NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CÁC VI SINH VẬT ĐỐI KHÁNG VÀ
PHÂN GIẢI HỮU CƠ ĐỂ SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ ĐA CHỨC
NĂNG PHỤC VỤ SẢN XUẤT RAU AN TOÀN
guyễn Hồng Sơn
1
, Cù Thị Thanh Phúc
1
,
Lương Hữu Thành
1
, guyễn Thị Yến
1
SUMMARY
Research on application of antagonisms and organic decomposition in producing
functional organic fertilizer to serve safety vegetable production
Organic waste produced at during and post harvest is one of constrains in Good
Agriculture Practice in safe vegetable production in Vietnam. It takes the role as a vector
to transmit not only plant soil born diseases but also human poisonous micro-organisms.
Hence it can make product contaiminating high pesticide residue and human poisonous
micro-organisms due to more pesticide usage and polluted production environment.
Composting with the use of antagonistic fungi and micro-organism product to boost the
decomposition process of organic waste is thus considering as the most effective way to
solve the problem of micro-organism pollution, soil born pest control and to ultilize
organic matter to supply more nutrient to crop. Up to date, there have been various
antagonism and organic decomposition micro-organism products marketing in Vietnam.
However, due to low effective, high cost and not comportable to farmer usage, they have
not been widely applied. This paper provides research findings on selection of new and
suitable organic decomposition micro-organism products as well as on improving
techniques to maximize applicable of Trichoderma as an antagonism product, through
composting process with appropriate organic waste of vegetable production
Keywords: Micro-organism product; organic decomposition; antagonism; Trichoderma;
composting.
I. T VN
Vic qun lý tác nhân gây ô nhim hu
cơ (c bit là ph ph phNm và tàn dư
thc vt) và các ngun bnh hi trong t
ưc coi là hai yu t quan trng hn
ch s lây lan ca dch hi, góp phn gim
thiu s dng thuc bo v thc vt
(BVTV). Trong nhng năm gn ây, ã có
nhiu công trình trong nưc và quc t tp
trung nghiên cu ng dng vi sinh vt
phân hu nhanh cht hu cơ x lý rác
hu cơ sinh hc và ã to ra ưc nhiu
ch phNm phân gii hu cơ cao. Tuy nhiên,
do gii hn v công ngh sn xut và quy
trình ng dng, các sn phNm này còn
1
Vin Môi trưng nông nghip.
ưc ít ưc ng dng ph bin trong sn
xut mà nguyên nhân trc tip là hiu qu
còn hn ch, giá thành cao, quy trình s
dng còn chưa phù hp và chưa có ưc
các ch phNm x lý rác thi phù hp vi
tng loi rác thi ca các vùng sn xut
rau. Bên cnh ó cũng có nhiu ch phNm
nm i kháng như Trichoderma ã ưc
nghiên cu, sn xut và ng dng thành
công trong sn xut hn ch bnh ha
trong t. Tuy nhiên, do các sn phNm u
ưc sn xut trên nn cht mang c thù
nên giá thành cao. Mt khác, các sn phNm
này u ưc khuyn cáo s dng riêng r
x lý t nên không tin li cho ngưi
dân khi s dng. Do vy, mc dù có hiu
qu cao trong vic phòng tr bnh hi
nhưng ch phNm này vn ít ưc ng dng
trong sn xut. góp phn Ny mnh vic
ng dng các VSV có ích trong sn xut
nông sn chúng tôi tin hành nghiên cu
tài: ghiên cứu khả năng ứng dụng các
VSV để sản xuất phân hữu cơ vi sinh đa
chức năng phục vụ sản xuất rau an toàn
II. VT LIU VÀ PHƯƠN G PHÁP
N GHIÊN CU
1. Vật liệu nghiên cứu
1. Ch phNm CBR.
2. Ch phNm Emic
3. Ch phNm SHMT.
2. Phương pháp nghiên cứu
2.1. Phương pháp đánh giá và lựa chọn
các chế phm phân giải hữu cơ
Tin hành thí nghim vi 3 ch phNm
phân gii hu cơ là: (i). Ch phNm CBR
mt bào t vi sinh vt là > 10
9
CFU/g;
(ii). Ch phNm Emic mt bào t vi sinh
vt > 10
9
CFU/g và (iii). Ch phNm SHMT
mt bào t vi sinh vt > 10
9
CFU/g. Các
ch phNm ưc s dng 2 nhóm xác
hu cơ chính là xác rau ăn lá và xác rau ăn
qu. Các kt qu ưc so sánh vi ng
xác hu cơ không s dng ch phNm. Các
công thc thí nghim ưc tin hành trên
ng ln (500 kg nguyên liu), không
nhc li. Phương pháp x lý ch phNm
ưc tin hành theo khuyn cáo ca nhà
sn xut.
- Ch tiêu và phương pháp ánh giá:
+ chín nguyên liu: ưc ánh giá
theo tiêu chuNn Vit Nam TCVN7185: 2002.
1. pH ca các ng : ưc o 2 ngày/ln,
o bng máy o pH cm tay.
2. Màu sc và mùi ng : ánh giá cm
quan mu sc và mùi ca các ng 6
ngày/ln.
3. Hàm lưng N, P, K, OC, C/N: ưc
xác nh khi phân hư cơ ã ưc
hoai mc. Các ch tiêu ưc phân tích
ti phòng Phân tích Trung tâm-Vin
Môi trưng nông nghip và phi m
bo ưc TCVN 7185-2002 v cht
lưng phân hu cơ.
2.2.2 Phương pháp nghiên cứu khả năng
sử dụng chế phm Trichoderma để sản
xuất phân bón hữu cơ sinh học chức
năng: ưc tin hành vi 2 thí nghim:
Thí nghiệm 1: ánh giá kh năng sng
sót và nhân sinh khi ca bào t khi ưa
ch phNm Trichoderma vào ng xác hu
cơ vào các thi im khác nhau. Tin hành
ưa ch phNm vào ng 3 thi im:
(i). ưa ch phNm Trichoderma vào ng
ngay t u; (ii). ưa ch phNm
Trichoderma vào ng khi tin hành o;
và (iii). ưa ch phNm Trichoderma vào
phân chung ã hoai mc.
- i tưng nghiên cu: Xác cây rau ăn
qu và ăn lá.
- Phương pháp b trí thí nghim: S
dng ch phNm nm Trichoderma vi t
l 2 kg/500 kg nguyên liu xác hu cơ
tương ương vi 80 kg/20 tn phân
chung và bón cho 1 ha (theo khuyn cáo
ca nhà sn xut). Mi lp phân ưc rc
mt lưt ch phNm.
Thí nghiệm 2: Nghiên cu lưng ch
phNm Trichoderma thích hp trong các
ng . Tin hành vi 3 lưng: 2 kg; 1,5 kg
và 1,0 kg ch phNm/500 kg xác hu cơ
trong hai ng xác cây rau ăn qu và rau
ăn lá. Ch phNm ưc ưa vào ng ti 2
thi im: (i). Ngay t ban u và (ii). Khi
tin hành o trn. K thut ưa ch phNm
Trichoderma vào ng tương t thí
nghim 1.
Chỉ tiêu và phương pháp đánh giá:
Mt bào t nm Trichoderma ti 10, 20
và 30 ngày sau .
2.3. Phương pháp đánh giá hiệu quả của
sản phm phân bón hữu cơ đa chức năng
ưc tin hành trên cây ci ngt, bp
ci và cà chua thông qua thí nghim chính
quy, din hp, nhc li 3 ln, quy mô ô thí
nghim là 30 m
2
. Các công thc thí nghim
là các loi phân và lưng Trichoderma tt
nht ã ưc la chn thông qua vic ánh
giá la chn các ch phNm vi sinh và k
thut s dng ch phNm Trichoderma ti
mc 2.1 và 2.2.
- Ch tiêu và phương pháp ánh giá:
+ T l bnh cht o cây con: ưc xác
nh vào 14 ngày sau trng i vi ci ngt
và 21 ngày sau trng i vi cà chua và bp
ci. iu tra ngu nhiên 5 im trên ô thí
nghim theo 2 ưng chéo góc, mi im
iu tra 10 cây bnh (i vi thí nghim
din hp).
+ Hiu qu tr bnh: ưc hiu ính
theo công thc Abbot i vi các thí
nghim ng rung thông qua t l bnh
cht o cây con:
Hiu qu (%) =
Ca-Ta
× 100
Ca
Trong ó: Ca: Là t l bnh công
thc i chng; Ta: Là t l bnh công
thc thí nghim.
+ Năng sut cây trng: ưc xác nh
sau khi thu hoch xong. Cân trng lưng
toàn ô và tính năng sut trung bình.
III. KT QU VÀ THO LUN
1. Kết quả đánh giá lựa chọn các chế
phm phân giải xác hữu cơ phát thải
trong sản xuất rau
1.1. Kết quả xác định thời gian chín của
đống ủ
Thi gian chín ca ng ưc xác
nh qua vic theo dõi din bin nhit .
Kt qu nghiên cu cho thy, ngay sau khi ,
nhit trong c hai ng u tăng nhanh,
sau ó t nh cao và gim dn. Trong
trưng hp áp dng o ng , nhit sau
o gim xung, sau ó li tăng lên và t
nh cao th hai trưc khi gim dn và t
n nh. Tuy nhiên, thi gian t nh cao,
n nh và nhit ti a trong ng ph
thuc rõ rt vào tng loi ch phNm và xác
hu cơ khác nhau. Trong hai loi xác hu
cơ, thi gian t nh cao nhit ca ng
xác rau ăn lá nhanh hơn và nhit thp
hơn so vi rau ăn qu. Tương t ng có
s dng ch phNm Emic và SHMT cũng tăng
nhit nhanh và t nhit ti a cao hơn
ng s dng ch phNm CBR. N gay sau
4 ngày, nhit ca ng xác rau ăn lá có
s dng ch phNm Emic và SHMT ã t
cao nht và lên ti 48,9-50,7
0
C, trong khi ó
phi ti 8 ngày sau , nhit trong ng
xác rau ăn qu mi t ti a và nhit cao
nht lên ti 55,4
0
C cùng trong ng xác
rau ăn lá, nhit ng khi s dng ch
phNm CBR cũng tăng chm hơn (8 ngày sau
) và nhit trong ng này cũng thp
hơn (48,8
0
C).
Qua kt qu theo dõi din bin nhit
có th nhn thy kh năng phân gii
ca các ch phNm hu cơ là khác nhau.
Ch phNm SHMT có kh năng phân gii
nhanh nht, do ó thi gian chín ca ng
cũng t sm nht (24 ngày sau i
vi xác rau ăn lá và 30 ngày sau i vi
xác rau ăn qu), sau ó n ch phNm
Emic, cui cùng là ch phNm CBR. Trong
hai loi xác hu cơ, ng xác rau ăn lá
có thi gian chín ngn hơn so vi xác rau
ăn qu.
Biều đồ diễn biến nhiệt độ trong đống ủ xác rau ăn lá bẳng các chế phẩm khác nhau
20
25
30
35
40
45
50
55
2 NSU
4 NSU
6 NSU
8 NSU
10 NSU
12 NSU
14 NSU
16 NSU
18 NSU
20 NSU
22 NSU
24 NSU
26 NSU
28 NSU
30 NSU
32 NSU
34 NSU
Thời gian theo dõi
Nhiệt độ
t(0C) Không khí
t(0C) CP CBR
t(0C) Emix
t(0C) CP SHMT
t(0C) Đối chứng
Hình 1. Din bin nhit ca các ng xác rau ăn lá bng các ch phNm khác nhau
1.2. Diễn biến pH trong các đống ủ
Ch tiêu pH phn ánh hot ng ca các
VSV phân gii hu cơ. pH thích hp nht
cho hot ng ca các VSV phân gii hu
cơ thưng bin ng t 7,0-8,0. Kt qu
theo dõi pH trong các ng xác rau ăn lá
và ăn qu u cho thy mc dù s dng các
ch phNm khác nhau nhưng bin ng pH
trong sut quá trình ca các ng u
không ln (dao ng t 6,5-8,1), tuy nhiên
vn cao hơn so vi i chng (6,0-7,5).
Tương t như din bin nhit , vào thi
im t 4-10 ngày sau , pH ca các ng
u tăng dn do lúc này các VSV phân gii
hu cơ hot ng mnh nht. n thi im
4 và 10 ngày sau , pH trong c 3 ng s
dng ch phNm VSV u t cao nht. pH
trong ng s dng ch phNm SHMT t
thp nht (7,8), sau ó n CBR (8,0) và
Emix (8,1). Sau khi t nh cao, pH trong
Biểu đồ diễn biến nhiệt độ trong đống ủ xác rau ăn bằng các chế phẩm khác nhau
các ng bt u gim tương ng vi quá
trình gim hot ng ca VSV.
1.3. Diễn biến màu sắc và mùi của các
đống ủ
Màu sc và mùi ca các sn phNm
cũng là mt ch tiêu phn ánh mc hot
ng ca h VSV trong ng . VSV hot
ng càng mnh thì tc phân hy xác
hu cơ càng cao, thi gian chuyn màu sc
và gim mùi hôi trong ng càng ngn.
Kt qu thí nghim cho thy, thi gian
chuyn màu sc và ht mùi ca ng xác
rau ăn lá và ăn qu s dng ch phNm
SHMT là nhanh nht (18 và 24 ngày) sau
ó n các ch phNm CBR và Emic (30 và
34 ngày).
1.4. Các chỉ tiêu dinh dưỡng và VSV gây
bệnh trong sản phm phân hữu cơ
+ Ch phNm phân gii hu cơ có cht
lưng tt là ch phNm to ưc sn phNm
phân hu cơ có các ch tiêu OC; N; P
2
O
5
;
K
2
O cao nht. Kt qu phân tích các ch
tiêu này ti bng 1 cho thy, các mu phân
k c s dng và không s dng ch
phNm VSV u t tiêu chuNn TCVN 7185-
2002. Tuy nhiên, giá tr các ch tiêu N, K
2
O
và P
2
O
5
trong c 3 ng có s dng ch
phNm VSV u cao hơn ng i chng,
trong ó, ng s dng ch phNm SHMT
t cao nht (1,13%; 1,14% và 2,27%), sau
ó n CBR (1,04%; 2,10%; 1,03%) và
thp nht là Emic (1,03%; 2,05%; 1,04%).
+ Các ch tiêu VSV gây bnh cho
ngưi: Kt qu nghiên cu cũng cho thy,
phân t xác cây rau ăn lá và ăn qu trong
ng s dng 3 ch phNm VSV cũng u
không cha bào t VSV gây bnh cho
ngưi, trong khi ó sn phNm phân bón t
ng không s dng ch phNm VSV có
mt bo t E.coli là 3,78 x 10
1
và mt
bào t Coliform là 5,89 x 10
1
vưt mc cho
phép theo tiêu chuNn TCVN 7185-2002.
Bảng 1. Các chỉ tiêu dinh dưỡng của các sản phm phân hữu cơ được sản xuất từ xác cây
rau ăn lá bằng các chế phm khác nhau
Công thức xử lý
Chỉ tiêu sau xử lý
OC (%) C/N N (%) P
2
O
5 (
%) K
2
O (%)
Chế phẩm CBR 27,02 25,98 1,04 2,10 1,03
Chế phẩm Emic 26,78 26,00 1,03 2,05 1,04
Chế phẩm SHMT 30,08 26,62 1,13 2,27 1,14
Đối chứng không sử dụng chế phẩm
37,81 41,55 0,72 1,13 0,78
Trên ây là kt qu theo dõi các ch
tiêu cht lưng ch phNm trong iu kin
áp dng theo khuyn cáo ca nhà sn xut
(có o), tuy nhiên trong thc t vic o
ng ôi khi là không kh thi i vi
nông dân. Vì vy, song song vi các thí
nghim ánh giá cht lưng ch phNm theo
phương pháp có o, tài cũng tin hành
thí nghim phân bón theo phương pháp
không o. Kt qu thí nghim cho thy,
trong iu kin không ưc o trn din
bin nhit trong ng cũng tương t
như có o nhưng ch hình thành 1 nh
cao duy nht, sau ó nhit gim dn và
t n nh. Tuy nhiên, trong iu kin
không o, nhit trong tt c các ng
u cao hơn so vi iu kin có o. C
th khi s dng ch phNm SHMT, nhit
cao nht trong ng xác rau ăn lá và ăn
qu lên ti 54,3 và 58,8
0
C. Trong khi ó
nhit tương ng trong các ng có
o tương ng ch t 55,5 và 51,7
0
C. Mc
dù nhit trong ng tăng cao nhưng
thi gian chín ca các ng không o
li chm hơn so vi ng có o (36
ngày so vi ng có o 30 ngày) và u
rút ngn hơn so vi ng không s dng
ch phNm (42 ngày).
V các ch tiêu dinh dưng: Trong các
ng không o, các ch tiêu dinh dưng
như OC, C/N, N, P
2
O
5
, K
2
O u thp hơn
so vi ng không o. Tuy nhiên cho dù
có o hay không o trong quá trình , các
ch tiêu dinh dưng trong c 2 ng xác
rau ăn qu và rau ăn lá u t TCVN
7185-2002 và cao hơn so vi ng không
s dng ch phNm VSV.
Như vy, trong trưng hp không có
iu kin o trn, ngưi dân vn có th
s dng sn phNm VSV rút ngn thi
gian và tăng giá tr dinh dưng trong
ng .
Tóm li: Qua các ch tiêu theo dõi thu
ưc cho thy, ch phNm SHMT có kh
năng phân gii c xác cây rau ăn qu và rau
ăn lá trong thi gian nhanh nht. Sn phNm
phân bón to ra u m bo TCVN 7185-
2002 v các ch tiêu dinh dưng, vi sinh vt
gây bnh i vi phân bón hu cơ.
2. Kết quả nghiên cứu khả năng sử dụng
chế phm Trichoderma để sản xuất phân
bón hữu cơ sinh học chức năng
2.1. Kết quả nghiên cứu khả năng sống sót
và nhân sinh khối bào tử khi đưa chế
phm Trichoderma và đống ủ xác hữu cơ
ở các thời điểm khác nhau
ánh giá kh năng tn ti và nhân
sinh khi ca nm Trichoderma trong các
ng , chúng tôi ã tin hành thí nghim
ưa ch phNm vào ng ti hai thi
im. (i). Ngay khi và (ii). Khi o ng
(10 ngày sau ) i vi c 2 ng xác
rau ăn lá và ăn qu. Ch phNm ưc rc
u trên tng lp xác hu cơ (i vi
công thc áp dng ngay t u) và trn
u (i vi công thc s dng vào thi
im o ng ).
Bảng 2. Khả năng nhân sinh khối của nấm Trichoderma trong đống ủ
ở các thời điểm khác nhau
TT Công thức
Mật độ bào tử Trichoderma hazianium trong các đống ủ xác rau ăn lá và ăn
quả ở các thời điểm khác nhau (CFU/g)
Đống ủ xác rau ăn lá Đống ủ xác rau ăn quả
10 ngày
sau ủ
20 ngày
sau ủ
30 ngày
sau ủ
10 ngày
sau ủ
20 ngày
sau ủ
30 ngày
sau ủ
1 Bổ sung chế phẩm
ngay t
ừ ban đầu
(không đảo trộn)
1,70 x 10
4
4,80 x 10
5
6.24 x 10
6
6,60 x 10
3
1,20 x 10
4
2,40 x 10
5
2 Bổ sung chế phẩm
khi đảo trộn
- 6,00 x 10
5
1,26 x 10
7 -
5,10 x 10
4
1,20 x 10
6
3 Tr
ộn với phân
chuồng hoai mục
(không ủ)
2,8 x 10
5
1,95 x 10
7
1,85 x 10
8
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
8
Kt qu thí nghim ti bng 2 cho thy, khi s dng ch phNm Trichoderma vào
c 2 thi im các bào t nm u có kh năng tn ti và trong ng . Tuy nhiên
ngay sau khi ưa ch phNm vào ng mt bào t c 2 công thc u b gim rõ
rt, c bit là công thc ưa nm Trichoderma vào ngay t khi bt u . Nguyên
nhân là do mt s bào t nm có th b cht trong môi trưng ng hu cơ do s
thay i môi trưng sng và nhit cao (>50
0
C). Hin tưng này có th thy rõ qua s
khác bit v mt bào t nm trong các ng . Ngay trong ng phân ã ưc
hoai mc, nhit không cao nhưng mt bào t cũng b gim rõ rt ngay sau ưa
ch phNm vào 10 ngày (2,8 x 10
5
CFU/g), sau ó các bào t nm còn sng mi nNy
mm, phát trin và tăng bào t.
Mc dù ngay sau khi ưa vào ng , mt bào t nm Trichoderma b gim nhưng
sau ó bt u tăng dn sau khi 20-30 ngày (6,24 x 10
6
-1,26 x 10
7
CFU/g), mt
trong ng không o thp hơn trong ng có o (6,24 x 10
6
CFU/g so vi 1,26 x
10
7
CFU/g) nhưng u cao hơn mt bào t ngay sau khi ưa vào phân chung ã
hoai mc 10 ngày (2,8 x 10
5
CFU/g). Sau khi ưa ch phNm vào phân hu cơ ã hoai
mc 20 và 30 ngày, mt bào t ã tăng lên rõ rt, iu ó chng t bào t còn sng sót
ã nhân sinh khi. Tuy nhiên ây ch là s liu tham kho vì trên thc t vic ch cho
mt bào t cao mi s dng phân ã hoai mc là không có tính kh thi.
2.2. Kết quả nghiên cứu khả năng nhân sinh khối khi đưa chế phm Trichoderma vào
đống ủ xác hữu cơ ở các lượng chế phm ban đầu khác nhau
có th gim lưng ch phNm, chúng tôi tin hành ánh giá kh năng nhân bào
t ca ch phNm Trichoderma các lưng dùng khác nhau là 2,0; 1,5 và 1,0 kg/500
kg nguyên liu tương ương vi 80; 60 và 40 kg/20 tn phân chung (s dng cho 1
ha). Kt qu ti nghiên cu cho thy, mt bào t trong 2 trưng hp ưa ch phNm
vào t u, không o và ưa ch phNm vào ng sau khi o (10 ngày sau ) trong
c 2 ng ban u u gim rõ rt so vi mt lý thuyt khi mi ưa vào ng
(tương ương 10
7
CFU/g i vi lưng 2 kg/500 kg nguyên liu). Sau ó, các bào t
còn sng sót có th nhân s lưng, do ó mt bào t 20 và 30 ngày sau u
tăng lên rõ rt. i vi rau ăn lá, khi ưa ch phNm Trichoderma vào ngay khi , mt
bào t vn duy trì 5,6 x 10
5
CFU/g và 4,6 x 10
4
CFU/g i vi rau ăn qu 30
ngày sau khi s dng lưng 1,5 kg/500 kg nguyên liu; khi ưa ch phNm vào ng
sau o thì ngay lưng 1 kg/500 kg nguyên liu i vi xác rau ăn lá có th duy
trì mt bào t mc 3,2 x 10
5
CFU/g và 3,0 x 10
5
CFU/g i vi rau ăn qu khi
kt thúc , cao hơn so vi mt bào t sau khi ưa vào phân hu cơ ã hoai mc 10
ngày. Trong khi ó, nu ưa ch phNm vào ng ngay t u, mt bào t trong
ng xác rau ăn qu c lưng 1,5 và 1,0 u thp hơn so vi mt bào t khi
ưa vào phân hu cơ ã hoai mc. Như vy, nu không có iu kin o ng xác
rau ăn qu thì không th gim ưc lưng dùng ca ch phNm Trichoderma.
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
9
3. Kết quả đánh giá hiệu quả của sản phm phân bón hữu cơ đa chức năng
T kt qu mc 2, tài ã tin hành ánh giá hiu qu ca sn phNm phân bón ưc
thu t ng có s dng ch phNm VSV và Trichoderma tt và lưng phù hp nht.
Các ch tiêu ánh giá bao gm hiu qu tr bnh cht o cây con, các ch tiêu sinh trưng
và năng sut cây trng ca 3 loi cây là bp ci, ci ngt và cà chua. Các thí nghim ưc
tin hành vi 5 công thc sau:
+ 20 tn phân HCCN/ha ưc t xác cây cà chua + ch phNm VSV SHMT + ch
phNm Trichoderma lưng dùng 1,5 kg/500 kg nguyên liu, ưa vào khi o (Công
thc 1).
+ 20 tn phân HCCN/ha ưc t xác cây bp ci + ch phNm VSV SHMT +
ch phNm Trichoderma lưng dùng
1,5 kg/500 kg nguyên liu, ưa vào t u (Công thc 2).
+ 20 tn phân HCCN/ha ưc t xác cây bp ci + ch phNm VSV SHMT +
ch phNm Trichoderma lưng dùng 1,0 kg/500 kg nguyên liu, ưa vào khi o
(Công thc 3).
+ 20 tn/ha phân phân chung bình thưng không s dng ch phNm VSV + 80 kg
ch phNm Trichoderma./ha bón vào t (Công thc 4).
+ 20 tn phân chung/ha (Công thc 5).
Ngoài ch bón phân chung và ch phNm Trichoderma, các ch bón phân khác
ưc duy trì như nhau các công thc thí nghim. Kt qu ánh giá hiu qu tr bnh và
kích thích sinh trưng cây trng cho thy:
+ Về kết quả trừ bệnh: Qua kt qu ánh giá hiu qu i vi bnh cht o cây con
vào 21 ngày sau trng cho thy, hiu qu tr bnh cht o cây con công thc 2 t cao
nht trên c 3 cây trng (82,05-90,20% so vi i chng), tip n là công thc 3 (79,71-
83,33%); công thc 1 (72,46-79,41%) và thp nht là công thc 4 (75,36-76,47%).
+ Về năng suất cây trồng: Tương t hiu qu tr bnh cht o cây con, năng sut
ca công thc có s khác nhau rõ rt ti các công thc thí nghim. Trên c 3 cây bp ci,
ci ngt và cà chua, năng sut ca công 2 t cao nht (37,53; 20,53; 40,58%), tip theo
là công thc 3 (36,72; 19,51; 40,51%), công công thc 1 (36,18; 18,92; 39,70%), công
thc 4 (35,37; 18,82; 38,24%) và cui cùng là công thc 5 (29,40; 12,30; 26,90%).
IV. KT LUN VÀ N GHN
1. Kết luận
1. C ba sn phNm VSV phân gii hu cơ ang có bán trên th trưng u có kh
năng phân gii cao vi c 2 nhóm xác rau ăn qu và ăn lá. Các ng s dng VSV có
thi gian chín nhanh hơn so vi i chng t 10-15 ngày, các ch tiêu dinh dưng ch
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
10
yu như N , P
2
O
5
,
K
2
O u cao hơn i chng t 1,09 n 1,45 ln. c bit do nhit
ng cao các VSV gây bnh cho ngưi như E.coli, Salmonela, Coliform trong các ng
s dng ch phNm VSV hoàn toàn b tiêu dit, trong khi ó mt các VSV này trong
ng không s dng ch phNm vn còn tn ti cao hơn mc cho phép ca TCVN 7185-
2002.
2. Mc dù các loi phân sinh hc ưc sn xut t các ng có s dng ch phNm
phân gii hu cơ u t các ch tiêu dinh dưng theo tiêu chuNn TCVN 7185-2002
nhưng trong s 3 sn phNm th nghim, ng s dng ch phNm SHMT t các ch tiêu
dinh dưng cao hơn i vi c 2 ngun rác thi rau ăn qu và ăn lá. Sau ó n ch phNm
Emic và thp nht là CBR.
3. Do các sn phNm phân gii hu cơ u có kh năng thúc Ny mnh m quá trình
phân gii xác rau ăn qu và ăn lá nên nhit trong ng tăng rt nhanh và cao hơn
nhiu so vi ng không s dng ch phNm VSV. Ch sau 4 ngày (vi rau ăn lá) và 8
ngày (vi rau ăn qu), nhit có th lên ti 50,7
0
Cvà 55,4
0
C, trong khi nhit ng
không s dng ch phNm VSV ch t 38,4
0
C i vi c 2 loi xác rau ăn qu và ăn lá. Vì
vy gim bt nhit trong ng nhm to iu kin cho các VSV tn ti và phát
trin các quy trình s dng ch phNm VSV phân gii hu cơ u ưc khuyn cáo o
ng sau t 10-15 ngày. Khi o ng nhit gim xung t ngt sau ó li tăng
lên và t nh cao ln 2 trưc khi chín hoàn toàn. Trong iu kin này các ch tiêu dinh
dưng ca các ng có o u cao hơn so vi ng không ưc o.
4. N gay sau khi ưa vào môi trưng xác hu cơ, mt bào t nm Trichoderma u
b gim rõ rt trong tt c các môi trưng xác tươi chưa hay phân hu cơ ã hoai mc.
Tuy nhiên các bào t còn sng sót có kh năng thích nghi và nhân s lưng trong ng
cũng như phân ã hoai mc rt cao. Do các ng xác hu có có thi gian thưng dài
nên khi ưa ch phNm Trichoderma gc vào c 2 ng xác rau ăn qu và ăn lá, mt
bào t khi kt thúc u cao hơn so vi mt bào t còn sng trong phân hu cơ ã
hoai mc (t 1,2 x 10
6
n 1,26 x 10
7
CFU/g) so vi 2,58 x 10
5
CFU/g. N hư vy, có th
khng nh nm Trichoderma có th tn ti và nhân s lưng trong các ng xác hu
cơ và do ó có th ưa ch phNm nm Trichderma vào ng xác hu cơ ưc.
5. Kh năng sng sót và nhân sinh khi ca nm Trichoderma trong ng xác hu
cơ ph thuc rt nhiu vào môi trưng c bit là nhit ng . Khi nhit môi
trưng càng cao, kh năng sng sót và nhân sinh khi ca nm Trichoderma càng gim.
Trong c 2 hình thc o và không o, mt bào t trong ng xác rau ăn lá luôn
cao hơn so vi ng xác cây ăn qu do nhit trong ng xác rau ăn lá thp hơn.
Tương t, cùng mt ngun xác hu cơ nu ưa ch phNm Trichoderma vào ngay t u
và không o, t l sng sót và nhân sinh khi ca nm t thp hơn so vi khi ưa ch
phNm vào ng khi o.
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
11
6. N goi tr trưng hp xác rau ăn qu không ưc o, mt bào t nm trong
các ng xác rau ăn lá và rau ăn qu có o u cao hơn so vi khi ưa trc tip và
phân chung hay t, do ó có th nhân ch phNm trong ng có th gim lưng dùng
tương ng t 80 kg/ha xung còn 60 kg/ha (trong iu kin nhân trong ng xác rau ăn
qu có o và rau ăn lá không o) thm chí xung 40 kg/ha (trong ng rau ăn lá có
o) vn có th duy trì ưc mt bào t nm cao hơn so vi không nhân trong ng .
Do ó va gim chi phí mua ch phNm, va gim công x lý t, to iu kin thun li
cho ngưi nông dân khi s dng ch phNm.
2. Đề nghị
1. tn dng xác hu cơ trong sn xut rau làm phân bón hu cơ cn s dng
các ch phNm VSV phân gii hu cơ rút ngn thi gian và tăng giá tr dinh dưng
ca phân bón. Ch phN m tt nht là ch phN m SHMT. Khi s dng ch phN m VSV
phân gii hu cơ sn xut phân bón hu cơ t xác rau cn phi ph bt hay trát bùn
kín. N u có iu kin thì tt nht là tin hành o ng sau khi t 10-15 ngày.
2. tăng hiu qu tr bnh, gim lưng dùng và công x lý t khi tin hành phân
hu cơ t rác thi trong sn xut rau có th ưa ch phNm vào ngay t u nhưng tt nht
là ưa vào khi o ng . N u có iu kin o ng , lưng ch phNm s dng vi
ng xác rau ăn qu là 1,5 kg/500 kg nguyên liu (tương ương vi 60 kg/ha) và rau ăn
lá là 1,0 kg/500 kg nguyên liu (tương ương vi 40 kg ch phNm/ha). N u không có iu
kin o trn ch nên ưa ch phNm vào ng xác rau ăn lá và có th s dng lưng
1,5 kg/500 kg nguyên liu (tương ương vi 60 kg/ha).
TÀI LIU THAM KHO
1 Lê Văn hương, 1999. Báo cáo tng kt tài cp nhà nưc-Nghiên cu và áp dng
công ngh sinh hc trong sn xut phân bón vi sinh, hu cơ t ngun ph thi hu cơ
rn- tài KC 02- 04.
2 Phạm Văn Toản và CTV., 2005. Báo cáo tng kt tài KHCN.04.04: Nghiên cu
công ngh sn xut phân bón vi sinh vt a chng, phân bón chc năng phc v chăm
sóc cây trng cho mt s vùng sinh thái.
3 Trần Thị Thuần, 1997. Nghiên cu nm i kháng trichoderma và ng dng trong
phòng tr bnh hi cây trng-Lun văn Thc s Nông nghip.
4 Burges H.D., 1998. Formulation of microbial biopesticides. Klumwer academic
publishes, Dordrecht/Boston/ London.
5 Elad, Y., I.Chet, J.Katan J, 1980. Trichoderma hazianum: A biocontrol agent
effective againt Sclerotium rolfsii anf Rhizoctonia solani. Phytopathology, vol 70 (2),
119-121.
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
12
6 FAO, 1980. A manual of rural composting. FAO/UNDP Regional Project
RAS/75/004 Field Document No. 15. Rome.
7 Gaur A.C, 1980. Microbial decomposition of organic matterial and humus in soil and
compost, FAO/UNDP, Technology composting.
8 Han Chet, Ada Viterbo, Michal Shoresh, 2004. Plant Bio-control by Trichoderma
spp., Nature Microbiol, Rev.2, pp 43-56.