợp chất MP3C1 và tơng quan
HMBC
Dữ liệu phổ của hợp chất MP3C1
Phổ ESI-MS m/z: 605,2 [M+Na]
+
, ESI-MS m/z: 581,2 [M-H]
-


Phổ HR- ESI-MS m/z: 605,2183 [M+Na]
+
, (Calcd 605,2210,
C
28
H
38
O
13
Na)
Phổ
1
H-NMR (500 MHz, MeOD)
H
(ppm), (J, Hz): 6,60 (br s, H-2),
6,60 (br s, H-6), 3,01 (dd, 13,0; 5, H-7) và 2,58 (dd, 13; 11,5, H-7),
2,78 (m, H-8), 4,05 (dd, 6,5; 8,0, H- 9) và 3,77 (dd, 6,0; 8,0, H-9),
6,64 (br s, H-2), 6,64 (br s, H-6), 4,78 (d, 7,0, H-7), 2,40 (m, H-8),
3,70* (H-9) và 3,87* ( H-9), 4,82 (d, 7,5, H-1), 3,50 (dd, 8,0; 7,5,
H-2), 3,45 (dd, 7,0; 8,0, H-3), 3,44 (dd, 7,0; 8,0, H-4), 3,24 (m, H-
5), 3,72* (H-6) và 3,82* (H-6), 3,86 (s, 3-OCH
3
), 3,86 (s, 5-
OCH
3
), 3,86 (s, 3-OCH
3
), 3,86 (s, 5-OCH
3

).
Phổ
13
C-NMR (125MHz, MeOD),
C
(ppm): 139,10 (C-1), 107,82
(C-2), 154,24 (C-3), 136,04 (C-4), 154,24 (C-5), 107,82 (C-6), 34,40
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1'
2'
3'
4'
5'
6'
7'
8'
9'
O
H
3
CO
HO

H
3
CO
CH
2
OH
OCH
3
O
OCH
3
H
H
H
O
OH
OH
HO
HO
1"
2"
3"
4"
5"
6"


1
2
3

4
5
6
7
8
9
1'
2'
3'
4'
5'
6'
7'
8'
9'
O
H
3
C
O
HO
H
3
CO
CH
2
OH
OCH
3
O

OCH
3
H
H
H
O
OH
OH
HO
H
O
1"
2"
3"
4"
5"
6"

18

các vị trí các bon C-7 với C-8, C-8 với C-9 và C-7, của C-7 với C-8,
của C-8 với C-7 và C-9.
Để xác định vị trí của các nhóm thế nối với nhau, cũng nh độ dịch
chuyển hóa học của chúng chúng tôi tiến hành phân tích phổ HMBC.
Vị trí nhóm ancol bậc một đợc khẳng định bằng tơng tác HMBC
của H-8( 2,40) và C-9 (60,52), cacbon oximetylen cũng đợc
khẳng định bằng tơng tác của H-8 ( 2,78) và C-9 (73,50). Proton
của nhóm O-CH
3
( 3,86) tơng tác với C-3, C-5 và C-3, C-5 (

154,24 và 149,29), điều đó cho thấy nhóm metoxi gắn vào các vị trí
C-3, C-5 và C-3 và C-5. Vị trí nhóm OH ở vị trí C-4 cũng đợc
khẳng định bằng sự tơng tác giữa H-6 ( 6,64) với C-4 ( 134,79),
C-5 ( 149,29) và C-7 ( 84,17). Tín hiệu cacbon anomeric đợc
xác định bằng sự tơng tác của C-4 (105,62) với proton anomeric H-
1( 4,82 ) có hằng số tơng tác J= 7,5 Hz, chứng tỏ liên kết glycozit
có cấu hình .










Hình 4.8 Phổ HMBC của MP3C1
Các dữ liệu phổ NMR của hợp chất MP3C1 gần giống vớp hợp chất
Salvadoside, nhng chỉ khác một điểm duy nhất là hợp chất MP3C1


7

Từ cao EtOAc đã phân lập đợc 3 hợp chất















Sơ đồ 3.3: Phân lập các hợp chất từ cao EtOAc
Từ cao nớc đã phân lập đợc 6 hợp chất
















Sơ đồ 3.4: Phân lập các hợp chất từ pha nớc

Cao nc

50g

CC Diaion HP-20
100%MeOH
7g
100%H
2
O

50%MeOH
10g

25%MeOH
8g

75%MeOH
15g
H
2
O:
MeOH

CC Silicagel

CHCl
3
:M eOH:H
2
O


40 : 1 : 0.1

YM C RP 18

M eOH : H
2
O
3 : 1


MP5A1

8mg
CC Silicagel

CHCl
3
:M eOH:H
2
O

20 : 1 : 0.1
YM C R P 18
M eOH : H
2
O
2 : 1


MP2F

16mg
MP7G1

8mg
MP9C1

20mg
CC Silicagel

CHCl
3
:M eOH:H
2
O

10 : 1 : 0.1

YM C RP 18

M eOH : H
2
O
1.5 : 1


CC Silicagel

CHCl
3
:M eOH:H

2
O

8 : 1 : 0.1

YM C RP 18

M eOH : H
2
O
1 : 1


CC Silicagel

CHCl
3
:M eOH:H
2
O

5
: 1 : 0.1
YM C RP 18

M eOH : H
2
O
1
.

5
:
1


MP3C1

14mg
CC Silicagel

CHCl
3
:M eOH:H
2
O

7 : 3 : 0.4

YM C RP 18

M eOH : H
2
O
1 : 2


MP6B1

18mg



Cao nc
50g
CC Diaion HP-20
100%MeOH
7g
100%H
2
O

50%MeOH
10g

25%MeOH
8g

75%MeOH
15g
H
2
O:
MeOH

CC Silicagel

CHCl
3
:MeOH:H
2
O


40 : 1 : 0.1

YM C RP 18

M eOH : H
2
O
3 : 1


MP5A1

8mg
CC Silicagel

CHC l
3
:MeOH:H
2
O

20 : 1 : 0.1
YM C RP 18
MeOH : H
2
O
2 : 1



MP2F
16mg
MP7G1

8mg
MP9C1

20mg
CC Silicagel

CHCl
3
:MeOH:H
2
O

10 : 1 : 0.1

YM C RP 18

M eOH : H
2
O
1.5 : 1


CC Silicagel

CHCl
3

:MeOH:H
2
O

8 : 1 : 0.1

YM C RP 18

M eOH : H
2
O
1 : 1


CC Silicagel

CHCl
3
:MeOH:H
2
O

5
: 1 : 0.1
YM C RP 18

M eOH : H
2
O
1

.
5
:
1


MP3C1

14mg
CC Silicagel

CHCl
3
:MeOH:H
2
O

7 : 3 : 0.4

YM C RP 18

M eOH : H
2
O
1 : 2


MP6B1

18mg



Cao EtOAc
20g
Nhóm I

Nhóm II

Nhóm III

MP8D
25mg
MP9B
32mg
MP9A
15mg
CC Silicagel
CHCl
3
: MeOH
50 : 1
đến
100%

CC Silicagel

CHCl
3
: MeOH
20 : 1

YMC RP 18
MeOH : H
2
O
6 : 1

CC Silicagel

CHCl
3
: MeOH
10 : 1
YMC RP 18
MeOH : H
2
O
4 : 1

CC Silicagel

CHCl
3
: MeOH
8 : 1
YMC RP 18
MeOH : H
2
O
3 : 1




8

3.3. Hằng số vật lý và các dữ kiện phổ của các hợp chất đã phân
lập đợc
Phần này nêu ra các dữ kiện phổ cũng nh hằng số vật lý của 18
hợp chất phân lập đợc.
Chơng 4. kết quả và thảo luận
Chơng này trình bày về cách xác định cấu trúc của các hợp chất
phân lập đợc và kết quả thử hoạt tính sinh học của các chất này.
4.1. Xác định cấu trúc hoá học các hợp chất phân lập đợc từ cây
mỡ Phú thọ
Phần này trình bày chi tiết kết quả phân tích phổ và xác định cấu
trúc của 18 hợp chất đợc phân lập từ lá của cây mỡ Phú Thọ, trong
đó có 7 chất mới và 11 chất đã biết.
Tổng hợp các hợp chất phân lập đợc từ lá cây mỡ Phú Thọ đợc nêu
ra dới đây:
















O
H
3
C C
H
3
O
CH
2
Cl
OH
C
H
3
O
H
OH
HO
H
H
H
H
O
H
O
H
1'

2'
3'
4'
5'
6'
1
4
2
5
10
8
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
MP5A1(Manglieside F) chất mới


H
3
C
CH
3
CH

3
CH
3
CH
3
O
H
1
2
3
7
1115
16
17 18 19 20


Phytol (MP4A)
O
O
OH
1
2
3
4
5
6
1'
3'
7' 11'
15'

17'
18'
19'
20'

-Tocopherolquinon (MP4B)

9
10
12
18
COOCH
3
OH
13
15
1

13(R)-hydroxy-octadeca-(9Z,11E,15Z)-trien-oic axit metyl este

MP5A (chất mới)


17












Hình 4.7: Phổ
13
C-NMR của MP3C1
Phổ
13
C-NMR (125 MHz, MeOD)
C
(ppm) xuất hiện tín hiệu cộng
hởng của 28 cacbon trong đó có 18 cacbon của một đơn vị lignan,
hai vòng thơm đợc xác định tại 139,10 (C), 154,24 (C), 134,79
(C), 154,24 (C), 107,82 (CH) và 135,03 (C), 149,29 (C), 136,04 (C ),
149,29 (C ), 104,37 (CH). Hai nhóm oximetylen tại 73,50 và 60,52
cùng với các tín hiệu tại 84,17 (CH), 43,66 (CH), 54,13 (CH) và
34,40 (CH
2
). Sự xuất hiện của bốn nhóm metoxi đợc khẳng định
thêm bằng tín hiệu singlet tại 57,07 và 56,82 với cờng độ cao gấp
đôi các tín hiệu của nhóm metyl khác. Cacbon anomeric của phân tử
đờng xuất hiện pic 105,62, cùng với 4 nhóm metin nối oxi ( 78,33;
77,83; 71,38; 75,77) và một nhóm ancol bậc 1 xuất hiện ở 62,64.
Trớc hết, để có thể nối các cacbon tại các vị trí cha xác định,
chúng tôi đã đo phổ
1
H-
1

H COSY. Trên phổ này, tơng tác của H-7 (
3,01) với H-8 ( 2,78), của H-8 ( 2,78) với H-7 ( 3,01) và H-9 (
4,05), của H-9 ( 4,05) với H-8 ( 2,78), của H-7 (4,78) với H-8 (
2,40), của H-8 ( 2,40) với H-7 (4,78) và H-9 (3,70) cho phép nối


16















Hình 4.6 Phổ
1
H-NMR của hợp chất MP3C1
Phổ
1
H-NMR (500 MHz, MeOD)
H
(ppm), (J, Hz), của MP3C1

xuất hiện 2 tín hiệu của các proton vòng thơm với cờng độ gấp đôi
tại 6,60 (2H, br s,) và 6,64 (2H, br s), chứng tỏ vòng thơm có tính
đối xứng và đã bị thế 4 vị trí. Proton của nhóm oximetin tại 4,78
(1H, d, 7,0) xuất hiện dới dạng pic đôi và proton nhóm CH
2
O- đợc
xác định bởi tín hiệu tại 4,05 (dd, 6,5; 8,0), 3,77 (dd, 6,0; 8,0), và
3,70*, 3,87*. Tín hiệu proton metin tại 2,78 (1H, m) và 2,40 (1H,
m) cùng 4 nhóm metoxi xuất hiện tín hiệu singlet tại 3,86 (12H, s).
Ngoài ra trên phổ còn xuất hiện tín hiệu cộng hởng của proton
anomeric tại 4,82 (d, 7,5), hai proton của nhóm ancol bậc một của
phân tử đờng tại 3,72 và 3,82, các proton khác của một phân tử
đờng cộng hởng trong vùng từ 3,24-3,50.



9



































H
O
17
18
19
20
22
5
24

2
6
27
28
29
3

-Sitosterol (MP6A)

17
18
19
20
22
5
24
2
6
27
28
29
O
3
O
O
H
OH
HO
HOH
2

C

Daucosterol (MP8D)

HO
COOH
1
3
5
10
6
8
9
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
2
4
25
26
27

28
2
9
30
23
2

A
xit
ursolic (MP6B)

O
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1'
2'
3'
4'
5'
6'
7'
8'
9'

O
H
OH

4,5-Diallyl-2,3-
dihydroxybiphenyl ete
(Obovatol) (MP3C)
1
H
3
C-O
2
3
4
5
6
7
8
9
1'
2'
3'
4'
5'6'
7'
8'
9'
O
H
HO


3-Methoxymagnolol
(MP3B)
O
HO
1
2
3
4
5
6
7
8 9
1'
2'
3'
4'
5'
6'
O
O
H
O
H
HO
HO

3,4-Dihydroxyallylbenzene-3-
O--D-allopyranozit
(Manglieside A =MP2F)

(chất mới)

O
HO
1
2
3
4
5
6
7
8 9
1'
2'
3'
4'
5'
6'
O
OH
O
H
O
HO
O
OH OH
CH
2
OH
1"

2"
3"
4"
5"

3,4-Dihydroxyallylbenzene-3-O-
-D-apiofuranosyl-(16)--D-
glucopyranozit (Manglieside
B=MP6B1) (chất mới)
2 3
4
5
6
7
8
1'
2'
3'
4'
5'
6'
9
7'
8'
9'
1
O
H
OCH
3

HO
O
C
H
3
OH
H
H
CH
2
OH

(+)-Lariciresinol (MP8B)


10
























Dới đây trình bày 2 ví dụ điển hình xác định cấu trúc của 2 hợp chất
mới trong số 7 chất mới là hợp chất MP2F và MP3C1
CH
2
OH
O
HO
HO
OH
O
OH
1
2
3
4
5
6
7
8
1'
2'

3'
4'
5'
6'
H
3
CO
CH-CH
2
OH
CH
2
OCH
3
HO
9
7'
8'
9
'
1"
2"
3"
4"
5"
6"

3,3'-Dimethoxy-4',5,9,9'-
tetrahydroxy-5',8-bilign-7'-ene-4'-
O--D-glucopyranozit

(Manglieside D =M9C1)
(
chất mới
)

O
O
OH
OCH
3
OCH
3
HO
HH
1
2
3
4
5
6
7
8
1
'
2
'
3
'
4
'

5
'
6
'
1"
2"
3"
4"
5"
6"
O
C
H
3
H
3
CO

(+)-Syringaresinol (MP8A)


1
2
3
4
5
6
7
8
9

1'
2'
3'
4'
5'
6'
7'
8'
9'
O
H
3
CO
HO
H
3
CO
CH
2
OH
O
C
H
3
O
OCH
3
H
H
H

O
OH
OH
HO
HO
1"
2"
3"
4"
5"
6"

5,5-Dimethoxylariciresinol- 4-
0- -D- glucopyranozit
(Manglieside E = MP3C1)
(chất mới)
CH
3
CH
3
H
3
C
CH
3
O
HO
O
H
OH

O
OH
OH
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
1
2
13
1'
2'
3'
4'
5'
6'

5-Megastigmene-3,9-diol 3-
O--D-allopyranozit
(Manglieside C =MP7G1)
(chất mới)

O

OH
O
O
OH
HO
1'
2
3
45
6
7
8
9
10
2'
3'
4'
5'
6'
O
H
O
OH
OH
O
H
CH
3

Quercitrin (MP9B)


O
O
H
O
O
OH
HO
1'
2
3
45
6
7
8
9
10
2'
3'
4'
5'
6'
O
OH
OH
O
H
CH
3



Afzelin (MP9A)

15

Phổ
13
C-NMR (125MHz, MeOD),
C
(ppm): 133,11 (C-1), 119,16 (C-
2), 146,77 (C-3), 146,66 (C-4), 116,89 (C-5), 124,25 (C-6), 40,51 (C-
7), 139,24 (C-8), 115,57 (C-9), 102,30 (C-1), 72,19 (C-2), 72,84 (C-
3), 68,50 (C-4), 75,88 (C-5), 62,72 (C-6).
Hợp chất 15 (MP3C1)
Hợp chất MP3C1 phân lập đợc trong pha nớc của dịch chiết
metanol ở lá, thu đợc dới dạng bột vô định hình màu trắng, nhiệt độ
nóng chảy 211-212
0
C .













Hình 4.5: Phổ HR-ESI-MS của MP3C1
Phổ khối lợng ESI-MS của hợp chất MP3C1 xuất hiện pic ion
phân tử với cờng độ cao m/z: 605 [M+Na]
+
, và đỉnh 581 [M-
H]
-
ứng với công thức phân tử là C
28
H
38
O
13
. Phổ khối lợng
phân giải cao HR-ESI-MS cho pic ion (m/z: 605,2183
[M+Na]
+
và kết quả phân tích nguyên tố là 605,2210 cho
C
28
H
38
O
13
Na) tơng ứng công thức phân tử là C
28
H
38
O

13


14











Hình 4. 4 Phổ HR-ESI-MS của MP2F





Hình 4.11: Cấu trúc hóa học của hợp chất MP2F và tơng quan
HMBC, H-H COSY
Dữ liệu phổ của hợp chất MP2F:
Phổ ESI-MS m/z: 335,1 [M+Na]
+
, ESI-MS m/z: 311,1 [M-H]
-
, Phổ
Phổ HR-ESI-MS m/z: 335,1068 [M+Na]

+
(Calcd 335,1107,
C
15
H
20
O
7
Na)
Phổ
1
H-NMR (500 MHz, MeOD)
H
(ppm), (J, Hz): 7,01 (d, 2,0, H-
2), 6,77 (d, 8,0, H-5), 6,74 (dd, 8,0; 2,0, H-6), 3,39 (d, 6,5, H-7),
5,94 (m, H-8), 5,02 (ddd, 9,0; 3,5; 1,5, H-9) và 5,05 (ddd, 17,0; 3,5;
1,5, H-9), 5,11 ( d, 7,0, H-1), 3,65 (dd, 8,0; 3,0, H-2), 4,18 (t, 3,0,
H-3), 3,63 (dd, 3,0; 4,5, H-4), 3,82 (m, H-5), 3,88 (dd, 11,5; 2,0,
H-6) và 3,73 (dd, 11,5; 5,0, H-6).

O
HO
1
2
3
4
5
6
7
8 9

1'
2'
3'
4'
5'
6'
O
O
H
O
H
HO
HO
O
HO
O
O
H
O
H
HO
HO
H-H COSY
HMBC


11

Hợp chất 10 (MP2F) (chất mới)
Hợp chất MP2F phân lập đợc trong pha nớc của dịch chiết

metanol ở lá, thu đợc dới dạng bột vô định hình màu trắng, nhiệt
độ nóng chảy 177-178
0
C, cho phản ứng với thuốc thử FeCl
3
/MeOH,
có thể dự đoán nó là một dẫn xuất của hợp chất phenolic.
Phổ
1
H-NMR (500 MHz, MeOD)
H
(ppm), (J, Hz), cho tín hiệu
cộng hởng của 3 proton vòng thơm ở 7,04 (d, 2,0), 6,77 (d, 8,0) và
6,74 (dd, 2,0; 8,0), nh vậy vòng thơm đã bị thế ba lần. Ngoài ra còn
xuất hiện tín hiệu cộng hởng của proton olefin 5,05 (ddd, 17,0;
3,5; 1,5) và 5,02 (ddd, 9,0; 3,5; 1,5), 5,94 (m), hai proton của nhóm
metilen 3,29 (2H, d, 6,5). Điều đó cho thấy hợp chất có một nhóm
propenyl gắn vào vòng thơm. Tín hiệu cộng hởng của proton
anomeric tại 5,11 (d, 8,0), hai proton của ancol bậc một tại 3,88 (dd,
11,5; 2,0) và 3,73 (dd, 11,5; 5,0) và các proton metin cộng hởng
trong vùng từ 3,63-4,18. Nh vậy hợp chất MP2F tồn tại một phân tử
đờng. Độ dịch chuyển hóa học và hằng số ghép cặp đợc xác định
trên phổ
1
H-NMR cho thấy hằng số ghép protons J
1-2
= 8,0 Hz, J
2-3
= 3,0 Hz, J
3-4

= 3,0 Hz. Nh vậy phân tử đờng đợc xác định là -
D-allozơ có cấu hình C
3
-OH nằm ở trục.
Phổ
13
C-NMR xuất hiện tín hiệu cộng hởng của 15 cacbon trong đó
có 6 cacbon của phân tử đờng, 9 cacbon của phần aglycon. Phổ
13
C-
NMR xuất hiện tín hiệu của 6 cacbon vòng thơm trong khoảng
119,16-146,77, 3 cacbon bậc bốn , 3 cacbon bậc 3, ngoài ra còn xuất
hiện nhóm metilen (40,51), cặp nối đôi kiểu >C=CH
2
(139,24;
115,57). Tín hiệu cacbon anomeric xuất hiện 102,30, bốn nhóm metin
nối oxi ( 72,19; 72,84; 68,50; 75,88) và một nhóm ancol bậc một ở
62,72 cũng đợc khẳng định trên phổ
13
C-NMR.


12














Hình 4.1 Phổ
1
H-NMR của hợp chất MP2F









Hình 4.2: Phổ
13
C-NMR của MP2F
Phân tích sự tơng tác của nối C-H trên phổ HMBC của hợp chất
MP2F cho thấy H-1 ( 5,11) tơng tác C-3 ( 146,77), H-2 ( 7,01)
tơng tác C-1 ( 133,11), C-3 ( 146,77), C-4 ( 146,66), C-6 (
124,55) và C-7 ( 40,51). Điều này cho thấy phần đờng gắn vào vị
trí C-3 và nhóm propenyl gắn vào vị trí C-1 trên vòng thơm. Vị trí nối



13


đôi tại C-8 và C-9 cũng đợc khẳng định do có sự tơng tác H-7 (
3,30) với C-8 ( 139,29) và C-9 ( 115,67), và giữa H-8 ( 5,96) với
C-7 ( 40,49), giữa H-9 ( 5,03) với C-7 ( 40,49).











Hình 4.3: Phổ HMBC của MP2F
Để khẳng định một cách chính xác cấu trúc hóa học của hợp chất
này, chúng tôi đo phổ khối lợng ESI-MS cho thấy pic ion phân tử
m/z 311,1 [M-H]
-
, 335,1 [M+Na]
+
tơng ứng với công thức phân tử
C
15
H
20
O
7
Na. Hơn thế nữa phổ khối lợng phân giải cao HR-ESI-MS

cho pic ion ( m/z: 335,1068 [M+Na]
+
và kết quả phân tích nguyên tố
là 335,1107 cho C
15
H
20
O
7
Na) hoàn toàn khẳng định chính xác cho
công thức phân tử của MP2F là C
15
H
20
O
7
.
Từ các kết quả của phổ NMR, ESI-MS, HR-ESI-MS và kết quả phân
tích nguyên tố cũng nh so sánh các giá trị phổ của hợp chất 3,4-
dihydroxyallylbenzene-4-O--D-glucozit. Hợp chất MP2F đợc
khẳng định là 3,4-dihydroxyallylbenzene-3-O--D-allopyranozit, hợp
chất này là chất mới và đợc đặt tên là Manglieside A.

×